You are on page 1of 18

Thùy tượng

STT Tinh đẩu


Tốt
- Đôn hậu, già dặn, khiêm cung
- Khí chất ung dung, thích làm chủ
1 Tử vi
- Chí Khí cao ngạo, không ưa bị sai bảo
- Có năng lực lãnh đạo, tôn quý

- Thông minh nhạy bén, kỹ càng, phản ứng nhanh


nhẹn.
2 Thiên Cơ
-Giỏi quyền biến, năng lực phân tích, lập kế hoạch.
- Nhiều tâm kế, nói chuyện ứng đối văn nhã

- Thanh danh, quý hiển, chủ quý ko chủ phú


-Năng động tích cực, chủ động, bác ái, nhiệt tình
3 Thái dương - Thích công việc có tính xã hội , cứu tế, việc thiện
- Khẳng khái, hào sảng

- Cương nghị, bảo thủ, trọng tín nghĩa


- Tuân thủ quy tắc, chân thành, thẳng thắn
- Nặng tính thực hiện, có năng lực khai sáng, sáng
4 Vũ Khúc tạo
- Không chịu thua, cương cường, học nghề chuyên
tinh

- Ôn hòa, khiêm tốn, lễ độ thiện lương


- Ngay thẳng, tinh thông chữ nghĩa, ưa văn nghệ
5 Thiên Đồng
- Nhiều thị hiếu, lạc quan, vui vẻ, chú trọng tình cảm
- Sức tưởng tượng phong phú

- Thích cạnh tranh, hơn thua, ưa mạo hiểm


- Hào khí, không câu nệ tiểu tiết, cá tính kiên cường,
tiêu dao tự tại
6 Liêm trinh
- Không tin tà đạo ( bản thân có tính hơi "Tà")
- Giỏi giao du, quan hệ với người
- Thanh bạch, kiên định, khó bị khích tướng, dẫn dụ

- Cẩn thận, tỷ mỉ, ổn định


-Có nghị lực, hòa giải tranh chấp
7 Thiên Phủ
- Có thiên phú thẩm mỹ ( cảm nhận cái đẹp)
- Có lượng bao dung
- Cá tính hướng nội, thông minh tuấn tú
- Tâm tư tinh tế, ôn hòa, trang nhã, tú lệ
8 Thái Âm - Tưởng tượng phong phú, lãng mạn, trọng tình
cảm,giỏi thi họa, nghệ thuật
- Có nội tài ( khả năng quản lý bên trong)
- Có duyên với phái nữ, vui vẻ, thông minh

- Xử sự khéo léo, không mất lòng, ứng biến


-Hiếu động, khéo đưa đẩy
- Cơ mưu thâm viễn, thích thuật thần tiên, huyền
học ( hội Thiên Hình)
- Đa tài đa nghệ trong nhiều lĩnh vực, ham học hỏi
9 Tham Lang - Giỏi giao tế, thù tạc, giỏi quan hệ với người khác
- Thích dùng tâm kế, thích đầu cơ
- Thiên tài tinh ( chủ tiền bạc bất ngờ, không thường
xuyên, do đầu cơ )

- Tính trung hậu , ngạo khí


- Có tinh thần nghiên cứu, tìm hiểu.
- Năng lực liên tưởng mạnh
- Kiến giải tinh tế, độc đáo
- Giỏi quan sát, nhìn thấy "mặt trái" người khác
- Giỏi khẩu tài, hùng biện :
- Cự Hóa Lộc : Giỏi hiểu ý người, khéo chiếm tính
10 Cự Môn
cảm
- Cự Hóa Quyền: Lời nói uy nghi, tính thuyết phục
- Cự Hóa Khoa : Chân thành, giỏi phân tích, phương
pháp rõ ràng
- Cự Kỵ : xảo ngôn, độc miệng, đa nghi, khắc bạc

- Tài kiêm văn võ, quý hiển


- Tâm địa thiện lương, trắc ẩn, hiền hòa, không cố
chấp
- Khẳng khái, thich được khen ngợi, công nhận
11 Thiên Tướng
- Khẩu phúc ( ăn ngon mặc đẹp)
- Biểu hiện tốt ( sao phò tá), lạc quan tiến thủ
- Ấm tinh : chủ quý, thanh cao, phùng hung hóa cát
- Tính khí lỗi lạc, khiêm tốn lễ độ, công chính vô tư
- Quả quyết, có phong độ, trưởng giả
12 Thiên Lương - Xử sự nguyên tắc, thiện lương
- Nghiên cứu tôn giáo, mệnh lý, triết học

