You are on page 1of 6

Mr.

Trần Công Duy

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 03/TB-KKTHCM Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2021

TÀI LIỆU
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP

1.1. CẦU TRÚC CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP:


* Thứ tự các trang trong khóa luận sắp xếp theo trình tự sau đây:
- Trang bìa (theo mẫu)
- Trang phụ bìa (theo mẫu)
- Lời Cảm ơn
- Nhận xét của Đơn vị Thực tập
- Nhận xét của GV Hướng dẫn
- Lời Mở đầu
- Mục Lục
- Danh mục các từ viết tắt
- Danh mục các bảng biểu
- Danh mục các hình vẽ
- Nội dung báo cáo thực tập (xem phần bố cục) Các chương
- Kết Luận
- Danh mục Tài liệu tham khảo
- Phần Phụ Lục

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Bold, size 14, Centered)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Bold, size 16, Centered)
KHOA KINH TẾ
(Bold, size 16, Centered)

(LOGO TRƯỜNG - Centered)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


(Bold, size 16, Centered)

Tên Đề Tài: (left)

XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX
XXXXXXXXXX
(Bold, size 18-30, Centered, tuỳ theo số chữ… của tên đề tài)

Giảng viên Hướng dẫn: (Học vị GVHD, Bold,


size 14, in Hoa)

Sinh viên thực hiện : (Bold size 14, in hoa)


MSSV: (Bold size 14, in hoa)
Lớp, Khóa: (Bold size 14, in hoa)

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm (Bold size 13)

2
1.2 . Đề tài báo cáo thực tập:
1.2.1. Báo cáo thực tập phải làm đúng chuyên ngành, cụ thể:
Chuyên ngành kế toán:
- Kế toán vốn bằng tiền
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Kế toán tài sản cố định
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
- Lập báo cáo tài chính
- Kế toán thuế
- Và các đề tài khác được giáo viên hướng dẫn chấp nhận
Chuyên ngành quản trị:
- Quản trị nhân sự
- Quản trị hàng tồn kho
- Quản trị dự án (mới hoặc mở rộng)
- Tổ chức sự kiện của công ty
- Và các đề tài khác được giáo viên hướng dẫn chấp nhận
1.2.2. Nguyên tắc chọn đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đề tải phản ánh nghiệp vụ phát sinh thực tế tại doanh nghiệp sinh viên thực tập.
Nhiều sinh viên thực tập tại doanh nghiệp thì không được trùng đề tài, ai đăng kí đề
tài trước sẽ thực hiện đề tài đó.
Nếu nhiều sinh viên thực tập tại cùng một công ty nhưng khác chi nhánh, khác dự án
và có cùng mục đích đề tài thì vẫn được chấp nhận.
1.3 Bố cục của Báo cáo thực tập:
1.3.1 Chuyên ngành kế toán
Lời cảm ơn
Lời mở đầu: trình bày lý do chọn đề tài, các hướng tiếp cận và cách giải quyết vần đề
trong vòng từ 1 đến 2 trang.
Nội dung báo cáo thực tập tối thiểu 37 trang, tối đa 50 trang được trình bày một mặt
trên giấy khổ A4 theo trình tự như sau:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về đề tài đã chọn
CHƯƠNG 2: Thực trạng công tác kế toán… tại công ty…
CHƯƠNG 3: Đưa ra các kiến nghị và giải pháp
Kết luận: tóm lược được toàn bộ nội dung báo cáo thực tập một cách ngắn gọn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: Chỉ bao gồm càc tài liệu được trích dẫn, sử
dụng và đề cập tới trong báo cáo thực tập.
PHỤ LỤC
1.3.2 Chuyên ngành quản trị doanh nghiệp
Lời cảm ơn
Lời mở đầu: trình bày lý do chọn đề tài, các hướng tiếp cận và cách giải quyết vần đề
trong vòng từ 1 đến 2 trang.
3
Nội dung báo cáo thực tập tối thiểu 37 trang, tối đa 50 trang được trình bày một mặt
trên giấy khổ A4 theo trình tự như sau:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận chung về đề tài đã chọn
CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động … tại công ty…
CHƯƠNG 3: Đưa ra các kiến nghị và giải pháp
Kết luận: tóm lược được toàn bộ nội dung báo cáo thực tập một cách ngắn gọn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: Chỉ bao gồm càc tài liệu được trích dẫn,
sử dụng và đề cập tới trong báo cáo thực tập.
PHỤ LỤC
1.4. Hình thức trình bày Báo cáo thực tập:
1.4.1. Trang bìa:
Báo cáo thực tập: Bìa giấy màu xanh lá cây, gáy gián keo màu đỏ. Bên ngoài bìa có
bìa Mica (Đóng kim, không được đóng lò xo).
Nhật kí thực tập: Bìa giấy màu đỏ, gáy gián keo màu đỏ (Đóng kim, không được
đóng lò xo).
1.4.2. Trình bày nội dung báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Báo cáo thực tập phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không
được tẩy xoá, có đánh số trang. Đánh số bảng biểu, hình vẽ đồ thị (nếu có).
1.4.2.1. Soạn thảo văn bản:
- Font chữ: Times New Roman size 13 của Unicode (bắt buộc).
- Mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo giãn khoảng cách giữa các chữ.
- Cách dòng (Format/ Paragaph / Line spacing): 1,2 lines.
- Dàn trang: Lề trên (top): 3 cm; Lề dưới (Bottom): 3.5 cm; Lề trái (Left): 3,5cm; Lề
phải (Right): 2cm.
- Header: Số trang (giữa trang giấy, font chữ: Times New Roman, size 13); Footer:
không ghi gì (Không ghi tên GV hướng dẫn vào header và footer).
- Các bảng biểu trình bày theo chiều ngang của khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của
trang.
- Đánh số thứ tự hình vẽ, đồ thị, sơ đồ, bảng biểu (đặt ở giữa). Các hình thuộc phần
nào thì đánh số tên theo phần đó.
- Báo cáo thực tập được in một mặt trên giấy trắng khổ A4 (210 x 297mm) với số
trang quy định: tổng số trang tối từ 50 - 70 trang (kể cả Lời cảm ơn, Nhận xét của GV HD,
nhận xét của cơ quan thực tập, Mục lục, Lời mở đầu và Phần Phụ lục).
1.4.2.2. Tiểu mục:
Các mục và biểu mục không đánh số La mã, chỉ đánh theo hình thức sau:

