You are on page 1of 8

See discussions, stats, and author profiles for this publication at: https://www.researchgate.

net/publication/350543345

Đánh giá ô nhiễm microplastic trong môi trường cửa sông Bạch Đằng thuộc hệ
thống sông Hồng Việt Nam

Article · April 2021

CITATIONS READS

0 71

11 authors, including:

Dương Thanh Nghị Emilie Strady


Vietnam Academy of Science and Technology Institute of Research for Development
39 PUBLICATIONS   90 CITATIONS    65 PUBLICATIONS   816 CITATIONS   

SEE PROFILE SEE PROFILE

Duong Thi Lim


Institute of Geography
31 PUBLICATIONS   42 CITATIONS   

SEE PROFILE

Some of the authors of this publication are also working on these related projects:

COMPOSE View project

Monitoring heavy metals in clams, suspended particulate matter, sediment and water at Can Gio coastal area and downstream of Saigon River View project

All content following this page was uploaded by Duong Thi Lim on 01 April 2021.

The user has requested enhancement of the downloaded file.


Trích dẫn bài viết: Vietnam J. Chem., 2020, 58(6E12), 140-146 Bài nghiên cứu

Đánh giá ô nhiễm microplastic trong môi trường cửa sông Bạch Đằng
thuộc hệ thống sông Hồng Việt Nam
Dương Thanh Nghị1*, Đinh Hải Ngọc1*, Kiều Lê Thủy Chung2, Emilie Strady3,4, Bùi Thị Mai Huyên1,
Lê Đ c Cư ng1, Nguy n H u Th ng5,6, Dương Thị Lịm7
1
Viện Tài nguyên và Môi trường biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 246, phố Đà Nẵng,
Cầu Tre, quận Ngô Quyền, Hải Phòng, Việt Nam
Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, 268 Lý Thường Kiệt, Quận 10,
2

Thành phố Hồ Chí Minh 70000, Việt Nam


3
Aix-Marseille University, Mediterrianean Institute of Oceanography (MIO)
4
Universite’ de Toulon, CNRS/IRD, Marseille, France
5
Trung tâm quan tr c môi trường biển miền B c, số 556 Nguy n V n C , quận Long Biên, Hà N i, VN
6
Khoa Môi trường, Đại học Khoa học tự nhiên Hà N i, 334 Nguy n Trãi, Thanh Xuân,
Hà N i 10000, Việt Nam
7
Viện Địa lý, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà N i
10000, Việt Nam
Đến Tòa soạn 15-6-2020; Chấp nhận đăng 20-12-2020

Abstract
The Red river and Thai Binh river system is connected by Duong river and Luoc river. So, the Red river system
flows into the sea through 9 estuaries. But, Bach Dang estuary in Hai Phong habour city is the largest main river mouth
flowing into the East Sea. Microplastic in the water environment cause of primary origin in cosmetics and secondary
one from the decomposition of large plastic into small sizes are all agreed to be sized at < 5 mm. The microplastics in
this study were assessed by taking water samples by 80 μm mesh size plankton net and taking samples sediment by
Petersen grab. The results so that microplastic particles (n) appear in 10 water samples and 10 sediment samples
surveyed. Microplastics are the most green and black, fragment high percentage than fibers in water and sediment
environments. Microplastic density in the surface water ranged from 0.98 to 3.42 n/m3; the average value is 2.0 n/m3
and in the sediments was 170 to 650 n/kg dry weight and the average is 373 n/kg dry weight (d.w).
Keywords. Microplastic, MPs, Bach Dang estuary, Red River system.

