You are on page 1of 9

Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung Quyển 2

1. A 替 B + động từ + tân ngữ: A làm gì hộ B


Ví dụ:
o 你替我洗碗,好吗?(Nǐ tì wǒ xǐ wǎn, hǎo ma?) Bạn rửa bát hộ tớ, được không?

o 他替我加班。(Tā tì wǒ jiābān.) Anh ấy làm tăng ca thay tôi

o 今天我替朋友借书。(Jīntiān wǒ tì péngyǒu jiè shū.):Hôm nay tôi thay bạn đi


mượn sách.
o 明天他替我换书。( Míngtiān tā tì wǒ huàn shū):  ngày mai anh ấy thay tôi đi trả sách

o 我的妈妈替我的爸爸浇一下儿花. (Wǒ de māmā tì wǒ de bàba jiāo yīxià er huā): Mẹ tôi


thay ba tôi tưới hộ ít hoa
o 他的老师替他查一份资料。 (tā de lǎoshī tì tā chá yī fèn zīliào.): Thầy giáo cậu ấy thay
câu ấy tra 1 phần tài liệu
o 我的朋友替我买一些东西。 (Wǒ de péngyǒu tì wǒ mǎi yīxiē dōngxī.) : Bạn tôi thay
tôi mua một vài món đồ
o 今天下午,她替她的姐姐去图书馆换书。 (Jīntiān xiàwǔ, tā tì tā de jiějiě qù túshū
guǎn huàn shū.): Chiều hôm nay, cô ấy thay chị gái cô ấy đi thư viện trả sách.
o 作天晚上,我替我的妈妈去银行换钱。 (Zúo tiān wǎnshàng, wǒ tì wǒ de māmā qù
yínháng huànqián.): Chiều ngày hôm qua, tôi thay mẹ tôi đi ra ngân hàng đổi tiền.
o 明天你可以替我去邮局寄包裹好吗?(Míngtiān nǐ kěyǐ tì wǒ qù yóujú jì bāoguǒ hǎo
ma?): Ngày mai, cậu có thể thay tôi đi ra bưu điện gửi bưu phẩm được không?
o 你明天可以替我去书点买词典吗? (Nǐ míngtiān kěyǐ tì wǒ qù shū diǎn mǎi cídiǎn ma?):
Cậu ngày mai có thể thay tôi đi ra hiệu sách mua cuốn từ điển được không?
2. Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
Đây là cụm danh từ, dùng khi định ngữ và trung tâm ngữ có mối quan hệ sở hữu, hoặc định ngữ
là cụm tính từ hoặc cụm chủ vị.
Trung tâm ngữ: là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ
Định ngữ: là thành phần bổ nghĩa cho trung tâm ngữ
Ví dụ:
o 我的自行车 (Wǒ de zìxíngchē) Xe đạp của tôi

o 很好的老师 (hěn hǎo de lǎoshī) Giáo viên giỏi

o 他买的词典 (tā mǎi de cídiǎn) Từ điển mà anh ấy mua


o 我的妈妈(Wǒ de māmā): mẹ của tôi

o 可爱的女孩(Kě’ài de nǚhái): cô gái dễ thương

o 我的同学们( wǒ de tóngxuémen): những người bạn học của tôi

o 她的学生(tā de xuéshēng): học trò của cô ấy

o 最高的人(zuìgāo de rén): người cao nhất

o 聪明的小狗( cōngmíng de xiǎo gǒu): con chó thông minh

o 他们的一天(  tāmen de yītiān):một ngày của bọn họ

3. 有点儿 +  tính từ : Hơi….. ( thường biểu thị sự không hài lòng)


Ví dụ:
o 有点儿忙: (Yǒudiǎnr máng) Hơi bận

o 有点累 (yǒudiǎn lèi) Hơi mệt

o 有点长:(yǒudiǎn cháng) Hơi dài

*SỰ KHÁCH NHAU GIỮA “有点儿 ( 有一点儿)”  va  “一点儿”:


o “一点儿”:( biểu hiện sự hài lòng, tính tích cực)

– Có thể làm định ngữ để bổ sung nghĩa cho danh từ hoặc động từ mà nó đi kèm đằng sau
Ví dụ:
o 他会一点儿汉语。 (Tā huì yīdiǎn er hànyǔ.):anh ấy biết một chút tiếng Hán

o 请给我一点儿啤酒吧。(Qǐng gěi wǒ yīdiǎn er píjiǔ bā): cho tôi 1 chút bia đi

– Dùng phía sau hình dung từ để biểu thị sự so sánh:


Ví dụ:
o 你有没有长一点儿的裙子?(Nǐ yǒu méiyǒu zhǎng yīdiǎn er de qúnzi?): bạn có cái váy
nào dài hơn một chút không?
o 这件颜色有一点儿深,我要浅一点儿的。(Zhè jiàn yánsè yǒu yīdiǎn er shēn, wǒ yào
qiǎn yīdiǎn er de.): màu sắc của bộ trang phục này hơi tối, có bộ nào khác sáng màu hơn
không?

