Professional Documents
Culture Documents
BAi Giang Dien Tu TKKD-Hoa
BAi Giang Dien Tu TKKD-Hoa
Đối tượng nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp là mặt lượng
trong mối quan hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng kinh tế xã
hội phát sinh trong quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
II. Nội dung của thống kê doanh nghiệp:
Nội dung của thống kê doanh nghiệp bao gồm các nhóm chỉ tiêu
sau:
- Nhóm 1: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất của
doanh nghiệp như số lượng, chất lượng sản phẩm.
- Nhóm 2: Các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố
đầu vào của sản xuất như lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…
- Nhóm 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp như giá thành, lợi nhuận…
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỐNG KÊ
III. Thông tin thống kê trong quản lý doanh nghiệp:
Thông tin thống kê luôn gắn với quá trình quản lý và ra quyết
định đối với mọi cấp quản lý. Những thông tin quan trọng nhất mà
các nhà quản lý doanh nghiệp phải nắm được bao gồm:
- Thông tin xác định phương hướng sản xuất kinh doanh.
- Thông tin đảm bảo lợi thế cạnh tranh.
- Thông tin phục vụ tối ưu hóa sản xuất.
- Thông tin về kinh tế vĩ mô
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
2. Chỉ tiêu sản lượng bằng đơn vị hiện vật quy ước:
-Áp dụng cho các sản phẩm cùng tên nhưng khác nhau về quy cách.
Q H i Qi
- Giá trị sản xuất là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ mà
doanh nghiệp tạo ra trong một thời kỳ nhất định thường tính cho một
năm.
3.1.2. Nguyên tắc tính giá trị sản xuất:
- Chỉ tính kết quả trực tiếp và hữu ích của hoạt động sản xuất
công nghiệp và giá trị công việc có tính chất công nghiệp mà doanh
nghiệp đã hoàn thành trong kỳ.
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
- Chỉ tính kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, có nghĩa
là không được tính trùng giá trị sản lượng trong phạm vi một doanh
nghiệp (trừ 4 doanh nghiệp được phép tính trùng bao gồm doanh
nghiệp sản xuất điện, doanh nghiệp khai thác than, doanh nghiệp sản
xuất xi măng và doanh nghiệp sản xuất giấy).
-Kết quả sản xuất của thời kỳ nào thì chỉ được tính cho thời kỳ
ấy.
-Giá trị sản xuất được tính theo giá thực tế và giá cố định.
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
- Giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ là giá trị toàn bộ sản
phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ được trong kỳ.
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
II. Thống kê chất lượng sản phẩm (đối với loại sản phẩm có phân
chia phẩm cấp chất lượng):
Mpc
CQ i i
Q i
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất một loại sản
phẩm:
- Để đánh giá chất lượng sản phẩm, người ta áp dụng chỉ số mức
phẩm cấp bình quân:
Mpc1
I Mpc
Mpc k
- Có 3 trường hợp xảy ra:
Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp thực
I Mpc 1 :
tế kém kế hoạch
I Mpc 1 : Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp thực
tế tốt hơn kế hoạch
Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
I Mpc 1 :
không thay đổi
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
2. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm:
2.1. Áp dụng chỉ tiêu giá bình quân:
p
p q ki i
q i
- Để đánh giá chất lượng sản phẩm, người ta áp dụng chỉ số giá
bình quân:
p1
Ip
pk
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
- Trong đó:
p1
p q ki 1i
pk
p q
ki ki
q 1i q ki
- Mức thu nhập tăng (hoặc) giảm do chất lượng sản phẩm thay
đổi được tính như sau:
Tn ( p1 p k ) q1i
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
Hf
p q ki i
p q kI i
I Hf 1 :
Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp
không thay đổi
CHƯƠNG 2
THỐNG KÊ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
2.2. Áp dụng chỉ tiêu hệ số phẩm cấp:
- Trong đó:
Hf1
p q ki 1i
Hf k
p qki ki
p q
kI 1i p q
kI ki
- Mức thu nhập tăng (hoặc) giảm do chất lượng sản phẩm thay
đổi được tính như sau:
Tn (Hf1 Hf k )pkI q1i
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ
TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
I. Thống kê lao động trong doanh nghiệp:
T = Ttx + Ttt
1.2.1. Xác định số lao động thường xuyên (Ttx ):
- Trường hợp theo dõi được số lao động của từng ngày trong kỳ.