1. GIỚI THIỆU tiếp dƣới dạng các microbead trong các sản phẩm
chăm sóc sức khỏe;[5] khoảng 93 % vi nhựa đƣợc tìm
Nhựa là thuật ngữ dùng để chỉ polymer hữu cơ có thấy trong mỹ phẩm là PE và một số đƣợc làm từ
nguồn gốc bắt đầu từ dầu mỏ.[1,2] Nhựa nhẹ, bền và PP, PE, PET và nylon,[6] thứ hai là quá trình phong
giá thành rẻ, những đặc điểm này khiến chúng phù hóa, oxi hóa và suy thoái các mảnh nhựa cỡ lớn
hợp để sản xuất hàng loạt các sản phẩm. Trong hơn trong m i trƣ ng.[2] Nhiều báo cáo cho rằng con
60 năm phát triển, tính đến năm 2017 thế giới đã sản ngƣ i đang tiếp xúc với vi nhựa qua nhiều con
xuất 348 triệu tấn nhựa và năm 2018 con số này là đƣ ng, ví dụ nhƣ ăn các loài cá, sinh vật hai mảnh
359 triệu tấn [3]. Sản phẩm nhựa đƣợc sản xuất ngày vỏ, và trong hệ thống nƣớc ngọt.[7]
càng tăng nhƣng việc quản l chất thải nhựa chƣa Hải Phòng là thành phố biển phía Bắc Việt Nam
đƣợc chú dẫn đến tràn lan rác thải nhựa và với dân cƣ tập trung khoảng 2 triệu ngƣ i là một
nhi m nhựa trong m i trƣ ng sống. trong 5 thành phố lớn trực thuộc trung ƣơng tại Việt
Các sản phẩm nhựa trong m i trƣ ng có kích Nam; là trung tâm công nghiệp, cảng biển, đồng th i
thƣớc < 5 mm đƣợc gọi là vi nhựa.[1-4] Vi nhựa có cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục,
hai nguồn gốc chính, thứ nhất là đƣợc sản xuất trực khoa học, thƣơng mại và công nghệ của Vùng duyên

140
TCHH, 58(6E12), 2020 Dương Thanh Nghị và cộng sự

hải Bắc Bộ. Lƣợng nƣớc thải từ sinh hoạt và khu,


cụm công nghiệp xả thải trực tiếp ra c a s ng Bạch
Đằng rồi chảy ra biển Đ ng. Nghiên cứu đánh giá
hàm lƣợng vi nhựa vùng c a s ng Bạch Đằng s là
kết quả bƣớc đầu cho các nghiên cứu tiếp theo về
nhi m nhựa, đồng th i góp phần quản l giảm thiểu
xả thải lƣợng vi nhựa vào m i trƣ ng biển.

2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Khu vực nghiên c u

S ng Bạch Đằng có độ dài 32 km, điểm đầu từ phà


Rừng và điểm cuối là vùng cảng nƣớc sâu Lạch
Huyện nơi tiếp nhận cả lƣu vực s ng Hồng gồm các
đ th và các khu, cụm c ng nghiệp. Các bến cảng Hình 1: Bản đồ các v trí lấy mẫu
và khu c ng nghiệp dọc s ng Bạch Đằng, các khu du
l ch hay khu đ th trên lƣu vực đều xả nƣớc thải ra 2.2. Thu và xử lý mẫu
chƣa qua x l vi nhựa. Các trạm thu mẫu khảo sát
và đánh giá vi nhựa trong nƣớc và trầm tích đƣợc 2.2.1. Thu mẫu
thể hiện trong bảng 1, hình 1.
Quá trình thu mẫu đƣợc tiến hành trong tháng 7, 8
Bảng 1: Tọa độ khảo sát và thu mẫu năm 2019 bằng lƣới phù du kích thƣớc 80 m. Thả
lƣới tr i trên mặt nƣớc trong 10 phút có gắn thiết b
Trạm Kinh độ Vĩ Độ lƣu lƣợng kế General Oceanic kế (đảm bảo miệng
lƣới nằm hoàn toàn dƣới mặt nƣớc.[8,9,10] Lƣới đƣợc
PLS1 20°50'25.02" 106°46'37.42" r a từ bên ngoài nhiều lần, thu phần trong lƣới vào
PLS2 20°49'52.70" 106°48'22.80" bình chứa thủy tinh 350 mL và bảo quản 4 oC. Tại
PLS3 20°48'51.19" 106°50'7.30" điểm thu mẫu nƣớc, dùng cuốc Petersen thể tích
PLS4 20°46'9.64" 106°51'13.46" 5000 cm3 thu mẫu đáy là trầm tích lên thuyền, dùng
thìa kim loại lấy từ 2-5 cm bề mặt trầm tích trong
PLS5 20°42'46.63" 106°52'7.94"
cuốc cho vào lọ thủy tinh và bảo quản 4 oC.
PLS6 20°40'6.73" 106°48'59.32"
PLS7 20°41'14.95" 106°48'8.82" 2.2.2. Xử lý mẫu
PLS8 20°43'41.05" 106°48'35.93"
Để đảm bảo mẫu kh ng b nhi m vi nhựa từ m i
PLS9 20°45'3.40" 106°49'9.08" trƣ ng kh ng khí phòng thí nghiệm, ngƣ i phân tích
PLS10 20°47'17.30" 106°47'39.80" phải s dụng áo bluse, gang tay, khẩu trang; dụng cụ

