Professional Documents
Culture Documents
YHDP09 Truong-Van-Trang 2015
YHDP09 Truong-Van-Trang 2015
Tác giả
JNC VII The Seventh Report of Báo cáo lần thứ 7 của Ủy
the Joint National Commettee ban Liên tịch Quốc gia về
on Prevention Detection, d phòng , phát hiệ h
Evaluation, and Treatment gi iều trị gh ết áp
Bảng 3.3 Mô tả thói quen nguy cơ và đặc điểm tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) ....... 48
Bảng 3.4 Mô tả kiến thức về tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305 ) ................................... 50
Bảng 3.5 Mô tả kiến thức theo dõi về tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) ...................... 51
Bảng 3.6 Mô tả kiến thức điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu(n=305) ............................. 51
Bảng 3.7 Mô tả nguồn thông tin kiến thức về tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) .......... 52
Bảng 3.8 Mô tả tuân thủ điều trị tăng huyết áp có dùng thuốc của mẫu nghiên cứu (n=305) ...... 53
Bảng 3.9 Mô tả tuân thủ lời khuyên bác sĩ điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) .. 54
Bảng 3.10 Mô tả tuân thủ theo dõi điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) .............. 55
Bảng 3.11 Mô tả tuân thủ chung đúng điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) ........ 56
Bảng 3.12 Mô tả bệnh nhân còn hút thuốc lá khi tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) .... 56
Bảng 3.13 Mô tả bệnh nhân còn uống rượu bia khi tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) 57
Bảng 3.14 Mô tả bệnh nhân chưa hạn chế ăn uống khi tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305)
........................................................................................................................................................ 58
Bảng 3.15 Mô tả bệnh nhân thường xuyên tập thể dục khi tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu
(n=305) .......................................................................................................................................... 59
Bảng 3.16 Mô tả tuân thủ đúng trong điều trị không dùng thuốc khi tăng huyết áp của mẫu nghiên
cứu (n=305) ................................................................................................................................... 60
Bảng 3.17 Mô tả tinh thần khi tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305) ................................. 60
Bảng 3.18 Mối liên quan hút thuốc lá với đặc điểm dân số(n=305).............................................. 61
Bảng 3.19 Mối liên quan uống rượu bia với đặc điểm dân số(n=305) .......................................... 63
Bảng 3.20 Mối liên quan giữa tập thể dục với đặc tính dân số (n=305) ....................................... 65
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa chế độ ăn mặn với đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu (n=305) 67
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu
(n=305) .......................................................................................................................................... 70
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa tuân thủ không dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu
(n=305) .......................................................................................................................................... 72
DAN MỤC S ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nh g m gầ ệnh tậ ó x hƣớ g h ổi, bệnh không lây có tỉ
lệ mắ g g The ƣớc tính của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), trong khoảng
57 triệ ƣờng hợp tử g m 2008 ó 36 iệu, hay 63% là do bệnh không lây
nhiễm. Tại Việt Nam có 430.000 tử vong vì bệnh không lây, chiếm 75% tổng số ca tử
vong [33]. Bệnh tim mạch chiếm hầu hế g ƣờng hợp tử vong do bệnh không
lây, trong ó phải kể ến s gi g ủa bệ h gh ết áp (THA) [55].
T gh ết áp là một bệnh mạn tính phổ biến nhất trên thế giới T g h ết áp
không chỉ ả h hƣởng lớ ến gánh nặng bệnh lý tim mạ h m ũ g ả h hƣởng nhiều
ến gánh nặng bệnh tật toàn cầu. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) g
huyết áp là một trong sáu yếu tố g ơ hí h ả h hƣởng tới phân bố gánh nặng bệnh
tật toàn cầu. N m 2005 g số 17,5 triệ gƣời tử vong do các bệnh tim mạch thì
gh ết áp là nguyên nhân tr c tiếp gây tử vong của 7,1 triệ gƣời [3]. Tại Việt
Nam, tỉ lệ gh ết áp ở gƣời lớ g g gi g T g h g m 1960 ỷ lệ
gh ết áp là khoả g 1% m 1992 11 2% m 2001 16 3% m 2005
18,3%. Theo mộ iều tra gầ hất (2008) của Viện Tim mạch Việt Nam tiến hành
ở gƣời lớ (≥ 25 ổi) tại 8 tỉnh và thành phố củ ƣớc ta thì thấy tỷ lệ gh ết áp
ã g ế 25 1% ghĩ ứ 4 gƣời lớn ở ƣớ h ó 1 gƣời bị t g h ết
áp. Với dân số hiện nay của Việt Nam là khoảng 88 triệ h ƣớc tính sẽ có khoảng
11 triệ gƣời bị gh ết áp [3].
Tại ƣớ g ph iển có hình thái bệnh tật chuyể ổi t các bệnh nhiễm
trùng là chủ yếu sang các bệnh không lây truyền là chính. Tỉ lệ gh ết áp cao ở các
ƣớc phát triể hƣ ở Mỹ (2000) là 28,7%; ở Canada (1992): 22%; ở Anh (1998):
38,4%; ở Thụ Điển: 26,3%. Ở ƣớ g ph iển tỉ lệ ũ g ở mứ hƣ
ở Trung Quốc (2001) là 27,2%; Thái Lan (2001): 20,5%; Singapore (1998): 26,6%; Ấn
Độ (1997): 23,7%... Ở Mỹ, Trung Quốc, Israel nhờ hƣơ g h hiệp và quản
lý các yếu tố ng ơ (YTN ) THA ỉ lệ tử vong do tai biến mạch máu não
2
giảm (>50%) và tỉ lệ tử vong do bệnh mạch vành giảm gần 50% [1] . T g h ết áp là
yếu tố g ơ im mạch quan trọng nhấ i ến bệnh mạch vành, suy tim, bệnh
mạch máu não và bệnh thận mạn tính. Thử nghiệm trên lâm sàng và cận lâm sàng
chứng minh việ iều trị THA làm giảm bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch rấ g
kể [15].
T gh ết áp là gánh nặng lớn nhất cho cộ g ồng trong các số bệnh tim mạch,
bệnh tiến triển thầm lặng liên tục gây nhiều biến chứng và tử vong cao. Tỉ lệ ƣ h h
gh ế p g gi g ỉ lệ kiểm soát huyết áp mặ ù ã ƣợc cải thiệ hƣ g
vẫn còn thấp. Nh g hƣơ g h mục tiêu d phò g iều trị huyết áp là vô cùng
quan trọng [9].
Các nghiên cứu về bệ h gh ết dù tiến hành ở phòng khám hay ở một bệnh
viện, tại một xã hay trên một miền, ở miề úi h ồng bằng, ở nông thôn hay thành
thị phƣơ g ph p họn mẫ ó h h hƣ g ết quả ều phản ánh tình trạng
nhận thức của bệ h h gh ết áp cộ g ồng vẫn còn thấp, có hành vi bất lợi
trong việc ch a trị Điề òi hỏi phải g ƣờng truyền thông giáo dục sức khỏe
gh ết áp cho cộ g ồng, một công việ hƣờng ngày của nhân viên y tế không phụ
thuộc vào tiến bộ y học và kỹ thuật hiệ ại.
D án phòng chố g gh ết áp ở Việt Nam nêu rõ: Nâng cao nhận thứ ú g
của nhân dân về bệnh THA và các yếu tố g ơ; g ƣờ g g c của nhân viên
y tế trong công tác d phòng, phát hiện sớm iều trị ú g ệ h THA he ph ồ
do Bộ Y tế ịnh. Cụ thể hơ âng cao nhận thức của nhân dân về d phòng và
kiểm soát bệnh THA. Phấ ấ ạt chỉ i 50% gƣời dân hiể ú g ề bệnh THA và
các biện pháp phòng, chống bệnh THA. Cầ ào tạo và phát triển nguồn nhân l c làm
công tác d phòng và quản lý bệnh THA tại tuyế ơ sở. Phấ ấ ạt chỉ tiêu 80% cán
bộ y tế hoạ ộng trong phạm vi d ƣợ ạo về biện pháp d phòng, phát hiện
sớm iều trị và quản lý bệnh THA. Xây d ng, triển khai và duy trì bền v ng mô hình
3
quản lý bệnh THA tại tuyế ơ sở. Phấ ấ ạt chỉ tiêu 50% số bệ h h THA ƣợc
phát hiện sẽ ƣợ iều trị theo ú g ph ồ của Bộ Y tế ịnh [1].
Đề i “Tuân thủ iều trị gh ết áp của bệnh nhân ngoại trú và các yếu tố
liên quan tại Trung tâm Y tế huyệ Ni h Phƣớc tỉnh Ninh Thuậ m 2015” ƣợc th c
hiện nhằm có cái nhìn tổng quát về tỷ lệ tuân thủ iều trị gh ết áp và các yếu tố
liên quan của bệ h h ế h m iều trị ngoại trú tại trung Trung tâm Y tế huyện
Ni h Phƣớc. T ó giúp ộ y tế xây d g hƣơ g h gi ục sức khỏe, tập
huấn nhân viên y tế trong việc giúp bệnh nhân tuân thủ iều trị tố hơ a trên nh ng
kết quả khách quan mà nghiên cứu mang lại. Đồng thời, nghiên cứ ũ g góp phần
ị h hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo về bệ h gh ết áp tại g m ƣợ ầy
ủ hơ
4
THA nguyên phát chiếm tới 90% các ƣờng hợp ơ hế bệ h si h ến nay
hƣ ƣợ õ g gƣời ta cho rằng một số yếu tố sau có thể g gh ết
áp:
-
T g h ạ ộng thần T g g ƣợng tim
kinh giao cảm
Sơ đồ 1.1. Cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp do hoạt động của thần kinh giao cảm và tăng cung
lượng tim [8].
- Tác dụng co mạch của adrenaline và noradrenaline: Hai chất này do tủy
hƣợng thận tiết ra, khi hệ giao cảm bị kích thích. Adrenaline có tác dụng co
mạ h ƣới hƣ g ại làm giãn mạch vành, mạ h ơ hỉ làm THA
tối N e i e m mạ h h m g ả huyế p ối
và tối thiểu [8].
9
- Vai trò của hệ RAA: Renin – Angiotensin – Aldosteron [8]: Renin là enzym
ƣợc tế bào của tổ chức cạnh cầu thận và một số tổ chức khác tiết ra khi có
yếu tố kích thích. Yếu tố kích thích tiết renin là nồ g ộ muối trong huyết
ƣơ g í h hí h hụ thể β ủa angiotensinogen thành angiotensin I, theo
m ến tuần hoàn phổi ƣợc tách khỏi vận chuyển và cắ i2 i mi
nhở coverting enzym ở phổi còn lại 8 i mi ƣợc gọi là angiotensin II có
rất nhiều tác dụng trên mạch máu, kích thích lớp cầu của vỏ hƣợng thận làm
g i iết aldosterol, kích thích tr c tiếp lên ống thận làm g i hấp thu
Natri.
- Giảm chấ iều hòa huyết áp: Prostaglandin E2 và Kali krein ở thận có chức
g si h ý iều hòa huyết áp, hạ xi m g xi iệu khi chất
này bị ức chế hoặc thiếu gây THA.
- Vai trò củ N i g ơ hế bệnh sinh của THA: Natri có vai trò trong
bệnh THA cả trong th c nghiệm lẫ iều trị T g iều kiệ h hƣờng
các hormon và thận sẽ hiệp ồ g ể thải N i m h ƣợng Natri trong
máu ổ ịnh. Hiệ ƣợng ứ Natri xả hi ƣợng Natri sẽ g gi ƣớc, hệ
thống mạch sẽ g hạy cảm với angiotensin và noadrenalin.