4
Chi tiết:
Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất 2 tiểu mục, nghĩa là không thể có tiểu mục
2.1.1 mà không có tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
Tiêu đề: CHƯƠNG (Bold, size 14, Centered, After: 16 pt).
1.4.2.3. Bảng biểu – sơ đồ:
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ phải gắn với số chương. Ví dụ: Hình 3.4 có nghĩa là
hình thứ 4 trong Chương 3.
Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ:
“Nguồn: Bộ Công Thương 2014” hoặc “Nguồn: Phòng Kế hoạch công ty 2013”. Nguồn
được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình.
1.4.2.4. Viết tắt:
Không lạm dụng việc viết tắt trong Khóa luận/ BCTT. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ
hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần trong bài. Không viết tắt những cụm từ dài, những
mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện trong bài. Nếu cần viết tắt những từ,
thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức... thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo
chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu Khóa luận/ BCTT có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng
danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu Khóa luận/ BCTT.
1.4.2.5. Tài liệu tham khảo:
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả
và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham
khảo của Khóa luận/BCTT. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của
đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ,
công thức, đồ thị, ý tưởng...) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì BCTT/ Khóa
luận không được duyệt để bảo vệ.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua
một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được
liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử
dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì
5
phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi
vào thêm 2 cm. Khi này mở đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc
kép.
- Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga,
Trung, Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm,
không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật… (đối với những tài liệu bằng
ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng việt đi kèm theo mỗi tài liệu)
- Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả như sau:
+ Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên
thứ tự thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ.
+ Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng cục thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo Dục và
đào tạo xếp vào vần B…
- Tài liệu tham khảo phải ghi đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành,
+ Tên sách, luận văn hoặc báo cáo, (in nghiêng)
+ Nhà xuất bản,
+ Nơi sản xuất,
+ Năm xuất bản.
Ví dụ: Nguyễn Văn A, Nguyên lý quản trị, NXB Thống kê, TP Hồ Chí Minh, 2013.
Nếu tài liệu tham khảo là báo cáo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách… ghi đầy
đủ các thông tin sau:
+ Tên các tác giả,
+ "Tên bài báo", (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
+ Tập (không có dấu ngăn cách)
+ (số) (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
+ Các số trang, (gạch ngang giữa 2 chữ số, dấu chấm kết thúc)
+ Năm công bố.
1.4.2.6. Phụ lục:
- Phần này bao gồm những nội dung cấn thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội
dung báo cáo thực tập tốt nghiệp như số liệu, mẫu biểu, chứng từ, tranh ảnh…
- Nếu báo cáo thực tập tốt nghiệp sử dụng những câu trả lời cho một bản câu hỏi thì
bản câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều
tra, thăm dò ý kiến.
- Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo thực tập.

Biên soạn: SV. Trần Công Duy

You might also like