Professional Documents
Culture Documents
Relative Clauses
Relative Clauses
Eg: The woman is my girlfriend. I have studied with her for 4 years.
Chú ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative
clause)
III. Cách sử dụng đại từ quan hệ (relative pronouns: who, whom, whose, which, that)
1. WHO:
Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân
ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
- Cấu trúc:
.... N (person) + WHO + V + O (Subject)
.... N (person) + WHO + S + V (Object)
Eg:
2. WHOM:
Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động
từ đứng sau nó.
- Cấu Trúc
…..N (person) + WHOM + S + V
Eg:
The girl whom /who you saw yesterday is my girlfriend. (the girl is my girlfriend. You
saw her yesterday)
Người phụ nữ mà bạn nhìn thấy hôm qua là dì của tôi
The boy whom/ who we are looking for is Luan. (the boy is luân. We are looking for
him)
Chàng trai mà chúng ta đang tìm là Luân.
Note:
- Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định
(defining relative clause).
Eg:
Note: Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining
relative clause
4. THAT:
- That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Eg: Ha Noi, that which is the capital of Vietnam, is beautiful
- That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ
eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất
(superlative).
Eg:
Eg:
I see the girl anh her dog that are
running in the park.
Tôi thấy cô ấy và con chó của cô ấy
đang chạy trong công viên.
Dạng so sánh hơn/kém nhất: - Không dùng That khi có giới từ ở phía trước
(in, on, at, of,…).
The most…adj + N The woman is my girlfriend. I have studied with her for
4 years.
The best & adj + est… + N+ THAT + . . .
->the woman with whom/that I have studied for 4
The least adj + N years is my girlfriend
->the woman that I studied with for 4 ……
- Sau các từ chỉ số thứ tự:
- Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh
đề đứng trước, mà phải dùng Which để thay thế.
The first, The second, The third, the
last, the only,… Eg:
He is the only person that passed the test It rained all day, which was not funny.
trời mưa cả ngày, đó quả là không vui
- Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới
- Sau các đại từ bất định: từ đi kèm
Someone, anybody, nothing, Neither of, most of, all of, none of, many of,
anything, something, anyone, a lot of,…
everyone, everything, somewhere,
anywhere, nowhere, everywhere,….
5. WHOSE:
Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
- Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- Cấu Trúc
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Eg:
The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
Anh chàng mà cho bạn mượn xe hôm qua là Tom.
Which is the European country whose economy is growing the fastest?
NOTE:
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, khi who/whom/which đóng vai trò làm tân ngữ-> ta có
thể lược bỏ đại từ quan hệ đi.
- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan
hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Eg: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom
we studied with last year, is a nice teacher.
Eg: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể bỏ các đại từ quan hệ khi chúng làm tân ngữ:
whom, which.
Eg:
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể
được dùng trước whom, which và whose + N.
Eg:
RELATIVE CLAUSES 2
1, WHEN
Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian (the time, day, month,….). Tùy
thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in
which để thay thế cho when.
- Cấu Trúc
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Eg: That was the time when/at which I worked for the company
We will visit this park on a day when/on which we have free time.
She was born in a year when/in which there were wars all around
2, WHERE
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Tùy thuộc vào địa điểm
được nhắc đến, thể sử dụng at which, on which hoặc in which để thay thế cho where.
- Cấu trúc:
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Eg:
3, WHY
Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “the reason”. Why dùng để thay thế cho
“for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why”.
- Cấu Trúc:
…..N (reason) + WHY + S + V …
Eg:
He told me the reason why/for which he had been absent from class the day before.
Anh ta nói với tôi lý do tại sao anh ấy vắng mặt trong lớp học hôm trước.
II. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(áp dụng who, which, that khi làm chủ ngữ)
Ving/Ved/to V
1, Rút gọn MĐQH bằng cụm Ving: dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động
(Cách làm: bỏ đại từ quan hệ, chuyển V-> Ving)
Eg: the man who is standing overther is a clown (stand)
The man standing overther is a clown
The woman who loves me is very beautiful
The woman loving me is very beautiful
Practice:
1. She is the girl who loves cats.
2. He bought a house which had four bedrooms.
3. He talked to a girl that was sad.
1. The man ___ over there should close the door.
A. standing B. stands
2. The girls swimming in the pool ____ my friends. (the girls who are swimming in the pool
are my friends)
A. are B. being
3. Those people ____ the street felt nervous.
A. crossed B. crossing
2, Rút gọn MĐQH bằng Ved: dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
(Cách làm: bỏ đại từ quan hệ + giữ lại Vpp)
Eg: Benzen, which was discovered by Faraday, became important in ….(discovered)
Benzen, discovered by Faraday, became important
3, Rút gọn MĐQH bằng “to V”: Khi mệnh đề quan hệ đứng sau các từ the first, the second,…
the last, the only,… Và sau dạng so sánh hơn nhất
(cách làm: bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ sang “to Vinf)
Eg: The last man that left the office was our boss (leave left left)
The last man to leave the office was our boss
Chú ý: Khi mệnh đề quan hệ rút gọn đứng đầu câu, chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh
đề phụ phải cũng chỉ 1 đối tượng.
Eg:
1. The girl who loves me is always happy.
The girl loving me is always happy.
Loving me, the girl is always happy
2. I love my dog which barks loudly.
I love my dog barking loudly.
Barking loudly, I love my dog.
SAI