1.2.2. Nguyên nhân THA thứ phát
1.3. Triệu chứng của tăng huyết áp
Nhóm triệu chứng do huyế p g: hứ ầu vùng chẩm vào buổi sáng sau
khi thức dậy, hay hết sau vài giờ chóng mặt, hồi hội, mau mệt mỏi.
Nhóm triệu chứng mạ h m gh ết áp: chả m mũi h ó
tổ hƣơ g õ g mạ g ó h ộng mạch chủ ng c, chóng mặt
ƣ hế.
10
- Tại tim: Các biến chứng củ gh ết áp lên tim có thể s ƣợc là:
Ph ại thất trái: là tổ hƣơ g h gặp nhấ g gh ết áp. S hiện
diện củ ó m g ỉ lệ nhồi m ơ im 3 ần, suy tim trái gấp 4
lầ ột quỵ gấp 6 lần so với gh ế p hƣ ó ph ại thất trái.
S im: gh ết áp là nguyên nhân thứ 2 gây suy tim sau bệnh mạch
h ú ầ s im m ƣơ g s ó sẽ ả h hƣở g ến chứ g
tâm thu.
Bệnh mạch vành: bệ h ơ im hiếu máu cục bộ hay nhồi m ơ im
- Thần kinh: T g h ết áp là yếu tố g ơ hí h g ột quỵ. Có thể gặp
ơ thoáng thiếu máu não hoặc bệ h ã gh ết áp.
- Thận: T g h ế pg ạm niệu, tiểu máu vi thể do tổ hƣơ g ầu thận
hay do tổ hƣơ g mạch máu thận.
- Mắt: T g h ết áp gây biế ổi võng mạ ( ò g ộng mạch co nhỏ ngoằn
g è ộ g ĩ h mạch bắt chéo, phù nề, xuất tiết, xuất huyết võng mạc, phù
gai thị).
- Mạch máu: Xơ ộng mạch, bệ h ộng mạ h hi ƣới ph h h ộng
mạch chủ ng c.
11
Các nhà nghiên cứu ghi nhận một số yếu tố thuận lợi dễ dẫ ến bệnh, trong
th c tế các yếu tố hƣờ g ộng lẫn nhau:
- Hút thuốc lá: Trong thuốc lá có rất nhiều chấ í h hí h ặc biệt có chất
nicotin kích thích hệ thần kinh giao cảm làm co mạ h g gh ết áp.
Nhiều nghiên cứu cho thấy hút mộ iếu thuốc lá có thể m g h ết áp
tâm thu lên tới 11mmHg và huyế p m ƣơ g ới 9mmHg và kéo dài
trong 20-30 phút [12].
- Sự thừa cân(béo phì): một nghiên cứu th c hiện ở thành phố Hồ Chí Minh
chỉ ra rằng có mối liên quan gi a tình trạng nhẹ cân với bệ h gh ết áp
ũ g hƣ ó mối liên quan gi a tình trạng th gh ế p iều
ó ý ghĩ hống kê với p = 0,001 [30].
- Chế ộ hiều muối, ít kali và calci: Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy
chế ộ mặn thì tần suất mắc bệ h g h ết áp cao rõ rệ Ngƣời dân ở
vùng biển có tỉ lệ mắc bệ h gh ế p hơ hiều so với nh g gƣời
sống ở ồng bằng và miền núi.
- Chế ộ sinh hoạt (làm việc, giải trí, nghỉ gơi)
- Đời sống kinh tế và áp l c tâm lý [6].
1.7. Phòng ngừa và điều trị tăng huyết áp
1.7.1. Phòng ngừa THA
Theo Guideline của WHO và NHLBI [41, 44]:
- Duy trì cân nặng hợp lý: một nghiên cứ é i g3 m ới nh ng
gƣời tham gia ban ầu có huyết áp tâm thu < 120mmHg và huyết áp tâm
ƣơ g 83-89mmHg cho kết quả nh ng gƣời giảm cân và duy trì cân
nặng hợp lý (giảm cân 4,4kg) thì giảm huyế p m h m ƣơ g (giảm
5 mmHg huyết áp tâm thu và 7 mmHg huyế p m ƣơ g [40].
- Giảm ƣợng muối : m 1993 í hất có 2 nghiên cứu công bố về
việc giảm Natri trong việc làm giảm huyết áp. Các báo cáo này chỉ ra rằng
giảm ƣợng muối m giảm huyết áp tâm thu [56, 37]. Một nghiên
cứu thử nghiệm g 56 gƣời huyế p h hƣờng, ả h hƣởng của giảm
ƣợ g N i ằ g ƣợng Natri thải g ƣớc tiểu), nế ƣớc tiểu bài
tiết natri 160mmol/24h thì huyết áp tâm thu giảm 1,2 mmHg và huyết áp tâm
13
T g ƣớ phối hợp h ố hạ h ế p ơ ả ắ ầ iề
hấp hƣ ợi iể hi zi e (h h hi zi e 12 5mg/ g )
hẹ h xi ạ g phó g hí h hậm ( ife ipi e hậm ( e )
10-20mg/ng ) ứ hế me h ể (e pi 5mg/ g ;
perindopril 2,5-5 mg/ g …)
- Q ả ý gƣời ệ h g ại ế ơ sở ể ảm ả ệ h h ƣợ
ố g h ố ú g ủ ề ; ồ g hời gi m s h iề ị i
h m ph hiệ sớm iế hứ g ụ g phụ ủ h ố he 4
ƣớ ả ý gh ế pở ế ơ sở (Phụ ụ 3- Quy trình 4
ƣớ iề ị g h ế p ại ế ơ sở)
- Nế hƣ ạ h ế p mụ i : hỉ h iề ối ƣ h ặ ổs g h m
mộ ại h ố h h ế hi ạ h ế p mụ i
- Nế ẫ h g ạ h ế p mụ i h ặ ó iế ố: ầ h ể
ế h ặ gửi h m h h im mạ h
- T gh ế p iế iể : THA e ạ ó iế hứ g ( hƣ i iế
mạ h ã h g s im ) h ặ hi ó iế ố im mạ h
- Điều trị tăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ tim mạch khác ở
tuyến trên: Q ả ý gh ế p ế ố g ơ im mạ h
h ở ế gồm:
- Ph hiệ ổ hƣơ g ơ í h g ở gi i ạ iề ms g ại
g h g g h ế p hứ ph .
- họ hiế ƣợ iề ị ộh ế p mứ g ơ im mạ h
- Tối ƣ hó ph ồ iề ị gh ế p: hỉ ị h ắ ộ
h ặ ƣ i ủ g hóm h ố hạ h ế p g hể ệ h ụ hể
Phối hợp hiề h ố ể g hả g iểm s h ế p h h g
giảm ụ g phụ g iệ hủ iề ị ủ gƣời ệ h
- Sử ụ g h ố hạ h ế p ƣờ g ĩ h mạ h g h h ố g
hẩ ấp hƣ THA í h; h h h ộ g mạ h hủ; s hậ iế iể
h h; sả giậ ; THA ó èm hồi m ơ im (NM T) ấp h ặ s im
i ấp…
18
Sơ đồ 1.2 Các bước điều trị THA theo các giai đoạn (Nguồn: Khuyến cáo của Hội tim mạch
Việt Nam về THA năm 2006).
1.8. Tình hình tăng huyết áp
1.8.1. Tình hình tăng huyết áp trên thế giới
V m 2008 hế giới có 1 tỷ gƣời bị gh ết áp, tức khoảng
40% dân số. Tỷ lệ gƣời bị gh ết áp cao nhất ở Châu Phi, cả 2 giới nam và
n ều có tỷ lệ mắc bệ h hƣ h ù g ó ỷ lệ mắc bệnh là 40%. Tỷ lệ mắc
bệnh thấp nhất ở châu Mỹ, tỷ lệ mắc bệnh là 35%. Tại châu Mỹ, nam giới mắc
bệnh nhiề hơ giới (nam có tỷ lệ mắc bệnh là 39%, n giới có tỷ lệ mắc
bệnh là 32%). Hầu hết ở các vùng miền, nam mắc bệ h gh ết áp nhiề hơ
n , s khác biệ ó ý ghĩ hố g ối với châu Âu và châu Mỹ [39].
Ngƣời ta d m 2030 ỷ lệ gh ết áp sẽ g 7 2% s ới m
2013 [48].
Tại khu v Đ gN m h ả g 35% gƣời ƣởng thành bị g h ết
p T gh ết áp gây ra 1,5 triệu ca tử gh g m h gi h
rằng tỷ lệ gh ế p g ó hiề hƣớ g gi g Tại Indonesia, tỷ lệ dân
số gƣời lớn bị gh ế p g 8% m 1995 32% g 2008 Tại
Myanmar, tỷ lệ gh ết áp t 18% ến 31% ở nam giới và t 16% ến 29%
ở n giới trong thời gian 2004-2009 [38]. Tại Ấ Độ, tỷ lệ ng huyế p g
5% g m 1960 gần 12% trong nh g m 1990 hơ 30% g m
2008 [49]. Một nghiên cứu khác tại Ấ Độ m 2013 h hấy tỷ lệ g
huyết áp ở gƣời trên 30 tuổi là 43,3% [50].
1.8.2. Tình hình tăng huyết áp tại Việt Nam
Tại Việt Nam, một nghiên cứu về tỷ lệ hiện mắ gh ết áp củ gƣời
ƣởng thành tại quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh với phƣơ g ph p ghi ứu
cắt ngang mô tả, cỡ mẫ 2366 gƣời t 18 tuổi trở lên cho kết quả là 21,89%
[18] T g hi ó ghi ứu của tác giả Trần Thiện Thuần về tỷ lệ gh ết
áp củ gƣời t 25 – 64 tuổi tại Thành phố Hồ Chí Minh có kết quả là 26,52%
[29]. Ở m Đồng, một nhóm tác giả th c hiện nghiên cứu cắt ngang với kỹ
20
thuật chọn mẫu cụm 2 bậc với xác suất chọn tỷ lệ theo cỡ dân số. Kết quả là có
18% gƣời t 25-64 tuổi bị gh ế p m hơ [16] Nhƣ ậy, tại
Việt Nam, tỷ lệ g h ế p hƣờ g ộng t 15-30%.
Nghiên cứu của Nguyễ V H g Đặng Vạ Phƣớc, Nguyễ Đỗ
Ng m 2007 iề 2160 gƣời t 60 tuổi trở lên tại Long An. Kết quả
cho thấ 52 5% gƣời bị THA 76 6 % ó iều trị bệnh, 15,2 % tuân thủ iều trị
và 10,5% kiểm s ƣợc huyết áp.
1.9. Những khái niệm chung
1.9.1. Yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ điều trị và tuân thủ việc dùng
thuốc hạ huyết áp
Nghiên cứu bệnh nhân tuân thủ iều trị ƣợc tác giả T.M Brown
và cộng s cho kết quả tuổi trung bình củ ối ƣợng nghiên cứu là 69,9
m hầu hế gƣời tham gia có chẩ THA (86 8%, n = 33),
cholesterol cao (50%, n = 19), bệnh tim hoặc suy tim mãn tính (31,6%, n
= 12), bệnh tiể ƣờ g (28 9% = 11) X ị h ộng l c tuân thủ iều
trị hƣ s hiểu biết của bệ h h iều kiện củng cố liên tục, thời
gi iều trị, lối sống và thói quen. Nghiên cứu này chỉ ra các yếu tố khác
ũ g ó hể ả h hƣở g ến s tuân thủ bệnh nhân (ví dụ nhân khẩu học,
tâm lý xã hội, nhận thức) [52].
