Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
1
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
MỤC LỤC
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................5
1.1 Mục tiêu chung ................................................................................................5
1.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................5
2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................................5
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................5
4. KẾT CẤU CHƯƠNG.......................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH.........................................................................................6
1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh.................................6
1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................6
1.1.2 Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh. ......................................................6
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh. ..............................................6
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ...............................................6
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.........................7
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan .................................................................................7
1.1.5.2 Các nhân tố khách quan..............................................................................7
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................8
1.2.1 Doanh thu ......................................................................................................8
1.2.2 Chi phí ..........................................................................................................9
1.2.3 Lợi nhuận.....................................................................................................10
1.2.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .........................................................10
1.2.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính..............................................................10
1.2.3.3 Lợi nhuận khác ........................................................................................10
1.3 Chỉ số tài chính..............................................................................................10
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ..............................................12
1.4.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................12
1.4.2 Chỉ số sinh lợi.............................................................................................14
1.5 Phương pháp nghiên cứ...............................................................................15
1.5.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối ......................................................15
1.5.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối ....................................................15
1.5.3 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 15
1.6 Căn cứ phân tích.............................................................................................15
1.6.1 Bảng cân đối kế toán..................................................................................15
1.6.1.1 Khái niệm .................................................................................................15
1.6.1.2 Vai trò.......................................................................................................16
2
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
3
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
4
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
5
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty, nhằm đánh giá tình hình
kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Trên cơ
sở đó, công ty sẽ đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh ở công ty.
1.1.2 Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế hoạch
đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty đã có cố gắng
trong việc hoàn thành mục tiêu hay không. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra
giải pháp để công ty ngày càng hoàn thiện.
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Kiểm tra thực trạng, đánh giá tổng quát và định hướng nội dung phân tích.
- Đánh giá kết quả thực hiện được so với tình hình thực hiện kỳ trước, các công
ty tiêu biểu của ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị
trường.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến thực hiện kế
hoạch.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài
hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả đã phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động công ty.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất kế toán quản trị.
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.
Bất kể một công ty nào trong quá trình kinh doanh cũng đều hướng tới hiệu quả
kinh tế.
- Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây
dựng.
- Giúp công ty nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.
- Phát hiện những khả năng tiềm tàng của công ty.
- Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở công ty.
6
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất định
trong kinh doanh.
- Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài công ty.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan.
• Nhân tố con người.
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong
thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao thì trình độ chuyên môn của
người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp,
nhất là cán bộ quản lý.
- Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác
nhau, trình độ chuyên môn của công nhân ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có
kế hoạch tốt từ khâu tuyển dụng đến việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn cho người lao động, nhất là đội ngủ cán bộ quản lý.
• Nhân tố tài chính.
- Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có thể
tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không
những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục
ổn định mà còn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp
với doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh doanh, khả
năng tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài chính
của doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
• Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí
hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu.
Ngày nay vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh
vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
1.1.5.2 Các nhân tố khách quan.
- Đó là những nhân tố tác động từ bên ngoài, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
7
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
8
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Là khoản tiền thực tế công ty thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần (DT
thuần) của công ty được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV - Các khoản giảm trừ
- Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại, các loại thuế.
• Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: Tiền lãi
cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt
động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
• Thu nhập khác.
- Phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
1.2.2 Chi phí.
- Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay
một kết quả nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của công ty là doanh
thu và lợi nhuận.
- Mục đích phân tích chi phí nhằm đánh giá chính xác các chỉ tiêu giá thành, lợi
tức, thuế, các khoản phải nộp vào ngân sách, qua đó cho phép đánh giá đúng thực
trạng hoạt động của công ty.
- Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động
các loại chi phí sau:
+ Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, sản xuất.
+ Chi phí bán hàng: Phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
vật liệu bao bì…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí quản lý chung của toàn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau : Chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí
vật liệu văn phòng…
+ Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: Chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…
9
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
+ Chi phí khác: Là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các
hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
1.2.3 Lợi nhuận.
- Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của công ty sau khi đã khấu trừ mọi
chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động, thuế.
1.2.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
• Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Là khoảng chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi
giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý công ty).
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
10
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. -- Hệ số thanh toán ngắn hạn có giá trị càng cao càng chứng tỏ
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá
trị của hệ số thanh toán ngắn hạn quá cao thì cũng không tốt vì nó phản ánh sự
việc doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của
doanh nghiệp. Và, tài sản lưu động thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do
vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá đáng vốn của mình vào tài sản lưu động, số
vốn đó sẽ không được sử dụng có hiệu quả. Để đánh giá hệ số K cần quan tâm
đến lĩnh vực kinh doanh của công ty vì từng lĩnh vực thì hệ số này khác nhau.
- Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền, cho biết khả năng có thể thanh toán nhanh chóng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm. Là kết quả của
sự so sánh bằng hệ số giữa các khoản có thể dùng thanh toán nhanh với tổng số
nợ ngắn hạn.
• Hệ số thanh toán nhanh.
11
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ của công ty. Các
khoản có thể dùng thanh toán nhanh bao gồm vốn bằng tiền cộng các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn. Hoặc có thể được tính như sau:
- Nếu hệ số này = 1 chứng tỏ tình hình thanh toán của công ty khả quan và tình
hình tài chính của công ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, công ty có khả năng
độc lập về mặt tài chính, có thể giành số lãi thực hiện cho chính mình. Nhưng
nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng
vốn.
- Nếu hệ số này < 1 chứng tỏ công ty thiếu khả năng thanh toán và tình hình tài
chính của công ty đang trong tình trạng không bình thường, đang bị sức ép về tài
chính. Nếu không có biện pháp ứng phó kịp thời, công ty có thể mất quyền kiểm
soát.
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
1.4.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
• Vòng quay tài sản cố định.
- Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản
cố định tạo ra bao nhiêu dồng doanh thi thuần, tỷ số này càng lớn điều đó có
nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
• Vòng quay tổng tài sản: Tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả
sử dụng toàn bộ tài sản tong công ty. Tỷ số này được xác định bằng công thức
sau:
12
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Đó là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán chịu với số dư bình quân các khoản phải
thu các khách hàng trong các kỳ.
Trong đó:
Các khoản phải thu đầu kỳ + các khoản phải thu cuối kỳ
Các khoản phải
thu bình quân
2
- Đây là quan hệ tỷ lệ giữa số dư bình quân các khoản phải thu của khách hàng
với doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày trong kỳ.
Vòng quay các khoản phải thu nói lên khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm
trong quá trình thanh toán, nếu số ngày của vòng quay càng nhỏ thì tốc độ quay
càng mạnh.Tỷ số cuối năm thấp hơn năm trước thì hiện tượng tốt.
• Vòng quay hàng tồn kho:
- Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một
công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng
cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí
bảo quản, hao hụt và vốn tồn động ở hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho
được.
13
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
360
Số ngày bình quân vòng quay HTK = ( Ngày )
Số vòng quay HTK
14
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
15
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Mỗi phần của bảng đều được phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối
kỳ.
- Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng
cân đối kế toán kỳ trước.
1.6.1.2 Vai trò.
- Bảng cân đối kế toán có vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào. Không những nó phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài
sản và nguồn vốn của doanh nghiệp mà còn là bằng chứng thuyết phục cho một
vụ án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, đồng thời nó cũng là căn cứ
đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp.
1.6.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo
này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh
nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.
- Kết cấu của bảng báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần:
+ Phần 1: Lãi (lỗ) Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động tài chính. Bao gồm:
+ Doanh thu: Bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần.
+ Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất.
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi phí
quản lý.
Lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phần này bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của
doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt
động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí.
1.6.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh
doanh.
- Trong bảng xác định kết quả kinh doanh, khoản mục lợi nhuận sau thuế là một
bộ phận trong nguồn vốn chủ sở hữu. Do đó, trên bảng cân đối kế toán, lợi nhuận
chưa phân phối sẽ tăng lên hoặc giảm xuống một khoản mục đúng bằng với kết
quả lợi nhuận sau thuế trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
16
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
17
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- 1992 Liên hiệp các xí nghiệp thủy sản xuất khẩu Bến Tre được đổi tên là Công
ty đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến Tre AQUATEX BENTRE
- 1993 Công ty đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến Tre QUATEX BENTRE được
phép xuất khẩu trực tiếp
- 1995 Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP,
SSOP, HACCP và được cấp code xuất khẩu vào EU: Code DL 22.
