You are on page 1of 27

TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN THIẾT

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÀI TẬP GIỮA KÌ


MÔN: CHUYÊN ĐỀ ĐỌC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHÓM BẠC PHẬN
Thành viên: Nguyễn Ngọc Bảo
Đặng Minh Nhật
Nguyễn Nguyên Châu
Nguyễn Ngọc Duy Lai
Trần Quốc Dương
Trần Thiên Phú
Lê Thanh Trung
Trần Văn Chung
Nguyễn Hoàng Đức Thuận
Nguyễn Trung Thảo
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH
NƯỚC RẠNG ĐÔNG.....................................................................................................................1
1. Khái quát..................................................................................................................................1
1.1. Vị thế công ty hiện nay.....................................................................................................2
1.2. Vốn điều kiện....................................................................................................................2
1.3. Sản phẩm dịch vụ chính....................................................................................................3
1.4. Chiến lược phát triển........................................................................................................3
1.5. BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC
RẠNG ĐÔNG.........................................................................................................................4
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG
ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG...............................................................................................9
2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................................9
2.1. Nhận xét và đánh giá bảng báo cáo năm 2019 - 2020....................................................10
3. Bảng cân đối kế toán..............................................................................................................13
3.1. Tài sản ngắn hạn.............................................................................................................14
3.2. Tài sản dài hạn................................................................................................................14
3.3. Nợ phải trả......................................................................................................................15
4. Bảng lưu chuyển tiền tệ.........................................................................................................16
CHƯƠNG III : Kết luận................................................................................................................20
5. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính........................................................................20
6. Đánh giá khả năng thanh toán tổng quát...............................................................................20
7. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi....................................................................................21
1

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ


CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN PHÍCH
NƯỚC RẠNG ĐÔNG

1. Khái quát
Công ty cổ phần Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông (tiền thân là nhà máy
Bóng đèn Phích nước Rạng Đông) được
khởi công xây dựng từ năm 1958, là một
trong 13 nhà máy đầu tiên được thành lập
theo quyết định của Chính phủ, đặt nền
móng cho nền công nghiệp Việt Nam thời kỳ đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Công ty CP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông được thành lập vào ngày 30/03/2004. Năm
2006, RAL chính thức giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE). Ngành nghề kinh
doanh chính của doanh
nghiệp bao gồm Sản xuất
kinh doanh các sản phẩm
bóng đèn, vật tư thiết bị
điện, dụng cụ chiếu sáng,
sản phẩm thuỷ tinh và các
loại phích nước; Dịch vụ
khoa học kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ; Tư vấn và
thiết kế chiếu sáng trong dân dụng công nghiệp; Dịch vụ quảng cáo thương mại; Dịch vụ
vận chuyển hàng hóa
2

Vốn tổ chức

1.1. Vị thế công ty hiện nay


• Công ty hiện có 3 kênh phân phối tại khu vực miền Bắc và 7 chi nhánh bán hàng
tại miền Trung và Miền Nam; Hai
Nhà máy sản xuất lớn tại Hà nội và
KCN Quế võ Bắc Ninh. Tổng diện
tích 139,000 m2.
• - Công ty là doanh nghiệp hàng đầu
về qui mô và trang thiết bị sản xuất.
• - Trung tâm R&D Chiếu sáng Rạng
Đông với đầy đủ trang thiết bị hiện
đại và hơn 90 CBNV làm việc.
Trong đó có 40 chuyên gia là các
Giáo sư, PGS, Tiến sĩ, Kỹ sư từ các Viện, Trường Đại học .

1.2. Vốn điều kiện


Giá chào bán được xác định bằng 65% giá bình
quân 20 phiên liên tiếp liền trước ngày quyết định
thực hiện và không thấp hơn 110.000 đồng/cổ
phiếu. Chốt phiên 4/6, giá cổ phiếu RAL đứng ở
mức 229.000 đồng/cp. Số tiền dự kiến thu được từ
đợt phát hành tính theo giá tối thiểu sẽ là 1.210 tỷ
đồng. Dự kiến nếu phát hành thành công, vốn điều
lệ của công ty sẽ tăng từ 120,08 tỷ đồng lên thành
230,08 tỷ đồng.
 