Tạ ộ g ơ iều trị, tạo mối quan hệ tốt với bệnh nhân: Bệnh
nhân tuân thủ iều trị tố hơ hi ó ộ g ơ ố Độ g ơ iều trị tốt khi
bệnh nhân có kinh nghiệm i ƣởng vào thầy thuốc của họ. Quan hệ
gi a thầy thuốc và bệnh nhân sẽ cải thiện s tuân thủ iều trị.
S can thiệp vào hành vi: Với s giúp ỡ của thầy thuốc, bệnh
nhân phải hiể ƣợc rằ g h ổi hành vi là trách nhiệm lớn của họ. Vì
hi ồ g ý h ổi hành vi, bệnh nhân phải trải qua nhiề gi i ạn
(nhận thức, chấp nhậ ó ý ịnh, th c hiệ h ổi hành vi [4], thay
ổi h h i ƣợc th c hiện dễ dàng bằng biện pháp này, cùng với việc tra
ổi về ộ g ơ iều trị nhiề hơ ứng nhắc áp dụng các biện pháp can
thiệp hƣ h h mỗi bệ h h sĩ ó hể ù g h ổi về
ộ g ơ iều trị với bệ h h Nhƣ g ất cả, s ph ó h
nhiệm củ sĩ ẫn là yếu tố h g ầu [15].
Để cải thiện việc tuân thủ iều trị, nghành y tế phải nổ l c rất
nhiều, cần có nghiên cứu về nhận thức, nhận biết THA của cộ g ồng
một cách hệ thố g ể h gi h c trạng dân trí y tế tim mạ h ũ g hƣ
hiệu quả can thiệp y tế chuyên h ại chúng sau này, truyền thông
giáo dục sức khỏe cho cộ g ồ g giúp gƣời dân biết cách phát hiện
22
bệnh, thấ ƣợc nguy hiểm và chấp thuậ iều trị ể cải thiện chấ ƣợng
cuộc sống.
Nghiên cứu của tác giả Trần Thiện Thuần về kiến thức – th c
hành củ gƣời lớn tại thành phố Hồ hí Mi h m 2005 sử dụng
nghiên cứu cắt ngang mô tả, lấy mẫ he phƣơ g ph p mẫu ngẫu nhiên
phân tầng, cỡ mẫ 1982 gƣời. Về kiến thức, nghiên cứ ƣờng trên
các mảng: mảng kiến thức về các yếu tố g ơ mảng biến chứng của
gh ết áp. Kiến thức củ gƣời lớn về các yếu tố g ơ ủ g
23
Kiến thức thấp là do thầy thuốc không giải thích cho bệnh nhân
hoặ h g hƣớng dẫn cho bệnh nhân về g h ết áp hoặc công tác
quả ý gƣời bệnh còn hƣ hiệu quả Ng i h ộ học vấn thấp,
kinh tế gi h hó h ũ g góp phần vào kiến thức thấp củ gƣời
dân.
Một nghiên cứu khác của tác giả Nguyễ V Ú Ng ễn Thi
Hùng th c hiệ ối ƣợng bệ h h gh ết áp tại Bệnh viện
Nguyễn T i Phƣơ g Nghi ứu trên 384 bệnh nhân, sử dụng thiết kế
nghiên cứu cắt ngang mô tả. Kiến thức về hạn chế mặn biế ến nhiều
nhất là 69,7%, kế ó iến thức về hoạ ộng thể l c là 90%, các kiến
thứ h í ƣợc bệnh nhân biế ến nhiề hơ Hầu hết các bệnh nhân
ề ồng ý với các biện pháp d phò g gh ế hƣ hạn chế mặn,
tập thể dục. Tuy nhiên, tỷ lệ thấp bệnh nhân tuân thủ chế ộ sinh hoạt
phù hợp h gƣời bị gh ết áp [20].
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Duy Phong, Hồ V Hải th c hiện
tại trung tâm y tế huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rị Vũ g T m 2009
th c hiện với nghiên cứu cắt ngang mô tả, với kỹ thuật chọn mẫu không
xác suất. Nghiên cứu cho kết quả hƣ s : ỷ lệ hút thuốc lá 35%, uống
ƣợ i 55% mặ 81% hiều dầu mỡ 15%, hoạ ộng thể l c là
40%[24].
Nghiên cứu của Nguyễ V N h m 2011 iều tra 634 bệnh
h gh ế p ến khám tại bệnh việ h h ệ Ph g Điền
cho kết quả hƣ s : 55 9% gƣời bệ h ó ộ tuổi trên 60, 30,5% có
h h i h ổi lối sống, 13,2% tập thể dụ ề ặn, 26,8% hạn chế
mặn, 70% không hút thuốc lá, 50,8% có uống thuố ề ặ 43% gƣời
bệ h ƣ m h ố he ũ 24 2% sử dụng toa củ gƣời h ể
mua thuốc uống [19].
Nghiên cứu của Lê Thị D m 2012 iều tra 400 bệnh nhân
gh ế p ến khám tại phòng khám Ban bảo vệ h m só sức khỏe
25
cán bộ của tỉnh Ninh Thuận cho kết quả hƣ s : bệnh nhân uống thuốc
ú g sĩ hiếm 96.8%. Tỉ lệ bệnh nhân t mua thuốc khi hết toa
chiếm 93.3%. Bệnh nhân t ng quên uống thuốc chiếm 31.8%. Bệnh nhân
tuân thủ dùng thuốc chỉ chiếm 6%. Bệnh nhân tuân thủ iều trị không
dùng thuốc chiếm tỉ lệ 10.5% [11].
Tác giả T Công Trang nghiên cứu 412 bệ h h gh ết áp
ến khám iều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyệ Ni h Phƣớ m
2012 cho kết quả hƣ s : ệ h h g h ết áp về giới nam có 40%,
giới n là 60%. Có 30% là dân tộ h m H /R g Tuân thủ không
dùng thuố : h m m ối 20% hạ hơ 25% ó hƣờng xuyên vận
ộng thể l c là 51%. Bỏ uố g ƣợu 32%, bỏ hút thuốc lá 31%. Tuân thủ
iều trị dùng thuốc: quên uống thuốc hàng ngày chiếm 61%, uống theo
sĩ 86% mua thuốc khi hết tóa chiếm 31%, có tái khám theo lời
dặ sĩ hiếm 89%. Có s ƣợng ó ý ghĩ hống kê gi a tuân
thủ iều trị với các yếu tố giới, dân tộ h ộ học vấ iều kiện kinh
tế, sống chung với gi h g iệc và tiền sử bệnh [31].
26
- T g ó:
o n: cỡ mẫu tối thiểu cho nghiên cứu
o z : trị số t phân phối chuẩn (z = 1.96)
o d: sai số biên (d = 0.05)
o Với p = 30% (Tỉ lệ tuân thủ iều trị gh ế p ƣợc báo cáo của
PGS TS Đỗ Trung Quân ngày 14/5/2015 tại Hội thảo do Bệnh viện
Tim Hà Nội th c hiện)
- Cỡ mẫ ƣợc tính ra là 323.
- Sau khi kiểm tra phiếu trả lời nghiên cứ i ã oại ra 18 mẫu vì trả lời
ƣới 50% số câu hỏi ( ƣới 30 câu trong bộ câu hỏi) hoặc thiế h g i ơ
bả hƣ ổi. Tỉ lệ mất mẫ ƣới 10% số mẫu nên không ả h hƣở g ến
kết quả nghiên cứu.
- Kết quả mẫ ƣ ghi ứu là : 305 mẫu
2.2.5. Kỹ thuật chọn mẫu
- Chọn toàn bộ nh g gƣời có bệ h gh ế p ến khám tại Trung tâm
Y tế huyện Ninh Phƣớc tỉnh Ninh Thuận trong thời gian nghiên cứu theo
thứ t ến khám và thỏa tiêu chí chọn vào, tiêu chí loại ra
2.2.6. Kiểm soát sai lệch chọn lựa
- Kiểm soát sai lệch chọn l a: Khắc phục bằ g h ị h ghĩ õ g ối
ƣợng khả s ứ vào tiêu chí loại ra i hí ƣ
2.3. Thu thập dữ kiện
2.3.1. Phương pháp thu thập dữ kiện
- Ngƣời ến khám tại Trung tâm Y tế huyệ Ni h Phƣớc tỉnh Ninh Thuận sẽ
lấy số thứ t và chờ ến khám. Trong thời gian chờ khám bệnh, nghiên cứu
viên th c hiện phỏng vấn huyế p h gƣời ến khám. Thời gian
phỏng vấn và ghi nhận huyết áp cho mộ ối ƣợng trung bình là 25 phút.
- Đ h ết áp:
28
Nam
N
- Dân tộc: Là dân tộ ƣợ x ịnh trên giấy chứng minh nhân dân củ ối
ƣợ g ƣợc phỏng vấn. Là biế h ịnh gồm 3 giá trị:
Kinh
h m
Raglay/Hoa
- Nghề nghiệp: Công việc chính củ ối ƣợng trong 12 tháng trở lại
biế h ịnh với 3 giá trị gồm:
30
ộng trí óc: Cán bộ công nhân viên chứ h ƣớc, cán bộ y tế,
gi i h i h h hí h g ƣ/ g
ộng chân tay: Thợ hồ, phụ việc nhà, nội trợ, phục vụ
uống, phụ hay buôn bán nhỏ lẻ h i gi sú gi ầm h i
thủy hải sà g h ộng tại các nhà máy xí nghiệp.
Mất sứ ộng
- Trình độ học vấn: Là mức học cao nhất củ ối ƣợng, là biến thứ t với 6 giá
trị gồm:
Không biết ch
Dƣới cấp I
Cấp I (t lớp 1 ến lớp 5)
Cấp II (t lớp 6 ến lớp 9)
Cấp III (t lớp 10 ến lớp 12)
Trên cấp III (trung cấp ẳ g ại họ s ại học).
- Nhóm trình độ học vấn: Là biến số thứ t gồm 3 giá trị:
Cấp I: Khi bệnh nhân trả lời: Không biết ch ƣới cấp I hoặc cấp I
Cấp II-III: Khi bệnh nhân trả lời cấp II hoặc cấp III.
Trên cấp III: Khi bệnh nhân trả lời trên cấp III.
- Điều kiện kinh tế: iều kiện kinh tế gi ỉnh mà bệnh nhân t h gi à
biế h ịnh gồm 4 giá trị:
Sung túc
Đủ
Phụ thuộc
Nghèo
- Nhóm điều kiện kinh tế: Là biến danh định gồm 2 giá trị:
S g ú / ủ : Khi bệnh nhân trả lời kinh tế là sung túc hoặ ủ
Phục thuộc/nghèo: Khi bệnh nhân trả lời kinh tế là phụ thuộc hoặc
nghèo.
31
- Tham gia Bảo hiểm Y tế: Đối ƣợng tham gia Bảo hiểm Y tế phải có thẻ Bảo
hiểm Y tế còn thời hạn sử dụng. Là biến nhị giá gồm 2 giá trị:
Có: Có thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng.
Không: Không có thẻ BHYT hoặc thẻ HYT ã hết hạn sử dụng.
- Đang sống chung với: Là tình trạng sinh hoạt, sống chung ngôi nhà củ ối
ƣợng nghiên cứu, là biế h ịnh gồm 4 giá trị:
Một mình
Với vợ/chồng
Với các con, vợ/chồng
Với gƣời thân khác
- Tiền sử tăng huyết áp: Là thời gian mà bệ h h ƣợc nhân viên y tế chẩn
ệ h gh ế p ƣớ Là biến số thứ t với 3 giá trị:
Dƣới 1 m
T 2-5 m
T 5 m
- Thói quen nguy cơ T A: Là biến số h ịnh với 4 giá trị:
Ăn mặn
Có thói quen mặ : Thƣờ g h h hịt kho mặn, mắm,
hiều muối ƣớ ƣơ g ƣớc nắm, cho thêm muối hoặc
ƣớc mắm vào thứ ã ấu sẵn.
