Professional Documents
Culture Documents
Chuc Nang Lanh Dao 4427
Chuc Nang Lanh Dao 4427
L/O/G/O
www.themegallery.com
• Lãnh đạo là một phần của quản trị, nhưng
không phải là toàn bộ việc quản trị…
Lãnh đạo: là năng lực thuyết phục những người
khác hăng hái phấn đấu cho những mục tiêu đã
xác định.
Quản trị: là lập kế hoạch, tổ chức và ra quyết
định chỉ những cái kén nằm im cho đến khi
người lãnh đạo khơi dậy một động lực trong con
người và dẫn dắt họ hướng đến các mục tiêu.
I : LÃNH ĐẠO
Các khái niệm:
• Lãnh đạo là tiến trình điều khiển, tác động người
khác để họ góp phần làm tốt các công việc
hướng đến việc hoàn thành các mục tiêu đã
định của tổ chức.
• Lãnh đạo là chỉ dẫn, điều khiển, ra lệnh và đi
trước.
• Lãnh đạo là làm công việc được hoàn thành bởi
người khác.
• Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đếnngười khác
để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
• Phong cách lãnh đạo đó là lề lối, kiểu
cách, phương pháp và cách ứng xử bền
vững của các nhà quản trị trong khi làm
việc. Phong cách lãnh đạo theo quan điểm
của Kurt Lewin thì có 3 loại:
Lãnh đạo độc đoán
chuyên quyền
Ba phong
cách lãnh Lãnh đạo dân chủ
đạo
Lãnh đạo tự do
Lãnh đạo độc đoán chuyên quyền:
được đặt trưng bởi sự áp đặt của nhà
quản trị đối với nhân viên. Các nhân viên
chỉ thuần tuý là người nhận và thi hành
mệnh lệnh. Nhà quản trị cũng thường
xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp
dưới trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thông tin được người lãnh đạo cung cấp
cho thuộc cấp ở mức độ tối thiểu cần thiết
để thực hiện nhiệm vụ thông tin là một
chiều từ trên xuống.
Lãnh đạo dân chủ: Nhà quản trị thường
tham khảo, bàn bạc, lắng nghe ý kiến và
đi đến sự thống nhất với các thuộc cấp
trước khi ra quyết định, sử dụng nguyên
tắc đa số, nội dung của quyết định bị phụ
thuộc vào ý kiến đa số của các thành viên
trong tổ chức. Trong phong cách này
người lãnh đạo có sự phân giao quyền lực
cho cấp dưới nhiều hơn thông tin hai
chiều.
Lãnh đạo tự do: Nhà quản trị sử dụng
rất ít quyền lực, dành cho cấp dưới mức
độ tự do cao. Vai trò của nhà quản trị ở
đây là giúp đở tạo điều kiện cho cấp dưới
thông qua việc cung cấp thông tin và các
phương tiện khác và hành động như một
mối liên hệ với môi trường bên ngoài
thông tin ngang.
QUAN ĐIỂM CỦA KURT LEWIN “PHONG
CÁCH DÂN CHỦ LÀ PHONG CÁCH TỐT
NHẤT, MANG LẠI HIỆU QUẢ CAO NHẤT”
SƠ ĐỒ LƯỚI THỂ HIỆN PHONG
CÁCH LÃNH ĐẠO CỦA R.BLACKE
VÀ J.MOUTON
Sơ đồ lưới về phong cách lãnh đạo được
xây dựng căn cứ mức độ quan tâm đến sản
xuất, công việc và mức độ quan tâm đến
con người. Trên sơ đồ lưới có 5 phong cách
đặc trưng đó là:
Phong cách 1.1:
Nhà quản trị học thể hiện sự quan tâm đến
công việc và con người ở mức thấp. họ chỉ
bỏ ra những nổ lực tối thiểu để duy trì công
việc. Cách quản trị công việc này sẽ làm cho
tình hình hoạt động của công ty ngày càng
xấu đi nếu nội bộ trì trệ và cấp dưới thiếu khả
năng làm việc độc lập. Trong trường hợp
công việc đang phát triển tốt, trình độ và
nhận thức của cấp dưới đã được nâng cao,
phong cách này thể hiện mức độ uỷ quyền
cao và tạo cơ hội tối đa cho cấp dưới độc lập
giả giải quyết công việc.
Phong cách 1,9:
Nhà quản trị quan tâm tối đa đến con
người nhưng ít quan tâm đến công việc.
Phong cách quản trị này thường trú trọng
duy trì mối quan hệ con người và làm họ
hài lòng, đôi khi mang tính xuê xoa kiểu
gia đình nên trong trường hợp khi quá
trình sản xuất – kinh doanh chưa phát
triển tốt, nếu không quan tâm đúng mức
đến phát triển công việc sẽ không đạt kết
quả mong muốn.
Phong cách 9,1:
Nhà quản trị quan tâm tối đa đến công
việc nhưng ít quan tâm đến con người.
Phong cách quản trị này mang tính độc
đoán cao nên nó chỉ thích hợp trong
những trường hợp nhất định.
Phong cách 9,9:
Nhà quản trị quan tâm tối đa đến công
việc và đến con người. Đây là phong cách
quản trị theo tinh thần đồng đội, trong đó
nhà quản trị hướng nhân viên toàn tâm,
toàn ý với công việc chung trên cơ sở của
mối quan hệ tôn trọng và tin cậy lẫn nhau.