T1 T2 ... Tn
Ttx
n
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Xác định số lao động thường xuyên (Ttx ):
- Trường hợp chỉ theo dõi được số lao động tại những thời
điểm nhất định trong kỳ.
Ttx
Tt
i i
t i
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.2. Xác định số lao động tạm thời (Ttt ):
- Dựa vào năng suất lao động bình quân.
Q W Wng Scđ
Ttt
W
T1
IT 100 (%) ΔT T1 TK
TK
- Để phân tích sự biến động của tổng thời gian lao động, ta
áp dụng hệ thống chỉ số sau:
H1 a1 b1 c1 d1 e1
= x x x x
H0 a0 b0 c0 d0 e0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2.4. Phân tích sự biến động của tổng thời gian lao động:
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
H1 – H0 = (a1 – a0)b1c1d1e1 +
(b1 – b0)a0c1d1e1 +
(c1 – c0)a0b0d1e1 +
(d1 – d0)a0b0c0e1 +
(e1 – e0)a0b0c0d0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
II. Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp:
- Mức năng suất lao động dạng thuận: Biểu hiện số lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
- Mức năng suất lao động dạng nghịch: Biểu hiện thời gian
cần
thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2. Phương pháp xác định mức năng suất lao động:
Sản lượng
NSLĐ =
Lượng lao động
- Nếu sản lượng được tính bằng đơn vị hiện vật, ta có các
mức năng suất lao động tính theo hiện vật.
- Nếu sản lượng được tính bằng đơn vị giá trị, ta có các mức
năng suất lao động tính theo giá trị.
- Nếu lượng lao động được tính bằng số lượng lao động, ta có
các mức năng suất lao động bình quân một công nhân (một công nhân
viên). - Nếu lượng lao động được tính bằng thời gian lao động, ta có
các
mức năng suất lao động tính theo thời gian bao gồm:
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
2. Phương pháp xác định mức năng suất lao động:
Năng suất lao động bình quân giờ (Wg)
Sản lượng
Wg =
Tổng số giờ LVTTHT
Năng suất lao động bình quân ngày (Wng)
Sản lượng
Wng =
Tổng số ngày LVTTHT
Năng suất lao động bình quân tháng, quý hoặc năm (Wt,q,n)
Sản lượng
Wt,q,n =
Số công nhân
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3. Phân tích sự biến động của năng suất lao động:
3.1. Phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân
do ảnh hưởng bởi NSLĐ của các bộ phận và kết cấu công nhân
của các bộ phận đó:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
W
WT
W
T
T T
- Để phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân, ta áp dụng
hệ thống chỉ số sau:
W1 W1 W 01
W 0 W 01 W 0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3.1. Phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân
do ảnh hưởng bởi NSLĐ của các bộ phận và kết cấu công nhân
của các bộ phận đó:
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
W1 W0 W1 W01 W01 W0
- Trong đó:
WT
0 1
W 01
W1
WT 1 1
W0
WT 0 0 T 1
T 1 T 0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3.2. Phân tích sự biến động của NSLĐ bình quân tháng
quý hoặc năm do ảnh hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời gian:
W1 – W0 = (a1 – a0)b1c1d1e1 +
(b1 – b0)a0c1d1e1 +
(c1 – c0)a0b0d1e1 +
(d1 – d0)a0b0c0e1 +
(e1 – e0)a0b0c0d0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4. Phân tích sự biến động của sản lượng sản phẩm:
4.1. Phân tích sự biến động của sản lượng do ảnh
hưởng bởi NSLĐ và số công nhân:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
Q WT
- Để phân tích sự biến động của sản lượng, ta áp dụng hệ
thống chỉ số sau:
WT WT W T
1 1 1 1 0 1
W T W T W T
0 0 0 1 0 0
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
W T W T W T W T W T W T