a b c
Hình 2: (a) Lƣu lƣợng kế (flowmeter); (b) lƣới Neuston; (c) cuốc Petersen

thí nghiệm chất liệu thủy tinh và đƣợc r a bằng x l dựa trên nghiên cứu của Lahens & nnk.[11]
nƣớc cất đã lọc qua giấy lọc sợi thủy tinh (GF/A 1.6 Thêm vào mẫu nƣớc 1g SDS (Natri Dodecyl Sulfate,
m Whatman). Merck), lắc đều mẫu và cho vào tủ sấy nhiệt độ 50
S dụng rây kim loại 1 mm để thu vật chất
o
C trong 24 h. Tiếp tục thêm 1mL Bioezym F
lớn hơn 1 mm trong mẫu nƣớc thu đƣợc xác đ nh vi (lipase, Spinnrad), 1 mL Bioezym SE (protease và
nhựa bằng mắt thƣ ng. Tiếp theo, mẫu nƣớc đƣợc amylase, Spinnrad) bằng pipet thủy tinh (đã qua sấy

141
TCHH, 58(6E12), 2020 Đánh giá ô nhi m microplastic…

48 h nhiệt độ 40 oC). Cuối cùng, cho 15 mL H2O2 tiếp tục đƣợc lọc qua các giấy lọc sợi thủy tinh
(hydro peroxide, Merck), vào mẫu và để 48 h trong (GF/A 1.6 m Whatman) bằng thiết b lọc thủy tinh.
tủ sấy 40 oC. Lấy mẫu ra để mát về đến nhiệt độ Cho 10g trầm tích đã sấy kh vào bình thủy tinh
phòng thí nghiệm. Cho mẫu nƣớc lọc qua rây kim 250 mL,[12] thêm từ từ 20 mL H2O2 (hydro peroxide,
loại 250 m, phần dung d ch thu đƣợc s đem phân Merck) vào cốc thủy tinh trên bếp đun nhiệt độ 40
tách mật độ với dụng d ch bão hòa Natri clorua o
C. Sau 3 gi , mẫu đƣợc qua cho rây kim loại 250
(NaCl, Merck, 1,18 g/cm3) thu vi nhựa. Mẫu nƣớc m, quy trình x l tiếp theo đƣợc tiến hành tƣơng
tự đối với mẫu nƣớc.

Mẫu nƣớc Trầm tích ƣớt

Vi nhựa > 1 mm
Rây 1 mm Sấy kh

Vi nhựa < 1 mm
10 g trầm tích Vi nhựa > 1 mm
SDS 1g khô

(50oC 24H) Biozym SE 1


ml & F 1 ml Rây 1 mm
20 ml H2O2 (40 oC 48H) 20 ml H2O2
o Rây 0,25 mm
(40 C, 48 h) (40 oC, 3h)
Vi nhựa <1 mm

Vi nhựa < 1 mm
Rây 0,25
mm Tuyển nổi Tuyển nổi
NaCl NaCl
3
1,18g/cm 1,18 g/cm3
Giấy lọc GFA Giấy lọc GFA