- Dám mạo hiểm, tích cực cao


- Cương nghị, khí khái dũng mãnh, năng lực cạnh
tranh, tính độc lập cao
- Dám nói dám làm, không sợ hãi
- Hành động nhanh chóng, quyết liệt, theo lý trí
13 Thất Sát
- Không thích bị ước thúc, quản lý
- Hỷ nộ ái ố thể hiện ra sắc mặt, hiếu thắng
- Không để bụng oán thù

- Thích khai sáng, không chấp nhậ hoàn cảnh thực


tại, ưa cải cách, thay đổi
- Không chú trọng bề ngoài
14 Phá Quân
- Yêu ghét rõ ràng, không trói buộc
- Nặng tính đầu cơ ( thiên tài tinh) ,dốc túi một phen
Thùy tượng
Vị trí địa lý, ý tượng
Xấu

- Yêu ghét thất thường,thiếu kiên định - Cửa hàng đá quý, đồ cổ, vàng bạc, mã
- Ưa thích lời xiểm nịnh, dễ bị lời nói làm dao động não, khu đất cao, trung tâm tài chính, cơ
- Cô tịch, cao ngạo, ưa sĩ diện ( gặp Không Kiếp) quan công

- Nhiều suy nghĩ, ảo tưởng, cá tính ko ổn định,


- Tăng nhân đạo sỹ, logic, dịch mã, khu
thường trầm buồn
vắng vẻ, yên tĩnh, đền miếu, cây cối lưa
- Tính nóng vội, đa sầu đa cảm
thưa, cơ duyên, xe máy
- Trù trừ, thiếu quyết, dễ đứng núi này trông núi nọ

- Hấp tấp, thiếu nhẫn nại


- Không đầu đuôi, trước siêng sau lười, hao nhoáng - Lầu cao, sét, trụ điện cao thế, pháp luật,
không thực chất, bị động, tiêu cực ( hãm) pháp y, nguồn điện
- Có danh không có thực ( hội Sát, Kỵ)

- Cô quả, vất vả, tâm trạng cô tịch


- Không giỏi biểu hiện tính cảm, " cô khắc" - Quân nhân cảnh sát, tiền bạc tôn giáo, cơ
- Nặng xuất thế, có hứng với tôn giáo, giác quna thứ 6 cấu tiền tệ, đồn công an, đồ chay
nhạy bén

- Thích nhàn hạ, hưởng thụ, hoang phí, ăn ngon mặc


đẹp
- Đa học đa năng nhưng không chuyên tinh - Quán ăn, ẩm thực, sông rạch, liên quan
- Hành sự thiếu tích cực, chần chừ, không quyết đoán đến nước (quý thủy), vườn hoa, miếu thổ
địa
- Bất ổn, đa tình, dễ có cảm giác cô đơn tịch mịch
trong tâm hồn

- Đào hoa thứ ( truy cầu hòa hợp về tinh thần, xem
trọng tình yêu nam nữ) hài hước, thích đùa giỡn
- Phóng đãng, cuồng ngạo, thờ ơ, không thích ước - Dốc núi, vườn trái cây, pháp viện, chốn
thúc, không quan tâm người khác nghĩ mình ra sao phong nguyệt, nơi tạm giam
- Tù tinh thay đổi thất thường , mâu thuẫn (hội sát
tinh, hóa kỵ thêm tả hữu), ba phải.

- Ưa sĩ diện, xem trọng địa vị ( Nam đế)


- Cầu toàn, bảo thủ, cố chấp
- Tính toán so đo, mưu đồ ( hội không kiếp) ích kỷ cá Nhà cao cửa lớn, ngân hàng
nhân
- Tâm trạng lên xuống bất định ( Trăng mọc, trăng
lặn) Nước trũng, ruộng vườn ( Thái âm chủ điền
- Ảo tưởng, thích hưởng thụ, ăn mặc trạch) Khách sạn, phòng ăn sang trọng, biệt
- Thiếu cởi mở ( lạc hãm) thự
- Xử sự cảm tính ( đa số các sao Thủy)