- 1999 Công ty Cổ phần XNK Thủy sản Bến Tre là hội viên của Hiệp hội Chế
biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam – VASEP
- 05-2002 Công ty được tổ chức DNV - Na Uy cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001:2000
- 01/12/2003 UBND Tỉnh Bến Tre có quyết định số 3423QĐ-UB thành lập Công
ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Bến Tre từ việc cổ phần hóa doanh
nghiệp Nhà nước là Công ty Đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến Tre
- 01/01/2004 Công ty chính thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần
- 2004 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre là hội viên của Phòng
Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam VCCI
- 04/10/2005 Để tạo điều kiện cho Công ty được chủ động trong đầu tư phát triển
SXKD, Công ty bán tồn bộ phần vốn Nhà nước hiện có chiếm 51 vốn điều lệ trên
cơ sở các công văn số 1419UBND-CN của UBND tỉnh Bến Tre
- Ngày 20/07/2005 về việc phát hành cổ phiếu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu thủy sản Bến Tre, công văn số 1922UBND-CNTNMT của UBND tỉnh Bến
Tre
- Ngày 12/09/2005 về việc phê duyệt phương án bán cổ phần Nhà nước tại Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre
- 22/05/2006 HĐQT Công ty đã thực hiện việc bán 500.000 cổ phần và chia cổ
phiếu thưởng theo tỉ lệ 10:1 để nâng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 33 tỷ đồng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5503-000010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bến Tre cấp ngày 25/12/2003 được đăng ký thay đổi lần 2
06/12/2006 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép niêm yết số 99UBCK- GPNY.
- 2006 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre được trao giải thưởng
“2006 Business Excellence Awards” do Báo Thương mại, Thương mại Điện tử
E-TradeNews phối hợp cùng với Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế và
các cơ quan Thương vụ Việt Nam tại Thị trường Tây Ban Nha và Italia bình
chọn.
2.1.3 Hoạt động của công ty
+ Chế biến, xuất khẩu thủy sản.
+ Nuôi trồng thủy sản
18
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
19
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Quy trình công nghệ sản xuất (quy trình chế biến cá tra).
20
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
21
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành
hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của công ty
nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đông. Ban kiểm soát gồm 3 thành
viên với nhiệm kỳ là 3 năm do ĐH CĐ bầu ra.
• Các phòng nghiệp vụ
+ Phòng tài chính - Kế toán: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, quản lý tài
chính của công ty, lập sổ sách, hạch toán, báo cáo số liệu kế toán.
+ Phòng Kế hoạch – Kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
thực hiện công tác tiếp thị, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, cung ứng vật tư.
+ Phòng nhân sự: có nhiệm vụ quản lý điều hành công tác hành chính, tổ chức
của công ty; theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.
2.1.7 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.7.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty
- Hình thức này có ưu điểm là tạo điều kiện cho các đơn vị phụ thuộc
nắm được tình hình sản xuất kinh doanh một cách chính xác, kịp thời
nhưng có nhược điểm là số lượng nhân viên lớn, bộ máy cồng kềnh.
2.1.7.2 Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng:
+ Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình
thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
+ Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán và những thay
đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động,
hữu hiệu.
22
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
+ Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý một trường
và hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội.
- Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử
dụng vốn của Công ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính việc thu, nộp, thanh toán, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư,
tiền vốn, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế
độ, qui định của Công ty.
+ Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận liên
quan khi cần thiết.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và
theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế
độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.
2.1.7.3
Hình thức kế toán của công ty
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ
nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán nhật kí chung gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt
+ Sổ cái
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký:
23
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Chứng từ kế toán
24
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.7.4. Ứng dụng tin học trong công tác kế toán:
-Sổ kế toán
Chứng từ kế toán -Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
25
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
được nhập trong kỳ, kế toán thực hiện việc in ra giấy báo cáo tài chính theo quy
định và các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Đối với sổ kế toán tổng
hợp và sổ kế toán chi tiết được đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý
theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.8 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển
2.1.8.1 Thuận lợi
- Gần nguồn nguyên liệu, điều kiện sản xuất đảm bảo.
- Công ty có khả năng sản xuất đồng thời được nhiều chủng loại hàng hóa (
nghêu, cá, tôm...)
- Sản phẩm của công ty đã được xuất khẩu đến 35 nước, lãnh thổ thới giới với
chất lượng được tất cả các khách hàng và thị trường chấp nhận.
- Công ty đã được cấp chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa cho thương hiệu
AQUATEX từ năm 1998.
- Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế 15% từ chính sách hỗ trợ của chính phủ.
2.1.8.2 Khó khăn
- Việc phát triển nhanh chóng của ngành đã gây ra việc nuôi trồng hải sản đại trà
nhầm đáp ứng kịp tốc độ chế biến và xuất khẩu.
-Nguyên liệu đầu vào thức ăn, con giống hóa chất, khánh sinh còn phụ thuộc vào
nguồn cung cấp nước ngoài.
- Sự phức tạp của các thủ tục hải quan hệ thống văn bản pháp lý về ngành thủy
sản.
- Yêu cầu về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng cao.
2.1.8.3 Phương hướng phát triển
- Sự phát triển ổn định của nền kinh tế Việt Nam đã tạo nhiều cơ hội cũng như
thách thức đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Điều này đòi hỏi
công ty cần có định hướng phát triển phù hợp nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm để giữ vững thị trường và nâng cao uy tín của công ty trên trường quốc tế.
Do đó, định hướng phát triển của công ty như sau:
- Công ty tiếp tục nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo
tiêu chuẩn của ngành và tiêu chuẩn quốc tế.
- Đầu tư xây dựng vùng nuôi cá tra nguyên liệu để góp phần ổn định nguyên liệu
cho chế biến xuất khẩu.
- Tiếp tục thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường và mở rộng thị trường, đặc
biệt là thị trường EU, Châu Phi, Nam Mỹ và Tây Âu vì đây là những thị trường
tiềm năng và tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh ở chiều rộng lẫn chiều sâu.
- Hoàn thiện khâu sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc với trang thiết bị
hiện đại, đủ sức đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong tương lai. Tập trung
sản xuất các mặt hàng có chất lượng và giá trị cao, có tỷ lệ sinh lời ổn định, gia
26
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
tăng hơn nữa các mặt hàng chủ lực và cao cấp. - Tăng cường sự đoàn kết nhất trí
cao của tập thể cán bộ công nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo,
trí tuệ của người lao động, tạo nên sức mạnh thống nhất từ Ban Giám Đốc công
ty đến người lao động cùng nhau đưa doanh nghiệp phát triển đi lên.
- Ngoài ra, còn có một số vấn đề khác vừa có tính cấp bách vừa có tính chiến
lược lâu dài đó là việc nâng cao chất lượng sản phẩm để có thể thâm nhập được
vào các thị trường mới và áp dụng chương trình quản lý chất lượng dựa trên cơ
sở tiêu chuẩn quốc tế như: HACCP, ISO 9002,… điều này đòi hỏi Công ty phải
có sự quyết tâm đầu tư, duy trì và bảo dưỡng thường xuyên không những về cơ
sở hạ tầng, mà còn phải đào tạo đội ngũ lao động nhằm nâng cao tay nghề và
kiến thức cho cả nhà quản lý và công nhân.