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4.2. Phân tích sự biến động của sản lượng do ảnh
hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời gian:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
Q = Wg x Đcđ x Hg x Scđ x Hc x T
(Q) (a) (b) (c) (d) (e) (g)
- Để phân tích sự biến động của sản lượng, ta áp dụng hệ
thống chỉ số sau:
Q1 a1 b1 c1 d1 e1 g1
= x x x x x
Q0 a0 b0 c0 d0 e0 g0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4.2. Phân tích sự biến động của sản lượng do ảnh
hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời gian:
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
Q1 – Q0 = (a1 – a0)b1c1d1e1g1+
(b1 – b0)a0c1d1e1g1+
(c1 – c0)a0b0d1e1g1+
(d1 – d0)a0b0c0e1g1+
(e1 – e0)a0b0c0d0 g1 +
(g1 – g0)a0b0c0d0e0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
III. Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp:
X
XT
X
T
T T
- Để phân tích sự biến động của tiền lương bình quân, ta áp
dụng hệ thống chỉ số sau:
X1 X1 X 01
X 0 X 01 X 0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3.1. Phân tích sự biến động của tiền lương bình quân
do ảnh hưởng bởi tiền lương của các bộ phận và kết cấu công
nhân của các bộ phận đó:
X1 X0 X1 X01 X01 X0
- Trong đó:
X T
0 1
X 01
X1
XT 1 1
X0
XT 0 0 T1
T 1 T 0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3.2. Phân tích sự biến động của tiền lương bình quân do
ảnh hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời gian:
X1 a1 b1 c1 d1 e1
= x x x x
X0 a0 b0 c0 d0 e0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3.2.2. Phân tích sự biến động của tiền lương bình quân
tháng, quý hoặc năm do ảnh hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời
gian:
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
X1 – X0 = (a1 – a0)b1c1d1e1 +
(b1 – b0)a0c1d1e1 +
(c1 – c0)a0b0d1e1 +
(d1 – d0)a0b0c0e1 +
(e1 – e0)a0b0c0d0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương:
4.1. Kiểm tra tình hình sử dụng tổng quỹ lương:
- Phương pháp kiểm tra giản đơn:
F1
IF 100 (%) ΔF F1 FK
FK
F1 Q1
IF 100 (%) ΔF F1 FK
QK
Q1
FK
QK
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4.2. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương do ảnh
hưởng bởi tiền lương bình quân và số công nhân:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
F XT
- Để phân tích sự biến động của tổng quỹ lương, ta áp dụng
hệ thống chỉ số sau:
X T 1 1
X T X T
1 1 0 1
X T 0 0 X T X T
0 1 0 0
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
X T X T X T X T X T X T
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4.3. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương
tháng, quý hoặc năm do ảnh hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời
gian: - Ta có phương trình kinh tế sau:
F1 a1 b1 c1 d1 e1 g1
= x x x x x
F0 a0 b0 c0 d0 e0 g0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
4.3. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương
tháng, quý hoặc năm do ảnh hưởng bởi các nhân tố sử dụng thời
gian: - Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
F1 – F0 = (a1 – a0)b1c1d1e1g1+
(b1 – b0)a0c1d1e1g1+
(c1 – c0)a0b0d1e1g1+
(d1 – d0)a0b0c0e1g1+
(e1 – e0)a0b0c0d0 g1 +
(g1 – g0)a0b0c0d0e0
CHƯƠNG 3
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
5. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền
lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động bình
- Áp dụng công quân:
F
thức: f
Q
F1 F1/ T1 X1
f1 Q1 Q1/ T1 X1 W1 IX
W 1
: If
f0 F0 F0 / T0 X0 X0 W0 IW
Q0 Q 0 / T0 W0
- Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm hai loại là TSCĐ tự
có và TSCĐ thuê ngoài.