Không có thói quen mặn: Không có thói quen nêu trên.
Hút thuốc lá
Không: Khi bệnh nhân trả lời không hút trong 6 tháng qua.
Có: Khi bệnh nhân trả lời có hút với bất k số ƣợng nào trong 6
tháng qua.
Uống rượu bia
Có: Khi ối ƣợng là nam thì có uố g ƣợu/bia mỗi lần uống
quá 1 ly chuẩ ƣợu/bia trong 1 tuầ h hƣờ g Khi ối
32
Không: Khi bệnh nhân trả lời không có bệnh kèm theo.
2.4.1.2. Nhóm biến số về kiến thức bệnh tăng huyết áp
- Biết chỉ số tăng huyết áp: Ngƣời có kiến thứ ú g ề chỉ số THA là khi biết
huyế p g 140/90mmHg iế h ịnh có 2 giá trị:
Có: Khi trả lời có biế g h ết áp là chỉ số huyết áp trên
140/90mmHg.
Không: Khi trả lời không.
- Số lần theo dõi huyết áp mỗi ngày: Gồm 3 biến số: 1 lần, 2 lần, Nhiều lần.
Khi g huyết áp, cần theo dõi chỉ số huyết áp trên 2 lần/ngày. Là biến nhị giá
với 2 giá trị:
Đú g: Khi bệnh nhân trả lời cần theo dõi huyết áp 2 lần/ngày hoặc
Nhiều lần/ngày.
Kh g ú g: Khi ả lời h g ú g ội dung trên.
- Mức độ nguy hiểm của tăng huyết áp: Gồm 4 biến số: Rất nguy hiểm, Nguy
hiểm h hƣờng và Không biết. T g h ết áp là bệnh nguy hiểm hoặc rất
nguy hiểm. Là biến nhị giá với 2 giá trị:
Đú g: Khi ệnh nhân trả lời là ú g ội dung trên.
Kh g ú g: Khi bệnh nhân trả lởi h g ú g ội dung trên.
- Các loại biến chứng của tăng huyết áp: Gồm 5 biến số: Liệt, Bệnh về tim
mạch, Bệnh về thận, Các bệnh khác, Không biết. Là biến nhị giá với 2 giá trị:
Đú g: Khi iết ít nhất 1 trong 3 biến chứng của bệ h gh ết áp
Kh g ú g: Khi không biết 1 biến chứng nào trong cả 3 biến chứng
của bệ h gh ết áp.
T g ó:
Liệ : T g h ết áp gây liệ ( ột quỵ). Là biến nhị giá gồm 2 giá
trị:
Có: Khi bệnh nhân trả lời có gây tai biến
Không: Khi bệnh nhân trả lời không gây tai biến
34
T 5 sĩ
Không nhớ
- Phương pháp phối hợp điều trị tăng huyết áp: Ngoài uống thuố iều trị
củ sĩ ối ƣợng còn kết hợp phƣơ g ph p iều trị khác. Là biến số
h ịnh với 5 giá trị:
Châm cứu
Uống thuốc nam
Tập ƣỡng sinh
Không làm gì
Khác
- Thay đổi thói quen nguy cơ tăng huyết áp: Gồm 6 giá trị: hạn chế mặn,
hạn chế hịt mỡ ộng vật, thƣờng tập thể dục, bỏ ƣợu bia, bỏ hút thuốc lá,
thói quen khác. Bệ h gh ết áp, ngoài uống thuốc củ sĩ ệnh nhân
cầ h ổi tất cả h h i g ơ ả h hƣở g ến sức khỏe hƣ: hạn chế
mặn, hạn chế hịt mỡ ộng vậ hƣờng xuyên tập thể dục, bỏ ƣợu bia,
bỏ hút thuốc lá. Là biến nhị giá với 2 giá trị:
Đú g: Khi ệnh nhân trả lời Có h ổi tất cả thói quen trên.
Kh g ú g: Khi bệnh nhân trả lời Không t 1 thói quen trở lên trong
các thói quen trên.
- T g ó:
Hạn chế hất béo: Thói quen hạn chế sử dụng chất béo có
nguồn gốc t ộng vậ hƣ mỡ ộng vật trong b h g g .
Là biến nhị giá có 2 giá trị:
Có: Khi bệnh nhân hƣờng sử dụng chất béo có nguồn gốc
t th c vậ hƣ ầu th c vậ ơ h c vật trong b
hàng ngày hoặc không sử dụng chất béo.
Không: Khi bệnh nhân hƣờng sử dụng chất béo có nguồn
gố ộng vậ hƣ mỡ ộng vật trong b h g g
36
hiểm củ gh ết áp là nguy hiểm hoặc rất nguy hiểm và biết ít nhất 1 biến
chứng ú g củ gh ết áp gồm: Liệt, bệnh về tim mạch, bệnh về thậ …
Là biến nhị giá với hai giá trị:
Đú g: Khi ệnh nhân trả lời ú g tất cả các biến số sau: Chỉ số g
huyết áp; Chỉ số huyế p gƣời h hƣờng; Các biến chứng củ g
huyết áp và Mứ ộ nguy hiểm củ gh ết áp.
Kh g ú g: Khi ệnh nhân trả lời h g ú g t 1 biến số trở lên
trong các biến số nêu trên.
- Kiến thức đúng về theo dõi tăng huyết áp và thay đổi thói quen: Là biến
nhị giá với hai giá trị:
Đú g: Khi bệnh nhân trả lời ú g các biến số: Số lần theo dõi huyết áp
mỗi ngày; Th ổi hói e g ơ g h ết áp.
Kh g ú g: Khi bệnh nhân không trả lời ú g iến nêu trên.
- Kiến thức đúng về thuốc tăng huyết áp: Là biến nhị giá với hai giá trị:
Đú g: Khi bệnh nhân trả lời Có trong 2 biến sau: Biết loại thuố g
uống; Biết dấu hiệu khó chịu của thuố gh ết áp, và trả lời là Gi
huyết áp ổ ịnh trong biến Tác dụng của thuố g h ết áp.
Kh g ú g: Khi bệnh nhân trả lời h g ú g iến nêu trên.
2.4.1.3. Nhóm biến số về tuân thủ điều trị tăng huyết áp
Có thể ị h ghĩ s tuân thủ iều trị (gọi tắt là tuân trị) là mứ ộ gƣời
bệnh tuân theo lời khuyên của thầy thuốc về việ h ổi lối sống và chế ộ
ố g ũ g hƣ ế i h m ú g hẹn và uống thuố ú g he .
- Tuân thủ điều trị dùng thuốc chung: Gồm 7 biến số là: Biết thuố g
uống; Biết dấu hiệu khó chịu của thuố ; sĩ ó giải thích rõ loại thuốc bệnh
nhân uố g; sĩ hƣờ g x h ổi thuốc cho bệ h h ; Đã ng quên
dùng thuốc; Bệnh nhân uống thuốc ú g sĩ; Bệnh nhân có tái khám
theo lời hẹ sĩ Là biến số nhị giá với hai giá trị:
38
Có: Khi bệnh nhân trả lời Không trong biế Đã ng quên dùng thuốc
và Có trong tất cả 6 biến số còn lại.
Không: Khi bệnh nhân trả lời Không trong tất cả 7 biến số nêu trên
hoặc trả lời Có ƣới 7 biến số nêu trên.
- T g ó:
Biết loại thuố m h g ống; Uống thuốc biế ƣớc thuốc sẽ có dấu
hiệu khó chịu; sĩ iều trị có giải thích rõ về loại thuốc bệnh nhân
g ù g; sĩ ó hƣờ g x h ổi loại thuốc cho bệnh nhân;
Bệ h h ã ng quên dùng thuốc; Bệnh nhân uống thuố ú g he
toa củ sĩ; Bệnh nhân có tái khám theo lời hẹn củ sĩ Tất cả
ều là biến nhị giá có 2 giá trị:
Có: Khi bệnh nhân trả lời có.
Không: Khi bệnh nhân trả lời không.
- Số lần uống thuốc tăng huyết áp mỗi ngày: Là số lần uống thuố gh ết
áp mỗi ngày củ ối ƣợng. Là biến số thứ t với 3 giá trị
Uống 1 lần
Uống 2 lần
Uống 3 lần.
- Mức độ tự mua thuốc uống khi toa thuốc hết: Đối ƣợng nghiên cứu t
h gi mứ ộ t mua thuốc uống khi toa thuố gh ết áp củ sĩ iều
trị ã hết. Là biến số thứ t với 3 giá trị
Chỉ 1-2 lần
Thỉnh thoảng (hơ 2 ần)
Thƣờng xuyên.
- Theo dõi HA hàng ngày: Đối ƣợ g ƣợ h ết áp hàng ngày bàng máy
h ết áp. Là biến số nhị giá với 2 giá trị
Có: Khi bệnh nhân có theo dõi huyết áp hàng ngày.
Không: Khi bệnh nhân trả lời không theo dõi huyết áp hàng ngày.
39
- Sau khi uống thuốc huyết áp trở về bình thường: h h ộng sau khi
uống thuốc huyết áp trở về h hƣờng củ ối ƣợng. Là biến số h ịnh
với 5 giá trị: là
Ngƣ g ù g h ốc
Tiếp tụ ù g hƣ ũ
Giảm liều thuốc
Hỏi sĩ
Không biết.
- Tác dụng của thuốc nếu tiếp tục uống sau khi HA trở về bình thường: Là
biến số h ịnh với 3 giá trị là:
Tụt huyết áp
Gi huyết áp ổ ịnh
Không biết.
Khác
- Biện pháp giúp không quên uống thuốc hàng ngày: Là biến số h ịnh
với 5 giá trị là:
Ghi giấ ƣờng
Ch g iện thoại
Nhờ vợ/chồng/con/cháu nhắc uống
Không làm gì
Khác
- Xét nghiệm cận lâm sàng: Khi ối ƣợng ến khám bệ h gh ết áp và
ƣợ sĩ iều trị chỉ ịnh cận lâm sàng, là loại cậ ms gm ối ƣợng
ồng ý làm theo chỉ ịnh củ sĩ Là biến số h ịnh với 5 giá trị là:
Đ iện tâm ồ
Siêu âm tim
X-Quang tim
Xét nghiệm máu
40
Vì buồn
Vì công việc
Khác
- Lý do chưa bỏ được rượu bia: Lý do bệ h h hƣ ỏ ƣợ ƣợu bia mà
ối ƣợng t ghi nhận. Là biến số h ịnh với 4 giá trị:
Vì nghiện
Vì công việc
Vì buồn
Khác
- Thường ăn rau xanh: Hầu hết tất cả các ngày trong tuầ ối ƣợ g hƣờ g
rau xanh trong các b Là biến nhị giá với 2 giá trị:
Có: Khi bệnh nhân trả lời có
Không: Khi bệnh nhân trả lời không
- Thường ăn trái cây: Bệ h h hƣờ g x i Là biến nhị giá với
2 giá trị:
Có: Khi bệnh nhân trả lời có.
Không: Khi bệnh nhân trả lời không.
- Loại đạm bệnh nhân thường sử dụng là thịt bò, gà, heo: Là loại ạm không
có lợi cho bệ h h gh ết áp mà bệ h h hƣờ g à biến số nhị giá
với 2 giá trị: h ịnh với 2 giá trị
Có: Khi bệnh nhân trả lời hƣờ g hịt bò, gà, heo.
Không: Khi bệnh nhân trả lời h g hƣờ g hịt bò, gà, heo.
- Loại đạm bệnh nhân thường sử dụng là đậu hũ, cá các loại: Là loại ạm có
lợi cho bệ h h gh ết áp mà bệ h h hƣờ g à biến nhị giá với 2
giá trị:
Có: Khi bệnh nhân trả lời hƣờ g ậ hũ ại.