Thời gian thực hiện dự kiến trong năm 2021 và sau
khi được UBCKNN chấp thuận.
3

Về số tiền thu được, công ty sẽ dùng 963,5 tỷ đồng cho dự án Nhà máy sản xuất các sản
phẩm điện tử công nghệ cao tích hợp hệ sinh thái chiếu sáng LED xanh, thông minh,
182,8 tỷ đồng được dùng đầu tư cho xưởng LED và 63,7 tỷ đồng cho xưởng phích
1.3. Sản phẩm dịch vụ chính
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm bóng đèn,
vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản
phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao
công nghệ - Xuất nhập khẩu trực tiếp
- Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân
dụng, công nghiệp (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình)
- Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp
- Dịch vụ quảng cáo thương mại
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá
1.4. Chiến lược phát triển
Chuyển mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh mới, cung cấp sản
phẩm và dịch vụ Hệ Sinh thái 4.0, trọn gói và đồng bộ trên các nền tảng số và thương mại
điện tử, phát triển hệ sinh thái kinh doanh sáng tạo
Chuyển thành công ty công nghệ cao, cung cấp hệ sinh thái LED 4.0, tích hợp hệ thống
thông minh smart Home, Smart city,... .
- Tích hợp hệ thống quản trị điều hành I-4.0 dựa
trên nền ERP
Các dự án lớnXây dựng và đưa vào vận hành nhà
máy LED hiện đại " make in Việt Nam " vào năm
2023.
4

1.5. BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN
PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
5
6
7
8
9

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH BẢNG BÁO


CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
BÓNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

  CHÊNH LỆCH
Phần
  2020 2019 Triệu đồng trăm
Doanh thu bán
hàng và cung cấp 4,931,403,190,138 4,266,942,499,265 664,460,690,873
dịch vụ VND VND VND 15.57
Các khoản giảm trừ 11,182,650,071 -2,226,534,952
doanh thu 8,956,115,119 VND VND VND -19.91
Doanh thu thuần
bán hàng và cung 4,922,447,075,019 4,255,759,849,184 666,687,225,835
cấp dịch vụ VND VND VND 15.67
3,414,540,925,840 2,966,451,873,050 448,089,052,790
Giá vốn hàng bán VND VND VND 15.11
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung 1,507,906,149,179 1,289,307,976,134 218,598,173,045
cấp dịch vụ VND VND VND 16.95
Doanh thu hoạt 11,130,142,525 2,068,272,927
động tài chính VND 9,061,869,598 VND VND 22.82
62,426,880,493 75,646,861,814 -13,219,981,321
Chi phí tài chính VND VND VND -17.48
Trong đó chi phí lãi 59,335,959,661 73,473,920,599 -14,137,960,938
vay VND VND VND -19.24
836,341,022,696 750,067,996,147 86,273,026,549
chi phí bán hàng VND VND VND 11.5
Chí phí quản lý 184,614,932,050 112,147,823,039 72,467,109,011
doanh nghiệp VND VND VND 64.62
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh 435,653,456,465 360,507,164,732 75,146,291,733
doanh VND VND VND 20.84
-10,956,469,737 161,148,063,845 -172,104,533,582
Thu nhập khác VND VND VND -106.8
360,106,069,555 -359,297,132,646
Chi phí khác 808,836,909 VND VND VND -99.78
Lợi nhuận khác -11,765,303,646 -198,958,005,710 187,192,702,064 94.09
10

