You are on page 1of 8

RELATIVE CLAUSES (mệnh đề quan hệ)

I. KHÁI NIỆM VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH


- Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý
nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.(S +V+O) (đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa).
- Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who,
Whom, Which, Whose, That hoặc các Trạng từ quan hệ (relative adverbs) When, Where, Why.

Eg: The woman is very beautiful. She lives next door

 The woman who lives next door is very beautiful.


(người phụ nữ, người mà sống cạnh nhà tôi thì xinh.)

Eg: The woman is my girlfriend. I have studied with her for 4 years.

 The woman whom I have studied with for 4 years is my girlfriend

II. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH


Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh được phân làm 2 loại:
- Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause)
là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết
cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh
từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Eg:

 The woman who  loves me is beautiful.


Người phụ nữ, cái người mà yêu tôi thì rất xinh.
- Mệnh đề không xác định (non-defining relative clause):
+ là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ
nghĩa.
+ Mệnh đề quan hệ không xác định được ngăn với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy.
+Dấu hiệu nhận biết:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa có một tính từ sở hữu


- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those
Eg:

 That man, whom you saw yesterday, is Mr Pike. (you saw him)


Người đàn ông mà bạn đã nhìn thấy hôm qua là ông Pike.
 This is Mr Jones, who helped me last week.
Đây là ông Jones, người đã giúp tôi tuần trước.

Chú ý: Không được dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative
clause)
III. Cách sử dụng đại từ quan hệ (relative pronouns: who, whom, whose, which, that)

1. WHO:

Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân
ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
- Cấu trúc:
.... N (person) + WHO + V + O (Subject)
.... N (person) + WHO + S + V (Object)

Eg: 

 The man who is standing overthere is Mr Hung. (the man is mr Hung. He is standing


overther)
Người đứng phía trên kia là ông Hùng.
 That is the girl  who I told you about.(that is the girl. I told you about her)
Đó là cô gái mà tôi đã nói với bạn.

2. WHOM:

Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động
từ đứng sau nó.
- Cấu Trúc
…..N (person) + WHOM + S + V
Eg: 

 The girl whom /who  you saw yesterday is my girlfriend. (the girl is my girlfriend. You
saw her yesterday)
Người phụ nữ mà bạn nhìn thấy hôm qua là dì của tôi
 The boy whom/ who  we are looking for is Luan. (the boy is luân. We are looking for
him)
Chàng trai mà chúng ta đang tìm là Luân.

Note:

- Who/ whom làm tân ngữ có thể lược bỏ được trong mệnh đề quan hệ xác định
(defining relative clause).

Eg:

 The woman you saw yesterday is my girlfriend


Người phụ nữ mà bạn nhìn thấy hôm qua là dì của tôi

 The boy we are looking for is Luan.


Anh chàng mà chúng tôi đang tìm là Luân.
3. WHICH:
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ
(object) cho động từ đứng sau nó.
- Cấu trúc:
….N (thing) + WHICH + V + O (Subject)
….N (thing) + WHICH + S + V (Object)
Eg:

 The book which  I like best has been given.


cái cuốn sách mà tôi thích nhất đã được tặng

 The hat which  is red is mine.


Mũ màu đỏ là của tôi.

Note: Which làm tân ngữ có thể lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định (defining
relative clause

4. THAT:

That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật.


- That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
(defining relative clause)
Eg: Ha Noi, that which is the capital of Vietnam, is beautiful

 That is the book  that/which I like best.


Đó là cuốn sách mà tôi thích nhất.
 My father is the person that/ who(m) I admire most.
Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.
 The woman that/ who/whom  lived here before us is a novelist.
Người phụ nữ sống ở đây trước chúng ta là một nhà văn.

- That không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
Eg: Ha Noi, that which is the capital of Vietnam, is beautiful
- That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật), sau các đại từ
eveything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất
(superlative).
Eg:

 He was the most interesting person that I have ever met.


anh ấy là người thú vị nhất mà tôi từng gặp
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI DÙNG
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG THAT
THAT
- Danh từ phía trước chỉ cả người lẫn vật - Trong mệnh đề quan hệ không xác định (có
(hỗn từ) dấu phẩy)

 Eg:  
 
 I see the girl anh her dog that are
running in the park.  
Tôi thấy cô ấy và con chó của cô ấy
đang chạy trong công viên.  