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty XNK Thủy Sản
Bến Tre
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016,
2017 và 2018. ĐVT: 1000đ
Năm Chênh Lệch
Chỉ tiêu 2016/2015 2017/2016 2018/2017
2015 2016 2017 2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1. Doanh thu
bán hàng và - -9,13 11.687.542 3,03
cung cấp dịch vụ 474.171.086 424.789.821 385.996.000 397.683.542 -49.381.265 -10,41 38.793.821
2. Các khoản
giảm trừ doanh -14,31 -555.561 -24,15
thu 164.305 2.684.949 2.300.732 1.745.171 2.520.644 1534,13 -384.217
3. Doanh thu
thuần về bán
-9,10 12.243.103 3,19
hàng và cung -
cấp dịch vụ 474.006.781 422.104.872 383.695.268 395.938.370 -51.901.909 -10,95 38.409.604
4. Giá vốn hàng - -
-3,45 -8,91
bán 356.417.704 347.579.382 335.580.855 305.667.125 -8.838.321 -2,48 11.998.528 29.913.730
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và - -35,44 42.156.828 87,62
cung cấp dịch vụ 117.589.077 74.525.489 48.114.413 90.271.241 -43.063.588 -36,62 26.411.076
6. Doanh thu
hoạt động tài 7,76 1.553.458 6,40
chính 32.482.310 22.531.197 24.278.704 25.832.162 -9.951.113 -30,64 1.747.507
7. Chi phí tài
-37,66 736.648 7,48
chính 36.684.396 15.792.336 9.845.525 10.582.173 -20.892.060 -56,95 -5.946.811
8. Chi phí bán
9,03 -184.182 -0,92
hàng 24.919.960 18.307.790 19.960.448 19.776.266 -6.612.169 -26,53 1.652.657
9. Chi phí quản
17,33 2.233.540 22,59
lý doanh nghiệp 10.827.992 8.428.270 9.888.941 12.122.482 -2.399.722 -22,16 1.460.671
10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt - -39,67 40.724.280 123,79
động kinh doanh 77.639.040 54.528.290 32.898.204 73.622.484 -23.110.750 -29,77 21.630.086
11. Thu nhập
-10,96 39.223 23,93
khác 92.964 184.110 163.925 203.149 91.146 98,05 -20.185
12. Chi phí khác 12.513 565.819 20.897 271.691 553.306 4421,77 -544.922 -96,31 250.795 1200,17
13. Lợi nhuận
-62,53 -74.486 -52,08
khác 80.450 381.709 143.029 68.543 301.259 374,47 -238.680
14. Tổng lợi
nhuận trước - -38,98 40.512.709 122,61
thuế 77.719.490 54.146.581 33.041.232 73.553.941 -23.572.909 -30,33 21.105.349
15. Chi phí thuế
thu nhập doanh -26,03 3.434.056 72,59
nghiệp 7.793.685 6.395.339 4.730.548 8.164.604 -1.398.346 -17,94 -1.664.791
16. Lợi nhuận -
-40,79 38.503.998 136,42
sau thuế 68.885.004 47.670.540 28.224.983 66.728.981 -21.214.464 -30,80 19.445.557
27
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Qua bảng số liệu trên, ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm
2015 đến 2017 có sự đi xuống đến năm 2018 có xu hướng đi lên so với năm 2017
Ta thấy năm 2018 so với 2017 thì tăng 11.687.542 ngàn đồng tương ứng với
3,03%, năm 2017 so với 2016 thì giảm 38.793.821 ngàn đồng tương ứng với
9,13%, năm 2016 so với 2015 thì giảm 49.381.265 ngàn đồng tương ứng với
10,41%. Nguyên nhân do lượng hàng tồn kho tăng, giá vốn hàng bán thì giảm
nhưng chi phí dịch vụ cung cấp thì tăng và doanh thu từ hoạt động tài chính giảm
do lãi chênh lệch tỷ giá bị giảm mạnh, thu nhập từ các khoản đầu tư ngắn hạn
giảm. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 có tăng 38.503.998
ngàn đồng tương ứng với 136,42%, còn năm 2017 so với 2016 thì có sự giảm đi
19.445.557 ngàn đồng tương ứng với 40.79%, đồng thời 2016 giảm so với năm
2015 là 21.214.464 ngàn đồng tương tứng với 30.80%. Tóm lại tình hình hoạt
động của công ty có sự giảm mạnh ở năm 2016-2017 và có sự tăng trưởng vào
năm 2018.
2.2.2 Phân tích tình hình doanh thu.
• Phân tích tình hình tổng doanh thu.
- Tổng doanh thu của công ty bao gồm doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ (DT thuần BH), doanh thu hoạt động tài chính (DT tài chính) và thu nhập
khác, ta tiến hành phân tích cụ thể để hiểu rỏ thêm về tình hình doanh thu của
công ty.
• Phân tích tình hình tổng doanh thu theo tỷ trọng
28
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Qua 3 biểu đồ trên ta thấy, trong 3 năm doanh thu thuần bán hàng chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng doanh thu. Như vậy, phần lớn tổng doanh thu
của công ty là từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, tăng trưởng của doanh thu thuần
bán hàng tác động rất mạnh đến sự tăng trưởng của tổng doanh thu. Doanh thu tài
chính và thu nhập khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trongcơ cấu tổng doanh thu vì vậy
sự tác động đến tổng doanh thu là không đáng kể.
• Phân tích tình hình doanh thu theo tốc độ tăng trưởng các thành phần
29
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Bảng 2.2: Tổng doanh thu của công ty từ năm 2016 – 2018
ĐVT: 1000đ
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018
Giá trị % Giá trị %
DT thuần BH 422.104.872 385.996.000 397.683.542 -36.108.872 -8,55 11.687.542 3,03
DT tài chính 22.531.197 24.278.704 25.832.162 1.747.507 7,76 1.553.458 6,40
Thu nhập
-238.680 -74.486
khác 381.709 143.029 68.543 -62,53 -52,08
Tổng doanh
445.017.778 410.417.733 423.584.247 -34.600.045 13.166.514
thu -7,77 3,21
- Theo như bảng 2.2 phân tích cũng như biểu đồ trên thì phần nào ta cũng có thể
thấy được tình hình doanh thu của năm 2016 của doanh nghiệp khá ổn với đạt
mức doanh thu 445.017.778 là một con số khá ấn tượng đối với một doanh
nghiệp trong đó ấn tượng nhất là mũi nhọn về các sản phẩm cá tra trong danh
mục Doanh thu thuần bán hàng.
- Vào năm 2017 có sự suy giảm giữa các mặt hàng cũng như về các thu nhập
ngoài lề của doanh nghiệp bị suy giảm mạnh. Lý do vì thành phẩm thuỷ sản,
doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế cũng như tỷ lệ cổ tức không đạt kế hoạch
do chi phí nhân công tăng một cách đột biến, ngoài ra nguyên liệu còn bị ảnh
hưởng bởi đợt hạn mặn lịch sử năm 2016. Nhiều nhà máy cạnh tranh thu hút
nguyên liệu cỡ trung bình và lớn vốn là thế mạnh của công ty gây khan hiếm
nghêu và cá tra 2 cỡ này cung cấp cho các kênh tiêu thụ chất lượng cao – giá cao,
các đối thủ nghêu cạnh tranh giành giật khách hàng bằng chào giá thấp khiến giá
bán nghêu giảm mạnh, làm cho lợi nhuận biên kinh doanh nghêu giảm.
- 2018 có sự tăng nhẹ so với 2017 với giá trị 13.166.514 và 3,21%. Với việc cân
đo và cắt giảm một cách hợp lý là giảm chi phí nhân công và tập trung vào mũi
nhọn của công ty. Ngoài ra doanh nghiệp còn tập trung vào kêu gọi vốn ( Cổ
phiếu, trái phiếu ), tuy là có hiệu quả nhưng so với 2016 thì vẫn chưa được cao
lắm. Doanh nghiệp cũng chưa đạt được chỉ tiêu với 8 nghìn tấn nguyên liệu và
doanh thu 500 tỷ đồng thì chỉ mới đạt được 2/3. Ngoài ra giá của nguyên liệu còn
khá cao do ảnh hưởng trực tiếp của ngập mặn còn dư âm từ 2016 dẫn đến khan
hiếp.
➢ Tóm lại doanh thu 3 năm của doanh nghiệp chưa thể đạt được chỉ tiêu 500 tỷ
đồng mà doanh nghiệp đã đề ra. Nếu cứ tiếp tục tình trạng này doanh nghiệp
sẽ rất khó thở trong tương lai vì đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều hơn.
Ngoài ra công ty vẫn chưa vận hành tốt vai trò marketing nên còn rất ít người
biết đến và không có sự tin tưởng cao đối với các khách hàng trong nước.
30
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
31
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Tổng chi phí của công ty bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng. chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác. Trong các loại chi phí
trên thì giá vốn hàng bán có tỷ trọng cao nhất, kế đến là chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, còn chi phí khác chỉ chiếm tỷ trọng
không đáng kể trong tổng chi phí của công ty.
Bảng 2.3: Tổng chi phí của công ty từ năm 2016 - 2018
ĐVT: 1000đ
Năm 2016 Chênh lệch
Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Giá trị % Giá trị %
Giá vốn hàng
347.579.382 335.580.855 305.667.125 -11.998.528 -3,45 -29.913.730 -8,91
bán
Chi phí bán
18.307.790 19.960.448 19.776.266 1.652.657 9,03 -184.182 -0,92
hàng
Chi phí quản lý
8.428.270 9.888.941 12.122.482 1.460.671 17,33 2.233.540 22,59
doanh nghiệp
Chi phí tài
15.792.336 9.845.525 10.582.173 -5.946.811 -37,66 736.648 7,48
chính
Chi phí khác 565.819 20.897 271.691 -544.922 -96,31 250.795 1200,17
Tổng cộng 390.673.597 375.296.666 348.419.737 -15.376.933 -111 -26.876.929 1.220
- Năm 2017 tổng chi phí của công ty giảm 15.376.933 ngàn đồng tương ứng
111% so với năm 2016 và giảm mạnh so với năm 2018 là 1220%.
- Tổng chi phí của công ty giảm mạnh qua hàng năm là do hoạt động sản xuất,
kinh doanh của công ty gặp khó khăn và phải cắt giảm chi phí nhằm duy trì
doanh nghiệp.
32
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
33
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
tăng lương cho nhân viên,… Mặt khác, công ty cũng đã thực hiện chính sách tiết
kiệm, quản lý khoa học hơn nên đã góp phần giảm được tốc độ tăng lên của nó.
• Phân tích chi phí hoạt động tài chính.
- Chi phí hoạt động tài chính cũng góp một phần trong tổng chi phí của Công ty.