Quan sát Quan sát

Hình 3: Quy trình x l mẫu nƣớc biển, trầm tích

Giấy lọc đƣợc quan sát bằng kính soi nổi Leica nhựa với mật độ dao động từ 1,7-6,5 n/g d.w và giá
S9i có độ phóng đại 6.1x-55x, vi nhựa đƣợc đếm và tr trung bình là 3,73 n/g d.w tƣơng đƣơng 1700-
đo bằng phần mềm phân tích hình ảnh LAS-X với 6500 n/kg d.w và trung bình là 3730 n/kg d.w. Vi
giới hạn kích thƣớc quan sát lớn hơn 250 µm. Vi nhựa đƣợc tìm thấy nhiều nhất trạm PLS8 (6500
nhựa dạng sợi đƣợc đếm và đo kích thƣớc chiều dài, n/kg d.w) và đến trạm PLS2 (6000 n/kg d.w).
dạng mảnh đƣợc tính theo diện tích bề mặt. Mật độ và số lƣợng vi nhựa đƣợc tìm thấy trong
nƣớc và trầm tích có xu hƣớng giảm dần theo chiều
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN dòng chảy từ phía khu vực cảng Đình Vũ hƣớng ra
biển. Các trạm có lƣợng vi nhựa cao là khu vực
3.1. Vi nhựa trong môi trư ng Cảng Đình Vũ, Đồ Sơn nơi có lƣợng nƣớc thải lớn
từ hoạt động du l ch, sản xuất c ng nghiệp và hoạt
Trong nghiên cứu này, vi nhựa đã đƣợc tìm thấy động dân sinh có thể là nguyên nhân khiến vi nhựa
tất cả các mẫu nƣớc và trầm tích, (bảng 2). Số lƣợng cao và nhiều tại các điểm PLS1, PLS2, PLS4 (Khu
vi nhựa phát hiện đƣợc trong 10 mẫu nƣớc vùng vực cảng) và PLS6, PLS8 (khu vực du l ch - nghỉ
c a s ng Bạch Đằng là 88-370 vi nhựa (trong dƣỡng).
khoảng kích thƣớc.... các kiểu hình, gọi chung tổng
số vi nhựa ko phân biệt dạng hình là n) có mật độ 3.2. Đặc điểm hình thái vi nhựa
dao động từ 0,98-3,42 n/m3 và giá tr trung bình là
2,0 n/m3. Vi nhựa đƣợc tìm thấy nhiều nhất tại trạm 3.2.1. Các loại vi nhựa
PLS4, PLS1, PLS2 lần lƣợt là 370, 29 và 274 vi
nhựa và thấp nhất tìm thấy trạm PLS5 là 88 vi Nhiều nghiên cứu trƣớc đã phân chia vi nhựa thành
nhựa. Trong trầm tích phát hiện từ khoảng 17-65 vi nhiều loại nhƣ: mảnh vỡ, bọt, phim, sợi, xốp. Vi

142
TCHH, 58(6E12), 2020 Dương Thanh Nghị và cộng sự

nhựa trong nghiên cứu này đƣợc nhận diện dƣới 2 thƣớc khác nhau trong tất cả các mẫu nƣớc và trầm
dạng là các mảnh vỡ và các sợi với màu sắc và kích tích (hình 5).

Bảng 2: Hiện trạng vi nhựa (MP) trong m i trƣ ng c a s ng Bạch Đằng


Vi nhựa trong nƣớc biển Vi nhựa trong trầm tích biển
Trạm
Số lƣợng Mật độ (n/m3) Số lƣợng Mật độ (n/g d.w) Mật độ (n/kg d.w)
PLS1 289 2,70 17 1,7 1700
PLS2 274 3,29 60 6,0 6000
PLS3 145 1,13 40 4,0 4000
PLS4 370 3,42 47 4,7 4700
PLS5 88 1,20 32 3,2 3200
PLS6 173 1,78 20 2,0 2000
PLS7 121 1,36 25 2,5 2500
PLS8 205 1,84 65 6,5 6500
PLS9 104 0,97 23 2,3 2300
PLS10 169 2,39 44 4,4 4400
Ghi chú: “n” - t ng số loại vi nhựa, “d.w” - trọng lư ng hô.

Hình 4: Phân bố mật độ vi nhựa trong m i trƣ ng nƣớc và trầm tích

Hình 5: Phân loại vi nhựa trong m i trƣ ng nƣớc và trầm tích

Trong mẫu nƣớc biển, sợi quan sát hầu hết 10 đựng bao bì, vật dụng nhựa, dụng cụ lƣới đánh cá.
v trí nghiên cứu, tuy nhiên số lƣợng kh ng nhiều Trong trầm tích, các mảnh vỡ chiếm 62 %, sợi
chiếm 23 % trong tổng số 1938 vi nhựa đƣợc nhận chiếm 38 % trong tổng số 373 vi nhựa, mảnh vỡ có
diện. Mảnh vỡ chiếm số lƣợng cao hơn so với sợi, số lƣợng nhiều đƣợc ghi nhận 2 trạm PLS2 và
chiếm 77 % tìm thấy nhiều tại các trạm PLS1 PLS2, PLS8. Tại vùng c a s ng, nơi giao thoa giữa hệ
PLS4. Sự vƣợt trội của các mảnh vỡ trong nƣớc biển thống nƣớc thải của các khu c ng nghiệp, nƣớc thải
có thể là từ sự phân rã mảnh nhựa lớn ví dụ nhƣ túi từ thành phố và hoạt động du l ch Đồ Sơn có thể đã