Dạng so sánh hơn/kém nhất:  - Không dùng That khi có giới từ ở phía trước
(in, on, at, of,…).
The most…adj + N The woman is my girlfriend. I have studied with her for
4 years.
 The best & adj + est… + N+ THAT + . . .
->the woman with whom/that I have studied for 4
 The least adj + N years is my girlfriend
->the woman that I studied with for 4 ……
- Sau các từ chỉ số thứ tự:
- Không dùng That khi nó thay thế cho cả mệnh
đề đứng trước, mà phải dùng Which để thay thế.
 The first, The second, The third, the
last, the only,…  Eg:  

 He is the only person that passed the test  It rained all day, which was not funny.
trời mưa cả ngày, đó quả là không vui
 
- Không dùng That với các từ chỉ lượng có giới
- Sau các đại từ bất định: từ đi kèm

 Someone, anybody, nothing,  Neither of, most of, all of, none of, many of,
anything, something, anyone, a lot of,…
everyone, everything, somewhere,
anywhere, nowhere, everywhere,….  

- Và sau các đại từ:  (Dùng whom, which)


 The flood has killed 2000 people, a majority of…..
  All, much, any, few, some, little, were in the west.
none
Which/whom/that

5. WHOSE:
Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu.
- Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- Cấu Trúc
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Eg:
The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
Anh chàng mà cho bạn mượn xe hôm qua là Tom.
Which is the European country whose economy is growing the fastest?

NOTE:

- Trong mệnh đề quan hệ xác định, khi who/whom/which đóng vai trò làm tân ngữ-> ta có
thể lược bỏ đại từ quan hệ đi.

- Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan
hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

 Eg: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. → Mr. Brown, whom
we studied with last year, is a nice teacher.

- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

 Eg: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

- Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.

 Eg: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

- Trong mệnh đề quan hệ xác định, có thể bỏ các đại từ quan hệ khi chúng làm tân ngữ:
whom, which.
Eg: 

 The girl you met yesterday is my close friend. 


 The book you lent me was very interesting.

- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể
được dùng trước whom, which và whose + N.
Eg:

 I have two friends, both of whom are students. 


 I have two friends, all of whose books I have lent
 She tried on three dresses, none of which fitted her

RELATIVE CLAUSES 2

I. RELATIVE ADVERBS (trạng từ quan hệ)

1, WHEN

Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian (the time, day, month,….). Tùy
thuộc vào thời gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc  in
which để thay thế cho when.

- Cấu Trúc
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Eg: That was the time when/at which I worked for the company

( Đó là thời điểm khi tôi làm việc cho công ty)

We will visit this park on a day when/on which we have free time.

She was born in a year when/in which there were wars all around

2, WHERE

Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Tùy thuộc vào địa điểm
được nhắc đến, thể sử dụng at which, on which hoặc  in which để thay thế cho where.
- Cấu trúc:
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Eg:

 Hanoi is the place where I like to come.


Hà Nội là nơi tôi muốn đến.

3, WHY

Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ “the reason”. Why dùng để thay thế cho
“for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for which” để thay thế cho “why”.
- Cấu Trúc: 
…..N (reason) + WHY + S + V …
Eg:
He told me the reason why/for which he had been absent from class the day before.
Anh ta nói với tôi lý do tại sao anh ấy vắng mặt trong lớp học hôm trước.
II. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
(áp dụng who, which, that khi làm chủ ngữ)
Ving/Ved/to V
1, Rút gọn MĐQH bằng cụm Ving: dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động
(Cách làm: bỏ đại từ quan hệ, chuyển V-> Ving)
Eg: the man who is standing overther is a clown (stand)
 The man standing overther is a clown
The woman who loves me is very beautiful
 The woman loving me is very beautiful
Practice:
1. She is the girl who loves cats.
2. He bought a house which had four bedrooms.
3. He talked to a girl that was sad.
1. The man ___ over there should close the door.
A. standing B. stands
2. The girls swimming in the pool ____ my friends. (the girls who are swimming in the pool
are my friends)
A. are B. being
3. Those people ____ the street felt nervous.
A. crossed B. crossing
2, Rút gọn MĐQH bằng Ved: dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động
(Cách làm: bỏ đại từ quan hệ + giữ lại Vpp)
Eg: Benzen, which was discovered by Faraday, became important in ….(discovered)
 Benzen, discovered by Faraday, became important
3, Rút gọn MĐQH bằng “to V”: Khi mệnh đề quan hệ đứng sau các từ the first, the second,…
the last, the only,… Và sau dạng so sánh hơn nhất
(cách làm: bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ sang “to Vinf)
Eg: The last man that left the office was our boss (leave left left)
 The last man to leave the office was our boss
Chú ý: Khi mệnh đề quan hệ rút gọn đứng đầu câu, chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh
đề phụ phải cũng chỉ 1 đối tượng.
Eg:
1. The girl who loves me is always happy.
 The girl loving me is always happy.
Loving me, the girl is always happy
2. I love my dog which barks loudly.
 I love my dog barking loudly.
 Barking loudly, I love my dog.
 SAI

You might also like