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
- Giá đánh giá lại (giá khôi phục): Là nguyên giá của TSCĐ
mới nguyên sản xuất ở kỳ báo cáo, được dùng để đánh giá lại TSCĐ
cùng loại đã mua sắm ở thời kỳ trước.
- Giá còn lại: Là hiệu số giữa nguyên giá (giá đánh giá lại) với
số khấu hao lũy kế.
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
- Đánh giá TSCĐ theo giá ban đầu còn lại: Cách đánh giá
này phản ánh tổng giá trị TSCĐ danh nghĩa còn lại tại thời điểm
đánh giá sau khi trừ đi giá trị hao mòn hữu hình lũy kế.
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
- Đánh giá TSCĐ theo giá khôi phục còn lại: Cách đánh giá
này phản ánh tổng giá trị TSCĐ thực tế còn lại tại thời điểm đánh giá
sau khi đã trừ giá trị hao mòn của chúng.
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Hệ số hao mòn Giá trị sản phẩm đã sản xuất của TSCĐ
=
hữu hình TSCĐ Giá trị sản phẩm định mức trong
thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Số thiết bị hiện có
Số thiết Số thiết bị đã lắp
bị chưa
lắp
Số thiết Số thiết Số Số thiết Số thiết
bị thực bị ngừng thiết bị bảo bị sửa
tế làm việc bị dự dưỡng chữa lớn
việc phòng
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
3.2. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ sử dụng thời gian
thiết bị
sản xuất:
- Độ dài bình quân một ca máy (g):
Um
UmTm
Um
Tm
Tm Tm
- Để phân tích sự biến động của năng suất bình quân một máy,
ta áp dụng hệ thống chỉ số sau:
Um1 Um1 Um 01
Um 0 Um 01 Um 0
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
4.1. Phân tích sự biến động của năng suất bình quân
một máy do ảnh hưởng bởi năng suất máy của các bộ phận và
kết cấu máy làm việc của các bộ phận đó:
Um1 Um0 Um1 Um01 Um01 Um0
- Trong đó:
Um1
Um Tm1 1
Um 0
Um Tm
0 0
Um 01
Um Tm
0 1
Tm 1 Tm 0
Tm 1
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
4.2. Phân tích sự biến động của năng suất bình quân
một giờ máy do ảnh hưởng bởi năng suất giờ máy của các bộ
phận và kết cấu giờ máy làm việc của các bộ phận đó:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
Ug
UgTg Ug Tg
Tg Tg
- Để phân tích sự biến động của năng suất bình quân một giờ
máy, ta áp dụng hệ thống chỉ số sau:
Ug1 Ug1 Ug 01
Ug 0 Ug 01 Ug 0
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
4.2. Phân tích sự biến động của năng suất bình quân
một giờ máy do ảnh hưởng bởi năng suất giờ máy của các bộ
phận và kết cấu giờ máy làm việc của các bộ phận đó:
Ug1 Ug 0 Ug1 Ug 01 Ug 01 Ug 0
- Trong đó:
Ug1
Ug Tg
1 1
Ug 0
Ug Tg
0 0
Ug 01
Ug Tg
0 1
Tg 1 Tg 0
Tg 1
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
4.3. Phân tích sự biến động của năng suất bình quân
một máy do ảnh hưởng bởi trình độ sử dụng thời gian máy:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
Um = Ug x g x c x n
(U) (a) (b) (c) (d)
- Để phân tích sự biến động của năng suất bình quân một máy,
ta áp dụng hệ thống chỉ số sau:
U1 a1 b1 c1 d1
= x x x
U0 a0 b0 c0 d0
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
4.3. Phân tích sự biến động của năng suất bình quân
một máy do ảnh hưởng bởi trình độ sử dụng thời gian máy:
U1 – U0 = (a1 – a0)b1c1d1 +
(b1 – b0)a0c1d1 +
(c1 – c0)a0b0d1 +
(d1 – d0)a0b0c0 +
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Um Tm 0 0 Um Tm Um Tm
0 1 0 0
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