Không: Khi bệnh nhân trả lời h g hƣờ g ậ hũ ại.
43
C Ư NG 3: KẾT QUẢ
3.1. Mô tả
3.1.1. Đặc tính dân số của mẫu (n= 305)
T g hời gi iế h h ghi ứ g h g6 m 2015 ã h hậ
iểm phiế phỏ g ấ h ó 305 mẫ ƣợ ƣ mẫ ghi ứ ới
ế ả hƣ s :
Bảng 3.1 Tuổi nghiên cứu
Trung bình Độ lệch Nhỏ nhất Lớn nhất
61,1 9,8 40 85
Độ ổi g h ủ ệ h h 61 ph phối h hƣờ g hỏ hấ
40 ổi ớ hấ 85 ổi
Bảng 3.2 Đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu (n=305 )
Bảng 3.2 Đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu (n=305 )(tt)
kiện kinh tế sung túc và ủ Bệ h h số có tham gia Bảo hiểm Y tế. Phần lớn
bệnh nhân sống với vợ chồng và con cái. Bệnh nhân chủ yếu là ộng chân tay
(chiếm tỉ lệ 63,6%), bệnh nhân mất sứ ộ g ộng trí óc có tỉ lệ ƣơ g
ƣơ g h
Bảng 3.3 Mô tả thói quen nguy cơ và đặc điểm tăng huyết áp của mẫu nghiên
cứu (n=305) (tt)
Đặc điểm tăng huyết áp Tần số (n) Tỉ lệ (%)
Có phối hợp iều trị THA ngoài uống thuốc 71 23,3
Kết quả nghiên cứu cho thấ phần bệnh nhân biế gƣỡ g gh ết áp là
140/90mmHg (chiếm tỉ lệ 57,4%), phần lớn bệnh nhân biế gƣỡng huyết áp bình
hƣờng là 120/80mmHg (chiếm tỉ lệ 68,9%).
Bảng 3.5 Mô tả kiến thức theo dõi về tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305)
Yếu tố Tần số (n) Tỉ lệ (%)
Số lần theo dõi huyết áp mỗi ngày
1 lần/ngày 72 23,6
2 lần/ngày 176 57,7
Nhiều lần/ngày 57 18,7
Biết các thay đổi thói quen nên làm khi bị tăng huyết áp
Hạn chế hấ é ộng vật 276 90,5
Hạn chế mặn 266 87,2
Bỏ ƣợu bia 213 69,8
Bỏ hút thuốc lá 202 66,2
Thƣờng xuyên tập thể dục 186 61,0
Phần lớn bệnh nhân biết phải theo dõi huyết áp trên 2 lần/ngày, chiếm tỉ lệ
76,4%. Bệnh nhân biết hạn chế chấ é ộng vật chiếm tỉ lệ cao là 90,5%, bệnh nhân
biết hạn chế mặn chiếm tỉ lệ 87,2%, bệ h h hƣờng tập thể dục, bỏ ƣợu bia và
bỏ hút thuốc lá chiếm tỉ lệ t 61,0 – 69,8%.
Bảng 3.6 Mô tả kiến thức điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu(n=305)
Tỉ lệ bệnh nhân biết tác dụng của thuốc huyết áp là gi huyết áp ổ ịnh vẫn còn
thấp (chiếm 31,2%). Bệnh nhân biết thuố m h g ống chiếm tỉ lệ 68,5%, biết dấu
hiệu khó chịu do thuốc gây ra chiếm 52,8%.
Bảng 3.7 Mô tả nguồn thông tin kiến thức về tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu
(n=305)
Yếu tố Tần số (n) Tỉ lệ (%)
Nguồn thông tin về tăng huyết áp
Nhân viên y tế 211 69,2
Bạ è gƣời thân 56 18,4
Ti i i 33 10,8
Hội thảo về THA 2 0,7
Không biết 3 1,0
Bảng 3.8 Mô tả kiến thức đúng về tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu (n=305)
Đúng Sai
n % n %
Kiến thức về bệ h gh ết áp 145 47,5 160 52,5
Kiến thức về theo dõi huyết áp 95 31,2 210 68,8
h ổi thói quen
Kiến thức về thuố g h ết áp 47 15,4 258 84,6
2 lần), chiếm 59% số bệnh nhân t ý mua thuốc khi hết toa. Bệ h h ã ng quên
dùng thuốc chiếm tỉ lệ cao (chiếm 80,7%).
Bệnh nhân t ý gƣ g h ốc chiếm tỉ lệ 58%, bối cảnh chủ yếu khiến bệnh nhân
t ý gƣ g h ốc là do dùng thuốc khiến bệnh nhân cảm thấy khó chịu chiếm tỉ lệ
51,8%. H h ộng sau khi uống thuốc huyết áp trở về h hƣờng, bệnh nhân tiếp tục
uống thuố hƣ ũ hiếm tỉ lệ 54,1%.
3.3.2. Tuân thủ lời khuyên của bác sĩ điều trị tăng huyết áp
Bảng 3.9 Mô tả tuân thủ lời khuyên bác sĩ điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên
cứu (n=305)
Yếu tố Tần số (n) Tỉ lệ (%)
sĩ ó giải thích rõ loại thuố g ống 203 66,6
Xét nghiệm
Xét nghiệm máu 278 91,2
Đ iệ m ồ 164 53,8
Siêu âm tim 68 22,3
X-Quang tim 34 11,2
Bảng 3.10 Mô tả tuân thủ theo dõi điều trị tăng huyết áp của mẫu nghiên cứu
(n=305)
Yếu tố Tần số (n) Tỉ lệ (%)
Bệnh nhân có theo dõi huyết áp hàng ngày 114 37,4
Người giúp bệnh nhân theo dõi huyết áp
hàng ngày (n = 114)
T ghi sổ 22 19,3
Ngƣời h h ết áp 58 50,9
Nhân viên y tế 34 29,8
Bệnh nhân có tái khám theo lịch củ sĩ 265 86,9
Biện pháp giúp không quên uống thuốc
hàng ngày
Không làm gì 222 72,8
Nhờ vợ/chồng/con cái nhắc uống thuốc 40 13,1
h g iện thoại 30 9,8
Ghi giấ ƣờng 13 4,3
Bệnh nhân theo dõi huyết áp hàng ngày chiếm tỉ lệ thấp, chỉ 37,4%.
T g ó ƣợc theo dõi huyết áp bởi gƣời thân chiếm tỉ lệ số là 50,9%. Tỉ
lệ bệnh nhân có tái khám theo lịch hẹn củ sĩ hiếm 86,9%. Biện pháp
giúp không quên uống thuố hƣ ( hỉ chiếm tỉ lệ thấp hơ 30%) g ó
biệ ph p hƣờng sử dụng nhiều nhất là nhờ vợ/chồng/con cái nhắc uống thuốc
(chiếm tỉ lệ 13,1%), ghi giấ ƣờng hoặc chuông iện thoại ể không
quên uống thuốc chiếm t 4,3 – 9,8%.
56
Tỉ lệ bệnh nhân tuân thủ dùng thuố iều trị gh ết áp rất thấp (chỉ chiếm
8,8%), tuân thủ theo dõi huyết áp, tái khám và biện pháp giúp không quên uống thuốc
rất thấp, chỉ chiếm 12,5%.
3.4.3. Chế độ ăn
Bảng 3.14 Mô tả bệnh nhân chưa hạn chế ăn uống khi tăng huyết áp của mẫu nghiên
cứu (n=305)
Số bệ h h hƣờ g gọt còn cao, chiếm tỉ lệ 42,3%. Hầu hết bệnh nhân sử
dụng dầu th c vật x h i trong b h g g (chiếm tỉ lệ 98,4%).
Phần lớn bệ h h hạ hơ h g gƣời h g gi h ó ến 56,4%, bệnh
h h g hẩu vị với gi h hiếm 33,8%. Bệ h h hƣờng nêm mắm, muối
hi hiếm tỉ lệ 9,8%. Loại ạm bệ h h hƣờng sử dụ g phầ ậu hủ và các
loại cá.
59
Bảng 3.15 Mô tả bệnh nhân thường xuyên tập thể dục khi tăng huyết áp của
mẫu nghiên cứu (n=305)
Trong mẫu nghiên cứu, số bệ h h hƣờng xuyên tập thể dục chiếm tỉ lệ
ƣơ g ối cao (63,9%), phần lớn bệnh nhân tập với ƣờ g ộ trung bình chiếm 62,6%,
hầu hết bệnh nhân tập trên 15 phút mỗi ngày chiếm trên 70%. Đ phần bệnh nhân tập
hầu hết các ngày trong tuần (chiếm 74,4%). Hâu hết bệ h h h g hƣờng xuyên
tập thể dục là do không có thời gian, tỉ lệ này chiếm 84,5% số bệnh nh h g hƣờng
xuyên tập thể dục.
60
3.4.5. Bệnh nhân tuân thủ đúng điều trị tăng huyết áp không dùng
thuốc
Bảng 3.16 Mô tả tuân thủ đúng trong điều trị không dùng thuốc khi tăng huyết
áp của mẫu nghiên cứu (n=305)
Tuân thủ điều trị không dùng thuốc Đúng Sai
Tần số (n) Tỉ lệ (%) Tần số (n) Tỉ lệ (%)
Tuân thủ iều trị không dùng thuốc 84 27,5 221 72,5
Bệnh nhân tuân thủ iều trị g h ết áp không dùng thuốc chiếm tỉ lệ ƣơ g
ối thấp, chiếm 27,5% trong mẫu nghiên cứu.
Hầu hết bệnh nhân có tinh thần thoải mái, chiếm tỉ lệ 84,3%. Có 15,1% số bệnh
nhân cảm thấy lo âu và 0,6% bệ h h g hẳng.
61
3.5. Mối liên quan của đặc điểm dân số của mẫu nghiên cứu với hút
thuốc lá, uống rượu bia, chế độ ăn, tập thể dục, tuân thủ điều trị
tăng huyết áp dùng thuốc và tuân thủ điều trị tăng huyết áp
không dùng thuốc.