Công ty ngày càng phát triển mạnh nên đòi hỏi nguồn vốn phải đầu tư vào Công
ty ngày càng nhiều, từ đó nhiều chi phí bắt đầu phát sinh nên bắt buộc Công ty
phải vay ngân hàng một phần vốn nào đó để đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh
của Công ty.
- Năm 2016 chi phí hoạt động tài chính của công ty là 15.792.336 ngàn đồng đến
năm 2017 chi phí hoạt động tài chính là 9.845.525 ngàn đồng, giảm 5.946.811
ngàn đồng tức giảm 37,66% so với 2016. Năm 2018 chi phí hoạt động tài chính
của công ty tăng nhẹ 736.648 ngàn đồng, tương ứng với 7,48% so với năm 2017.
• Chi phí khác.
- Chi phí khác chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng chi phí nhưng nó cũng làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận của công ty. Sự tăng, giảm của nó cũng làm cho lợi nhuận
biến động theo. Nhìn chung chi phí khác có tăng, giảm qua các năm nhưng
khoảng chi phí này chiếm phần rất nhỏ trong tổng chi phí nên sự biến động của
nó đến lợi nhuận không lớn lắm.
2.2.4 Phân tích lợi nhuận.
2.2.4.1 Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa doanh
thứ thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi tổng chi phí ( giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp). Để biết được sự biến động của
lợi nhuận năm nay so với năm trước của công ty như thế nào ta đi phân tích cụ
thể như sau:
34
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Bảng 2.4: Tình hình lợi nhuận thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty năm 2016 – 2018.
ĐVT: 1000đ
Năm CHÊNH LỆCH
Chỉ
tiêu 2016/2015 2017/2016 2018/2017
2015 2016 2017 2018
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
1 DT
bán 474.006.781 422.104.872 383.695.268 395.938.370 -49.381.265 -10.41 -38.793.821 -9.13 11.678.542 3.03
hàng
2
Tổng
392.165.656 374.315.442 365.430.244 337.555.873 -17.850.214 -4.5 -8.885.198 -2.3 -27.874.371 -7.6
chi
phí
Giá
vốn
356.417.704 347.579.382 335.580.855 305.667.125 -8.838.321 -2.48 11.998.528 -3.45 -29.913.730 -8.91
hàng
bán
CP
bán 24.919.960 18.307.790 19.960.448 19.776.266 -6.612.169 -26.53 1.652.657 9.03 -184.182 -0.92
hàng
CP
QL 10.827.992 8.428.270 9.888.941 12.112.482 -2.399.722 -22.16 1.460.671 17.33 2.233.540 22.59
DN
3 LN
thuần
81.841.125 47.786.430 18.265.024 58.382.497 -34.054.695 -41,60% -29.521.406 -61,70% 40.117.473 219%
Bán
hàng
- Nhìn chung 3 năm 2016 – 2018 có sự biến động mạnh, cụ thể 2016-2017 giảm,
2017- 2018 có sự chuyển biến khởi sắc trở lại. Năm 2016 – 2017 Lợi nhuận
thuần của công ty Có sự giảm mạnh, năm 2016 ( đạt 47.786.430 ngàn đồng ) -
năm 2017 ( đạt 18.265.024 ngàn đồng ).Giảm 29.521.406 ngàn đồng , tương
đương giảm 61,7% so với năm 2016. Năm 2017-2018 Lợi nhuận tăng 40.117.473
ngàn đồng. Tăng 219,6% so với năm 2017.
+ Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến Lợi nhuận thuần bán
hàng của công ty qua năm 2016-2018
Lợi nhuận 2016 = ( Lợi nhuận 2016-2015)
= 47.789.430 – 81841125
= -34.054.695 ngàn đồng
+ Phân tích hiệu quả hoạt động kính doanh và giải Pháp nâng cao hiệu quả
2016
• Do các nhân tố sau đây ảnh hưởng:
- Doanh thu bán hàng: +422.104.872
- Chi phí bán hàng: + 18.307.790
- Giá vốn hàng bán: + 347.579.382
- CP Quản lý DN + 8 428.270
• . Các nhân tố làm cho Lợi nhuận bán hàng tăng:
35
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Doanh thu bán hàng tăng ( 422.104.872) làm cho lợi nhuận tăng, chi phí bán
hàng cũng góp phần tăng thêm lợi nhuận( 18.307.790)
• Các nhân tố làm cho lợi nhuận bán hàng giảm:
- Chi phí bán hàng tăng làm cho lợi nhuận bán hàng giảm mạnh ( 18.307.790)
- Chi phí QL DN tăng cũng làm cho lợi nhuận giảm theo.
Lợi nhuận 2017 = ( Lợi nhuận 2017 – 2016)
= 18.265.024 –47.789.430
= - 29.521.406 ngàn đồng
+ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải Pháp nâng cao hiệu quả
2017
• Do các nhân tố sau đây ảnh hưởng:
- Doanh thu bán hàng:+ 383.695.268
- Chị phí bán hàng: + 19.960.448
- Giá vốn bán hàng: + 335.580.855
- CP Quản lý DN: + 18.265.024
• Các nhân tố làm cho lợi nhuận bán hàng tăng:
- Tổng các nhân tố làm cho lợi nhuận bán hàng tăng là 383.695.268 ngàn đồng so
với năm 2016. Doanh thu bán hàng và chi phí bán hàng đều có tăng nhưng vẫn
không bằng 2016, Trong đó Doanh thu bán hàng làm gia tăng cao nhất của các
chỉ tiêu trên.
• Các nhân tố làm lợi nhuận thuần bán hàng giảm:
Giá vốn bán hàng tăng làm cho
Chi phí bán hàng tăng làm cho lợi nhuận bán hàng giảm mạnh ( 19.960.448)
Chi phí QL DN tăng cũng làm cho lợi nhuận giảm theo.
Lợi nhuận 2018 = ( Lợi nhuận 2018 – 2017)
= 58.382.497 – 18.265.024
= 40.117.473 ngàn đồng
+ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh và giải pháp nâng cao hiệu quả
2018
• Do các nhân tố sau đây ảnh hưởng:
- Doanh thu bán hàng: + 395.938.370
- Chị phí bán hàng: + 19.776.266
- Giá vốn bán hàng: +305.667.125
- CP Quản lý DN: + 12.112.482
• Các nhân tố làm cho lợi nhuận bán hàng tăng:
- Tổng các nhân tố làm cho lợi nhuận bán hàng tăng so với năm 2017. Doanh
thu bán hàng và chi phí bán hàng đều có tăng , Trong đó Doanh thu bán hàng làm
gia tăng cao nhất của các chỉ tiêu trên.
36
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Lợi nhuận sau thuế 2018 là khá cao (66.728.98) ngàn đồng , đây là nguyên
nhân gây nên tính khởi sắc , phục hồi của công tỷ.
• Các nhân tố làm lợi nhuận thuần bán hàng giảm:
- Chi phí bán hàng tăng làm cho lợi nhuận bán hàng giảm mạnh ( 19.960.448)
- Chi phí QL DN tăng cũng làm cho lợi nhuận giảm theo.
☆ Kết luận: Từ năm 2015 đến 2017 có sự đi xuống đến năm 2018 có xu hướng
đi lên so với năm 2017
- Ta thấy năm 2018 so với 2017 thì tăng 11.687.542 ngàn đồng tương ứng với
3,03%, năm 2017 so với 2016 thì giảm 38.793.821 ngàn đồng tương ứng với
9,13%, năm 2016 so với 2015 thì giảm 49.381.265 ngàn đồng tương ứng với
10,41%. Nguyên nhân do lượng hàng tồn kho tăng, giá vốn hàng bán thì giảm
nhưng chi phí dịch vụ cung cấp thì tăng và doanh thu từ hoạt động tài chính giảm
do lãi chênh lệch tỷ giá bị giảm mạnh, thu nhập từ các khoản đầu tư ngắn hạn
giảm. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2018 so với năm 2017 có tăng 38.503.998
ngàn đồng tương ứng với 136,42%, còn năm 2017 so với 2016 thì có sự giảm đi
19.445.557 ngàn đồng tương ứng với 40.79%, đồng thời 2016 giảm so với năm
2015 là 21.214.464 ngàn đồng tương tứng với 30.80%. Tóm lại tình hình hoạt
động của công ty có sự giảm mạnh ở năm 2016-2017 và có sự tăng trưởng vào
năm 2018.
2.2.4.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Tình hình lợi nhuận hoạt động tài chính của công ty Cổ phần XNK Thủy
sản Bến Tre được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính của công ty từ
năm 2016 -2018
ĐVT: 1.000đ
Năm Chênh Lệch
Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018
Số tiền (%) Số tiền (%)
Danh thu tài
22.531.197 24.278.704 25.832.162 1.747.507 7,76 1.553.458 6,40
chính
CP hoạt
động tài 15.792.336 9.845.525 10.582.173 -5.946.811 -37,66 736.65 7,49
chính
Lợi nhuận 6.738.861 14.433.179 15.246.989 7.694.318 114,18 816.810 5,64
- Lợi nhuận doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong 3 năm qua tăng.