Phong cách 5,5:
Nhà quản trị quan tâm đến công việc và
đến con người ở mức độ vừa phải. Đây là
phong cách quản trị đạt đến sự cân đối
giữa mức độ thực hiện công việc và duy
trì tinh thần làm việc của nhân viên ở mức
độ thoả đáng.
Mô hình lãnh đạo của R.Blake và
J.Mouton
Cao 1,9 9,9
Quan
tâm 5,5
đến
con
người
1,1 9,1
www.themegallery.com
Phương pháp kinh tế
• Phương pháp kinh tế là cách tác động vào đối
tượng bị quản trị thông qua các lợi ích kinh tế
để cho đối tượng quản trị tự lựa chọn phương
án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm vi
hoạt động của họ mà không cần thường xuyên
tác động về mặt kinh tế
www.themegallery.com
Phương pháp giáo dục
• Phương pháp giáo dục là cách thức tác động vào nhận
thức và tình cảm của đối tượng bị quản trị nhằm nâng
cao tính tự giác và nhiệt tình của họ trong trong việc
thực hiện nhiệm vụ
www.themegallery.com
II: Một số lí thuyết về động cơ và động
viên tinh thần làm việc của nhân viên
www.themegallery.com
Khái niệm về động viên & động cơ
Động Động
viên cơ
www.themegallery.com
Chuổi phản ứng tạo ra động cơ
Nhu cầu
Biến thành
Mong muốn
Là nguyên nhân
Thôi thúc
Dẫn tới
Hành động
Đáp ứng
Sự thỏa mãn
Để động viên được nhân viên, nhà quản trị phải nắm vững và vận dụng được các
thuyết về động cơ thúc đẩy vào thực hành quản tri.
Thuyết về nhu cầu động cơ thúc đẩy
LÝ THUYẾT CỦA MASLOW “ 5 LOẠI NHU CẦU”
Tự thể hiện
Tự trọng
Xã hội
An toàn
Sinh lý
www.themegallery.com
• Nhu cầu sinh lý: Là những nhu cầu cơ
bản để duy trì cuộc sống của con người
như nhu cầu, ăn, ở, mặc...
www.themegallery.com
• Nhu cầu an toàn: Là những nhu cầu con
người muốn được an toàn: về tính mạng,
về công việc, nơi ở, ăn uống…
• Nhu cầu xã hội:
• Là nhu cầu về tình yêu, bạn bè, đồng nghiệp...
Được xã hội chấp nhận.
www.themegallery.com
• Nhu cầu được tôn trọng:
• Là nhu cầu của con người muốn được tôn
trọng. Nhu cầu này con người muốn có quyền
lực và địa vị...
www.themegallery.com
• Nhu cầu tự thể hiện:
• Con người mong muốn được hoàn thiện bản
thân cũng như hướng đến chân, thiện, mỹ...của
cuộc sống.
www.themegallery.com
Muốn động viên hiệu quả nhà quản trị
cần phải biết được thuộc cấp đang ở
1 cấp độ nhu cầu nào.
3
www.themegallery.com
Maslow đã chia năm loại nhu cầu này
thành hai nhóm:
Nhu cầu bậc Nhu cầu bậc
Thấp cao
www.themegallery.com
• Nhu cầu liên minh: Mong muốn hình thành những mối
quan hệ cá nhân gần gũi, tránh xung đột và thiết lập tình
bạn thân thiết
www.themegallery.com
• Nhu cầu quyền lực: Mong muốn gây được sự ảnh hưởng
hoăc sự kiểm soát người khác, chịu trách nhiệm với người
khác và có quyền đối với người khác.
www.themegallery.com
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Các nhân tố duy trì Các nhân tố đông viện
Liên quan đến quan hệ giữa các nhân và tổ Liên quan đến tính chất công việc, nội dung
chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi công công việc và những tưởng thưởng.
việc.
• Phương pháp giám sát • Sự thách thức của công việc.
• Hệ thống phân phối thu nhập. • Các cơ hội thăng tiến.
• Quan hệ với đồng nghiệp. • Ý nghĩ của các thành tựu.
• Điều kiện làm việc. • Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện.
• Chính sách của công ty. • Ý nghĩa của các trách nhiệm.
• Địa vị
• Quan hệ giữa các cá nhân.
Ảnh hưởng của yếu tố duy trì Ảnh hưởng của nhân tố động viên
www.themegallery.com
Bài tập tình huống:
Anh Tuấn là tổ trưởng tổ cơ điện nhà máy
Phú Mỹ gồm 8 công nhân. Do sự cố chập điện
mà một dây chuyền sản xuất của nhà máy
ngừng hoạt động, trong khi nhà máy rất cần
phải hoàn tất một lô hàng gấp. Vì vậy, tổ cơ điện
phải làm việc suốt đêm để kiệp tiến độ sản xuất.
Nhờ những nổ lực cao của cả tổ cơ điện, đặc
biệt anh Mạnh và anh Cường mà công việc đã
hoàn thành tốt và tổ được nhà máy thưởng số
tiền 10 triệu đồng. Anh Tuấn dự định sẽ khen
thưởng cho những nổ lực của AE trong tổ
nhưng chưa biết phải làm như thế nào.
www.themegallery.com
Câu hỏi:
•
• Theo “anh/chị”, anh Tuấn nên làm như
thế nào để thực sự động viên được nhân
viên của mình và làm cho mọi người hài
lòng?
www.themegallery.com
L/O/G/O
Thank You
For your listening !