3.5.1. Đặc điểm dân số - hút thuốc lá
Bảng 3.18 Mối liên quan hút thuốc lá với đặc điểm dân số(n=305)
Đặc điểm – Hút thuốc lá Có Không
n(%) n(%) p PR(KTC 95%)
Nhóm tuổi
40-59 tuổi 45 (35,7) 81 (64,3) 1
60-79 tuổi 47 (27,8) 122 (72,2) 0,78 (0,52-1,17)
Trên 80 tuổi 1 (10,0) 9 (90,0) 0,124 0,28 (0.04-2,03)
Giới
N 4 (2,2) 180 (97,8)
Nam 89 (73,6) 32 (26,5) <0,001 33,83 (12,76-89,72)
Dân tộc
Kinh 53 (28,2) 135 (71,8) 1
h m 35 (32,4) 73 (67,6) 1,15 (0,75-1,76)
Raglay/Hoa 5 (55,6) 4 (44,4) 0,190 1,97 (0,79-4,93)
Trình độ học vấn
Cấp I 41 (25,8) 118 (74,2) 1
Cấp II-III 45 (35,4) 82 (64,6) 1,37 (0,9-2,1)
Trên cấp III 7 (36,8) 12 (63,2) 0,175 1,43 (0,64-3,18)
Đang sống chung với
Cả vợ/chồng và con cái 66 (33,9) 129 (66,1) 1
Chỉ vợ/chồng 22 (26,8) 60 (73,2) 0,79 (0,49-1,28)
Chỉ con cái 1 (5,3) 18 (94,7) 0,16 (0,02-1,12)
Một mình/Ngƣời thân khác 4 (44,4) 5 (55,6) 0,044 1,31 (0,48-3,6)
62
Bảng 3.18 Mối liên quan hút thuốc lá với đặc điểm dân số(n=305) (tt)
Đặc điểm – Hút thuốc lá Có Không
n(%) n(%) p PR(KTC 95%)
Điều kiện kinh tế
S g ú / ủ 80 (31,8) 172 (68,2)
Phụ thuộc/nghèo 13 (24,5) 40 (75,5) 0,3 0,77 (0,47-1,28)
Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên quan ó ý ghĩ hống kê gi a giới
tính, tình trạng sống chung với gƣời thân, tiền sử g h ết áp, tham gia BHYT với tỉ
lệ bệnh nhân có hút thuốc lá (giá trị p <0.05). Không có mối liên quan gi a nhóm tuổi,
dân tộ h ộ học vấ iều kiện kinh tế, tính chất công việc, số gƣời iều trị, bệnh
kèm theo với tỉ lệ bệnh nhân hút thuốc lá ở ối ƣợng nghiên cứu (giá trị p ≥0 05)
63
Bảng 3.19 Mối liên quan uống rượu bia với đặc điểm dân số(n=305) (tt)
Đặc điểm – Uống rượu bia Có Không
n(%) n(%) p PR(KTC 95%)
Tính chất công việc
ộng trí óc 23 (43,4) 30 (56,6) 1
ộng chân tay 50 (25,8) 144 (74,2) 0,59 (0,36-0,97)
Mất sứ ộng 6 (10,3) 52 (89,7) <0,001 0,28(0,13-0,58)
Tiền sử tăng huyết áp
Dƣới 1 m 14 (21,9) 50 (78,1) 1
T 1–5 m 56 (29,5) 134 (70,5) 1,35 (0,75-2,42)
T 5 m 9 (17,7) 42 (82,3) 0,164 0,81 (0,35-1,86)
Người điều trị
1 sĩ 44 (31,7) 95 (68,3)
T 2 sĩ ở lên 35 (21,1) 131 (78,9) 0,036 0,67(0,45-0,98)
Bệnh kèm theo
Không có bệnh kèm theo 52 (26,8) 142 (73,2)
Có bệnh kèm theo 27 (24,3) 84 (75,7) 0,634 0,91 (0,61-1,36)
Tham gia BHYT
Không tham gia 15 (39,5) 23 (60,5)
Có tham gia 64 (24,0) 203 (76,0) 0,041 0,61 (0,39-0,95)
3.5.3. Mối liên quan giữa tập thể dục với đặc tính dân số
Bảng 3.20 Mối liên quan giữa tập thể dục với đặc tính dân số (n=305)
Đặc điểm – Tập thể dục Có Không
n(%) n(%) p PR(KTC 95%)
Nhóm tuổi
40-59 tuổi 73 (57,9) 53 (42,1) 1
60-79 tuổi 116 (68,6) 53 (31,4) 1,18 (0,88-1,59)
Trên 80 tuổi 6 (60,0) 4 (40,0) 0,161 1,04 (0,45-2,38)
Giới
N 119 (64,7) 65 (35,3)
Nam 76 (62,8) 45 (37,2) 0,740 0,97 (0,82-1,16)
Dân tộc
Kinh 128 (68,1) 60 (31,9) 1
h m 63 (58,3) 45 (41,7) 0,86 (0,63-1,16)
Raglay/Hoa 4 (44,4) 5 (55,6) 0,113 0,65 (0,24-1,77)
Trình độ học vấn
Cấp I 95 (59,8) 64 (40,2) 1
Cấp II-III 89 (70,1) 38 (29,9) 1,17 (0,88-1,57)
Trên cấp III 11 (57,9) 8 (42,1) 0,166 0,97 (0,52-1,81)
Đang sống chung với
Cả vợ/chồng và con cái 122 (62,6) 73 (37,4) 1
Chỉ vợ/chồng 57 (69,5) 25 (30,5) 1,11 (0,81-1,52)
Chỉ con cái 11 (57,9) 8 (42,1) 0,93 (0,50-1,72)
Một mình/ gƣời thân khác 5 (55,6) 4 (44,4) 0,606 0,89 (0,36-2,1)
Điều kiện kinh tế
Sung túc/ ủ 169 (67,1) 83 (32,9)
Phụ thuộc/nghèo 26 (49,1) 27 (50,9) 0,013 0,73 (0,55-0,98)
66
Bảng 3.20 Mối liên quan giữa tập thể dục với đặc tính dân số (n=305) (tt)
Đặc điểm – Tập thể dục Có Không
n(%) n(%) p PR(KTC 95%)
Tính chất công việc
ộng trí óc 39 (73,6) 14 (26,4) 1
ộng chân tay 115 (59,3) 79 (40,7) 0,81 (0,56-1.16)
Mất sứ ộng 41 (70,7) 17 (29,3) 0,078 0,96(0,62-1,49)
Kết quả nghiên cứu có thấy chỉ có mối i ó ý ghĩ hống kê gi iều
kiện kinh tế, tham gia BHYT với tỉ lệ bệnh nhân có tập thể dụ hƣờng xuyên (p <
0,05). Không có mối liên quan gi a nhóm tuổi, giới, dân tộ h ộ học vấn, tình
trạng sống chung với gƣời thân, tính chất công việc, tiền sử g h ết áp, số gƣời
iều trị, bệnh kèm theo với tỉ lệ bệnh nhân có tập thể dụ hƣờng xuyên (p ≥ 0,05).
67
3.5.4. Mối liên quan giữa chế độ ăn vơi đặc tính dân số của mẫu nghiên
cứu
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa chế độ ăn mặn với đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu
(n=305)
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa chế độ ăn mặn với đặc tính dân số của mẫu nghiên cứu
(n=305) (tt)
//: Kh g x ịnh.
69
Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có mối i ó ý ghĩ hống kê gi a dân
tộc, tiền sử g h ết áp, tham gia BHYT với tỉ lệ bệ h h mặn (p < 0,05).
Không có mối liên quan các yếu tố còn lại với tỉ lệ mặn của bệ h h g ối
ƣợng nghiên cứ ( p ≥ 0 05 ).
70
3.5.5. Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc với đặc tính dân số của
mẫu nghiên cứu
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu nghiên
cứu (n=305)
Bảng 3.22 Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu nghiên
cứu (n=305) (tt)
//: Kh gx ịnh.
iều trị g h ết áp (p < 0,05). Không có mối liên quan gi a các yếu tố còn lại
với tỉ lệ bệnh nhân có tuân thủ dùng thuố iều trị g h ế p (p ≥ 0 05).
3.5.6. Mối liên quan giữa tuân thủ không dùng thuốc với đặc tính dân
số của mẫu nghiên cứu
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa tuân thủ không dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu
nghiên cứu (n=305)
Bảng 3.23 Mối liên quan giữa tuân thủ không dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu
nghiên cứu (n=305) (tt)
Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối i ó ý ghĩ hống kê gi a nhóm
tuổi, giới tính, bệnh kèm theo, tham gia BHYT so với tỉ lệ bệnh nhân có tuân thủ iều
trị g h ết áp không dùng thuốc (p < 0,05). Không có mối liên quan gi a các yếu tố
còn lại với tỉ lệ bệnh nhân có tuân thủ iều trị g h ết áp không dùng thuố (p ≥
0,05).
75
C Ư NG : BÀN LU N
Giới tính
Khảo s 305 gƣời bệnh THA cho thấy, tỉ lệ n giới bị gh ết áp
nhiề hơ hiếm 60,3%, trong khi nam giới chiếm 39,7%. Kết quả nghiên cứu
này giống với nghiên cứ m 2012 ủa T Công Trang, theo nghiên cứu này tỉ
lệ n giới chiếm 60%, nam giới chiếm 40% [31]. Ở ó hể giải thích s
chênh lệch tỉ lệ g h ết áp gi a nam và n là do n giới số làm nghề nội
trợ, ít tham gia các công việc nặ g g hi ó hế ộ giống nhau, ít tiêu
h g ƣợng sẽ dẫ ến tình trạ g ƣ h a cân nặng là yếu tố gây bệ h g
huyết áp so với nam. T g hi ó m giới lại làm việc nặng nhọc, nhất là
công việ ồng án, làm rẫy, làm r g i h g ƣợng nhiề hơ V ẽ
ó m giới có tỉ lệ gh ết áp thấp hơ s ới n .
Nghiên cứ m 2010 ủa tác giả Trần H u Hậu tại Phòng khám ngoại
trú Bệnh việ Đ h Đồng Nai cho thấy tỉ lệ n giới gh ết áp chiếm
65%[14], kết quả ũ g ƣơ g với nghiên cứu của tác giả H g V n
Ngoạn [17] là n giới chiếm 48,9%. Kết quả nghiên cứu của tác giả Trần Thiện
Thuần và cộng s [27] khi khảo sát ở Thuậ A h Dƣơ g h ỉ lệ n giới và
nam giới gh ết áp theo thứ t là 57% và 43%.
Dân tộc
Kết quả nghiên cứu cho thấ gƣời Kinh chiếm tỉ lệ gh ết áp nhiều
nhất là 61,6% s ó gƣời h m gh ết áp chiếm tỉ lệ 35,4%, còn lại
gƣời Raglay/Hoa chiếm tỉ lệ thấp nhất là 3,0%. Điề ũ g phù hợp với s
phân bố dân tộc tại tỉnh Ninh Thuận nói chung. Trong nghiên cứu của Lê Thị
Dân th c hiệ m 2012 ại Ban bảo vệ h m só sức khỏe cán bộ tỉnh Ninh
Thuận thì gƣời Kinh chiếm tỉ lệ gh ết áp là 96,5% gƣời h m hiếm
0,5% gƣời Raglay/Hoa chiếm 3,0% [11]. Nghiên cứ ƣợc th c hiện
76
Tuổi
Qua khảo sát cho thấ ộ tuổi trung bình của mẫu nghiên cứu là 61; phân
phối h hƣờng. Nhỏ nhất là 40 tuổi và lớn nhất là 85 tuổi. Nhóm tuổi t 40 –
59 chiếm 41,3%, t 60 – 79 chiếm 55,4%, t 80 trở lên chiếm 3,3% (bảng 3.1 và
3.2). Kết quả ƣơ g ƣơ g ới kết quả nghiên cứu của Lê Thị Dân, nhóm
tuổi 46-59 chiếm 10,3%, nhóm tuổi 60-79 chiếm 44,5%, và trên 80 tuổi chiếm
45,3%. Kết quả cho thấy nhóm tuổi trên 60 chiếm số và tỉ lệ gh ết áp
g ầ he ộ tuổi. Theo nghiên cứu củ Đặng Oanh và cộng s [26] thì tỉ lệ
THA ũ g g ần theo nhóm tuổi, cao nhất là nhóm tuổi trên 65 chiếm tỉ lệ
77
THA là 54%, nhóm 55-64 tuổi chiếm tỉ lệ THA là 50%, nhóm 45-54 tuổi chiếm
32%, nhóm 35-44 chiếm tỉ lệ THA là 23% và thấp nhất là nhóm tuổi t 25-34
chiếm tỉ lệ 12%.
Kết quả cho thấ ó 3% gƣời bị THA sống một mình. Có 6,2% gƣời bị
THA chỉ sống chung với i phầ gƣời bị gh ết áp sống chung
với gi h i chiếm 63,9% gƣời bị THA chỉ sống với vợ hoặc chồng
chiếm tỉ lệ là 26,9%. Ngƣời bị gh ết áp tuân thủ iều trị không nh ng phụ
thuộc vào bản thân bệnh nhân mà còn phụ thuộc vào hệ thố g h m só sức
khỏe tại gi h ị phƣơ g ộ g ồng. Chế ộ h h gƣời g
huyế p hƣờng phải khác so với gƣời hƣ ph hiệ gh ế p hƣ g
h ống, sinh hoạt chung khiến bệnh nhân khó tuân thủ iều trị Ngƣời
thân có thể chi phối h h i ống của bệnh nhân THA. Hầu hế gƣời bị
THA hƣờng sống chung với h h i h g gi h iến thứ h i ộ
củ h h i g gi h ũ g ếu tố ộ g ến s tuân thủ iều trị
của bệnh nhân THA.