- Nhiều dục vọng, đa tình, không ngừng truy cầu dục


vọng
- Tính cách bất ổn, yêu ghét khó phân Quán rượu, khu vực náo nhiệt thanh sắc,
- Tình cảm rối rắm, phức tạp, thiếu thực tế ( hội Đào vũ trường, chợ đêm, san chứng khoán
Hồng Diêu, Kình Đà, Xương Khúc, Không Kiếp)
- Bạo phát ( hội Linh Hỏa)

- Lo nghĩ, đa nghi, tiêu cực, nhìn đời qua lăng kính


xám.
- Phản bác, tranh luận, thị phi Đại đạo, cống ngầm, đường sắt, nghĩa
- " Ám tinh " Tâm tính thiếu khoáng đạt, bất mãn, cô trang, bệnh viện, tiệm thuốc Bắc, chỗ u ám
độc ( trừ khi hội Lộc Tồn)
- Tà đạo ( hội Thiên Hình)

- Không giỏi phân biệt thiện ác


- Tình cảm hôn nhân sóng gió
- Đào hoa ( hội Văn Khúc, đào hoa tinh), dễ bị cám dỗ Nhà hàng, tiêm ăn, thác nước, suối nước
vật chất, sùng thượng xa hoa, thích an nhàn ghét vất nóng, cửa hàng quần áo trang sức
vả, tửu sắc
- Vất vả cho người khác ( trợ tinh)
- Suy nghĩ vụn vặt ( người già), cứng nhắc Y dược, Thầy giáo, thẩm phán luật sư, giám
- Lười biếng, bị động
sát, đạo quán, chùa miếu, mộ cổ, nhà
-Hình khắc, cô độc
khách, phòng ăn cao cấp
- Huênh hoang, khoe khoang ( Hóa Lộc)

- Hấp tấp, nóng nảy, hung hãn ( sát phạt tiêu điều)
thành bại thăng trầm
- Tâm lý chống đối, không ưa cấp trên Cơ quan quân sự, công an, vùng đất cao,
- Không giỏi phòng vệ hoang vu
- Không giỏi thể hiện tình cảm, cô khắc ( Kim)
- Khó nhọc, vất vả, đời nhiều biến động

- Nóng nảy, hấp tấp, thiếu nhẫn nại


- Thích mới ghét cũ, bất mãn hiện trạng, ưa phá lề lối,
tính cương ít hòa hợp
- Ương bướng, cuồng ngạo, kích động, xúi giục, chống Bến tàu, bãi chứa container, kho hàng,
đối, cực đoan công trường xây dựng
- Đối với người thích thái độ gần gũi, sốt sắng, đối với
người ghét thái độ phớt lờ, bất lợi tình cảm
Bộ vị cơ thể

- Phần đầu, phần não, chỉ đốc mạch, tỳ vị

-Hệ thần kinh, gân cốt, tay chân

-Tròng mắt, tim mạch, đại trường ( ruột


già?)

-Mũi, khí quản, hệ hô hấp, phổi

-Tai, tuyến tụy, bàng quang

-Huyết dịch, huyết quản, hệ miễn dịch, tá


tràng, mụn

- Hệ tiêu hóa, tì vị ( dương thổ)


- Da, gan, hệ sinh dục phụ nữ

- Gan (tạng can ) , mật( đảm), cơ quan tính


dục ( thận)

-Tì ( tuyến tụy), vị ( dạ dày), bệnh hen


suyễn, mắt miệng da

-Khuôn mặt, dung mạo, bệnh hạ thể ( thân


dưới)
-Dạ dày, chi thể

-Kinh phế, khí quản : phổi, cột sống, ruột

-Sinh thực khí, thận, thần kinh não


Thùy tượng
STT Tinh đẩu
Tốt

- Học thuật, khoa cử


- Có học thức, có duyên với người, trang nhã phong
thái thư sinh
1 Văn xương - Lỗi lạc, đa học đa năng, thông minh
- Có khiếu văn học nghệ thuật
- Cao thượng , thanh nhã, cơ trí, quyền biến, khéo
léo lanh lẹ, học rộng biết nhiều

-Có duyên với người xung quanh, tâm tư tế nhị


- Đa tài, khiếu thẩm mỹ, nghệ thuật ( tài lẻ) văn
2 Văn Khúc chương, văn học phi chính thống ( đàn ca, huyền
học, hội họa...)
- Khẩu tài

- Trợ tinh ( trợ lực)


-Khẳng khái, khoáng đạt, ôn hòa, đoan trang
3 Tả Phụ - Phong thái văn nhã, phong lưu hào phóng, lạc
quan
-Tính chân thành, ko gây thị phi