143
TCHH, 58(6E12), 2020 Đánh giá ô nhi m microplastic…

tập trung lƣợng mảnh vỡ nhiều hơn so với số lƣợng mẫu nƣớc chiếm 43 % tuy nhiên trong mẫu trầm tích
dạng sợi trong nƣớc và trầm tích. chỉ tìm thấy 3 %, đa phần vi nhựa trong trầm tích
đều có màu đen chiếm 78 %. Màu tím hầu nhƣ
3.2.2. Màu s c vi nhựa kh ng đƣợc tìm thấy cả trong mẫu nƣớc và trầm
tích. Vi nhựa dạng sợi tìm thấy trong mẫu nƣớc là
Trong sáu màu sắc nhận diện vi nhựa thì màu xanh 445 sợi và trong trầm tích là 142 sợi với 6 màu sắc
và màu đen là hai màu chiếm phần lớn trong các vi tƣơng tự với các mảnh vỡ: màu xanh (28 % trong
nhựa đƣợc quan sát đƣợc (hình 6). Có 1493 vi nhựa nƣớc - 25 % trong trầm tích), màu đen (48 % trong
dạng mảnh vỡ đƣợc tìm thấy trong nƣớc và 243 vi nƣớc - 44 % trong trầm tích), màu trắng (5 % trong
nhựa mảnh vỡ trong trầm tích với sáu màu sắc đƣợc nƣớc - 12 % trong trầm tích), màu đỏ (9 % trong
nhận diện bao gồm: màu xanh (43 % trong nƣớc - 3 nƣớc - 14 % trong trầm tích), vàng (2 % trong nƣớc
% trong trầm tích), màu đen (22 % trong nƣớc - 78 - 5 % trong trầm tích), màu tím (7 % trong nƣớc và
% trong trầm tích), màu trắng (25 % trong nƣớc - 7 1% trong trầm tích). Màu xanh và màu đen là hai
% trong trầm tích), màu đỏ (3 % trong nƣớc - 7% màu chiếm ƣu thế nhất (28 %, 48 % trong nƣớc và
trong trầm tích), vàng (7 % trong nƣớc - 4 % trong 25 %, 44 % trong trầm tích), các màu vàng và tím
trầm tích), màu tím (0 % trong nƣớc và trầm tích). chiếm tỷ lệ thấp (7-8 %).
Vi nhựa màu xanh đƣợc tìm thấy nhiều trong các

Hình 6: (A, B) tỷ lệ kích thƣớc, tỷ lệ màu sắc trong mảnh vỡ, (C, D) tỷ lệ kích thƣớc tỷ lệ màu sắc các sợi

3.2.3. Kích thước vi nhựa các sợi và từ 45.000 đến trên 500.000 µm2. Tuy
nhiên, vi nhựa dạng sợi có kích thƣớc dài nhƣng bề
Ở nghiên cứu này, việc s dụng rây kim loại 250 rộng lại rất nhỏ vẫn đƣợc quan sát trong nghiên cứu
m đã loại bỏ lƣợng vi nhựa có kích thƣớc < 250 này. Các mảnh vỡ đƣợc chia làm 6 khoảng từ
µm, do đó kích thƣớc chúng t i thu thập đƣợc s 45.000 đến trên 500.000 µm2, trong đó các mảnh vỡ
nằm trong phạm vi từ 250 đến trên 5.000 m đối với với kích thƣớc trên 500.000 µm2 chiếm ƣu thế với