Năm 2017 lợi nhuận tăng lên 14.433.179 ngàn đồng, tăng 114,18% so với 2016,
năm 2018 lợi nhuận tăng 15.246.989 ngàn đồng , tăng 5,64% so với năm 2017.
37
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
Đến năm 2017 tăng 1.747.507 ngàn đồng, tăng 7,76% so với năm 2016. Năm
2018 so với năm 2017 thu nhập hoạt động tài chính tăng 1.747.507 ngàn đồng
tương ứng với 7,76%. Đến năm 2018 tăng 1.553.458 ngàn đồng, tăng 6,40% so
với năm 2017.
- Doanh thu tài chính tăng phần lớn là do tăng thu nhập từ cổ tức tăng mạnh ở
năm 2018 (+11.755.682 ngàn đồng), lãi chênh lệch tỷ giá tăng (năm 2017 tăng
334.374 ngàn đồng, năm 2018 tăng 669.219 ngàn đồng)
- Chi phí tài chính của công ty có giảm có tăng trong 3 năm qua.Năm 2017
giảm 5.946.811 ngàn đồng tương đương giảm 37,66% so với năm 2016 và năm
2018 tăng lên 736.648 ngàn đồng tương ứng tăng 7,49% so với 2017.
Nguyên nhân chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng giảm là do công ty vay
vốn ngân hàng tăng lên hàng năm để tài trợ vào vốn lưu động do đó chi phí trả lãi
vay tăng theo, lỗ do chêch lệch tỷ giá qua các năm tiếp theo tương đối giảm.
- Vì vậy dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty tăng.Năm 2017
hoạt động tài chính của công ty tiếp tục tăng 7.694.318 ngàn đồng so với 2016 và
đến năm 2018 hoạt động tài chính của công ty vẫn tiếp tục tăng 816.810 ngàn
đồng so với năm 2017. Nhìn chung cho thấy công ty đang dần phục hồi lại và
chuẩn bị cho bước phát triển mới.
2.2.4.3 Lợi nhuận gộp của công ty.
Bảng 2.6 Lợi nhuận gộp của công ty qua 3 năm (2016 – 2018)
ĐVT: 1000đ
Chênhlệch
Năm
Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018 Số tiền % Số tiền %
Doanh
thu 422.104.872 383.695.268 395.938.370 -38.409.604 -9,1 12.243.103 3,19
thuần
Gía vốn
347.579.382 335.580.855 305.667.125 -11.998.528 -3,45 -29.913.730 -8,91
hàng bán
Lợi
nhuận 74.525.489 48.114.413 90.271.241 -26.411.076 -35,4 42.156.828 87,62
gộp
- Lợi nhuận gộp của công ty trong 3 năm qua có tăng có giảm. Năm 2017, lợi
nhuận gộp giảm 26.411.076 ngàn đồng, giảm 35,44% so với năm 2016, năm
2018 lợi nhuận gộp tăng 42.156.828 ngàn đồng, tăng 87,62% so với năm 2017
- Lợi nhuận gộp của công ty giảm từ năm 2016 đến 2017 là do tình hình hoạt
động kinh doanh của công ty chưa được tốt, cũng như áp dụng các chính sách và
sử dụng các chiến lược marketing chưa được hiệu quả nên dẫn đến doanh thu
thuần bị giảm, năm 2017 doanh thu thuần giảm 9,10% tương đương 38.409.604
ngàn đồng so với năm 2016. Lợi nhuận gộp của công ty sang năm 2018 có bước
tiến triển rõ rệt, tăng 42.156.828 ngàn đồng, tăng 87,62% so với năm 2017
38
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
nguyên nhân là do tình hình lạm phát giảm mạnh dẫn đến gia vốn hàng bán được
giảm 8,91% tương đương 29.913.730 ngàn đồng so với 2017, đồng thời doanh
thu thuần tăng 12.243.103 ngàn đồng tương đương 3,19%. Điều này chứng tỏ,
hoạt động của doanh nghiệp bắt đầu có tiến triển tốt, và mang lại hiệu quả cao
cho công ty.
39
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
40
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
41
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Qua phân tích trên ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm, 2016,
2017 liên tục giảm. Năm 2017 giảm 40,79% tương đương 19.445.557 ngàn đồng
so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu thuần bán hàng lien tục
giảm. Tuy nhiên, đến năm 2018 lợi nhuận sau thuế của công ty có nhiều chuyển
biến tích cực tăng 136,42% tương đương 38.503.998 ngàn đồng so với năm
2017, nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu thuần bán hàng, và giá vốn bán hàng
có nhiều tiến triển tốt nên mang về lợi nhuận cao cho công ty. Điều này chứng tỏ,
công ty đang dần ổn định và hoạt động bắt đầu có hiệu quả.
2.2.5 Phân tích các chi tiêu tài chính
- Tỷ số khả năng thanh toán là chỉ số tính toán và sử dụng để quyết định xem
công ty có khả năng thanh toán như thế nào. Dưới đây là tình hình cụ thể của
công ty.
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán của công ty từ năm
20016 – 2018
ĐVT: 1000đ
Năm
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
Tài sản lưu động (1) 573.158.810 371.622.497 266.843.062
Hàng tồn kho (2) 110.740.513 94.847.023 122.690.174
TSLĐ - HTK (3) 462.418.297 276.775.474 144.152.888
Nợ ngắn hạn (4) 229.103.991 226.553.654 110.713.179
Tỉ lệ thanh toán hiện hành (1)/(4) 2,50 1,64 2,41
Tỉ lệ thanh toán nhanh (3)/(4) 2,02 1,22 1,30
42
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Tỷ lệ thanh toán hiện hành là công cụ đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn, biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Tỷ số
này nói lên mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với khoản nợ ngắn hạn mà
không cần tới khoản vay mượn nào. Tóm lại, cho ta biết tại một thời điểm nhất
định ứng với một đồng nợ ngắn hạn thì công ty có thể huy động bao nhiêu tài sản
lưu động để trả nợ.
- Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty từ năm 2016 đến 2018 liên tục giảm
năm 2016 là 2,5 đến năm 2018 giảm còn 2,41 đặc biệt giảm mạnh nhất là năm
2017giảm chỉ còn 1,64.
- Năm 2016-2017-2018 tài sản lưu động của công ty cao hơn nợ ngắn hạn điều
này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn
phải trả
- Năm 2016 tỷ số này tăng 2,5 và 2,41 vào năm 2018.
- Năm 2018 nợ ngắn hạn là 110.713.179 ngàn đồng giảm nhiều so với năm 2016-
2017 đó là điểm tích cực cho công so với 2 năm trước đó
- Năm 2018 tỷ lệ thanh toán giảm 0,947 so với năm 2016 là 1,30
• Tỷ số khả năng thanh toán nhanh.
Biểu đồ 2.3: Tình hình thanh toán hiện hành của công ty CP XNK Thủy Sản Bến
Tre
- Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khả năng thanh toán thận
trọng hơn. Nó phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong điều
kiện không bán hết hàng tồn kho, hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ khó
có thể chuyển nhanh thành tiền được. Hệ số này khác với hệ số thanh toán
hiện hành khác ở chỗ nó trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính, bởi vì hàng
tồn kho không có tính thanh khoản cao.
43
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty trong 3 năm 2016-2017-2018 liên tục
tục giảm từ 2,02 năm 2016 đến năm 2017 chỉ còn 1,22 và 1,30 ở năm 2018
tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty liên tục giảm trong 2 năm 2017-2018 cho
thấy công ty đang phát triển không được tốt.
- Trong 3 năm 2016-2017-2018 hàng tồn kho của công ty tăng nhẹ nguyên
nhân là domột số thành phẩm và hàng hóa của công ty gặp nhiều khó khăn
trong việc tiêu thụ, dẫn đến tình trạng bị ứ động, một số hàng hóa khác tồn
kho trong những tháng cuối năm.