VND VND VND


Tổng lợi nhuận kế 423,888,149,819 161,549,159,022 262338990797
toán trước thuế VND VND VND 162.39
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp 87,805,870,935 36,378,756,291 51,427,114,644
hiện hành VND VND VND 141.37
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hoãn lại     0 VND  
Lợi nhuận sau 336,082,278,884 125,170,402,731 210,911,876,153
thuế doanh nghiệp VND VND VND 168.5
lãi cơ bản trên cổ
phiếu 29,225 VND 10,884 VND 18,341 VND 168.51
lãi suy giảm trên
cổ phiếu 27,833 VND 10,884 VND 16,949 VND 155.72

2.1. Nhận xét và đánh giá bảng báo cáo năm 2019 - 2020
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tuy trong thời kỳ dịch bệnh khó
khăn nhưng doanh nghiệp vẫn có doanh thu ở mức tăng trưởng ở mức hài lòng là
15.57% chứng tỏ là doanh nghiệp hoạt động vẫn hiệu quả.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tuy trong thời kỳ dịch bệnh khó khăn
nhưng doanh nghiệp vẫn có doanh thu ở mức tăng trưởng ở mức hài lòng là
15.57% chứng tỏ là doanh nghiệp hoạt động vẫn hiệu quả.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần: So với năm 2019, 2020 đã
tăng 15.67% doanh nghiệp đã nhận được chiếc khấu thương mại hoặc giảm giá
hàng bán nhiều hơn khiến cho doanh nghiệp có được doanh thu lớn hơn, cải
thiện hơn so với năm 2019.
 Giá vốn hàng bán: Có tỷ lệ chênh lệch tương đối so với doanh thu bán hàng và
dịch vụ là 15.11% điều này diễn ra là do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phát triển hoặc do giá nguyên vật liệu tăng do sự khó khăn trong hoạt động
sản xuất nguyên vật liệu mà dịch bệnh gây ra
 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tăng 16.95% cho thấy doanh
thu doanh nghiệp đã tăng nhanh hơn so với giá vốn hàng bán, điều này chứng tỏ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã và đang ổn định và
ngày càng phát triển.
11

 Chi phí tài chính: Giảm 17.48 % nguyên nhân chi phí tài chính giảm có thể đến
từ việc các hoạt động tài chính như đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn bị giảm
xuống do thời kỳ dịch bệnh, hoặc cũng có thể các hoạt động đầu tư tài chính
không sinh ra các khoản lỗ.

 Chi phí lãi vay: Giảm 19.24% cho thấy doanh nghiệp đã giảm đi các khoản vay
của mình vì doanh nghiệp có thể không mở rộng quy mô sản xuất, cơ sở hạ tầng.
 Chi phí bán hàng: Tăng 11.5 % so với năm 2019 cho thấy rằng các chi phí như
giá nhân công, bao bì, bảo hành, các khấu hao về sản phẩm cũng như máy móc,
trang thiết bị có thể đã được tăng lên bởi nhiều lý do khác nhau. Điều này cũng
làm giảm đi một phần nào đó doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2020 tăng 64.62% so với cùng kỳ 2019
nguyên nhân được cho là do chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như tiền
lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp tăng.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Tăng 20.84% cho thấy doanh
nghiệp đã cải thiện hoạt động kinh doanh hơn so với 2019 có thể đến từ lợi nhuận
bán hàng và dịch vụ.
 Thu nhập khác: Giảm 106.8% so với 2019 nguyên nhân là do các hoạt động kinh
doanh, dòng tiền đầu tư ngoài doanh thu bán hàng thua lỗ.
 Chi phí khác: Giảm 99.78% nguyên nhân là do chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp giảm
đi do ảnh hưởng của đại dịch.
 Lợi nhuận khác: Tăng 94.09% so với 2019 nhưng vẫn còn nằm ở mức thua lỗ do
thu nhập khác thấp hơn phần chi phí khác.
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Tăng 162.39% cho thấy kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp đang rất tốt cải thiện nhiều so với 2019. Đến từ doanh số bán
hàng tăng, doanh thu hoạt động tài chính tốt chi phí tài chính giảm.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : tăng 141.37% so với năm
2019 nguyên nhân do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên.
12

  Lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp: Tăng 168.5% cho thấy rằng doanh
nghiệp đang kinh doanh tốt sinh lợi, trong năm tài chính vừa qua doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả.
 Lãi cơ bản trên cổ phiếu: Tăng 168.51% do hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có sự tăng trưởng dẫn đến giá cổ phiếu tăng.
 Lãi suy giảm trên cổ phiếu: Tăng 155.72% vì cố phiểu phổ thông dự kiến được
phát hành thêm số lượng là 575000 cổ phần.

Tỷ suất sinh lợi của doanh thu thuần =

nhận xét : cứ 100% doanh thu thuần sẽ thu được 6.82% lợi nhuận sau thế
13

3. Bảng cân đối kế toán

CHÊNH
LỆCH TUYỆT
  31/12/2020 1/1/2020 ĐỐI %
TÀI SẢN 3,731,062,011,987 2,764,065,929,71 966,996,082,27
NGẮN HẠN VND 4 VND 3 VND 34.98
TIỀN VÀ CÁC
TÀI KHOẢN 979,359,432,981 657,366,550,290 321,992,882,69
ĐƯƠNG TIỀN VND VND 1 VND 48.98
CÁC KHOẢN
PHẢI THU 2,090,528,164,173 1,264,708,648,69 825,819,515,47
NGẮN HẠN VND 4 VND 9 VND 65.3
-
HÀNG TỒN 656,755,318,526 833,956,579,552 177,201,261,02
KHO VND VND 6 VND -21.25
TÀI SẢN NGẮN 4,419,096,307 8,034,151,178 -3,615,054,871
HẠN KHÁC VND VND VND -45
TÀI SẢN DÀI 294,949,659,747 297,765,733,665 -2,816,073,918
HẠN VND VND VND -0.95
CÁC KHOẢN
PHẢI THU DÀI 1,184,220,916 1,276,562,916 -92,342,000
HẠN VND VND VND -7.23
TÀI SẢN CỐ 290,535,214,695 292,546,352,282 -2,011,137,587
ĐỊNH VND VND VND -0.69
TÀI SẢN DỞ
DANG DÀI 291,524,838
HẠN 394,134,855 VND 102,610,017 VND VND 284.11
TÀI SẢN DÀI 2,836,089,281 3,840,208,450 -1,004,119,169
HẠN KHÁC VND VND VND -26.15
TỔNG CỘNG 4,026,011,671,734 3,061,831,663,37 964,180,008,35
TÀI SẢN VND 9 VND 5 VND 31.49
2,946,703,834,449 2,227,310,096,23 719,393,738,21
NỢ PHẢI TRẢ VND 8 VND 1 VND 32.3
2,945,866,348,055 2,226,472,609,84 719,393,738,21
NỢ NGẮN HẠN VND 4 VND 1 VND 32.31
NỢ DÀI HẠN 837,486,394 VND 837,486,394 VND 0 VND 0
VỐN CHỦ SỞ 1,079,307,837,285 834,521,567,141 244,786,270,14
HỮU VND VND 4 VND 29.33
TỔNG CỘNG 4,026,011,671,734 3,061,831,663,37 964,180,008,35 31.49
14

NGUỒN VỐN VND 9 VND 5 VND


3.1. Tài sản ngắn hạn.

Tiền và các khoản đương tiền: tiền và các tài khoản đương tiền tăng 48.98% hơn so
với năm trước của công ty được cải thiện hơn so với năm trước điều đó cho thấy khả
năng thanh khoản cao, sẵn sàng trước những biến cố có thể sảy ra trong tương lai tuy
nhiên điều này có thể thể hiện rằng công ty đang trong giai đoạn bão hòa của thị trường
không có kế hoạch mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh

Các khoản phải thu ngắn hạn: đến hết năm 2020 các khoản thu ngắn hạn có thể bao
gồm: phải thu ngắn hạn của khách hàng, trả trước cho người bán ngắn hạn, phải thu ngắn
hạn khác, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, tài khoản thiếu chờ xử lý tăng 65.3% cho
thấy doanh nghiệp đang làm tốt trong hoạt động kinh doanh các sản phẩm về bóng đèn,
phích nước. Tuy nhiên doanh nghiệp có thể bị chiếm dụng vốn từ các khách hàng

Hàng tồn kho: hàng tồn kho giảm 21.25% điều đó cho thấy rằng doanh nghiệp vẫn buôn
bán tốt nhưng mặc khác doanh nghiệp có thể bị thiếu nguồn cung trong tương lai nếu nhu
cầu khách hàng tăng lên một cách đột ngột

Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn , thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu nhà nước giảm 45% phần lớn giảm là nhờ các
thuế và các khoản phải thu nhà nước được tối ưu hóa

3.2. Tài sản dài hạn

Các khoản phải thu dài hạn: giảm 7.23% nhưng doanh thu vẫn tăng điều này cho thấy
doanh nghiệp đã khắc phục được tình trạng chiếm dụng vốn trong thời gian dài.

Tài sản cố định: tài sản cố định giảm 0.69% có thể do nhu cầu sử dụng phục vụ sản xuất
của doanh nghiệp giảm hoặc không còn, hư hỏng không dùng nữa nên có thể bán đi hoặc
có thể hùng vốn với các đơn vị khác
15

Tài sản dở dang dài hạn: tăng 284.11 % nguyên nhân được cho là doanh nghiệp đang
triển khai các dự án lớn của mình dẫn đến sự tăng đột biến của tài sản dở dang dài hạn.

3.3. Nợ phải trả

 Nợ ngắn hạn: nợ ngắn hạn tăng 32.31% chiếm 73.19% trên tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp và cao gấp 300.88% so với tiền và tương đương tiền mà
doanh nghiệp đang có, nếu doanh nghiệp không thu được các khoản thu trong thời
gian ngắn thì có thể dẫn đến việc mất khả năng thanh toán các nghĩa vụ trong
tương lai
 Nợ dài hạn: không có sự thay đổi nào. Điều này cho thấy doanh nghiệp
không đầu tư dài hạn vào xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn

Vốn chủ sở hữu: vốn chủ sở hữu tăng 29.33% cho thấy doanh nghiệp có số lượng vốn
tăng. Điều này phản ánh tốc độ tăng trưởng phát triển cũng như thu lợi của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này cũng có thể btôổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp. khi vốn chủ sở hữu
tăng, giá cổ phiếu phát hành sẽ có xu hướng tăng cao hơn so với mệnh giá

 Hệ số khả năng thanh toán chung (tổng quát) =

Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán chung là 1.366 điều này cho thấy rắng doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ. với 1 đồng nợ được đảm bảo bởi 1.366 đồng tài sản
16

 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: =

Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1.266 điều đó cho thấy rằng doanh
nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ ngắn hạn là cao, rủi ro phá sản của doanh nghiệp
thấp tình hình tài chính ổn định

 Hệ số khả năng thanh toán tức thời: =

Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán tức thời là 0.33 cho thấy rằng dòng tiền lưu
chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ chưa có sự đảm
bảo thanh toán được cho các khoản nợ ngắn hạn.

