You are on page 1of 2

Consumer surplus ( thặng dư tiêu dùng )

- Price willing to pay: the maximum amount that buyers are willing to pay to buy a
good.
- Consumer surplus: a consumer's willingness to pay for a good minus the amount
he or she actually pays for that good.
The area under the demand curve and above the price level measures consumer
surplus in a market.
Changes in Consumer Surplus
Changes in Consumer Surplus as Price Increases When prices rise, there are two
reasons for the decrease in consumer surplus.
- buyers leave the market
- the remaining buyers have to pay a higher selling price

Producer surplus ( Thặng dư sản xuất )


- Cost : the value of what sellers have to give to produce a good
- Producer surplus : The amount producers are paid for providing a good minus the
total cost produce that good
- The area below the price level and above the supply curve that measures producer
surplus in a market
Changes in producer surplus
changes in producer surplus as prices fall , there are two reasons for the decrease in
producer surplus .
- the seller leaves the market
- the remaining sellers receive a lower selling price

Hiệu quả thị trường


+ Thặng dư tiêu dùng ( CS ) = ( Giá trị người tiêu dùng nhận được ) – ( Khoản phí
người tiêu dùng phải trả )
Thặng dư tiêu dùng đo lường lợi ích mà người mua nhận được khi tham vào thị
trường
+ Thặng dư sản xuất ( PS ) = ( Khoản tiền người sản xuất nhận được ) – ( Chi phí
sản xuất họ phải chịu )
• Thặng dư sản xuất đo lường lợi ích mà người bán nhận được khi tham vào thị
trường
+ Tổng thặng dư ( TS ) = CS + PS
+ Tổng thặng dư đo lường tổng lợi ích khi tham gia trao đổi hàng hóa trên thị
trường .

Hiệu quả thị trường


+ Tổng thặng dư = Giá trị người tiêu dùng nhận được - Chi phí sản xuất của
người bán
- Hiệu quả : thuộc tính của sự phân bổ nguồn lực theo đó các thành viên xã hội đạt
được tổng thặng dư cao nhất có thể từ những nguồn lực khan hiếm .
- “ Bàn tay vô hình ” của thị trường sẽ dẫn dắt người mua và người bán đạt đến
sự phân bổ nguồn lực hiệu quả .
+ Thị trường không phân bổ nguồn lực hiệu quả khi có sự tồn tại của những thất
bại thị trường , chẳng hạn như quyền lực thị trường hay ngoại tác . a

You might also like