2.2.6 Phân tích các chỉ số hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.2.6.1 Tỷ số hoạt động.
Bảng 2.9: các chỉ số hiệu quả hoạt động của công ty từ năm 20016 - 2018
ĐVT:1000đ
Năm
Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018
Doanh thu thuần (1) Đồng 422.104.872 383.695.268 395.938.370
Tổng tài sản (2) Đồng 584.715.401 649.276.469 634.346.218
Tài sản cố định bình quân (3) Đồng 48.776.016 47.669.746 49.975.768
Phải thu bình quân (4) Đồng 44.701.327 44.000.817 45.771.390
Giá vốn hàng bán (5) Đồng 347.213.718 335.228.180 304.671.470
Hàng tồn kho bình quân (6) Đồng 127.767.196 105.721.561 110.169.850
Vòng quay tổng tài sản (1)/(2) Lần 0,72 0,60 0,63
Vòng quay tài sản cố định (1)/(3) Lần 8,65 8,05 7,92
Vòng quay các khoản phải thu (1)/(4) Lần 9,44 8,72 8,65
Vòng quay hàng tồn kho (5)/(6) Lần 2,72 3,17 2,77
Kỳ thu tiền bình quân Ngày 39 42 43
• Vòng quay tổng tài sản
- Qua 3 năm 2016, 2017, 2018 có nhiều biến động. Năm 2016 vòng quay tổng tài
sản là 0,72 vòng, tức là 1đ tài sản tạo ra được 0,72 vòng doanh thu. Năm 2017 tỉ
lệ này giảm xuống mức 0,60 vòng, vòng quay tổng tài sản 2017 giảm do tỉ lệ của
doanh thu thuần thấp hơn tỉ lệ của tổng tài sản. Trong năm 2018 vòng quay tổng
tài sản tăng nhẹ so với 2017, với tỉ lệ này, trong năm 1 đồng tài sản tạo ra 0,63
đồng doanh thu so với mức 0,60 của năm 2017 nguyên nhân do năm 2018 doanh
thu thuần giảm so với cùng kì, vòng quay tổng tài sản ở mức thấp là do công ty
đang trong giai đoạn đầu tư tài sản vào một số lĩnh vực kinh doanh, nên mức
doanh thu thuần tạo ra từ các loại tài sản này chưa cao, vì vậy công ty cần nâng
cao hơn nữa hiệu quả đầu tư tài sản vào hoạt động kinh doanh, nhằm gia tăng số
vòng quay tổng tài sản, giúp cho hoạt động công ty đạt hiệu quả cao hơn.
44
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
45
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
lên, tăng 4,21% trong khi giá vốn hàng bán giảm 9,12%. Tuy hàng tồn kho bình
quân năm 2018 tăng nhưng ở mức thấp chỉ giảm 0,4 vòng so với năm 2017.
2.2.6.2 Tỷ số sinh lời:
Bảng 2.10: Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời từ năm 2016 – 2018
ĐVT: 1000đ
Năm
Chỉ tiêu ĐVT
2016 2017 2018
Lợi nhuận sau thuế 1000đ 47.670.540 28.224.983 66.728.981
Doanh thu thuần 1000đ 422.104.872 383.695.268 395.938.370
Vốn chủ sỡ hữu bình quân 1000đ 413.507.325 409.914.370 411.900.099
Tổng tài sản bình quân 1000đ 616.985.938 664.311.343 584.945.766
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) % 11,29 7,35 16,85
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sỡ hữu
% 11,52 8,71 16,2
(ROE)
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA) % 7,72 4,24 11,4
46
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
2018, ROE tăng rất mạnh 7,49% so với năm 2017 do lợi nhuận sau thuế tăng
rất cao lên đến 136,42% trong khi vốn chủ sỡ hữu chỉ tăng 0,48%. Đây là dấu
hiệu tích cực, cho thấy mức sinh lời trên vốn chủ sỡ hữu của công ty đang
tăng, hiệu quả từ vốn đầu tư chủ sỡ hữu ngày càng cao
• Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA).
- Qua bảng, ta thấy tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản giảm từ năm 2016
sang 2017 và tăng lên vào năm 2018. Năm 2016, ROA là 7,72%, tức là 1 đồng
tài sản tạo ra được 0,0772 đồng lợi nhuận ròng. Năm 2017, ROA giảm còn
4,24% do lợi nhuận sau thuế giảm 40,79% nên khiến cho ROA trong năm giảm.
Đến năm 2018, ROA tăng mạnh đạt 11,4% , do lợi nhuận sau thuế tăng 136,42%
trong khi tổng tài sản bình quân giảm 11,94% so với năm 2017. Qua đó cho thấy
công ty đang hoạt động rất tốt và mang lại hiệu quả cao
47
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
48
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Công ty nên thường xuyên kiểm tra các thiết bị, sữa chữa và đầu tư thêm trang
thiết bị hiện đại đảm bảo hàng hoá đúng chất lượng, đúng số lượng cho khách
hàng.
- Giữ quan hệ tốt với hệ thống đại lý, tổng đại lý để khai thác tiềm lực hiện tại và
mở rộng thêm những đại lý mới bằng các chính sách linh hoạt hơn trong định giá
bán, định mức nợ và phương thức thanh toán nhằm tăng tỷ trọng sản lượng tiêu
thụ để đạt hiệu quả trong doanh thu.
- Thường xuyên tổng hợp ý kiến, kiến nghị của khách hàng về công tác phục vụ
của nhân viên bán hàng tại đại lý.
- Dự đoán biến động của thị trường nhằm có giải pháp hợp lý và kịp thời đối phó
với sự biến động của giá cả.
- Thường xuyên nghiên cứu và tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh, trên cơ sở biết
được điểm mạnh, điểm yếu của họ cũng như chính Công ty của mình nhằm có
giải pháp thích hợp nâng cao sức cạnh tranh.
- Phải đảm bảo chất lượng sản phẩm khi đến tay người tiêu dùng và tạo lòng tin
cho khách hàng. Giao hàng đúng thời gian, đúng hạn, cẩn thận và nhiệt tình trong
quá trình giao hàng.
- Biết tận dụng tối đa đồng vốn của bên ngoài để mở rộng sản xuất kinh doanh,
tăng doanh thu tăng lợi nhuận, tăng hiệu quả kinh doanh vì tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu sẽ tăng đáng kể, khi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, trên vốn
kinh doanh có thể thấp.
- Quản lý đồng vốn chặt chẽ, nâng cao trình độ sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật,
có nghệ thuật sử dụng đồng vốn để tăng doanh thu, lợi nhuận, tăng hiệu quả sử
dụng đồng vốn ở doanh nghiệp..
3.2.2 Tiết kiệm chi phí.
- Tăng năng suất kinh doanh và tận dụng công suất kho chứa và sản xuất đóng
phuy, đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ một cách tốt nhất để làm giảm chi phí.
- Lập dự toán chi phí ngắn hạn trên cơ sở kế hoạch tài chính để nắm bắt kịp thời
tình hình biến động của chi phí.
- Thường xuyên phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí, những mặt mạnh,
mặt yếu cũng như những nhân tố khách quan và chủ quan tác động đến việc thực
hiện chi phí cho từng khâu, từng bộ phận nhằm làm giảm chi phí ở Công ty. - ----
- Giảm chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí chi phí vận chuyển bốc dỡ, giao
nhận vận tải, bảo hiểm, dự trữ bảo quản hàng hóa, chi phí hao hụt hàng hóa, chi
phí tiền lương cho người bán hàng và quản lý, chi phí làm các thủ tục trong mua
bán, các chi phí cho dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác. Công ty cần tăng
cường kiểm soát, quản lý chặt chẽ, thực hiện tiết kiệm có hiệu quả các chi phí
khác như chi phí tiếp khách, chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí văn phòng
49
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
phẩm ..., xây dựng định mức sử dụng điện, nước, điện thoại, lập dự toán chi phí
ngắn hạn giúp công tác quản lý chi phí cụ thể hơn. Thực hiện công khai chi phí
đến từng bộ phận liên quan để đề ra biện pháp cụ thể tiết kiệm chi phí như đối
với chi phí văn phòng phẩm, tuy nhiên không khống chế nó ở mức quá thấp vì nó
chỉ hỗ trợ cho văn phòng làm việc, công ty cần lập ra một biên độ dao động thích
hợp. Ngoài ra công ty nên xây dựng quy chế thưởng phạt về sử dụng tiết kiệm
hoặc lãng phí tài sản của doanh nghiệp nhằm nâng cao ý thức tiết kiệm trong cán
bộ, công nhân viên.
- Công ty nên giáo dục ý thức tiết kiệm cho nhân viên. Có chế độ khen thưởng
hợp lý cho những cá nhân, tập thể có những biện pháp, hành động làm giảm chi
phí.
- Đồng thời cũng xử phạt đối với các trường hợp lãng phí trong Công ty.
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Tổ chức đưa cán bộ quản lý đi học thêm các lớp tập huấn, các buổi hội thảo để
nâng cao chuyên môn và nghiệp vụ.
- Ngoài ra, để nâng cao chất lượng đội ngũ nhân sự, đáp ứng nhu cầu phát triển
mục tiêu lên tầm mức mới trong tương lai, đồng thời có đủ nguồn lực nhằm thực
hiện các chiến lược phát triển đề ra, tạo được lợi thế cạnh tranh, bền vững, Công
ty CP XNK Thủy Sản Bến Tre cần thực hiện các công việc như sau:
- Về tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
+ Công ty cần tuyển dụng mới những nhân viên có trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm để bổ sung và thay thế cho một số vị trí ở phòng kinh doanh.
+ Cần chuẩn bị trước kế họach tuyển dụng, đào tạo và huấn luyện nhân viên.