144
TCHH, 58(6E12), 2020 Dương Thanh Nghị và cộng sự

46 % trong nƣớc và 41 % trong trầm tích, từ PLS2, mật độ vi nhựa trong nƣớc biển (3,15 n/m3)
200.000 đến dƣới 500.000 µm2 chiếm từ 2 % đến 13 và trong trầm tích là 600 n/kg d.w) đều là các trạm
%. Vì nghiên cứu chỉ tập trung các hạt có kích thƣớc cao trong so với các trạm khác.
trên 45.000 µm2 nên trong quá trình quan sát đã loại So với các nghiên cứu khác (Bảng 3), vi nhựa
bỏ khá nhiều vi nhựa có kích thƣớc nhỏ. Các mảnh c a s ng Bạch Đằng trong m i trƣ ng nƣớc biển
vỡ trong nƣớc và trầm tích có sự đa dạng giống 2,0±0,9 n/m3 mức độ thấp đối với vùng biển
nhau về kích thƣớc, tuy nhiên về màu sắc có sự khắc Maowei, Trung Quốc 4,5±0,1×103 n/m3;[13] v nh
biệt lớn khi trong nƣớc màu xanh và trắng chiếm ƣu Jiaozhou, Trung Quốc 46±28 n/m3[14] và có mật độ
thế hơn, còn trong trầm tích thì màu đen chiếm ƣu cao so với vùng ven biển tại Hàn Quốc 0,64-860
thế hơn tất cả các màu khác. Trong nƣớc biển, sợi n/m3;[15] biển Bohai, Trung Quốc 0,33±0,34 n/m3.[16]
có kích thƣớc từ 1.000 đến 1.999 m chiếm tỷ lệ
cao nhất 23 %, kích thƣớc 4.000 đến 4.999 µm Trong m i trƣ ng trầm tích mức độ cao hơn
chiếm tỷ lệ thấp nhất 7 %. Khác với trong nƣớc, sợi nhiều so 2 khu vực tại Trung Quốc là V nh
trong trầm tích có kích thƣớc trên 5.000 m chiếm Jiaozhou, 37,1±42.7 n/kg d.w[14] và Biển Bắc 15±6
42 % và từ 2.000 đến 2.999 m chiếm 8 %. n/kg d.w.[17] Phƣơng pháp lấy mẫu kh ng phải là
nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về mật độ vi nhựa
3. Thảo luận trong trầm tích, nguyên nhân có thể là khối lƣợng
mẫu phân tích các nghiên cứu là khác nhau nên
Theo kết quả phân tích đƣợc (bảng 2), mật độ phân cho kết quả khác nhau và có thể tại vùng nghiên cứu
bố vi nhựa trong nƣớc biển và trầm tích c a s ng là c a s ng nơi có dòng chảy thƣ ng xuyên trao
Bạch Đằng có sự tƣơng đồng nhau. Các trạm có mật đổi với biển nên vi nhựa có thể b lắng đọng đây
độ vi nhựa cao hơn trong nƣớc biển thƣ ng có mật sau khi ch u tác động của nƣớc thải thƣợng nguồn
độ vi nhựa cao hơn trong trầm tích. Ví dụ, tại trạm và sự trao đổi nƣớc ngoài biển.

Bảng 3: Một số kết quả nghiên cứu vi nhựa trên thế giới
Phƣơng pháp thu
Đ a điểm Loại mẫu Mật độ TLTK
mẫu
Ven Biển Hàn Quốc Nƣớc mặt Lƣới 330 μm 0,64-860 n/m3 [15]
Biển Bohai, Trung Quốc Nƣớc mặt Lƣới 330 μm 0,33± 0,34 n/m3 [16]
S ng Bạch Đằng, Việt Nam Nƣớc mặt Lƣới 80 μm 2,0±0,90 n/m3 Nghiên cứu này
V nh Jiaozhou, Trung Quốc Trầm tích Cuốc O'Hara 37,1±42,7 n/kg d.w [14]
Biển Bắc, Trung Quốc Trầm tích Cuốc Van Veen 15±6 n/kg d.w [17]
S ng Bạch Đằng, Việt Nam Trầm tích Cuốc Petersen 373±167,5 n/kg d.w Nghiên cứu này
Ghi chú: n – tổng số loại vi nhựa, d.w – trọng lƣợng kh .