Um Tm Um Tm
1 1 0 0 Um1Tm 1 Um 0Tm 1
Um Tm Um Tm
0 1 0 0
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Ug Tg 0 0 Ug Tg Ug Tg
0 1 0 0
Ug Tg Ug Tg
1 1 0 0 Ug1Tg 1 Ug 0 Tg 1
Ug Tg Ug Tg
0 1 0 0
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Q = Ug x g x c x n x Tm
(Q) (a) (b) (c) (d) (e)
- Để phân tích sự biến động của sản lượng, ta áp dụng hệ
thống chỉ số sau:
Q1 a1 b1 c1 d1 e1
= x x x x
Q0 a0 b0 c0 d0 e0
CHƯƠNG 4
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP
Q1 – Q0 = (a1 – a0)b1c1d1e1 +
(b1 – b0)a0c1d1e1 +
(c1 – c0)a0b0d1e1 +
(d1 – d0)a0b0c0e1 +
(e1 – e0)a0b0c0d0
CHƯƠNG 5
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
1. Ý nghĩa:
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố đầu vào cơ bản của
quá trình sản xuất, trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm. Vì
vậy, việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu sẽ góp phần làm
giảm giá thành sản phẩm cho doanh nghiệp.
. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu tình hình cung cấp và dự trữ nguyên vật liệu cho
sản xuất.
- Nghiên cứu tình hình sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất.
CHƯƠNG 5
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
II. Thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất:
- Việc cung cấp nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất phải
đảm bảo các yêu cầu: Chính xác, kịp thời và đầy đủ.
- Kiểm tra tình hình cung cấp số lượng các loại nguyên vật liệu.
- Kiểm tra tình hình cung cấp số lượng từng loại nguyên vật liệu.
- Tính khoảng thời gian đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất:
Mck
Tsx =
mq
CHƯƠNG 5
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
III. Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu:
M1
IM 100 (%) ΔM M1 M K
MK
- Phương pháp kiểm tra có liên hệ với sản xuất:
M1
IM 100 (%) Q1
Q1 ΔM M1 M K
MK QK
QK
CHƯƠNG 5
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
2. Phân tích sự biến động của tổng mức tiêu dùng
NVL:
2.1. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng một loại NVL:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
M mq
- Để phân tích sự biến động của tổng mức tiêu dùng NVL, ta
áp dụng hệ thống chỉ số sau:
m q
1 1
mq
1 1
m q
0 1
m q
0 0 m q
0 1 m q
0 0
m q m q m q m q m q m q
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
CHƯƠNG 5
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
2.2. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng nhiều loại NVL:
- Ta có phương trình kinh tế sau: M smq
- Để phân tích sự biến động của tổng mức tiêu dùng NVL, ta
áp dụng hệ thống chỉ số sau:
s1m1q1 s1m1q1 s 0 m1q1 s 0 m 0q1
s 0 m 0q 0 s 0 m1q1 s 0 m 0q1 s 0 m 0q 0
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
s m q s m q s m q s m q
1 1 1 0 0 0 1 1 1 0 1 1
s m q s m q
0 1 1 0 0 1
s m q s m q
0 0 1 0 0 0
CHƯƠNG 5
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
3. Phân tích sự biến động của tổng mức tiêu dùng
NVL do ảnh hưởng bởi các nhân tố cấu thành mức tiêu
hao NVL cho một đơn vị sản phẩm:
- Áp dụng công thức: m ghf
- Ta có phương trình kinh tế sau: M g h f q
- Số tuyệt đối được tính như sau:
M1 M k g1 g k q1 h1 h k q1 f1 f k q1 q1 q k m k
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất sản phẩm.