4. Bảng lưu chuyển tiền tệ

BÁO CÁO LƯU


CHUYỂN TIỀN TỆ     CHÊNH LỆCH
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH TƯƠN
DOANH 2020 2019 TUYỆT ĐỐI G ĐỐI
17

LỢI NHUẬN 423,888,149,819 161,549,159,022 262,338,990,7


TRƯỚC THUẾ vnd vnd 97 vnd 162.39
ĐIỀU CHỈNH CHO
CÁC KHOẢN     0 vnd  
KHẤU HAO TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
BẤT ĐỘNG SẢN 89,187,595,933 86,711,308,164 2,476,287,769
ĐẦU TƯ vnd vnd vnd 2.86
CÁC KHOẢN DỰ 68,564,087,787 68,564,087,78
PHÒNG vnd   7 vnd  
LÃI, LỖ CHÊNH
LỆCH TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI DO ĐÁNH
GIÁ LẠI CÁC
KHOẢN MỤC TIỀN
TỆ CÓ GỐC NGOẠI -1,020,984,245 -394,097,961 -626,886,284
TỆ vnd vnd vnd 159.07
LÃI, LỖ TỪ HOẠT -431,957,513 -2,600,685,028 2,168,727,515
ĐỘNG ĐẦU TƯ vnd vnd vnd -83.39
-
59,335,959,661 73,473,920,599 14,137,960,93
CHI PHÍ LÃI VAY vnd vnd 8 vnd -19.24
CÁC KHOẢN ĐIỀU 7,472,380,068 -7,472,380,068
CHỈNH KHÁC   vnd vnd -100
LỢI NHUẬN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TRƯỚC
THAY ĐỔI VỐN 635,643,851,442 326,211,984,864 309,431,866,5
LƯU ĐỘNG vnd vnd 78 vnd 94.86
- - -
TĂNG, GIẢM CÁC 890,016,417,577 367,062,378,015 522,954,039,5
KHOẢN PHẢI THU vnd vnd 62 vnd 142.47
TĂNG, GIẢM HÀNG 177,201,261,026 160,128,121,953 17,073,139,07
TỒN KHO vnd vnd 3 vnd 10.66
TĂNG, GIẢM CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ
(KHÔNG KỂ LÃI
VAY PHẢI TRẢ,
THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP 211,760,138,274 82,871,053,189 128,889,085,0
PHẢI NỘP) vnd vnd 85 vnd 155.53
TĂNG, GIẢM CHI 442,426,017 vnd -2,311,415,502 2,753,841,519 -119.14
18

PHÍ TRẢ TRƯỚC vnd vnd


-
TIỀN LÃI VAY ĐÃ -59,887,703,554 735,570,683,601 675,682,980,0
TRẢ vnd vnd 47 vnd -91.86
THUẾ THU NHẬP -
DOANH NGHIỆP ĐÃ -55,047,438,793 -43,735,628,857 11,311,809,93
NỘP vnd vnd 6 vnd 25.86
TIỀN THU KHÁC TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH 530,491,740
DOANH 530,491,740 vnd   vnd  
TIỀN CHI KHÁC
CHO HOẠT ĐÔNG -12,439,357,207 -12,444,858,003
KINH DOANH vnd vnd 5,500,796 vnd -0.04
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN TỪ -
HOẠT ĐỘNG KINH 8,187,251,368 70,086,196,028 61,898,944,66
DOANH vnd vnd 0 vnd -88.32
         
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ        
TIỀN CHI ĐỂ MUA
SẮM, XÂY DỰNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
VÀ CÁC TÀI SẢN -88,435,455,741 -80,539,523,312 -7,895,932,429
DÀI HẠN KHÁC vnd vnd vnd 9.8
TIỀN THU TỪ
THANH LÝ,
NHƯỢNG BÁN TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
CÁC TÀI SẢN DÀI 1,425,606,866 -1,168,697,776
HẠN KHÁC 256,909,090 vnd vnd vnd -81.98
TIỀN THU LÃI CHO
VAY, CỔ TỨC VÀ
LỢI NHUẬN ĐƯỢC 5,014,704,983 3,428,491,127 1,586,213,856
CHIA vnd vnd vnd 46.27
LƯU CHUYỂN
THUẦN TỪ HOẠT -83,163,841,668 -75,685,425,319 -7,478,416,349
ĐỘNG ĐẦU TƯ vnd vnd vnd 9.88
         
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT        
19

ĐỘNG TÀI CHÍNH


TIỀN THU TỪ ĐI 3,105,738,297,8 2,898,445,253,7 207,293,044,0
VAY 74 vnd 84 vnd 90 vnd 7.15
- -
TIỀN TRẢ NỢ GỐC 2,651,543,491,9 2,753,905,682,4 102,362,190,5
VAY 54 vnd 67 vnd 13 vnd -3.72
CỔ TỨC, LỢI
NHUẬN ĐÃ TRẢ -57,500,000,000 -57,500,000,000
CHO CHỦ SỞ HỮU vnd vnd 0 vnd 0
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI 396,694,805,920 87,039,571,317 309,655,234,6
CHÍNH vnd vnd 03 vnd 355.76
         
LƯU CHUYỂN
TIỀN THUẦN 321,718,251,620 81,440,342,026 240,277,909,5
TRONG NĂM vnd vnd 94 vnd 295.04
         
TIỀN VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN ĐẦU 657,366,550,290 575,791,776,488 81,574,773,80
NĂM vnd vnd 2 vnd 14.17
         
ẢNH HƯỞNG CỦA
THAY ĐỔI TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI QUY ĐỔI 140,235,295
NGOẠI TỆ 274,667,071 vnd 134,431,776 vnd vnd 104.32
         
TIỀN VÀ TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN 979,359,432,981 657,366,550,290 321,992,882,6
CUỐI NĂM vnd vnd 91 vnd 48.98

 Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh: so với 2019 giảm 88.32% nhưng
vẫn lớn hơn 0 cho thấy doanh nghiệp vẫn còn đủ tiền cho hoạt động của nó, nên
có thể dùng tiền tái đầu tư vào doanh nghiệp mở rộng hoạt động hoặc trả cổ tức.
Chênh lệch dương cho thấy dòng tiền vẫn chảy vào doanh nghiệp tuy nhiên
giảm so với 2019
20

 Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư: tăng 9.88% so với 2019 chủ yếu là
chi tiền mua sắm tài sản cố định do ảnh hưởng của tình hình dịch Covid nên
doanh nghiệp không đẩy mạnh việc đầu tư.
 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính: tăng 355.76 % thể hiện doanh
nghiệp đã nhận tài trợ từ bên ngoài, doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ
bên ngoài bằng cách đi vay hoặc tăng thêm vốn góp chủ sở hữu
21

CHƯƠNG III : Kết luận

Đánh giá khái quát tình hình hoạt động vốn


Quy mô vốn: nợ ngắn hạn chiếm 73.17%, nợ dài hạn chiếm 0.03%, vốn chủ sở hữu
chiếm 26.8%
Kết luận:

5. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính


Kết luận: mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp là thấp trong khi hệ số tài trợ lên
tới 0.73 , còn tự tài trở chỉ là 0.26 cho thấy doanh nghiệp có tình hình tài chính phụ thuộc
phần lớn vào nguồn tiền từ bên ngoài mà ở đây là nợ dẫn đến độc lập tài chính thấp. mặc
khác hệ số tài trợ bằng 0.73 cho thấy doanh nghiệp đang thực hiện tốt đòn bẩy tài chính
vì vẫn lại lợi nhuận cao thông qua doanh số bán hàng.
Hệ số tài trợ( hệ số nợ)= tổng nợ/ tổng tài sản = 0.731916367
Hộ số tự tài trợ= vốn chủ sở hữu/ tổng nguồn vốn = 0.268083633

6. Đánh giá khả năng thanh toán tổng quát


Hệ số khả năng thanh toán tổng quát= tổng tài sản/ tổng số nợ phải trả= 1.36627632
Kết luận: 1 <= x >= 2 phản ánh về cơ bản, với số lượng tổng tài sản hiện có, doanh
nghiệp hoàn toàn có thể đạp ứng các khoản nợ tới hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn=tài sản ngắn hạn/ nợ ngắn hạn= 1.260431253
Kết luận: cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. tỷ số
càng cao cho thấy khả năng chi trả, thanh khoản ở mức cao. Tuy nhiên trong một vài
trường hợp tỷ số quá cao cũng chưa chắc phản ánh khả năng thanh toán là tốt, bởi có thể
do không sử dụng nguồn vốn hợp lý, hàng tồn kho nhiều.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh= ( TS ngắn hạn- hàng tồn kho)/nợ ngắn hạn =
1.043600194
22

Kết luận: 1.0436 cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ
ngắn hạn thông qua việc chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền mặt mà không hao hụt
đến số lượng hàng tồn kho. Qua đó cho thấy năng lực tài chinh doanh nghiệp khá tốt.

7. Đánh giá khái quát khả năng sinh lợi


Tỷ suất sinh lợi nhuận thuần=lợi nhuận sau thuế/ doanh thu thuần = 0.068275448
Kết luận: 1 đ
ROE= (lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu bình quân)*100% = 35.12%
Kết luận: cứ mỗi một đồng vốn chủ sở hữu sẽ đem lại 0.35 đồng lợi nhuận sau thuế, cho
thấy doanh nghiệp đang sử dụng tốt vốn chủ sở hữu
ROA= (lợi nhuận sau thuế/ tài sản bình quân)*100% = 9.48%
Kết luận: cứ mỗi đồng tài sản sẽ đem lại 0.0948 đồng lợi nhuận, qua con số trên là
không cao doanh nghiệp chưa tối ưu được việc sử dụng tài sản để đem lại lợi nhuận
doanh nghiệp.
ROIC= lợi nhuận sau thuế/ (vốn chủ sở hữu+ nợ dài hạn) *100%= 31.11%
Kết luận: cứ mỗi 100 triệu tiền vốn đi đầu tư doanh nghiệp sẽ thu về 31.11 triệu tiền lợi
nhuận, cho thấy doanh nghiệp đang có khuynh hướng đầu tư tốt và mang lại lợi nhuận
thường niên.
Nhận xét tổng quát: Doanh nghiệp Công ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đông là
công ty có bề dày truyền thống, hơn 60 năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất bóng đèn
và phích nước. Thương hiệu Rạng Đông đã được định vị trong lòng người tiêu dùng Việt,
do đó trong cuộc chiến giành thị phần đèn LED công ty sẽ có ưu thế hơn các doanh
nghiệp mới. Với chiến lược phát triển cụ thể, tư duy đổi mới của ban lãnh đạo bên cạnh
tiềm năng phát triển tốt của thị trường đèn LED Việt Nam, mục tiêu tăng trưởng doanh
thu và phát triển thị phần của công ty năm 2021 có thể hoàn thành. Điểm mạnh của Rạng
Đông là tận dụng tốt đòn bẩy tài chính, tỷ xuất sinh lợi nhuận từ hoạt động đầu tư cao,
tuy nợ ngắn hạn cao và chiếm tỷ lệ lớn nhưng hệ số thanh toán nhanh cũng như tổng quát
ở mức ổn định chứng tỏ doanh nghiệp đủ khả năng thanh toán các khoản nợ của mình.
Thách thức lớn nhất của công ty hiện tại là việc cắt giảm chi phí hoạt động, tối ưu hóa
23

quy trình sản xuất, nâng cao khả năng tự động hóa và chủ động được nguồn nguyên liệu
đầu vào. Ở vai trò nhà đầu tư nhóm Bạc Phận cảm thấy Công ty Cổ phần bóng đèn phích
nước Rạng Đông là doanh nghiệp đáng đầu tư thông qua các hệ số sinh lời ở mức tốt tuy
nhiên đây cũng là việc đầu tư mạo hiểm do nợ ngắn hạn cao nếu doanh nghiệp không tận
dụng tốt cái đòn bẩy tài chính này sẽ dẫn đến đầu tư thua lỗ nặng nề hoặc tồi tệ hơn là
phá sản.
24

7.1.

You might also like