- Trợ tinh ( trợ lực)


-Cơ trí, dịch mã
4 Hữu Bật - Ôn hòa, thẳng thắn, dễ tin cậy, độ lượng, nghĩa khí,
có duyên với người
- Lạc quan, hiền lành

- Lợi lộc, chức tước, tài phú


-Vui vẻ, nhân hậu, nặng tâm lý phòng vệ
5 Lộc Tồn
- Hóa giải tai ách ( Kỵ, Phá)

- Ưa đất tứ mộ : Nhưng chỉ ở Sửu Mùi, ở Thiên La


địa võng không có lực đột phá, dây dưa kéo dài, trì
trệ
6 Đà La
- Ngầm sinh quyền lực
- Không ưa Tham, Liêm: thị phi, chìm đắm tửu sắc
- Đà hội Cự : thị phi trùng trùng, bệnh tật ngầm
- Chủ quyền uy, quả quyết, cam đảm, có năng lực
hành động
- Ưa đất tứ mộ, nhất là Thìn Tuất, hội Hỏa Tinh càng
7 Kình Dương tốt
- Không ưa Tham, Liêm, Cự: thị phi, chìm đắm tửu
sắc

- Tính cương liệt, mạnh bạo ẩn bên trong


8 Linh Tinh - Tính chất thâm trầm

- Chủ kích phát, tài năng hơn người ( ( không bền


9 Hỏa Tinh
như Kình)

- Có năng lực nghiên cứu huyền học, triết học,


10 Địa Không
những thứ khác thường

- Có năng lực nghiên cứu công nghệ, các nghề


11 Địa Kiếp nghiệp khác thường, sáng tạo cái mới
-Ưa cung Thìn tuất ( hiện thực hơn)

- Tự giữ kỷ luật, quyền uy, giảm tính đào hoa của


12 Thiên Hình
Tham

- Duyên dáng đáng yêu, làm người khác xao xuyến ,


đào hoa
- Quyến rũ, đẹp đẽ
13 Thiên Diêu - Hiếu học, thông minh lanh lợi, thích vuichơi, hát
xướng, có duyên với người khác giới ( động lòng)
- Nói chuyện thu hút người khác, hướng ngoại, vui
vẻ
- " Khốc Thân Đình" :Duyên bạc với lục thân, giàu
tình cảm: vẻ mặt u sầu, thấy chuyện cảm động thì
nước mắt lã chã, yếu đuối
- Cô tịch nghiêm nghị, tính mẫn cảm , có thiên bẩm
14 Thiên Khốc nghệ thuật
- Ưa lao vào những việc khó giải quyết, ảo tưởng, bi
quan , thiếu thực tế, một đời hư danh
- Nhập mệnh vô chính diệu : hoang tưởng, dễ bị quỷ
thần nhập ( hầu đồng, đồng bóng)

- " Vô Thực Không Vong": Hữu danh vô thực, uy


nghĩ cao xa nhưng trống rỗng, phù phiếm, tâm sự
trùng trùng nhưng không vui
- Cô tịch nghiêm nghị, tính mẫn cảm , có thiên bẩm
15 Thiên Hư nghệ thuật
- Ưa lao vào những việc khó giải quyết, ảo tưởng, bi
quan , thiếu thực tế, một đời hư danh
- Nhập mệnh vô chính diệu : hoang tưởng, dễ bị quỷ
thần nhập ( hầu đồng, đồng bóng)
Thùy tượng
Vị trí địa lý, ý tượng
Xấu

- Hay đùa giỡn tình cảm


- Đa tình nhưng không chuyên nhất, cả thèm chóng
- Văn chương, điển tịch chính thống, văn
chán
thư ( bằng cấp, giấy tờ, văn bản …) trường
- Nhu cầu tính dục lớn ( cung tử nữ)
học, tòa sợn, nhà sách, văn phòng phẩm
- Khó tiếp nhận trào lưu mới
- Tình cảm quyết định dứt khoát ( hóa kỵ)

- Đa sầu đa cảm, nhu nhược, thiếu quyết đoán - Nhà hát, sân khấu, triển lãm, nhà xuất
- Đa tình, dây dưa tình cảm, không dứt, vừa thích cái
bản, cửa hàng quần áo trang sức, thời
mới vừa nhớ cái cũ
trang, thẩm mỹ viện,văn học phi truyền
- Luyên thuyên, khoa trương ( hóa kỵ)
- Không nắm trọng điểm, nặng tiểu tiết ( cung Quan) thống

