Professional Documents
Culture Documents
CLC-Chuong 6
CLC-Chuong 6
Cho phép đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa các ngành trong
Cân đối có thể hiểu là
sự tương xứng giữa các quá trình trao đổi sản phẩm
bộ phận trong một tổng
thể được xem xét theo Cho phép dự báo cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tập hợp các tiêu chí
nhất định. Trước hết là Xác định tỷ lệ các cân đối của nền kinh tế xã hội
sự tương xứng về mặt
số lượng thể hiện dưới Sản lượng đầu ra, tiêu dùng, xuất khẩu
dạng các quan hệ tỷ lệ,
về mặt chất lượng thể Nguồn lực cho sản xuất: vốn, lao động,…
hiện ở sự hợp lý, hài
hòa và hướng tới mục Có thể ứng dụng để dự báo trong doanh nghiệp, nội bộ ngành,
tiêu đặt ra làm cho hệ
thống đó đạt hiệu quả liên ngành, liên vùng, cũng như nền kinh tế quốc dân
cao.
Tổng đầu X1 X2 Xj Xn
vào
x
trong đó
j 1
ij
là tổng tiêu dùng sản phẩm của ngành i cho sản xuất
Cho phép sử dụng bảng cân đối để phân tích mối quan hệ giữa các
ngành, dự báo cơ cấu và triển vọng phát triển ngành
LÊ QUANG CẢNH - KHOA
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
Mô hình cân đối
tĩnh
Các mối liên kết trong bảng cân đối (tiếp theo)
Mối liên kết giữa các ngành trong bảng cân đối có thể được viết
dưới dạng ma trận: X AX Y
X AX Y X ( I A) 1Y
BY
LÊ QUANG CẢNH - KHOA
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
Mô hình cân đối
tĩnh
Các mối liên kết trong bảng cân đối (tiếp theo)
b ij
j i 1
n n
1
bij
n i 1 j 1
Liên kết xuôi: tầm quan trọng của ngành đối với tiêu dùng
n
b
j 1
ij
i n n
1
LÊ QUANG CẢNH - KHOA
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
n i 1 j 1
bij
Mô hình cân đối
tĩnh Các bước tiến hành dự báo bằng mô hình
cân đối tĩnh
Lập kế hoạch (dự báo) cầu tiêu dùng sau cùng (Y) của
ngành, nền kinh tế
Hoàn thiện bảng cân đối cho năm kế hoạch (dự báo)
1 2 3 Y X
1 9.7 23.2 23.7 40 96.6
2 29.0 46.4 23.7 17 116.1
3 19.3 11.6 35.5 52 118.5
VA 38.6 34.8 35.5
LÊ QUANG CẢNH - KHOA
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
X 96.6 116.1 118.5
Mô hình bảng cân
dối động
Bảng cân đối động dạng tổng quát
Ngành TD Sản phẩm trung gian Mức gia tăng vốn SPCC GTSL
1 2 j n 1 2 j n (Z) (X)
Ngành SX
Mô tả được sự vận động của quá trình sản xuất theo thời gian
Cho biết cơ chế tăng vốn để thực hiện tái sản xuất
Sản phẩm sau cùng trong bảng cân đối động tách phần chi tiêu
cho vốn đầu tư n
F
j 1
ij Z i Yi
n n
X i aij X j f ij X j Z i
LÊ QUANG CẢNH - KHOA
j 1 j 1
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
Mô hình cân đối
động Các đặc điểm của mô hình cân đối động
(tiếp theo)
Fij
trong đó fij là hệ số vốn cận biên f ij
X j
X t AX t f ( X t X t 1 ) Z t
X t AX t fX t Z t fX t 1
X t ( I A f ) 1 ( Z t fX t 1 )
Phương trình dự báo có dạng
X t 1 ( I A f ) 1 ( Z t 1 fX t )
Lập kế hoạch (dự báo) cầu tiêu dùng sau cùng (Z) của
ngành, nền kinh tế trong thời kỳ kế hoạch
Hoàn thiện bảng cân đối cho thời kỳ kế hoạch (dự báo)
T
1 C C12 1 0.7 0.6 5.38 4.62
11
D C21 C22 0.13 0.8 0.5 6.15 3.85
LÊ QUANG CẢNH - KHOA
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
Mô hình cân đối
động
Ví dụ vận dụng (tiếp theo)
VA 16.5 34.8
VA 17.7 37.4
Mô hinh cân đối mang tư tưởng của mô hình tổng cân bằng
quát
Rất hữu ích cho xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh và
chiến lược phát triển
Các số liệu từ bảng cân đối đều có ý nghĩa kinh tế nhất định
90%
70%
60%
50%
30%
20%
31.8 30.7 30.2
28.9 27.4
26.2 25.1 24.2
23.7 23.8 23.3 22.4 21.8
10% 21.1 20.4 19.6 18.7
17.9 17.7 17.1 16.4 16.1
0%
LÊ QUANG1990
CẢNH1991
- KHOA
1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