Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. (3,0 điểm) Cho a, b, c là độ dài các cạnh của một tam giác có chu vi bằng 2 .
Chứng minh
a 3 b3 c 3 3abc
2 2 a 2 b 2 b 2 c 2 c 2 a 2 2 3.
6
x2 1 y 1
2
Câu 2. (4,0 điểm) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn y 1 z 1
z 2 1 x 1.
Chứng minh x y z là số nguyên.
Câu 3. (4,0 điểm) Với số nguyên dương n 2, xét bảng vuông gồm có 2n 1 2n 1 ô vuông, người
ta viết vào mỗi ô chỉ một trong 3 số 1, 0 hoặc 1 sao cho trong mỗi bảng con 2 2 luôn tìm được
3 ô có tổng bằng 0 . Gọi S n là giá trị lớn nhất của tổng tất cả các số trong bảng. Chứng minh
a. S 2 5.
b. Sn n 2 n 1.
Câu 4. (4,0 điểm)
a. Chứng minh tồn tại 2 cặp số (a, b) với a , b là các số nguyên dương thỏa mãn
a 2 3b 2 79 .
b. Hãy tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho phương trình
x 2 y 2 xy 7 n
có nghiệm trong tập số nguyên không chia hết cho 7.
Câu 5. (5,0 điểm) Cho tam giác nhọn ABC AB AC nội tiếp đường tròn (O ). Tia
AO cắt đoạn thẳng
BC tại L. Gọi A là điểm đối xứng với A qua đường thẳng BC. Giả sử tiếp tuyến qua A của
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt các tia AB, AC lần lượt tại các điểm D, E.
a. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABD , ACE , AA L cùng đi qua một điểm
khác A.
b. Gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE. Chứng minh đường tròn ngoại tiếp tam
giác JDE tiếp xúc với (O ).
HẾT
Họ tên thí sinh: ..................................................................... SBD: ...................................................
Trường: ................................................................................. Tỉnh/TP: .............................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 THÁNG 4
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ XXVI - NĂM 2021
TRƯỜNG THPT CHUYÊN Ngày thi: 03/4/2021
LÊ HỒNG PHONG MÔN THI: TOÁN 10 - THỜI GIAN: 180 phút
Hình thức làm bài: Tự luận
ĐÁP ÁN
Đề thi có 01 trang
Ta có A 6( a 2 b 2 c 2 ) 6( a b c ) 2 3 . (1)
(a b)2 ( a b) 2
Ta có 2(a 2 b 2 ) a b .
2( a 2 b 2 ) a b 4
Viết 2 bất đẳng thức tương tự rồi cộng lại ta có
1,0
( a b ) 2 (b c ) 2 ( c a ) 2
A 2 4
4
( a b ) 2 (b c ) 2 (c a ) 2 a 3 b3 c 3 3abc
2
3 2 3 2
Từ (1) và (2), ta có điều phải chứng minh.
Trang 3
x2 1 y 1
2
Cho các số thực x, y, z thỏa mãn y 1 z 1
Bài 2 z 2 1 x 1. 4,0
Chứng minh rằng x y z là số nguyên.
Nhân theo vế các phương trình đã cho, ta được
( x 1)( y 1)( z 1)[( x 1)( y 1)( z 1) 1] 0
x 1
y 1
1,0
z 1
x 1 y 1 z 1 1.
Nếu x 1 thì y z 1, suy ra x y z 3 .
Nếu y 1 hoặc z 1 làm tương tự.
Xét trường hợp x 1 y 1 z 1 1 0 (*).
Đặt p x y z, q xy yz zx, r xyz ta có
* r p q 2 r q p 2 . (1) 0,5
Cộng ba phương trình ban đầu theo vế ta được
x 2 y 2 z 2 x y z 6 p 2 p 6 2q. (2)
x2 1 y 1 x2 y 2
2 2
Ta có y 1 z 1 y z 2
z 2 1 x 1. z 2 x 2
0,5
Nhân các phương trình trên theo vế, ta được
xyz x 2 y 2 z 2 r 2 r 4 p 2q 8 .
2
(3)
Thay (1) và (2) vào (3) ta được
2
p2 p 6 p2 p 6
p 2 p 2 4 p p 2 p 6 8.
2 2 2,0
Giải phương trình trên thu được 4 nghiệm p 0;1; 1;6 .
Vậy trong mọi trường hợp, ta đều có p x y z là số nguyên.
Trang 4
Với số nguyên dương n 2, xét bảng vuông gồm có (2n − 1)×(2n − 1) ô vuông,
người ta viết vào mỗi ô chỉ một trong 3 số 1, 0 hoặc −1 sao cho trong mỗi bảng con
Bài 3 2×2 luôn tìm được 3 ô có tổng bằng 0. Gọi S n là giá trị lớn nhất của tổng tất cả các 4,0
số trong bảng. Chứng minh
a) S2 5. b) Sn n 2 n 1.