- Chủ đa ( nhiều) ở phu thê ko tốt


- Hội Liêm trinh Chủ thị phi rắc rối, kiện tụng -Khu thương nghiệp, nhà cao, dốc núi, thư
- Độc tọa tại mệnh khó đề kháng sát tinh kí tham mưu

-Kênh đào, đường dẫn nước, khe nước,


- Chủ đa ( nhiều) ở phu thê ko tốt
khe suối, vùng trũng, công trình kiến trúc
- Hội Liêm trinh Chủ thị phi rắc rối tinh xảo, thư ký tài xế

- Tâm tính bảo thủ ( phòng vệ )


- Cô khắc ( ít tiếp xúc, khó gần),bất lợi khi nhập lục
-Kênh đào, đường dẫn nước, khe nước,
thân
khe suối, vùng trũng, công trình kiến trúc
- Hẹp hòi ( độc tọa cung mệnh)
tinh xảo, thư ký tài xế
- Ưa an toàn, không chịu xông pha ( trừ khi hội Mã,
Hóa Lộc)

- Cương cường cố chấp


- Tâm tư hành động bất nhất
- Tình cảm rắc rối, không rõ ràng Nên theo công nghệ ( cung quan), không
- Sa đà, dây dưa, ám tinh ; hoài nghi, thị phi, nhớ lâu nên kinh thương
thù dai
- Hành động do dự, trì trệ
- Cương cường cố chấp, hành động nóng nảy ra mặt. Quân nhân, cảnh sát, pháp luật, bác sỹ
- Kịch liệt, nóng nảy
ngoại khoa, nhân viên công trình, không
- Hóa khí là " hình": hình khắc tổn thương
hợp kinh doanh
- Yêu nhanh hận nhanh

- Nghiệt ngã bạo tàn, ngoan cố, kinh sợ


- Oán khí chất chứa, ôm thù hận Chùa miếu, cung, tháp, khe nước, rãnh
-Gàn bướng, cứng đầu, khó giao lưu
- Đau khổ nội tâm, khó quên

-Nóng giận dữ dội, kích phát, nhưng bình tĩnh lại


nhanh Chùa miếu, cung, tháp, tháp linh cốt, vật
- Xung động tâm tính, trâm trạng thất thường ( hội
Liêm) nhọn, lò thiêu
- Tính cách cương cường

-Chủ tiêu hao về tinh thần, bế tắc, trở ngại, gian


nan( không nên đóng ở cung phúc, phu thê, tử nữ)
- Giảm cát tính của cát tinh
- Ưa ảo tưởng, tư duy ảo tưởng ( tinh thần)

-Chủ tiêu hao về vật chất, bế tắc, trở ngại, gian


nan( không nên đóng ở cung mệnh tài quan, điền)
- Giảm cát tính của cát tinh
- Hành động ngược trào lưu, ưa chống lại truyền
thống, hành vi khác thường

-Cô khắc, chủ hình phạt, kiện tụng, tai ách


- Cô độc, cao ngạo, ương ngạnh, ngoan cường, cố
chấp, tự làm theo ý mình
- Khó thỏa hiệp, hội Kình dễ phạm pháp, hình
thương,nạn huyết quang

-Phong lưu đào hoa, đùa giỡn tình cảm, không câu nệ
lễ giáo ( phá bỏ lễ giáo, dâm tà) ( cung tử nữ)
- Lạnh nhạt, trầm tính, nhiều nỗi buồn ( thủ cung tật)
- Chuộng hư vinh, thích hưởng lạc, dâm tà, ý loạn tình
mê (cung phúc)
Vận gặp Khốc Hư là " Lãng đào hạn" chủ sinh ly tử
biệt, tang sự , trong vận này như đi thuyền trên sóng
( trừ khi hội nhiều cát tinh)
Khốc Hư nhập cung thân là " Hoàng Tuyền tinh" vãn
niên cô độc ít nhờ lục thân
Khốc Hư nhập mệnh, phúc: tiêu cực lo lắng, thất
vọng, vử mặt u sầu, dễ bị cảm xúc điều khiển
Bộ vị cơ thể

- Mi thanh mục tú, hệ thần kinh, khí quản,


thanh đới

- Hệ tiết niệu, tinh thần, thần kinh

You might also like