- Về đãi ngộ lao động và động viên nhân viên:
+ Có chính sách đãi ngộ lao động để giữ chân người lao động có năng lực trong
tình hình các công ty cạnh tranh tìm kiếm nhân tài trong tình hình hiện nay.
+ Điều chỉnh lương hợp lý, cân đối giữa trình độ, kinh nghiệm, năng lực và cần
chú trọng cao vào kết quả hình thành công việc, tạo động lực để nhân viên làm
việc tốt hơn.
+ Có chế độ đãi ngộ thỏa đáng cho nhân viên giỏi và có nhiệt tình cống hiến để
họ trở thành những đầu tàu quan trọng để nâng cao tình thần làm việc nhóm,
mang lại hiệu quả cho toàn công ty. Quan tâm hơn đến việc ổn định chính sách
và đời sống tinh thần của nhân viên.
- Về môi trường làm việc:
+ Quan tâm giải quyết mối bất hòa trong nội bộ công ty vì đây là nguyên nhân
làm cho nhân viên nghỉ việc trong công ty và có thể có sự chia phe phái trong nội
bộ tổ chức làm ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của công ty. Vì vậy, cần xây
50
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
dựng môi trường làm việc thân thiện và hợp tác để nâng cao hiệu quả làm việc và
lòng trung thành của nhân viên đối với công ty.
+ Ban lãnh đạo nên tạo mối quan hệ thân thiết đối với các nhân viên nhằm tạo
môi trường lam việc thoải mái.
+ Bên cạnh đó, Công ty cần để nhân viên nói lên ý kiến của mình, tâm sự và
nguyện vọng của họ về chế độ làm việc, nghi ngơi, các hình thức về thưởng,
phạt, hay những sai xót của Ban lãnh đạo,… bằng hình thức bỏ phiếu kín khoảng
4 tháng thực hiện một lần hoặc bằng hình thức bỏ thư kín. Qua đó, Công ty có
thể thu thập được những thông tin hữu ích nhằm cải tiến tình hình hiện tại cũng
như có biện pháp phát triển Công ty trong thời gian sắp tới.
3.2.4 Tổ chức hoạt động Marketing.
- Hiện nay Công ty vẫn chưa có phòng Marketing nên công việc của bộ phận
marketing đều do bộ phận phòng kinh doanh thực hiện vì vậy công tác marketing
của Công ty vẫn chưa mang tính chuyên nghiệp, thực hiện chưa bài bản và đạt
hiệu quả không như mong muốn.
- Khi thành lập bộ phận marketing sẽ hổ trợ cho Ban Giám Đốc về chiến lược và
kế hoạch kinh doanh, xử lý các thông tin về sự biến động của thị trường, về nhu
cầu các mặt hàng trên thị trường, đồng thời tìm kiếm những thị trường mới, tăng
thị phần ở thị trường cũ, bên cạnh đó bộ phận này sẽ thiết lập các chiến lược
quảng bá sản phẩm, hình ảnh Công ty, nghiên cứu thị trường, tìm hiểu đối thủ
cạnh tranh, phân phối hàng hoá… như các hoạt động tiếp thị phù hợp cho sản
phẩm của Công ty một cách tốt nhất.
- Không những thế Công ty còn phải chú trọng đến công tác đào tạo về nghiệp vụ
marketing cho nhân viên và bổ sung thêm lực lượng marketing tại Công ty.
3.2.5 Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
- Đảm bảo giá cả nhập nguyên liệu ổn định bằng cách ký kết các hợp đồng giao
nguyên liệu ngay từ đầu năm để tránh biến động tăng giá trong năm.
- Tăng cường khả năng dự trữ nguyên liệu cho sản xuất. Ngành sản xuất tấm trần
đang dần được phổ biến rộng, nên công ty cũng đang dần chủ động được nguồn
nguyên liệu cho sản xuất. Vì vậy, việc đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất là rất
quan trọng, nếu nguồn cung nguyên liệu thiếu hoặc không có, sẽ ảnh hưởng xấu
đến hoạt động sản xuất và kinh doanh.
3.2.6 Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Chất lượng sản phẩm luôn là tiêu chí quan trọng hàng đầu đối với khách hàng
trong việc chọn mua và sử dụng sản phẩm. Khi chất lượng sản phẩm cao, đạt tiêu
chuẩn, người tiêu dùng sẽ tín nhiệm, từ đó thương hiệu và uy tín và công ty được
nâng cao, giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển. Vì vậy,
51
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
trong thời gian tới, công ty cần đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm bằng các
biện pháp sau:
- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện hệ thống quản lý và đảm bảo chất lượng, đầu tư,
nâng cấp phòng kiểm tra chất lượng và phòng đảm bảo chất lượng.
- Đầu tư, nâng cấp, bổ sung các trang thiết bị, máy móc sản xuất hiện đại, có độ
chính xác cao đảm bảo thành phẩm ít bị lỗi, có mẫu mã đẹp, đạt tiêu chuẩn.
- Nguyên vật liệu đầu vào cần được kiểm tra cẩn thận trước khi đưa vào phục vụ
hoạt động sản xuất - Xây dựng các quy trình, công nghệ sản xuất sản phẩm khoa
học, hiện đại để sản phẩm đầu ra đạt các tiêu chuẩn và chất lượng.
- Hạn chế sản xuất các hàng bị lỗi, kiểm định hàng trước khi bán, bảo đảm hàng
hóa đến tay người tiêu dùng tốt nhất.
- Nghiên cứu, phát triển các sản phẩm mới, thay thế được các hàng nhập khẩu,
làm tăng tính cạnh tranh và tạo ra sản phẩm chủ lực của công ty.
- Chủ động, hợp tác, ký kết các hợp đồng thu mua nguyên liệu từ các đối tác
cung ứng, đảm bảo nguồn cung cấp nguyên liệu luôn ổn định, không có tình
trạng khan hiếm và thiếu nguyên vật liệu cho sản xuất.
3.2.7. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:
3.2.7.1. Đối với vốn cố định
- Cần tạo ra một cơ cấu tài sản hợp lý giúp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố
định. Trước khi muốn đầu tư mua sắm loại tài sản cố định nào thì cần nên xem
xét công dụng của loại tài sản đó, xem nó có đáp ứng được nhu cầu sử dụng của
công ty hay không nhằm tránh được tình trạng đầu tư lãng phí. Định kỳ phải xem
xét, đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định, điều chỉnh kịp thời phù hợp với giá
cả thị trường. Đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định giúp cho nhà quản lý nắm
bắt được tình hình biến động vốn của công ty để có những giải pháp đúng đắn
đối với loại vốn này như lập kế hoạch khấu hao, thanh lý hoặc nhượng bán một
số tài sản cố định không cần thiết, tài sản sử dụng không hiệu quả góp phần bổ
sung nguồn vốn lưu động.
- Thực hiện chế độ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản cố
định theo qui định. Một mặt đảm bảo cho tài sản cố định duy trì năng lực hoạt
động bình thường, tránh được tình trạng hư hỏng. Mặt khác, thông qua việc bảo
quản, bảo dưỡng, đầu tư mới, công ty có cơ sở để quản lý tốt hơn các khoản trích
chi phí xây dựng cơ bản dở dang, tránh tình trạng vốn cố định ở công ty nhiều,
nhưng hiệu quả mang lại không cao.
- Áp dụng phương pháp và mức trích khấu hao hợp lý, tránh việc trích khấu hao
quá nhiều dẫn đến chi phí cao, hoặc trích khấu hao quá ít dẫn đến không thu hồi
được vốn khi hết thời hạn trích khấu hao.
52
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
- Cần thực hiện việc thanh lý hoặc nhượng bán đối với những tài sản cố định đã
hư hỏng, không cần thiết sử dụng hoặc đã khấu hao hết để thu hồi lại vốn tái đầu
tư vào tài sản cố định khác hiện đại hơn, đạt công suất cao hơn để phục vụ cho
việc mở rộng sản xuất. Nếu tài sản cố định vẫn còn sử dụng tốt mà chỉ bị hư
hỏng nhẹ thì công ty cần xem xét sửa chữa lại để tiết kiệm được chi phí mua tài
sản cố định mới, hạn chế việc lãng phí vốn.
- Trước khi áp dụng những biện pháp, kỹ thuật mới, hiện đại cũng như việc đầu
tư mới, công ty cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách, nâng
cao tay nghề cho công nhân. Nắm rõ tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định sẽ
giúp họ quản lý và sử dụng tốt hơn, đạt hiệu quả cao hơn.
- Để giảm bớt lượng vốn ứ động, công ty có thể xem xét thuê những tài sản sử
dụng trong thời gian ngắn (thay vì phải vay thêm nợ để mua nhưng lại sử dụng
không hết công suất); cho thuê những tài sản hiện tại chưa cần thiết sử dụng,
thậm chí bán cả những tài sản sử dụng không hiệu quả.