Nghề nghiệp
Kết quả cho thấ số gƣời bệnh THA làm việ ộng chân tay là
63,6% (194) ộng trí óc là 17,4%, mất sứ ộng là 19% Điều này cho
thấy tỉ lệ gƣời ộng chân tay bị THA chiếm số g hóm gƣời bệnh
THA. Kết quả này giố g hƣ ghi ứu của T Công Trang với gƣời lao
ộng chân tay chiếm tỉ lệ THA là 78% gƣời ộng trí óc chiếm 22%.
Qua bảng 3.3 cho thấy, tỉ lệ bệnh nhân THA ó hói e g ơ THA
là 91,8% một tỉ lệ rấ ộng trong cộ g ồng các bệnh nhân
THA T g ó ó 78,7% bệ h h ó hói e mặ hịt, bệnh nhân
78
có thói quen không tập thể dục chiếm 71,5%, có 34,4% bệnh nhân có thói quen
hút thuốc lá, bệnh nhân có thói quen uố g ƣợu bia chiếm tỉ lệ là 29,2%. Nhìn
h g phần bệ h h THA ó iều có các yếu tố g ơg THA.
4.3. Kiến thức tăng huyết áp sau khi được bác sĩ khám và tư vấn
Nghiên cứ ũ g ghi hận có 76,4% số bệnh nhân biết phải theo dõi
huyết áp ít nhất 2 lần trong mỗi ngày. Bệnh nhân hạn chế mặn và hạn chế
79
chấ é ộng vật chiếm hơ 80%. Tỉ lệ bệnh nhân biết bỏ thuốc lá, bỏ ƣợu bia
và tập thể dụ hƣ , chiếm tỉ lệ ƣới 79% Đ ấ ề cần quan tâm trong
hƣơ g h gi ục sức khỏe tại ị phƣơ g
Theo nghiên cứu, tỉ lệ bệnh nhân biết tác dụng của thuốc huyết áp là gi
huyết áp ổ ịnh chiếm tỉ lệ thấp chỉ 31,2%, bệnh nhân biết loại thuố g
uống chiếm 68,5%, tỉ lệ bệnh nhân biết dấu hiệu khó chịu của thuốc là 52,8%.
Nguồn thông tin về bệ h gh ết áp mà bệnh nhân nhậ ƣợc t nhân viên y
tế chiếm số là 69,2%, nguồn thông tin t bạ è gƣời h h i i i
chiếm tỉ lệ ƣơ g ối thấp chỉ ƣới 20%. Có 1% bệnh nhân không biết về bệnh
gh ế p ũ g mộ ƣ ý ủ hƣơ g h gi ục sức khỏe tại ịa
phƣơ g
Kết quả nghiên cứ ƣợc mô tả trong bảng 3.8 cho thấy hầu hết bệnh
nhân có uống thuố ú g he ủ sĩ hiếm 94,8%. Tuy nhiên tỉ lệ bệnh
nhân t mua thuốc khi thuốc hết toa vẫ ò ƣơ g ối cao chiếm 63,9%
phần bệnh nhân t mua thuốc ở mức thỉnh thoảng chiếm 59,0%.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 58,0% bệnh nhân t ý gƣ g h ốc, bối
cảnh t ý gƣ g h ốc phần do thấy uống thuốc có dấu hiện khó chịu chiếm.
H h ộng tiếp tục uống thuố hƣ ũ s hi h ết áp trở về h hƣờng
chiếm 54,1%.
81
Tỉ lệ bệnh nhân tuân thủ iều trị dùng thuốc chung rất thấp chỉ có 8,8%,
ò ến 91,2% hƣ hủ iều trị dùng thuố gh ết áp. Tỉ lệ hƣ
thủ iều trị dùng thuốc qua nghiên cứu của chúng tôi thấp hơ ghi ứu của
Lê Thị Dân [11], tỉ lệ này là 94%.
Qua nghiên cứu, bệnh nhân có theo dõi huyết áp hàng ngày chiếm tỉ lệ
thấp chỉ có 37,4%, chủ yế gƣời h h ết áp cho bệnh nhân chiếm
50,9%, tỉ lệ nhân viên y tế h ệnh nhân chỉ chiếm 29,8%. Hầu hết bệnh
nhân có tái khám theo lời dặn củ sĩ ỉ lệ này chiếm 86,9% trong mẫu
nghiên cứu. Tỉ lệ bệnh nhân có các biện pháp giúp không quên uống thuốc rất
thấp, cao nhất chỉ có 13,1% và là biện pháp nhờ vợ/chồng/con cái nhắc
uống. Tỉ lệ này thấp hơ s ới nghiên cứu của Lê Thị Dân với số bệnh nhân có
biện pháp giúp không quên uống thuốc là 59,7% [11] ũ g hấp hơ ghi
cứu của T Công Trang tại ù g ị iểm nghiên cứu với tỉ lệ là 76,0%.
ó ến 69,5% bệnh nhân bỏ và không hút thuốc lá, có 29% bệnh nhân có
hút thuố ó ý ịnh bỏ thuốc lá, tỉ lệ này vẫn còn thấp. Có 49,4% tỉ lệ bệnh
h ó ý ịnh bỏ uố g ƣợu/bia. Có 42% bệ h h hƣờ g gọt, bệnh nhân
chủ yếu sử dụng dầu th c vật trong b sử dụng mỡ ộng vật chiếm chỉ
8,5%. Có 9,8% bệ h h mặ hơ h g gƣời h g gi h Bệnh
h hƣờ g x h i hiếm tỉ lệ cao trên 98%.
Thuốc lá: Tỉ lệ bệnh nhân còn hút thuốc lá chiếm 30,5% phần bệnh
h hú 5 iếu thuốc mỗi g ý hƣ ỏ thuốc lá hầu hết là do
nghiện thuốc lá. Tỉ lệ bệnh nhân còn hút thuốc thấp hơ ghi ứu T Công
T g m 2012 ới tỉ lệ hút thuốc lá là 37%. Tuy nhiên tỉ lệ này vẫn còn cao
hơ s ới nghiên cứu của Lê Thị D m 2012 ới tỉ lệ là 20% [11] và nghiên
cứu của Trần H u Hậu [14] với tỉ lệ bệnh nhân hút thuốc lá chiếm 22,3%. Hút
thuố hƣ ƣợc chứng minh rõ ràng là yếu tố g ơg g h ết áp
hƣ g là mộ g ơ ớn về bệnh tim mạch. Có nh ng nghiên cứ ã hứng
minh THA và hút thuố ó i ó hƣơ g h ền thông
giáo dục sức khỏe về bệnh THA thì các nhân viên y tế ều khuyên bỏ hút thuốc
lá [32].
Uố g ƣợu/bia: Kết quả nghiên cứu cho thấy 25,9% bệnh nhân có uống
ƣợu bia, bệnh nhân uống mỗi ngày trên 4 ly chuẩ ƣợu bia chiếm tỉ lệ trên
50%, Với ị h ghĩ : 1 h ẩ ƣợu/bia chứ 10m e h ƣơ g ƣơ g
330m i h 120m ƣợ g h 30m ƣợu mạnh [2]. ý hƣ ỏ ƣợc
ƣợu bia hầu hết là do tính chất công việc và nghiệ ƣợu bia. Có 49,4% tỉ lệ
bệ h h ó ý ịnh bỏ ƣợu bia. Tỉ lệ ó ý ịnh bỏ ƣợu bia vẫn còn thấp trong
cộ g ồng bệ h h gh ết áp. Tỉ lệ ƣơ g ƣơ g ới kết quả nghiên
cứu của T Công Trang với tỉ lệ uố g ƣợu bia là 29%, bệnh nh ó ý ịnh bỏ
ƣợu bia chiếm 40%. Rƣợu bia là yếu tố g ơ ủ THA ã ƣợc nhiều tài
liệ ề cập Rƣợ i m gh ết áp, làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc
THA Rƣợu gây dãn mạch tạm thời hƣ g h g ó ụng làm giảm huyết
áp. Để hạn chế ƣợu bia, thì ngoài lời khuyên củ sĩ h hƣơ g h gi
dục sức khỏe tại cộ g ồ g ũ g hƣ ại gi h ầ ƣợ m hơ
Tỉ lệ bệnh nhân tuân thủ iều trị không dùng thuốc qua nghiên cứ ƣơ g
ối thấp, chỉ chiếm 27,5%, còn lại là 72,5% bệnh nhân không tuân thủ iều trị
THA không dùng thuốc. Đ một tỉ lệ g gại trong việ iệu trị THA
cho bệnh nhân. Nghiên cứu này có kết quả ƣơ g ƣơ g ới nghiên cứu của Lê
83
Thị Dân với tỉ lệ không tuân thủ iều trị THA không dùng thuốc là 89,5%.
Trong nghiên cứu của chúng tôi, hầu hết bệnh nhân cảm thấy thoải mái trong
cuộc sống, tỉ lệ này chiếm 84,3% trong mẫu nghiên cứu.
Tỉ lệ bệnh nhân th c hành kiểm tra huyết áp hàng ngày rất thấp chỉ
34,7%., thấp hơ ghi ứu của T Công Trang và Lê Thị Dân, hai nghiên cứu
này có tỉ lệ bệnh nhân kiểm tra huyế p hƣờng xuyên lầ ƣợt là 45% và 70%
[11, 31]. Trong nghiên cứu này của chúng tôi, tuân thủ iều trị không dùng
thuố hƣ hạ hơ hế ộ hiề x h i hƣờng xuyên tập thể
dụ ề hơ s ới nghiên cứ ù g ị iểm của tác giác T Công Trang
m 2012 [31].
Chiế ƣợc kiểm soát tốt nhất nên bắ ầu bằng bằng việ h ổi lối
sống, ngay cả g ƣờng hợp phải dùng thuốc iều trị. Chế ộ i h ƣỡng cân
bằng hợp lý, với nhiề gũ ốc, rau xanh trái cây, hạn chế mỡ ộng vật và
các chất béo, hạn chế muối, chế ộ giảm cân, hoạ ộng thể l c, tinh thần thoải
mái, giảm g hẳng là nh ng yếu tố giúp kiểm soát huyết áp rất tốt.
4.5.1. Mối liên quan hút thuốc lá với đặc điểm dân số (Bảng 3.18)
Gi a giới tính, tình trạng sống chung với gƣời thân, tiền sử gh ết
áp, tham gia BHYT có liên quan với tỉ lệ hút thuốc của bệnh nhân, s khác biệt
ó ý ghĩ hống kê. Không có mối liên quan gi a nhóm tuổi, dân tộc, trình
ộ học vấ iều kiện kinh tế, tính chất công việc, số sĩ iều trị, bệnh kèm
theo với tỉ lệ hút thuốc lá của bệnh nhân.