z
zq
z
q
q q
- Để phân tích sự biến động của giá thành bình quân, ta áp
dụng hệ thống chỉ số sau:
z1 z1 z 01
z 0 z 01 z 0
CHƯƠNG 6
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
z1 z0 z1 z01 z01 z0
- Trong đó:
z1
zq 1 1
z0
zq
0 0
z 01
zq
0 1
q 1 q 0 q 1
CHƯƠNG 6
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
2. Phân tích sự biến động của tổng giá thành:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
TC zq
- Để phân tích sự biến động của tổng giá thành, ta áp dụng
hệ thống chỉ số sau:
z q 1 1
zq1 1
z q
0 1
z q 0 0 z q0 1 z q0 0
z q z q z q z q z q z q
1 1 0 0 1 1 0 1 0 1 0 0
CHƯƠNG 6
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
c
zq
pq
- Để phân tích sự biến động của chi phí giá thành cho một
đồng sản lượng hàng hóa, ta áp dụng hệ thống chỉ số sau:
z q1 1 z q
1 1 z q
0 1 z q
0 1
p q1 1
p q
1 1
p q
1 1
p q
0 1
z q0 0 z q
0 1 z q
0 1 z q
0 0
p q0 0 p q
1 1 p q
0 1 p q
0 0
CHƯƠNG 6
THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
3. Phân tích sự biến động của giá thành bằng chỉ
tiêu “Chi phí giá thành cho một đồng sản lượng hàng hóa”:
- Chênh lệch tuyệt đối được tính như sau:
z q 1 1
z q
0 0
z1q1 z 0 q1
p q 1 1 p q
0 0
p q
1 1 p 1q 1
z 0 q1 z 0 q1
p q p 0q1
1 1
z 0 q1 z 0 q 0
p q p q
0 1 0 0
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
I. Thống kê vốn lưu động:
1. Thống kê khối lượng vốn lưu động:
1.1. Mức vốn lưu động tại một thời điểm:
Chỉ tiêu này chỉ rõ trong một thời kỳ nhất định một đồng vốn
lưu động có thể tham gia vào việc tạo ra bao nhiêu đông doanh thu
Chỉ tiêu này còn được gọi là tốc độ chu chuyển hay số vòng quay
của vốn lưu động.
DT G
LV
V V
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
Chỉ tiêu này phản ánh độ dài tính bằng ngày của một lần luân
chuyển là bao nhiêu được tính như sau:
N tính như sau:
N
Đ Một tháng N = 30 ngày
LV Một quý N = 90 ngày
Một năm N = 365 ngày
Chỉ tiêu này còn được gọi là độ dài một vòng quay của vốn lưu
động.
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1
H
LV
Chỉ tiêu này còn được gọi là mức độ đảm nhiệm của một đồng
vốn lưu động. Đây là chỉ tiêu nghịch đảo của Lv
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
V1 V0 H1 H 0 G 1 G 1 G 0 H 0
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
II. Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh:
1. Thống kê doanh lợi:
Doanh lợi là chỉ tiêu tương đối biểu hiện sự so sánh giữa mức lợi
nhuận đạt được với chi phí để đạt được lợi nhuận đó, ta nghiên cứu
chỉ tiêu doanh lợi giá thành chung, được tính như sau:
L
dz
Z
2 . Thống kê lợi nhuận:
2.1. Các chỉ tiêu lợi nhuận:
a. Lợi nhuận toàn bộ:
L D Z Td
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
Lt L T1
2.2. Phân tích biến động của chỉ tiêu lợi nhuận tổng
hợp:
- Ta có phương trình kinh tế sau:
Lợi nhuận = Tỷ suất lợi x Giá thành 1 đồng x Hệ số tiêu thụ hàng
(B) nhuận SLHHTT hoá
(a) (b) (c)
x Hệ số sản xuất x NSLĐ bình quân 1 x Số CNBQ trong danh
hàng hoá công nhân sách
(d) (e) (g)
CHƯƠNG 7
THỐNG KÊ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP