Professional Documents
Culture Documents
1. Khái quát
Công ty cổ phần Bóng đèn Phích
nước Rạng Đông (tiền thân là nhà máy
Bóng đèn Phích nước Rạng Đông) được
khởi công xây dựng từ năm 1958, là một
trong 13 nhà máy đầu tiên được thành lập
theo quyết định của Chính phủ, đặt nền
móng cho nền công nghiệp Việt Nam thời kỳ đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Công ty CP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông được thành lập vào ngày 30/03/2004. Năm
2006, RAL chính thức giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(HOSE). Ngành nghề kinh
doanh chính của doanh
nghiệp bao gồm Sản xuất
kinh doanh các sản phẩm
bóng đèn, vật tư thiết bị
điện, dụng cụ chiếu sáng,
sản phẩm thuỷ tinh và các
loại phích nước; Dịch vụ
khoa học kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ; Tư vấn và
thiết kế chiếu sáng trong dân dụng công nghiệp; Dịch vụ quảng cáo thương mại; Dịch vụ
vận chuyển hàng hóa
2
Vốn tổ chức
Về số tiền thu được, công ty sẽ dùng 963,5 tỷ đồng cho dự án Nhà máy sản xuất các sản
phẩm điện tử công nghệ cao tích hợp hệ sinh thái chiếu sáng LED xanh, thông minh,
182,8 tỷ đồng được dùng đầu tư cho xưởng LED và 63,7 tỷ đồng cho xưởng phích
1.3. Sản phẩm dịch vụ chính
Sản xuất kinh doanh các sản phẩm bóng đèn,
vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản
phẩm thủy tinh và các loại phích nước
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật và chuyển giao
công nghệ - Xuất nhập khẩu trực tiếp
- Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân
dụng, công nghiệp (không bao gồm dịch vụ
thiết kế công trình)
- Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp
- Dịch vụ quảng cáo thương mại
- Dịch vụ vận chuyển hàng hoá
1.4. Chiến lược phát triển
Chuyển mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh mới, cung cấp sản
phẩm và dịch vụ Hệ Sinh thái 4.0, trọn gói và đồng bộ trên các nền tảng số và thương mại
điện tử, phát triển hệ sinh thái kinh doanh sáng tạo
Chuyển thành công ty công nghệ cao, cung cấp hệ sinh thái LED 4.0, tích hợp hệ thống
thông minh smart Home, Smart city,... .
- Tích hợp hệ thống quản trị điều hành I-4.0 dựa
trên nền ERP
Các dự án lớnXây dựng và đưa vào vận hành nhà
máy LED hiện đại " make in Việt Nam " vào năm
2023.
4
1.5. BẢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN BÓNG ĐÈN
PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG
5
6
7
8
9
CHÊNH LỆCH
Phần
2020 2019 Triệu đồng trăm
Doanh thu bán
hàng và cung cấp 4,931,403,190,138 4,266,942,499,265 664,460,690,873
dịch vụ VND VND VND 15.57
Các khoản giảm trừ 11,182,650,071 -2,226,534,952
doanh thu 8,956,115,119 VND VND VND -19.91
Doanh thu thuần
bán hàng và cung 4,922,447,075,019 4,255,759,849,184 666,687,225,835
cấp dịch vụ VND VND VND 15.67
3,414,540,925,840 2,966,451,873,050 448,089,052,790
Giá vốn hàng bán VND VND VND 15.11
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung 1,507,906,149,179 1,289,307,976,134 218,598,173,045
cấp dịch vụ VND VND VND 16.95
Doanh thu hoạt 11,130,142,525 2,068,272,927
động tài chính VND 9,061,869,598 VND VND 22.82
62,426,880,493 75,646,861,814 -13,219,981,321
Chi phí tài chính VND VND VND -17.48
Trong đó chi phí lãi 59,335,959,661 73,473,920,599 -14,137,960,938
vay VND VND VND -19.24
836,341,022,696 750,067,996,147 86,273,026,549
chi phí bán hàng VND VND VND 11.5
Chí phí quản lý 184,614,932,050 112,147,823,039 72,467,109,011
doanh nghiệp VND VND VND 64.62
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh 435,653,456,465 360,507,164,732 75,146,291,733
doanh VND VND VND 20.84
-10,956,469,737 161,148,063,845 -172,104,533,582
Thu nhập khác VND VND VND -106.8
360,106,069,555 -359,297,132,646
Chi phí khác 808,836,909 VND VND VND -99.78
Lợi nhuận khác -11,765,303,646 -198,958,005,710 187,192,702,064 94.09
10
2.1. Nhận xét và đánh giá bảng báo cáo năm 2019 - 2020
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tuy trong thời kỳ dịch bệnh khó
khăn nhưng doanh nghiệp vẫn có doanh thu ở mức tăng trưởng ở mức hài lòng là
15.57% chứng tỏ là doanh nghiệp hoạt động vẫn hiệu quả.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tuy trong thời kỳ dịch bệnh khó khăn
nhưng doanh nghiệp vẫn có doanh thu ở mức tăng trưởng ở mức hài lòng là
15.57% chứng tỏ là doanh nghiệp hoạt động vẫn hiệu quả.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần: So với năm 2019, 2020 đã
tăng 15.67% doanh nghiệp đã nhận được chiếc khấu thương mại hoặc giảm giá
hàng bán nhiều hơn khiến cho doanh nghiệp có được doanh thu lớn hơn, cải
thiện hơn so với năm 2019.