Nam có tỉ lệ hút thuốc cao gấp 33,83 lần so với n giới với khoảng tin
cậy t 12,76 ến 89,72 (p < 0,001), s khác biệ ó ý ghĩ hống kê. Điều
phù hợp với tỉ lệ hút thuốc lá về giới ở ƣớc ta. Tại Việt Nam, nam giới hút
84
Bệnh nhân chỉ sống chung với vợ/chồng có tỉ lệ hút thuốc lá giảm bằng
0,79 lần (với khoảng tin cậy t 0,49 ến 1,28) và bệnh nhân chỉ sống với con cái
có tỉ lệ hút thuốc lá giảm bằng 0,16 lần (với khoảng tin cậy t 0,02 ến 1,12) so
với bệnh nhân sống chung với cả vợ/chồng và con cái, s khác biệt này có ý
ghĩ hống kê. Bệnh nhân chỉ sống một mình hoặ gƣời thân khác có tỉ lệ hút
thuốc lá cao gấp 1,31 lần (với khoảng tin cậy t 0,48 ến 3,6) so với bệnh nhân
sống chung với cả vợ/chồng và con cái. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê
với p chung = 0,044.
Bệnh nhân có tham gia BHYT có tỉ lệ hút thuốc giảm bằng 0,64 lần so
với bệnh nhân không tham gia BHYT với khoảng tin cậy t 0,43 ến 0,95. S
khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p = 0,042. Bệnh nhân có tham gia BHYT
ƣợc ghi nhậ ó m ến sức khỏe của mình. Mặc khác, họ hƣờng
x i iểm tra sức khỏe ƣợ sĩ huyên cửu bỏ hút thuốc lá nên tỉ
lệ hút thuốc lá ở nh ng bệnh nhân tham gia BHYT thấp hơ
85
4.5.2. Mối liên quan uống rượu bia với đặc điểm dân số (Bảng 3.19)
Kết quả nghiên cứu cho thấy gi a nhóm tuổi, giới h ộ học vấn, tình
trạng sống chung với gƣời thân, tính chất công việc, số sĩ iều trị, tham gia
BHYT có liên quan với tỉ lệ uố g ƣợu bia của bệnh nhân, s khác biệt này có ý
ghĩ hống kê. Không có mối liên quan gi a dân tộ iều kiện kinh tế, tiền sử
gh ết áp, bệnh kèm theo với tỉ lệ hút thuốc lá của bệnh nhân.
Nam giới có tỉ lệ uố g ƣợu bia gấp 38,52 lần so với nam giới (với
khoảng tin cậy t 12,44 ến 119,33), s khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p
< 0,001.
Bệnh nhân chỉ sống chung với vợ/chồng có tỉ lệ uố g ƣợu bia giảm bằng
0,72 lần (với khoảng tin cậy t 0,42 ến 1,24) và nh ng bệnh nhân chỉ sống
chung với con cái có tỉ lệ uố g ƣợu bia giảm bằng 0,18 lần (với khoảng tin cậy
t 0,03 ến 1,32) so với bệnh nhân sống chung vợ/chồng và con cái. Ngƣợc lại,
bệnh nhân chỉ sống một mình hoặc với gƣời thân khác có tỉ lệ uố g ƣợu bia
g ằng 1,93 lần (với khoảng tin cậy t 0,77 ến 4,83) so với bệnh nhân sống
chung vợ/chồng và con cái. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p chung =
0,016.
86
Bệnh h ộng chân tay và bệnh nhân mất sức ộng có tỉ lệ uống
ƣợu bia giảm lầ ƣợt là 0,59 lần (với khoảng tin cậy t 0,36 ến 0,97) và 0,28
lần (với khoảng tin cậy t 0,13 ến 0,58) so với bệ h h ộng trí óc. S
khác biệ ó ý ghĩ thống kê với p chung < 0,001. Điề ũ g phù hợp
vì nh ng bệ h h ộ g íó ặc thù công việ m ới ối tác, bạn
è hƣờng xuyên uố g ƣợu bia. Nh ng bệ h h ộng chân tay hay
mất sứ ộng do vấ ề về tiền bạc, không có nhiều thời gian rãnh nên họ
uố g ƣợ i í hơ
Bệnh nhân có tham gia BHYT có tỉ lệ uố g ƣợu bia thấp hơ ệnh nhân
không tham gia BHYT là 0,61 lần so với bệnh nhân không tham gia BHYT (với
khoảng tin cậy t 0,39 ến 0,95). S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p =
0,041.
4.5.3. Mối liên quan giữa tập thể dục với đặc tính dân số (Bảng 3.20)
Có mối liên quan gi iều kiện kinh tế, tham gia BHYT với việc tập thể
dụ hƣờng xuyên của của bệnh nhân. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê.
Không có mối liên quan gi ặ iểm còn lại với tỉ lệ tập thể dụ hƣờng
xuyên của bệnh nhân.
Bệnh nhân có tham gia BHYT có tỉ lệ tập thể dụ hƣờng xuyên gấp 1,84
lần so với bệnh nhân không tham gia BHYT (với khoảng tin cậy t 1,2 ến
2,81). S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p < 0,001.
4.5.4. Mối liên quan giữa chế độ ăn mặn với đặc tính dân số của mẫu
nghiên cứu (Bảng 3.21)
Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ có mối i ó ý ghĩ hống kê
gi a dân tộc, tiền sử gh ết áp, tham gia BHYT với tỉ lệ có mặn của bệnh
nhân. Không có mối liên quan các yếu tố còn lại với tỉ lệ có mặn của bệnh
h g ối ƣợng nghiên cứu.
Theo kết quả nghiên cứu, gƣời h m ó ỉ lệ mặn gấp 1,37 lần (với
khoảng tin cậy t 0,62 ến 3,01) so với gƣời Kinh. V gƣời Raglay/Hoa có tỉ
lệ mặn gấp 7,46 lần so với gƣời Kinh (với khoảng tin cậy t 2,69 ến
20,7). S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p chung < 0,001. Ngƣời h m
gƣời R g ó hó ẩm th c khác với gƣời Kinh. Họ hí h mặn
h g mó h hƣ h , mắm nêm. Cầ g ƣờng giáo dục sức khỏe
ối với hai cộ g ồ g gƣời ể h ổi h h i mặn, giúp kiểm soát
huyết áp ở nh g gƣời bệnh và d phò g gh ết áp ở nh g gƣời bình
hƣờng.
Bệnh nhân có tiền sử t 1-5 m mặn nhiều gấp 8,08 lần (với khoảng
tin cậy t 1,09 ến 59,8). S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p = 0,041.
Bệnh nhân có tiền sử bệ h 5 m mặn gấp 6,27 lần (với khoảng tin cậy
t 0,73 ến 53,71) so với bệ h h gh ế p ƣới 1 m T hi s
khác biệt h g ó ý ghĩ hống kê với p = 0,094.
Bệnh nhân có tham gia BHYT có tỉ lệ mặn giảm bằng 0,39 lần so với
bệnh nhân không tham gia BHYT (khoảng tin cậy t 0,19 ến 0,82). S khác
biệ ó ý ghĩ hống kê với p = 0,013.
88
4.5.5. Mối liên quan giữa tuân thủ dùng thuốc với đặc tính dân số của mẫu
nghiên cứu (Bảng 3.22)
4.5.6. Mối liên quan giữa tuân thủ không dùng thuốc với đặc tính dân số
của mẫu nghiên cứu (Bảng 3.23)
thủ iều trị gh ết áp không dùng thuốc. Không có mối liên quan gi a các
yếu tố còn lại với tỉ lệ bệnh nhân có tuân thủ iều trị g h ết áp không dùng
thuốc.
Nhóm tuổi cứ g một bậc thì tỉ lệ tuân thủ iều trị g h ết áp không
dùng thuố g g ụ thể bệnh nhân có nhóm tuổi t 60-79 có tỉ lệ tuân thủ
iều trị không dùng thuốc gấp 1,54 lần (khoảng tin cậy t 1,04 ến 2,27) so với
bệnh nhân có nhóm tuổi t 40-59. Bệnh nhân trên 80 tuổi có tỉ lệ tuân thủ iều
trị không dùng thuố g gấp 2,36 lần (với khoảng tin cậy t 1,09 ến 5,14) so
với bệnh nhân có nhóm tuổi t 60-79. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với
p = 0,020. Bệnh nhân càng lớn tuổi thì họ quan tâm sức của mình nhiề hơ họ
ý thức về s tuân thủ iều trị hơ
Cụ thể, bệnh nhân nam có tuân thủ iều trị gh ết áp không dùng
thuốc chỉ bằng 0,10 lần (với khoảng tin cậy t 0,04 ến 0,23) so với bệnh nhân
n . S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p < 0,001.
Bệnh nhân có bệnh kèm theo có tỉ lệ tuân thủ iều trị không dùng thuốc
giảm còn 0,62 lần (khoảng tin cậy t 0 40 ến 0.95) so với bệnh nhân không có
bệnh kèm theo. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với = 0,022.
Bệnh nhân có tham gia BHYT có tỉ lệ tuân thủ iều trị không dùng thuốc
gấp 2,85 lần (khoảng tin cậy t 1,11 ến 7,32) so với bệnh nhân không tham gia
BHYT. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê với p = 0,012.
- Nghiên cứu dễ th c hiệ ối với tuyế ơ sở, không xảy ra sai lệch chọn l a.
- Nh ng số liệ g ề tài nghiên cứ ó ƣợc một cách khách quan, giúp
cho Sở Y tế tỉnh có các chứng cứ khoa học trong tiế h h m só sức
khỏe cho bệnh nhân bị THA trên 40 tuổi.
90
- Việc ƣờng kiến thức, s tuân thủ iều trị còn mang tính chủ quan.
- Ngƣời phỏng vấ ù ã ƣợc tập huấ hƣ g hả g ền tải hết thông
tin t bộ câu hỏi vẫn còn hạn chế.
91
KẾT LU N
Qua khảo sát 305 bệ h h gh ế p iều trị ngoại trú tại Trung
tâm Y tế huyệ Ni h Phƣớc, tỉnh Ninh Thuậ m 2015 ghi hận nh ng kết quả
sau:
Có môi liên quan gi a nhóm tuổi, giới h ộ học vấn, tình trạng sống
chung với gƣời thân, tính chất công việc, số sĩ iều trị, tham gia BHYT
với tỉ lệ uố g ƣợu bia của bệnh nhân, s khác biệ ó ý ghĩ hống kê.
Có mối i ó ý ghĩ hống kê gi a dân tộc, tiền sử gh ết áp,
tham gia BHYT với tỉ lệ bệ h h ó mặn.
Có mối liên quan gi iều kiện kinh tế, tham gia BHYT với việc tập thể dục
hƣờng xuyên của của bệnh nhân. S khác biệ ó ý ghĩ hống kê.
Có mối i ó ý ghĩ hống kê gi h ộ học vấn, tính chất công
việc của bệnh nhân với tỉ lệ bệnh nhân có tuân thủ dùng thuố iều trị g
huyết áp.
Có mối i ó ý ghĩ hống kê gi a giới tính, nhóm tuổi, bệnh kèm
theo, tham gia BHYT với tỉ lệ bệnh nhân có tuân thủ iều trị g h ết áp
không dùng thuốc.
94
Xây d ng bản tin phát thanh về bệ h gh ết áp. Nội dung của bản tin tập
trung vào tuyên truyền, giáo dụ h ổi lối sống và th c hiện lối sống lành mạ h ể
d phòng bệnh THA.
Xây d ng các bản tin bằng ngôn ng dân tộ ( h m/R g ) ể giáo dục sức
khỏe h ổi hành vi lối sống nhằm cải tiện tỉ lệ tuân thủ iều trị ũ g hƣ phò g
bệ h gh ết áp ở ối ƣợ g gƣời dân tộc thiểu số.
Bảng tuyên truyền: Các bảng tuyên truyền về THA ƣợ ặt tại các vị trí công
cộ g hƣ ạm y tế xã, ủy ban nhân dân xã, hội ƣờng thôn/xóm, chợ ƣờng học... với
nội dung bao gồm: Hã iều trị THA; Hãy phòng bệnh THA, THA là kẻ giế gƣời
thầm lặng.