2. “有点儿 (有一点儿)”:( thường nói về sự không hài lòng mang tính tiêu cực, chê bai)
Làm trạng ngữ,dùng phía trước hình dung từ, biểu đạt sự việc không như mong muốn.
Ví dụ:
o 这件有点儿长。(Zhè jiàn yǒudiǎnr zhǎng.)( cũng có thể nói 这件有一点儿长)⇒
đều có nghĩa là bộ trang phục này hơi dài.
o 这件羽绒服有点儿不合适。(Zhè jiàn yǔróngfú yǒudiǎnr bù héshì) : bộ này có chút
không được phù hợp cho lắm.-> (không được nói: 这件羽绒服有点儿合适)
Cùng xem một vài ví dụ bổ sung để phân biệt tốt hơn về 2 từ này nhé.
1. A: 那件衣服怎么样?(Nà jiàn yīfú zěnme yàng?): bộ trang phục kia trông thế nào?
⇒ B: 那件衣服有一点儿大,有没有小一点儿的?( Nà jiàn yīfú yǒu yīdiǎnr dà, yǒu méiyǒu
xiǎo yīdiǎnr de?): bộ đó hơi to, có bộ nào nhỏ hơn chút không?
2. A: 这件羽绒服怎么样?(Zhè jiàn yǔróngfú zěnme yàng?): cái áo lông vũ này thì sao?
⇒ B: 这件有一点儿肥,有没有瘦一点儿的?( Zhè jiàn yǒu yīdiǎnr féi, yǒu méiyǒu shòu
yīdiǎnr de?): cái áo này hơi rộng rồi, có cái nào bé hơn 1 chút không?
3. A: 你看看这条裙子怎么样?(Nǐ kàn kàn zhè tiáo qúnzi zěnme yàng?): cậu xem xem cái váy
này như thế nào?
⇒ B: 我觉得这条裙子有点儿贵,有便宜一点儿的吗?( Wǒ juédé zhè tiáo qúnzi yǒudiǎnr
guì, yǒu piányí yīdiǎnr de ma?): tớ thấy cái váy này hơi đắt, có cái nào rẻ hơn không?
4. 这个汉字有点儿难写,可以换容易一点儿的别个汉字吗(Zhège hànzì yǒudiǎnr nán xiě,
kěyǐ huàn róngyì yīdiǎnr de bié gè hànzì ma): Chữ Trung Quốc này hơi khó viết, bạn có thể đổi
một chữ tiếng Trung khác viết dễ hơn không?
5. 你的头发有一点儿短了。(Nǐ de tóufǎ yǒu yīdiǎnr duǎnle): tóc của cậu hơi bị ngắn rồi.
6. 我的妹妹去年有点儿短,可是今年她高一点儿了。(Wǒ de mèimei qùnián yǒudiǎnr
duǎn, kěshì jīnnián gāo yīdiǎnr le。):em gái tôi năm ngoái có hơi thấp chút. nhưng năm nay
nó đã cao hơn chút rồi.
4. 最+Tính từ / động từ tâm lí:   ………….nhất
*(Biểu hiện tính từ có đặc điểm tối cao)*
o 最好/最喜欢/最讨厌/最贵 (Zuì hǎo/zuì xǐhuan/zuì tǎoyàn/zuì guì) Tốt nhất/ Thích
nhất/ ghét nhất/ đắt nhất
*(Trạng từ chỉ thời gian)
o 最后:(Zuìhòu): cuối cùng

o 最近:(Zuìjìn): gần đây

5. Biểu đạt số lượng hơn


Ví dụ:
Số lượng trên 10 +多+lượng từ+danh từ:
o 50 多个职员 (50 Duō gè zhíyuán) Hơn 50 nhân viên

