Professional Documents
Culture Documents
Pt&dtycpm 1.1
Pt&dtycpm 1.1
- Tất cả các hệ thống có một đường biên hay ranh giới ngăn cách nó với môi
trường xung quanh.
-Tất cả các hệ thống đều có một tập các bộ phận tương tác với nhau.
Bài 1.2
-Công nghệ mới tích hợp vào các hệ thống truyền thống.
-Thương mại điện tử sử dụng Web để thực hiện các hoạt động doanh nghiệp.
-Các điều khiển không dây và cầm tay kể cả thương mại di động.
Bài 1.3
Gồm 7 pha:
UML là
- Xác định một ngôn ngữ đồ họa để xây dựng các mô hình Định nghĩa ngữ nghĩa
cho mỗi phần tử đồ họa.
Trực quan hóa : Đưa ra các mô hình trực quan về hệ thống để mọi người có thể
hiểu được .
Đặc tả : UML cho phép xây dựng các mô hình đúng đắn và đầy đủ để mô tả hệ
thống .
Xây dựng : Các mô hình UML có thể liên kết trực tiếp với nhiều ngôn ngữ lập trình
Java , C ++ , VB , các hệ quản trị cơ sở dữ liệu .
Lập tài liệu: UML cho phép tạo các tài liệu như tài liệu về các yêu cầu của người
dùng, kiến trúc hệ thống, thiết kế hệ thống, kiểm thử, kế hoạch dự án,…
Bài 1.4
Lớp là khuôn mẫu của đối tượng và đối tượng thể hiện của lớp.
- Là quy trình công nghệ phần mềm được phát triển bởi hãng Rational
- Hỗ trợ các hoạt động giữa các nhóm , phân chia công việc cho từng thành viên
trong nhóm trong từng giai đoạn khác nhau của quả trình phát triển phần mềm .
- Sử dụng hệ thống ký hiệu trực quan của ngôn ngữ UML và được phát triển song
song với UML
Bài 1.5
-Sự đóng gói: các chi tiết không thích hợp để sử dụng của đối tượng cần được che
dấu khỏi các đối tượng khác- tăng tính mềm dẻo.
-Tính đa hình: khả năng che dấu nhiều sự cài đặt khác nhau đằng sau một giao
diện duy nhất.
-Sự trừu tượng hóa: Khi thiết kế lớp , chúng ta tập trung vào các định trách nhiệm
của lớp mà không lo nghĩ gì về việc cài đặt . Khi sử dụng một lớp do người khác
viết , chúng ta chỉ cần biết phải gọi phương thức nào , tham biến của chúng là gì
mà không quan tâm đến sự cài đặt .