Giá vốn hàng bán: Có tỷ lệ chênh lệch tương đối so với doanh thu bán hàng và
dịch vụ là 15.11% điều này diễn ra là do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp phát triển hoặc do giá nguyên vật liệu tăng do sự khó khăn trong hoạt động
sản xuất nguyên vật liệu mà dịch bệnh gây ra
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tăng 16.95% cho thấy doanh
thu doanh nghiệp đã tăng nhanh hơn so với giá vốn hàng bán, điều này chứng tỏ
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã và đang ổn định và
ngày càng phát triển.
11
Chi phí tài chính: Giảm 17.48 % nguyên nhân chi phí tài chính giảm có thể đến
từ việc các hoạt động tài chính như đầu tư tài chính, cho vay và đi vay vốn bị giảm
xuống do thời kỳ dịch bệnh, hoặc cũng có thể các hoạt động đầu tư tài chính
không sinh ra các khoản lỗ.
Chi phí lãi vay: Giảm 19.24% cho thấy doanh nghiệp đã giảm đi các khoản vay
của mình vì doanh nghiệp có thể không mở rộng quy mô sản xuất, cơ sở hạ tầng.
Chi phí bán hàng: Tăng 11.5 % so với năm 2019 cho thấy rằng các chi phí như
giá nhân công, bao bì, bảo hành, các khấu hao về sản phẩm cũng như máy móc,
trang thiết bị có thể đã được tăng lên bởi nhiều lý do khác nhau. Điều này cũng
làm giảm đi một phần nào đó doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Năm 2020 tăng 64.62% so với cùng kỳ 2019
nguyên nhân được cho là do chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như tiền
lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp tăng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Tăng 20.84% cho thấy doanh
nghiệp đã cải thiện hoạt động kinh doanh hơn so với 2019 có thể đến từ lợi nhuận
bán hàng và dịch vụ.
Thu nhập khác: Giảm 106.8% so với 2019 nguyên nhân là do các hoạt động kinh
doanh, dòng tiền đầu tư ngoài doanh thu bán hàng thua lỗ.
Chi phí khác: Giảm 99.78% nguyên nhân là do chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp giảm
đi do ảnh hưởng của đại dịch.
Lợi nhuận khác: Tăng 94.09% so với 2019 nhưng vẫn còn nằm ở mức thua lỗ do
thu nhập khác thấp hơn phần chi phí khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Tăng 162.39% cho thấy kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp đang rất tốt cải thiện nhiều so với 2019. Đến từ doanh số bán
hàng tăng, doanh thu hoạt động tài chính tốt chi phí tài chính giảm.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành : tăng 141.37% so với năm
2019 nguyên nhân do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên.
12
Lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp: Tăng 168.5% cho thấy rằng doanh
nghiệp đang kinh doanh tốt sinh lợi, trong năm tài chính vừa qua doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả.
Lãi cơ bản trên cổ phiếu: Tăng 168.51% do hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có sự tăng trưởng dẫn đến giá cổ phiếu tăng.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu: Tăng 155.72% vì cố phiểu phổ thông dự kiến được
phát hành thêm số lượng là 575000 cổ phần.
nhận xét : cứ 100% doanh thu thuần sẽ thu được 6.82% lợi nhuận sau thế
13
CHÊNH
LỆCH TUYỆT
31/12/2020 1/1/2020 ĐỐI %
TÀI SẢN 3,731,062,011,987 2,764,065,929,71 966,996,082,27
NGẮN HẠN VND 4 VND 3 VND 34.98
TIỀN VÀ CÁC
TÀI KHOẢN 979,359,432,981 657,366,550,290 321,992,882,69
ĐƯƠNG TIỀN VND VND 1 VND 48.98
CÁC KHOẢN
PHẢI THU 2,090,528,164,173 1,264,708,648,69 825,819,515,47
NGẮN HẠN VND 4 VND 9 VND 65.3
-
HÀNG TỒN 656,755,318,526 833,956,579,552 177,201,261,02
KHO VND VND 6 VND -21.25
TÀI SẢN NGẮN 4,419,096,307 8,034,151,178 -3,615,054,871
HẠN KHÁC VND VND VND -45
TÀI SẢN DÀI 294,949,659,747 297,765,733,665 -2,816,073,918
HẠN VND VND VND -0.95
CÁC KHOẢN
PHẢI THU DÀI 1,184,220,916 1,276,562,916 -92,342,000
HẠN VND VND VND -7.23
TÀI SẢN CỐ 290,535,214,695 292,546,352,282 -2,011,137,587
ĐỊNH VND VND VND -0.69
TÀI SẢN DỞ
DANG DÀI 291,524,838
HẠN 394,134,855 VND 102,610,017 VND VND 284.11
TÀI SẢN DÀI 2,836,089,281 3,840,208,450 -1,004,119,169
HẠN KHÁC VND VND VND -26.15
TỔNG CỘNG 4,026,011,671,734 3,061,831,663,37 964,180,008,35
TÀI SẢN VND 9 VND 5 VND 31.49
2,946,703,834,449 2,227,310,096,23 719,393,738,21
NỢ PHẢI TRẢ VND 8 VND 1 VND 32.3
2,945,866,348,055 2,226,472,609,84 719,393,738,21
NỢ NGẮN HẠN VND 4 VND 1 VND 32.31
NỢ DÀI HẠN 837,486,394 VND 837,486,394 VND 0 VND 0
VỐN CHỦ SỞ 1,079,307,837,285 834,521,567,141 244,786,270,14
HỮU VND VND 4 VND 29.33
TỔNG CỘNG 4,026,011,671,734 3,061,831,663,37 964,180,008,35 31.49
14
Tiền và các khoản đương tiền: tiền và các tài khoản đương tiền tăng 48.98% hơn so
với năm trước của công ty được cải thiện hơn so với năm trước điều đó cho thấy khả
năng thanh khoản cao, sẵn sàng trước những biến cố có thể sảy ra trong tương lai tuy
nhiên điều này có thể thể hiện rằng công ty đang trong giai đoạn bão hòa của thị trường
không có kế hoạch mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh
Các khoản phải thu ngắn hạn: đến hết năm 2020 các khoản thu ngắn hạn có thể bao
gồm: phải thu ngắn hạn của khách hàng, trả trước cho người bán ngắn hạn, phải thu ngắn
hạn khác, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, tài khoản thiếu chờ xử lý tăng 65.3% cho
thấy doanh nghiệp đang làm tốt trong hoạt động kinh doanh các sản phẩm về bóng đèn,
phích nước. Tuy nhiên doanh nghiệp có thể bị chiếm dụng vốn từ các khách hàng
Hàng tồn kho: hàng tồn kho giảm 21.25% điều đó cho thấy rằng doanh nghiệp vẫn buôn
bán tốt nhưng mặc khác doanh nghiệp có thể bị thiếu nguồn cung trong tương lai nếu nhu
cầu khách hàng tăng lên một cách đột ngột
Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn , thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu nhà nước giảm 45% phần lớn giảm là nhờ các
thuế và các khoản phải thu nhà nước được tối ưu hóa
Các khoản phải thu dài hạn: giảm 7.23% nhưng doanh thu vẫn tăng điều này cho thấy
doanh nghiệp đã khắc phục được tình trạng chiếm dụng vốn trong thời gian dài.
Tài sản cố định: tài sản cố định giảm 0.69% có thể do nhu cầu sử dụng phục vụ sản xuất
của doanh nghiệp giảm hoặc không còn, hư hỏng không dùng nữa nên có thể bán đi hoặc
có thể hùng vốn với các đơn vị khác
15
Tài sản dở dang dài hạn: tăng 284.11 % nguyên nhân được cho là doanh nghiệp đang
triển khai các dự án lớn của mình dẫn đến sự tăng đột biến của tài sản dở dang dài hạn.
Nợ ngắn hạn: nợ ngắn hạn tăng 32.31% chiếm 73.19% trên tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp và cao gấp 300.88% so với tiền và tương đương tiền mà
doanh nghiệp đang có, nếu doanh nghiệp không thu được các khoản thu trong thời
gian ngắn thì có thể dẫn đến việc mất khả năng thanh toán các nghĩa vụ trong
tương lai
Nợ dài hạn: không có sự thay đổi nào. Điều này cho thấy doanh nghiệp
không đầu tư dài hạn vào xây dựng cơ bản, cơ sở hạ tầng cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mô lớn
Vốn chủ sở hữu: vốn chủ sở hữu tăng 29.33% cho thấy doanh nghiệp có số lượng vốn
tăng. Điều này phản ánh tốc độ tăng trưởng phát triển cũng như thu lợi của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này cũng có thể btôổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp. khi vốn chủ sở hữu
tăng, giá cổ phiếu phát hành sẽ có xu hướng tăng cao hơn so với mệnh giá
Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán chung là 1.366 điều này cho thấy rắng doanh
nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ. với 1 đồng nợ được đảm bảo bởi 1.366 đồng tài sản
16
Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là 1.266 điều đó cho thấy rằng doanh
nghiệp đảm bảo chi trả các khoản nợ ngắn hạn là cao, rủi ro phá sản của doanh nghiệp
thấp tình hình tài chính ổn định
Nhận xét: hệ số khả năng thanh toán tức thời là 0.33 cho thấy rằng dòng tiền lưu
chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ chưa có sự đảm
bảo thanh toán được cho các khoản nợ ngắn hạn.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh: so với 2019 giảm 88.32% nhưng
vẫn lớn hơn 0 cho thấy doanh nghiệp vẫn còn đủ tiền cho hoạt động của nó, nên
có thể dùng tiền tái đầu tư vào doanh nghiệp mở rộng hoạt động hoặc trả cổ tức.
Chênh lệch dương cho thấy dòng tiền vẫn chảy vào doanh nghiệp tuy nhiên
giảm so với 2019
20
Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư: tăng 9.88% so với 2019 chủ yếu là
chi tiền mua sắm tài sản cố định do ảnh hưởng của tình hình dịch Covid nên
doanh nghiệp không đẩy mạnh việc đầu tư.
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính: tăng 355.76 % thể hiện doanh
nghiệp đã nhận tài trợ từ bên ngoài, doanh nghiệp phải huy động thêm vốn từ
bên ngoài bằng cách đi vay hoặc tăng thêm vốn góp chủ sở hữu
21
Kết luận: 1.0436 cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ
ngắn hạn thông qua việc chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền mặt mà không hao hụt
đến số lượng hàng tồn kho. Qua đó cho thấy năng lực tài chinh doanh nghiệp khá tốt.
quy trình sản xuất, nâng cao khả năng tự động hóa và chủ động được nguồn nguyên liệu
đầu vào. Ở vai trò nhà đầu tư nhóm Bạc Phận cảm thấy Công ty Cổ phần bóng đèn phích
nước Rạng Đông là doanh nghiệp đáng đầu tư thông qua các hệ số sinh lời ở mức tốt tuy
nhiên đây cũng là việc đầu tư mạo hiểm do nợ ngắn hạn cao nếu doanh nghiệp không tận
dụng tốt cái đòn bẩy tài chính này sẽ dẫn đến đầu tư thua lỗ nặng nề hoặc tồi tệ hơn là
phá sản.
24
7.1.