6. Số lượng dưới 10 +Lượng từ+多+danh từ


o 一天多/五个多月 (Yītiān duō/wǔ gè duō yuè) Hơn một ngày/ hơn 5 tháng

A 跟 B(一起)+động từ + tân ngữ: A làm gì cùng B


Ví dụ:
o 我跟全班同学一起去中国旅游 (Wǒ gēn quán bān tóngxué yīqǐ qù zhōngguó lǚyóu)
Tôi đi du lịch Trung Quốc cùng  cả lớp
o 你跟我一起去买冬天的衣服,好吗?(nǐ gēn wǒ yīqǐ qù mǎi dōngtiān de yīfú, hǎo
ma?) Bạn đi mua quần áo mùa đông cùng tớ, được không?
7. A 借 B+tân ngữ: A vay/ mượn B……
Ví dụ:
o 他借我一百块 (Tā jiè wǒ yībǎi kuài) Anh ấy vay tôi 100 đồng

8. A 借给 B+tân ngữ: A cho B vay……


Ví dụ:
我借给明英一本小说 (Wǒ jiè gěi míng yīng yī běn xiǎoshuō) Tôi cho  Minh Anh mượn 1 cuốn
tiểu thuyết
9. A 还(给)B +tân ngữ
Ví dụ:
o 什么时候你还给我钱?(Shénme shíhou nǐ hái gěi wǒ qián?) Khi nào mày trả tao tiền
đây?
10. …..的时候:Lúc……..
Ví dụ:
吃饭的时候不应该看电视。(Chīfàn de shíhou bù yìng gāi kàn diànshì.)Lúc ăn cơm không nên
xem ti vi.
11. 正/在/正在+động từ(呢):Đang, diễn tả động tác đang xảy ra
*正*: biểu thị nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời điểm nào đó.
Ví dụ:
o  他们正做什么呢?(Tāmen zhèng zuò shénme ne):Họ đang làm gì?

o  他们正上课呢。(Tāmen zhèng shàngkè ne.): Họ đang ở trong lớp.  ⇒ nhấn mạnh vào
việc họ đang tiến hành việc học ở lớp
*在*: biểu thị trạng thái tiến hành của động tác
Ví dụ:
o 你在做什么呢?(Nǐ zài zuò shénme ne?) Bạn đang làm gì đấy?

o 我在听音乐呢。(Wǒ zài tīng yīnyuè ne.) Tớ đang nghe nhạc.  ⇒ nhấn mạnh trạng thái
của tôi lúc này đang nghe nhạc
*正在*: vừa chỉ một thời gian tương ứng vừa chỉ trạng thái tiến hành của động tác.
Ví dụ:
o 麦克正在做什么呢?(Màikè zhèngzài zuò shénme ne?):Mike đang làm gì vậy?