Nghiên cứu này đã chỉ ra sự có mặt vi nhựa 4. KẾT LUẬN


trong khu vực c a s ng Bạch Đằng từ lâu và cũng
chỉ ra rằng nhựa b phân mảnh thành vi nhựa trƣớc Đã áp dụng đƣợc quy trình thu mẫu vi nhựa trong
khi đi ra ngoài biển. Càng xa c a s ng mật độ vi nƣớc bằng thiết b lƣới phù du 80 m gắn thiết b
nhựa càng giảm, đây chính là sự nhi m rác thải lƣu lƣợng kế, trong trầm tích bằng quốc chuyên
nhựa từ phía thƣợng nguồn, nơi tập trung nƣớc thải dụng Petersen. Quy trình x l mẫu nƣớc biển, trầm
sinh hoạt của thành phố Hải Phòng và một số thành tích biển để xác đ nh vi nhựa đƣợc áp dụng trên khu
phố lân cận. Vi nhựa mảnh vỡ và các microbead vực c a s ng Bạch Đằng, Hải Phòng đã cho một số
trong các sản phẩm nhƣ kem đánh răng, mỹ phẩm, kết quả về màu sắc, hình thái của vi nhựa trong m i
dầu gội,... s trực tiếp theo dòng chảy nƣớc thải đi trƣ ng.
đến hệ thống nƣớc thải thành phố. Hiện trạng chất Vi nhựa khu vực c a s ng có số lƣợng và mật độ
lƣợng nƣớc c a s ng Bạch Đằng đang có dấu hiệu cao trong cả nƣớc mặt và trầm tích, vi nhựa có xu
nhi m vi nhựa do các hoạt kinh tế, dân sinh và hoạt hƣớng giảm dần khi ra ngoài khỏi khu vực c a s ng.
động chăn nu i xung quanh khu vực thành phố Hải Điều này cho thấy nguồn nƣớc thải của thành phố là
Phòng. Giảm lƣợng rác thải nhựa, tăng cƣ ng quản nguồn cung cấp vi nhựa chính có sự hiện diện của
l lƣu vực s ng giảm thiểu vi nhựa trong vùng c a hoạt động sinh hoạt, một số ngành c ng nghiệp dệt
s ng Bạch Đằng là rất cần thiết. may và hoạt động du l ch xung quanh Thành phố