3.2.7.2. Đối với vốn lưu động.
- Định kỳ phải kiểm kê, đánh giá lại toàn bộ vật tư, hàng hóa, vốn bằng tiền, các
khoản phải thu để xác định số vốn lưu động hiện có. Trên cơ sở đó đối chiếu với
sổ sách để có hướng điều chỉnh hợp lý.
-Xác định nhu cầu vốn lưu động để công ty chủ động tìm các nguồn tài trợ.
Muốn có nguồn vốn ổn định cho hoạt động kinh doanh (vốn lưu động cũng như
vốn cố định), công ty phải thường xuyên thiết lập các mối quan hệ với các đơn vị
tài chính, ngân hàng, có chiến lược thu hút vốn từ ngân sách nhà nước cũng như
từ nội bộ.
- Tiền mặt là một khoản mục rất quan trọng có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
của công ty. Nếu dự trữ quá nhiều lượng tiền mặt sẽ làm giảm khả năng sinh lời
của đồng vốn, còn ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán nhất thời của công ty. Vì vậy, công ty cần có chính sách dự trữ tiền mặt sao
cho hợp lý. Để thực hiện được điều này, công ty cần xem lại lượng tiền mặt đã
thu chi trong thời gian qua kết hợp với kế hoạch thu chi cho các hoạt động trong
kỳ tại các đơn vị trực thuộc công ty để định mức tồn quỹ hợp lý cho các đơn vị.
Đồng thời, công ty nên lập sổ theo dõi chi tiết luợng thu chi tiền mặt, định kỳ có
đối chiếu sổ sách nhằm kiểm soát và quản lý chặt chẽ lượng tiền mặt tại quỹ.
- Cần kiểm tra chặt chẽ hơn tình hình thanh toán, lên kế hoạch thu hồi công nợ,
đôn đốc, nhắc nhở việc thu hồi nợ nhanh tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng quá
lâu. Sau khi thu hồi công nợ, phải đưa nhanh vào quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Những vật tư, hàng hóa tồn động
lâu ngày do kém phẩm chất hoặc không phù hợp với nhu cầu sử dụng, công ty
cần chủ động giải quyết. Hàng hóa ứ động trước đây quá cao thì nên giảm giá để
53
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
giảm giá trị của lượng hàng hóa này, phần chênh lệch thiếu phải được xử lý và
kịp thời bù đắp góp phần bổ sung nguồn vốn lưu động.
- Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu vốn lưu động của công
ty. Điều này chứng tỏ khách hàng đã chiếm dụng vốn của công ty với số lượng
tương đối nhiều, đây cũng là nguyên nhân chính làm cho công ty bị thiếu vốn
kinh doanh. Để khắc phục được tình trạng này và tránh không để vốn bị chiếm
dụng quá lâu thì công ty cần phải tích cực hơn nữa trong việc thực hiện các biện
pháp để thu hồi nợ một cách nhanh chóng. Cụ thể: công ty cần tăng cường chủ
động trong việc thu hồi nợ, thường xuyên đôn đốc, gọi điện nhắc nhở khách hàng
khi món nợ gần đến hạn thanh toán.
3.3 Kiến nghị.
- Qua quá trình thực tập ở công ty em có một số kiến nghị tham khảo sau:
3.3.1 Về phía công ty.
- Công ty cần phải mở rộng thị trường hoạt động và tăng cường công tác
marketing để tạo tên tuổi cho mình.
- Công ty cần đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của mình nhiều hơn, đầu tư vào
những mặt hàng khác. Những mặt hàng nào chủ lực. độc quyền và có giá trị gia
tăng nhiều công ty cần có hướng đầu tư nhiều.
- Cần tích cực thu hồi nợ ngắn hạn bằng cách thường xuyên nhắc nhở khách
hàng, cần có chính sách hợp lý để đảm bảo thu được tiền sớm nhất.
- Cần có chương trình đào tạo ngắn hạn để giúp cán bộ công nhân viên thường
xuyên cập nhật thông tin về nghiệp vụ giúp cho công tác đạt hiệu quả hơn. - Sử
dụng vốn đầu tư hiệu quả, tránh để thất thoát, lãng phí, phục vụ đắc lực vào sản
xuất kinh doanh.
- Tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên của công ty được nâng cao trình độ, kỹ
năng chuyên môn.
- Có chính sách khen thưởng hợp lý nhằm thúc đẩy tinh thần hăng sai lao động
của công nhân.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bên cạnh đó cần mở rộng và tăng cường quan
hệ với các ngân hàng để tăng hạn mức tín dụng để có thể giải quyết kịp thời
nguồn vốn của công ty khi cần thiết.
3.3.2 Đối với Nhà nước.
- Xây dựng khuôn khổ pháp lý rõ ràng và phù hợp nhằm hỗ trợ cho công ty. -
Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong
việc tìm hiểu thị trường.
- Các cơ quan tài chính trong đó có các ngân hàng cần có những chính sách hỗ
trợ cho công ty về vấn đề tài chính. Trên đây là một số kiến nghị đến công ty
nhằm góp phần để công ty đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới. Hy vọng với
54
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
những kiến nghị trên có thể giúp cho công ty một phần nào đó trên con đường
phát triển bền vững của mình.
55
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
KẾT LUẬN
- Trong nền kinh tế thị trường, với xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, ngày càng có
nhiều công ty ra đời và sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng trở nên quyết
liệt. Các công ty muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường thì đòi hỏi kinh
doanh phải có hiệu quả và hiệu quả này càng cao càng tốt. Hiệu quả kinh doanh
là thước đo trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh.Nâng cao hiệu quả sản xuất,
kinh doanh là vấn đề “sống còn” đối với một doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh
cao, tức lợi nhuận càng cao. Muốn như vậy bản thân các công ty phải chủ động
sáng tạo, phát huy tối đa những mặt mạnh đồng thời khắc phục, hạn chế các yếu
kém, để tạo ra môi trường hoạt động có lợi cho mình.
- Qua quá trình phân tích ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có
xu hướng phát triển tốt và đạt được những kết quả đáng phấn khởi. Đạt được
những kết quả trên là nhờ có được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, giúp đỡ, ủng
hộ kịp thời và thường xuyên của các cấp lãnh đạo, có được sự đồng tâm nhất trí
ủng hộ cao của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty, tập thể đoàn kết quyết
tâm cao, nắm bắt kịp thời những cơ hội kinh doanh đem lại hiệu quả. Bên cạnh
đó các chính sách của người lao động cũng được thực hiện tốt như: lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hộ lao động an toàn, chế độ đối với lao động nữ
…
- Ngoài ra hàng năm Công ty điều có tổ chức khám sứ khỏe định kỳ, tổ chức
tham quan nghỉ mát …… Ngoài ra ban lãnh đạo công ty biết chắt chiu, sử dụng
đồng vốn được giao như của chính mình, đồng thời nắm vững nghiệp vụ kế toán
tài chính phục vụ có hiệu quả nhiệm vụ chung là phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh. Về mặt chuyên môn thường xuyên kiểm tra để luôn nắm chắc tình
hình biến động các nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn để có các biện pháp thích
ứng nhằm bảo toàn và phát triển vốn.
- Bên cạnh những thành tựu đạt được thì công ty cũng có những hạn chế như việc
thực hiện tiết kiệm chi phí chưa triệt để và ngày càng có nhiều đối thủ cạnh tranh.
Nhưng công ty cũng đã có nhiều nỗ lực và biện pháp để vượt qua khó khăn đó và
giúp công ty hoạt động đạt được kết quả tốt hơn. Công ty hoạt động ngày càng phát
triển góp phần cho sự lớn mạnh của ngành. Mặt khác, hàng năm công ty đã góp
phần tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động ở địa phương. Trong nền kinh
tế thị trường, với xu thế hội nhập hiện nay ngày càng có nhiều công ty ra đời và
sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt. Trong môi
trường kinh tế quốc tế đó đòi hỏi mỗi nước, mỗi công ty cần phải cố gắng nâng
cao sức cạnh tranh sản phẩm của mình, đặc biệt phải tận dụng và phát huy những
thế mạnh vốn có của công ty. Mặc dù còn những khó khăn và hạn chế nhất định,
nhưng với những thành tựu đã đạt được trong những năm qua công ty đã và đang
56
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
từng bước hòa nhập vào sự phát triển chung của đất nước, từng bước khẳng định
mình. Việc đạt được những kết quả khả quan trong thời gian qua, ngoài sự chỉ
đạo đúng đắn của Ban Giám Đốc cùng với sự làm việc năng động, sáng tạo của
cán bộ công nhân viên còn có sự tác động bởi những điều kiện khách quan thuận
lợi cho sự phát triển của công ty. Đó chính là những nhân tố ảnh hưởng lớn đến
bước thành công của công ty, khẳng định được vị thế và khả năng của công ty
trên thị trường.
57
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Công ty Aquatex Bentre
58