o 他正在看电视呢。(Tā zhèngzài kàn diànshì ne.):Anh ấy đang xem tivi. ⇒ nhấn


mạnh rằng Mike hiện tại , ngay lúc này có trạng thái là đang xem tivi.
*Thể Phủ Định*: khi phủ định dùng “没(有”
Ví dụ:
o 麦克, 你是不是在听音乐呢?(Màikè, nǐ shì bùshì zài tīng yīnyuè ne?): có phải
cậu đang nghe nhạc không mike?
o 我没有听音乐,我在听课文录音呢。(Wǒ méiyǒu tīng yīnyuè, wǒ zài tīng kèwén lùyīn
ne.): tớ không nghe nhạc, tớ đang nghe ghi âm bài khóa đây.
*Lưu Ý*: có một số động từ không thể dùng 正/在/正在 đó là các động từ: 是,在,有,
来,去,认识,。。。
⇒ Không thể nói: 正在是留学生呢。(Zhèngzài shì liúxuéshēng ne.)。
Cùng xem một số ví dụ khác để hiểu rõ hơn cấu trúc này nhé:
Ví dụ:
1. A:你去的时候,他正在做什么呢?(Nǐ qù de shíhòu, tā zhèngzài zuò shénme ne?):Anh
ấy đã làm gì khi bạn đi?
⇒ B:我去的时候,他正在做练习 (Wǒ qù de shíhòu, tā zhèngzài zuò liànxí):Khi tôi đi,
anh ấy đang làm bài luyện tập.
2. 他正想去书店买汉语词典呢。(Tā zhèng xiǎng qù shūdiàn mǎi hànyǔ cídiǎn ne.):Anh
ta đang nghĩ đến việc đi đến hiệu sách để mua một cuốn từ điển tiếng Trung.
3. 田方在预习生词。(Tiánfāng zài yùxí shēngcí.):Điền Phương đang chuẩn bị trước từ
mới.
4. A:你的妹妹正在读课文吗?(Nǐ de mèimei zhèngzài dú kèwén ma?): em gái bạn đang đọc
bài khóa à?
⇒ B:我的妹妹没有读课文, 她正在写汉字。(Wǒ de mèimei méiyǒu dú kèwén, tā zhèngzài
xiě hànzì.): em gái tôi không đọc bài khóa, nó đang viết chữ hán.
5. A:你正做什么呢?(Nǐ zhèng zuò shénme ne?): bạn đang làm gì vậy?
⇒ B:我正复习语法。( Wǒ zhèng fùxí yǔfǎ.): mình đang ôn tập ngữ pháp.
6. A:他们正在做什么呢?(Tāmen zhèngzài zuò shénme ne?): bọn họ đang làm gì đấy?
⇒ B:他们正在买东西呢。(Tāmen zhèngzài mǎi dōngxī ne.): bọ n họ đang đi mua đồ.
7. A:你的爱人在听音乐吗?(Nǐ de àirén zài tīng yīnyuè ma? ): vợ cậu đang nghe nhạc à?
⇒ B:我的爱人没有听音乐,他在跟朋友聊天呢。(Wǒ de àirén méiyǒu tīng yīnyuè, tā zài gēn
péngyǒu liáotiān ne): cô ấy không nghe nhạc cô ấy đang nói chuyện với bạn bè)
8. A:你的妈妈是不是正看信呢?(Nǐ de māmā shì bùshì zhèng kàn xìn ne? ):mẹ cậu đang
đọc thư phải không?
⇒ B:她没有看信,他正写信 (Tā méiyǒu kàn xìn, tā zhèng xiě xìn): không, bà ấy đang viết
thư đấy.
12. 用 + tân ngữ 1 + động từ + tân ngữ 2: Làm gì bằng cách nào
Ví dụ:
o 他用汉语聊天。(Tā yòng hànyǔ liáotiān.) Anh ấy nói chuyện bằng tiếng Trung

o 越南人用筷子吃饭。(Yuènán rén yòng kuàizi chīfàn) Người Việt Nam ăn cơm bằng
đũa

13. 多+ Tính từ? ……bao nhiêu?


-Trong tiếng Hán từ 多+Tính từ: mang mục đích hỏi về số lượng, kích thước cụ thể của một
người, 1 vât hoặc 1 sự vật…
Ví dụ: 多高/多大/多长/多重/多远?(Duō gāo/duōdà/duō zhǎng/duōchóng/duō yuǎn?)
Cao bao nhiêu/ bao nhiêu tuổi/ Dài bao nhiêu/ nặng bao nhiêu/ xa bao nhiêu?
*多高*: Hỏi về độ cao/ cao bao nhiêu?
1. A:你的歌歌多高?(Nǐ de gē gē duō gāo?):anh trai cậu cao bao nhiêu?
⇒ B:我的哥哥高一米八三。(Wǒ dí gēgē gāo yī mǐ bāsān.): anh trai tớ cao 1m83.
2. A:这座楼真的高!它多高?
⇒ B:一千八百米。
=》 Cấu trúc: (?)  S + 多高?
(.) (S + 高)Lượng từ + đơn vị đo.
*多大*: Hỏi về tuổi tác/ bao nhiêu tuổi rồi?
1. A: 小王多大?
⇒ B:他三十岁。
2. A: 你多大了?
⇒ B: 我儿十儿岁了。
3. A: 那座楼多大了?
⇒ B: 儿百年了。
*多长*:Hỏi về độ dài/ dài bao nhiêu?
1. A:长红有多长?
⇒ B:6300 多公里。
2. A: 万里长成多长?
⇒ B: 大概 8000 多公里
3. A:这张床有多长?
⇒ B:这张床长二米。
*多重*:Hỏi về trọng lượng/ nặng bao nhiêu?
1. A: 这个箱子多重?(Zhège xiāngzi duō zhòng?): cái vali này nặng bao nhiêu cân?
⇒ B: 20 公斤。(20 Gōngjīn): 20 kg.
2. A: 你的身体多重?(Nǐ de shēntǐ duō zhòng?): câu nặng bao nhiêu cân?
⇒ B: 45 公斤。(45 Gōngjīn.): 45 cân.
3. A: 你的小狗多重?(Nǐ de xiǎo gǒu duō zhong?): con chó của cậu nặng bao nhiêu cân?
⇒ B: 我的小狗重 2 公斤。(Wǒ de xiǎo gǒu zhòng 2 gōngjīn.): con chó của tớ nặng 2 cân.
*多远*:Hỏi về cự ly/ xa bao nhiêu?
1. A: 从学校到博物馆(有)多远?(Cóng xuéxiào dào bówùguǎn (yǒu) duō yuǎn?): từ trường
đến viện bảo tàng mất bao xa?
⇒ B: 有五六公里。( Yǒu wǔliù gōnglǐ): mất 5,6km.
2. A: 从你的家到图书馆多远?(Cóng nǐ de jiā dào túshū guǎn duō yuǎn?):Từ nhà bạn đến
thư viện sách cách bao xa?
⇒ B: 大概二百米。(Dàgài èrbǎi mǐ.): khoảng 200 mét
3. A: BA DINH 广场离你的公司多远? (BA ĐINH guǎngchǎng lí nǐ de gōngsī duō yuǎn?):
⇒ B: 只三百米。( Zhǐ sānbǎi mǐ): Chỉ cách có 300 mét.
4. A: 从你家到公司多远?(Cóng nǐ jiā dào gōngsī duō yuǎn?) Từ nhà bạn tới công ty bao xa?
⇒ B: 从我的家到公司 20 公米。
14. 叫/让/派+tân ngữ 1 + động từ+ tân ngữ 2: bảo/ để/ cử ai làm gì
Ví dụ:
o 妈妈叫我去超市买菜。(Māmā jiào wǒ qù chāoshì mǎi cài.) Mẹ bảo tôi đi siêu thị mua
thức ăn
o 老师, 让我先回答。(Lǎoshī , ràng wǒ xiān huídá.) Thầy giáo,  để em trả lời trước

