Professional Documents
Culture Documents
1820-1830 1860
1600 1700 1765 1800 1850
Máy khí đầu tiên ĐC khí kiẻu tự hút đầu
Máy hơi nước
(gần giống của tiên không nén
James Watt
Huygens, trước.ĐCĐT đầu tiên
Với khí và nước làm mát N. A. Otto (Jean Lenoir)
1826
sử dụng trên xe
(S. Brown)
Từ 1970
1897 Đẩy mạnh nghiên
1 ĐC Diesel cứu giảm độc hại
Nén khí khí thải và dùng
1876 tự đánh lửa 1921 nhiên liệu thay thế 1997
ĐC 4 kỳ (R. Diesel)
1
ĐC Diesel Và cải tiến hệ thống ĐC xăng với DI
Nén hỗn hợp Phun trực tiếp truyền động (Japan)
(N.A. Otto) (Deutz)
1900 1950
Nhiên liệu +
Không khí
ĐC xăng SPI
Carburetor ĐC xăng DI
(Single Point Inject.)
ĐC xăng MPI
(Multi-Point Inject.)
Phân loại ĐCĐT
ĐC Diesel buồng cháy trước (IDI) ĐC Diesel buồng cháy xoáy lốc (IDI)
P = M = M 2 n
• Điều khiển theo lượng: ĐC xăng, lambda- hệ số dư lượng
không khí () gần như không đổi, điều khiển khối lượng hỗn
hợp nạp vào xy lanh
• Điều khiển theo chất: ĐC Diesel và GDI (ĐC xăng phun trực
tiếp), lưu lượng khí không đổi, lượng phun thay đổi, hệ số dư
lượng không khí () thay đổi
Phân Loại ĐCĐT
3. ĐC có tốc độ trung bình: 200 – 1000 rpm (ĐC Diesel); tốc độ lớn
nhất <4000rpm (ĐC xăng)
5 6 7 8
sn
• Theo tốc độ trung bình của Piston: cm = (m / s)
- Tốc độ thấp: cm<= 6.5 m/s 30
- Tốc độ trung bình: cm= 6.5 - 9 m/s
- Tốc độ cao:cm> 9 m/s
Phân loại ĐCĐT
2. ĐC tàu thuỷ
4. ĐC lắp trên các phương tiện chuyên dùng: Trong nông nghiệp, xây
dựng, Tractors
2. ĐC lắp trên các phương tiện trong nông nghiệp và xây dựng
Phân loại ĐCĐT
D
1. Những khái niệm cơ bản
a. Quá trình công tác
b. Chu trình công tác
c. Kỳ
d. Điểm chết: ĐCT, ĐCD
e. Hành trình piston: S
f. Thể tích công tác của xy lanh Vh
g. Tỷ số nén ε
Nguyên lý làm việc của động cơ 4 kỳ , không
tăng áp
1.Xylanh-piston
2.Cơ cấu khuỷu trục
thanh truyền
3.Hệ thống nạp thải
4.Hệ thống phối khí
5.Hệ thống đánh lửa
Intake Compression Combustion Exhaust
Nhận xét
✓ Toàn bộ chu trình công tác của động cơ được
thực hiện trong 2 vòng quay trục khuỷu
✓ Trong 4 hành trình của piston chí có 1 hành
trình cháy và giãn nở sinh công, còn 3 hành
trình kia tiêu tốn công
✓ Thời điểm đóng mở supap nạp và thải không
trùng với các điểm chết → góc phối khí
P [MN/m2]
c"
p=0,0215 [ MN/m2.mm]
v = 0,005946 [m 3/mm]
c
-P jm ax
2
b
b''
r a
3
1 2 3 4 E 5 6 V [lít]
4
F 1 2 D
3 4
Đồ thị công P-V của Động cơ xăng và Động cơ Diesel
O-1: mở xu páp nạp.
O-2: đóng xu páp nạp.
O-3: phun nhiên liệu.
O-4: kết thúc cháy.
O-5: mở xu páp xả.
O-6: đóng xu páp xả.
φ1 - góc mở sớm xu páp nạp.
φ2 - góc đóng muộn xu páp nạp.
φ1-2 - thời gian mở xu páp nạp (quá trình nạp).
φ3 - góc phun sớm nhiên liệu/ góc đánh lửa
sớm.
φ5 - góc mở sớm xu páp xả.
φ3-4-5 - thời gian cháy giãn nở.
φ6 - góc đóng muộn xu páp xả.
φ5-6 - thời gian mở xu páp thải (quá trình thải).
φ1 + φ6 - thời gian trùng điệp của các xu páp
nạp và xả.
Nhận xét
▪ Toàn bộ chu trình công tác của động cơ được
thực hiện trong 1 vòng quay trục khuỷu
▪ Áp suất của hoà khí hoặc không khí phải lớn
hơn P0 → máy nén khí
▪ Có một phần hành trình piston dùng vào việc
thải và quét
▪ Nạp, nén, cháy giãn nở thải không rõ ràng
So sánh Động cơ 2 kỳ và 4 kỳ
Ưu điểm:
Khi cùng Vh, n → động cơ 2 kỳ có hành trình sinh
công gấp đôi và CS lớn hơn khoảng 50-70%
ĐC 2 kỳ chạy đều và êm hơn
ĐC 2 kỳ không có supap nạp, nếu có supap chỉ là
supap thải
Khuyết:
Hiệu suất đc 2 kỳ nhỏ hơn 4 kỳ
Nhiệt độ lớn
Khó chọn góc phối khí tốt nhất
Tuổi thọ kém hơn
Khó tăng áp
So sánh động cơ Diesel và Động cơ xăng
So sánh động cơ Diesel và Động cơ xăng
Hướng phát triển của ĐCĐT ở Tây Âu (Western Europe)
SI - Engines
100
Conventional MPI
Combinations of
80 DI/VVT/Down-Sizing
Direct Injection DI
Fully Variable Valve Train VVT
Percent
Diesel
20 Adv. Combustion Systems
Direct Injection
Indirect Injection
0
1995 2000 2005 2010
Model Year
• •
• •
Quelle: Auto Technology Febr. 2003
Bild 2./10
HẾT CHƯƠNG 1