You are on page 1of 3

Bài 1.

Các đặc tính chung của hệ thống là


-Tất cả các hệ thống đều là bộ phận của các hệ thống khác lớn hơn.

- Tất cả các hệ thống có một đường biên hay ranh giới ngăn cách nó với môi
trường xung quanh.

-Tất cả các hệ thống có một lý do cho sự tồn tại của nó.

-Tất cả các hệ thống đều có một tập các bộ phận tương tác với nhau.

Bài 1.2

Các kiểu hệ thống thông tin truyền thống:

-Hệ thống xử lý giao dịch.

- Hệ thống tự dộng hóa văn phòng.

- Hệ thống quản lý tri thức.

- Hệ thống quản lý thông tin.

- Hệ thống hỗ trợ quyết định.

- Hệ chuyên gia và trí tuệ nhân tạo.

- Hệ thống hỗ trợ điều hành.

-Công nghệ mới tích hợp vào các hệ thống truyền thống.

Các công nghệ mới:

-Thương mại điện tử sử dụng Web để thực hiện các hoạt động doanh nghiệp.

-Hệ thống hoạch định nguồn tài nguyên doanh nghiệp(ERP).

-Các điều khiển không dây và cầm tay kể cả thương mại di động.

-Điện toán đám mây.


- Phần mềm mã nguồn mở.

Bài 1.3

Gồm 7 pha:

Pha 1: Xác định các trục trặc, cơ hội và mục tiêu.

Pha 2: Xác định các yêu cầu thông tin.

Pha 3: Phân tích yêu cầu của hệ thống.

Pha 4: Thiết kế hệ thống đề xuất.

Pha 5: Phát triển và lập tài liệu phần mềm.

Pha 6: Kiểm thử và bảo trì hệ thống.

Pha 7: Cài đặt và đánh giá hệ thống.

UML là

-Một chuẩn công nghệ.

- Độc lập các hệ điều hành.

- Xác định một ngôn ngữ đồ họa để xây dựng các mô hình Định nghĩa ngữ nghĩa
cho mỗi phần tử đồ họa.

- Biểu diễn khung nhìn tĩnh và động của một hệ thống .

Ngôn ngữ UML dùng để :

Trực quan hóa : Đưa ra các mô hình trực quan về hệ thống để mọi người có thể
hiểu được .

Đặc tả : UML cho phép xây dựng các mô hình đúng đắn và đầy đủ để mô tả hệ
thống .

Xây dựng : Các mô hình UML có thể liên kết trực tiếp với nhiều ngôn ngữ lập trình
Java , C ++ , VB , các hệ quản trị cơ sở dữ liệu .
Lập tài liệu: UML cho phép tạo các tài liệu như tài liệu về các yêu cầu của người
dùng, kiến trúc hệ thống, thiết kế hệ thống, kiểm thử, kế hoạch dự án,…

Bài 1.4

CASE tool là công cụ máy tính hỗ trợ kỹ thuật phần mềm.

Lớp là khuôn mẫu của đối tượng và đối tượng thể hiện của lớp.

• Quy trình RUP ( Rational Unified Process )

- Là quy trình công nghệ phần mềm được phát triển bởi hãng Rational

- Hỗ trợ các hoạt động giữa các nhóm , phân chia công việc cho từng thành viên
trong nhóm trong từng giai đoạn khác nhau của quả trình phát triển phần mềm .

- Sử dụng hệ thống ký hiệu trực quan của ngôn ngữ UML và được phát triển song
song với UML

Bài 1.5

Các chương trình hướng đối tượng:

-Sự đóng gói: các chi tiết không thích hợp để sử dụng của đối tượng cần được che
dấu khỏi các đối tượng khác- tăng tính mềm dẻo.

-Sự kế thừa: lớp B kế thừa từ lớp A.

-Tính đa hình: khả năng che dấu nhiều sự cài đặt khác nhau đằng sau một giao
diện duy nhất.

-Sự trừu tượng hóa: Khi thiết kế lớp , chúng ta tập trung vào các định trách nhiệm
của lớp mà không lo nghĩ gì về việc cài đặt . Khi sử dụng một lớp do người khác
viết , chúng ta chỉ cần biết phải gọi phương thức nào , tham biến của chúng là gì
mà không quan tâm đến sự cài đặt .

You might also like