145
TCHH, 58(6E12), 2020 Đánh giá ô nhi m microplastic…

Hải Phòng. Vi nhựa dạng mảnh vỡ (1724 mảnh) under the impact of Paris Megacity: Sampling
chiếm ƣu thế hơn so với vi nhựa dạng sợi (587 sợi), methodological aspects and flux estimations. Sci.
với mật độ trong nƣớc biển dao động là 2,0±0,90 Total Environ. Elsevier B.V., 2018, 618, 157-164.
n/m3; trong trầm tích là 373±167,5 n/kg d.w. Các doi:10.1016/j.scitotenv.2017.11.009.
9. Correia P.J., da Costa J. P., Duarte A. C., Rocha-
nghiên cứu trong tƣơng lai về quá trình di chuyển và
Santos T. Methods for sampling and detection of
lắng động của vi nhựa trong khu vực c a s ng Bạch microplastics in water and sediment: A critical
Đằng, Hải Phòng s giúp làm rõ hơn các tác nhân tác review. TrAC - Trends Anal. Chem.., 2019, 110, 150-
động đến sự đa dạng vi nhựa trong m i trƣ ng biển 159. doi:10.1016/j.trac.2018.10.029.
c a s ng Bạch Đằng, Hải Phòng. 10. Kataoka T., Nihei Y., Kudou K., Hinata H.
Cần tiếp tục nghiên cứu về thành phần cấu tạo Assessment of the sources and in flow processes of
hóa học của các vi nhựa nhi m trong m i trƣ ng microplastics in the river environments of Japan.
để xác đ nh đƣợc các nguồn phát sinh nhi m, góp Environ. Pollut. Elsevier Ltd., 2019, 244, 958-965.
phần trong c ng tác x l nhi m và quản l bảo vệ doi:10.1016/j.envpol.2018.10.111.
m i trƣ ng biển. 11. Lahens L., Strady E., Kieu-Le T. C., Dris R.,
Boukerma K., Rinnert E., Gasperi J., Tassin B.
Macroplastic and microplastic contamination
L i cảm ơn. Tập thể tác giả xin cảm ơn các đề tài assessment of a tropical river (Saigon River,
mã số V ST 06.02/19-20, NVCC23.01/20-20 c a Vietnam) transversed by a developing megacity.
Viện Tài nguyên và Môi trường biển và Environ. Pollut. Elsevier Ltd., 2018, 236, 661-671.
V ST06.03/20-21 c a Viện Địa lý thu c Viện Hàn doi:10.1016/j.envpol.2018.02.005.
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã h tr 12. Di M., Wang J. Microplastics in surface waters and
chúng tôi trong quá tr nh nghiên c u và hoàn thành sediments of the Three Gorges. Sci. Total Environ.
bài vi t này. Elsevier B.V., 2018, 616-617, 1620-1627.
doi:10.1016/j.scitotenv.2017.10.150.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 13. Zhu J., Zhang Q., Li Y., Tan S., Kang Z., Yu X., Lan
W., Cai L., Wang J., Shi H. Microplastic pollution in
the Maowei Sea, a typical mariculture bay of China.
1. Anderson J. C., Park B. J., Palace V. P. Microplastics
Sci. Total Environ. Elsevier B.V., 2019, 658, 62-68.
in aquatic environments: Implications for Canadian
doi:10.1016/j.scitotenv.2018.12.192.
ecosystems, Environ. Pollut., Elsevier Ltd 218 269-
14. Zhu L., Bai H., Chen B., Sun X., Qu K., Xia B.
280. doi:10.1016/j.envpol.2016.06.074.
Microplastic pollution in North Yellow Sea, China:
2. Anthony L. Andrady. Microplastics in the marine
Observations on occurrence, distribution and
environment. Mar. Pollut. Bull. Elsevier Ltd 2016,
identification. Sci. Total Environ. Elsevier B.V.,
62(8), 1596-1605.
2018, 636, 20-29.
doi:10.1016/j.marpolbul.2011.05.030.
doi:10.1016/j.scitotenv.2018.04.182.
3. Plastics Europe. Plastics - the Facts 2019 Plastics, An
15. Kang J. H., Kwon O. Y., Lee K. W., Song Y. K.,
analysis of European Production, demand and waste
Shim, W. J. Marine neustonic microplastics around
data, 2019.
the southeastern coast of Korea. Mar. Pollut. Bull.
4. Andrady A.L. The plastic in microplastics: A review.
Elsevier Ltd., 2015, 96(1-2), 304-312.
Mar. Pollut. Bull. Elsevier Ltd., 2017, 119(1), 12-22.
doi:10.1016/j.marpolbul.2015.04.054.
doi:10.1016/j.marpolbul.2017.01.082
16. Zhang, W., Zhang, S., Wang, J., Wang, Y., Mu, J.,
5. Wang J., Tan Z., Peng J., Qiu Q., Li M. The
Wang, P., Lin, X., Ma, D. Microplastic pollution in
behaviors of microplastics in the marine
the surface waters of the Bohai Sea, China. Environ.
environment. Mar. Environ. Res. Elsevier Ltd., 2016,
Pollut. Elsevier Ltd., 2017, 231, 541-548.
113, 7-17. doi:10.1016/j.marenvres.2015.10.014.
doi:10.1016/j.envpol.2017.08.058.
6. Eriksen Marcus, Mason Sherri, Wilson Stiv, Box
17. Zhu L., Bai H., Chen B., Sun X., Qu K., Xia B..
Carolyn, Zellers Ann, Edwards William, Farley
Microplastic pollution in North Yellow Sea, China:
Hannah, Amato Stephen. Microplastic pollution in
Observations on occurrence, distribution and
the surface waters of the Laurentian Great Lakes.
identification. Sci. Total Environ. Elsevier B.V.,
Mar. Pollut. Bull., Elsevier Ltd., 2013, 77(1-2), 177-
2018, 636, 20-29.
182.
doi:10.1016/j.scitotenv.2018.04.182.
doi:10.1016/j.marpolbul.2013.10.007doi:10.1016/j.w
atres.2017.12.056.
7. Jingyi Li, Huihui Liu, Chen J. P. Microplastics in
freshwater systems: A review on occurrence, Liên hệ: Dương Thanh Nghị
environmental effects, and methods for microplastics Viện Tài nguyên và M i trƣ ng biển, Viện Hàn lâm Khoa
detection, Water Res. Elsevier Ltd., 2018, 137, 362- học và C ng nghệ Việt Nam
374. 246, phố Đà Nẵng, Cầu Tre, quận Ng Quyền, Hải
8. Dris R., Gasperi J., Rocher V., Tassin B. Synthetic Phòng, Việt Nam
and non-synthetic anthropogenic fibers in a river E-mail: nghidt@imer.vast.vn / ngocdh@imer.vast.vn.

146

View publication stats

You might also like