Nhận xét: Ta thấy tổng các số trong bảng con 2 2 thì luôn nhỏ hơn hoặc bằng 1. 0,5
Ta có a b c d 1 và d e f g 1 . Từ đó suy ra
a) a b c d e f g a b c d d e f g d 2 d 3. 1,0
0,5
Vậy S2 5 .
Ta chứng minh “ Sn n 2 n 1, với mọi n , n 2 ” bằng phương pháp quy nạp
theo n .
Với n 2 thì S2 22 2 1 5 (đúng theo câu a).
Giả sử mệnh đề đúng với n k , k 2 , tức là Sk k 2 k 1 .
Ta cần chứng minh Sk 1 k 1 k 1 1 k 2 3k 1 .
2
b) 1,0
Trang 5
Tổng các số trong vùng (I) không vượt quá Sk k 2 k 1 .
Ta chia vùng (II) thành k 1 hình vuông 2 2 riêng biệt, khi đó tổng
các số trong vùng (II) không vượt quá k 1 .1 k 1 .
Ta chia vùng (III) thành k 1 hình vuông 2 2 riêng biệt, khi đó tổng
các số trong vùng (III) không vượt quá k 1 .1 k 1 .
Xét riêng vùng (IV)
0,5
a b c d e f g h a b d e c d f g d h
1111 4
Khi đó Tk 1 k 2 k 1 k 1 k 1 4 k 2 3k 1 . (*)
0,5
Khi đó Sk 1 k 2 3k 1 .
Vậy theo nguyên lý quy nạp, ta có Sn n 2 n 1 với mọi n * , n 2 , đpcm.
Trang 6
a) Chứng minh tồn tại 2 cặp số (a, b) với a, b là các số nguyên dương thỏa mãn
a 2 3b 2 79.
Bài 4 b) Hãy tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho phương trình 4,0
x 2 y 2 xy 7 n
có nghiệm trong tập số nguyên không chia hết cho 7.
Ta thấy 2ak 3bk 2ak 3bk 4ak 0 (mod 7) , nên phải tồn tại một trong
b) hai số không chia hết cho 7, giả sử 2ak 3bk 0 (mod 7).
Do 2 2ak 3bk 3 ak 2bk 7ak 0 (mod 7) nên ak 2bk 0 (mod 7). 0,5
Do đó với n k 1 thì ak 1 , bk 1 2ak 3bk , ak 2bk là một nghiệm của
phương trình (*) và thỏa điều kiện (1).
Ta chứng minh phương trình đã cho có nghiệm với mọi n nguyên dương.
Với mỗi số nguyên dương n , gọi an , bn là một nghiệm thỏa điều kiện (1) của
phương trình a 2 3b 2 7n .
Chọn xn an bn , yn 2bn thì
2 xn yn 3 yn2 4an2 12bn2 4 an2 3bn2 4.7n .
2
Trang 7
Cho tam giác nhọn ABC có AB AC , nội tiếp đường tròn (O ). Tia AO cắt đoạn
thẳng BC tại L. Gọi A là điểm đối xứng với A qua đường thẳng BC. Tiếp tuyến
qua A của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC cắt các tia AB, AC lần lượt tại
các điểm D, E. Chứng minh
Bài 5 5,0
a) Đường tròn ngoại tiếp các tam giác ABD, ACE, AAL cùng đi qua một điểm
khác A.
b) Gọi J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ADE. Chứng minh đường tròn
ngoại tiếp tam giác JDE tiếp xúc với (O ).
Giả sử các điểm có vị trí như hình vẽ, các trường hợp khác chứng minh tương tự.
1,0
a)
a) Gọi T là giao điểm khác A của ABD và ACE .
360o BTA
Ta có BTC CTA
180o BTA
180o CTA
E
D 180o BAC
1 1
Suy ra T O .
Khi đó
ATA C
ATB BTA 180o D
1
C
1
1
A1 B1
C
C 2BAA
1 2
2LAC
2C
1 1,0
2
ALB
ALA.
Suy ra ALTA là tứ giác nội tiếp.
Vậy ABD , ACE , AAL cùng đi qua T .
B
Ta có DTE C
1
2 90o B
3
2 90o C
2 A DJE
nên T ( DJE ).
1,0
b)
A1 TCB
TCB
C 2,0
2
TED
TCA .
Suy ra Tx cũng là tiếp tuyến của TJED .
Vậy JDE và O tiếp xúc nhau tại T .
Trang 8
Trang 9