o 公司派我去上海工作。(Gōngsī pài wǒ qù shànghǎi gōngzuò) Công ty cử tôi tới Thượng


Hải làm việc.
15. 对+tân ngữ+(没有)感兴趣: có ( không có ) hứng thú với cái gì
Ví dụ:
o 他对足球特别感兴趣。(Tā duì zúqiú tèbié gǎn xìngqù.) Tôi rất có hứng thú với bóng
đá.
o 我对电子游戏没感兴趣。(Wǒ duì diànzǐ yóuxì méi gǎn xìngqù) Tôi không có hứng thú
với trò chơi điện tử.
16. A+ 离 + B 多远?很近/很远/5公里: A cách B bao xa?/ rất gần/ rất xa/ 5 km
Ví dụ:
o 这儿离超市大概两公里。(Zhèr lí chāoshì dàgài liǎng gōnglǐ.) Ở đây cách siêu thị
khoảng 2 km
17. 从+ Thời gian/ địa điểm+ 到+ Thời gian/ địa điểm: Từ……….tới…………
Ví dụ:
o 我们从六点半到八点半上课。(Wǒmen cóng liù diǎn bàn dào bā diǎn bàn shàngkè.)
Chúng tôi lên lớp từ 6h30 tới 8h30
o 从我这儿到和平公园很近。(Cóng wǒ zhè’er dào hépíng gōngyuán hěn jìn.) Từ chỗ tôi
tới công viên Hòa Bình rất gần.
18. 往+địa điểm/ phương hướng+ động từ: làm gì về phía nào
Ví dụ:
o 往右拐 (Wǎng yòu guǎi) Rẽ phải

o 往上爬 (wǎng shàng pá) Leo lên trên

o 往前走 (wǎng qián zǒu) Đi về phía trước

19. Bổ ngữ chỉ trạng thái


Dùng để miêu tả, đánh giá về kết quả, trình độ, trạng thái thực hiện của động tác Hành vi động
tác hoặc trạng thái mà bổ ngữ miêu tả hoặc đánh giá là mang tính thường xuyên, đã xảy ra hoặc
đang thực hiện.
Ví dụ:
Thể khẳng định: Động từ + 得 + tính từ.
o 我每天起得很早。(Wǒ měitiān qǐ de hěn zǎo.) Hàng ngày tôi ngủ dậy rất sớm

Thể phủ định: Động từ +得+ 不 + Tính từ.


o 我汉语说得不好。(Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo.) Tôi nói tiếng Trung không tốt.

Thể nghi vấn: Động từ +得+ tính từ +不+  tính từ.


o 他打太极拳打得好不好? (Tā dǎ tàijí quán dǎ de hǎobù hǎo?) Anh ấy đánh võ thái cực
quyền giỏi không?

You might also like