You are on page 1of 11

5.1.

Tổng quan về đầu tư dài


hạn của doanh nghiệp
CHƯƠNG V Khái niệm
Đầu tư dài hạn của doanh Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp là quá trình
nghiệp hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên các tài
sản cần thiết nhằm mục đích thu lợi nhuận trong
khoảng thời gian dài trong tương lai.
GIẢNG VIÊN => Đầu tư dài hạn chính là việc bỏ vốn để mua sắm , xây
dựng hình thành nên tài sản cố định hữu hình và vô hình
TS. VŨ QUANG KẾT và tài sản, hình thành lượng vốn lưu động thường xuyên
cần thiết phù hợp với qui mô kinh doanh nhất định; hoặc
để góp vốn liên doanh dài hạn; để mua cổ phiếu trái
phiếu của đơn vị khác nhằm thu lợi nhuận
2
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 11 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT

5.1. Tổng quan về đầu tư dài 5.1. Tổng quan về đầu tư dài
hạn của doanh nghiệp hạn của doanh nghiệp
Các loại đầu tư dài hạn của doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn
Theo cơ cấu vốn đầu tư - Chính sách kinh tế của nhà nước trong việc phát triển
kinh tế
- Đầu tư xây dựng cơ bản: đầu tư cho công tác xây lắp,
đầu tư mua sắm thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản khác. - Thị trường và sự cạnh tranh
- Đầu tư về vốn lưu động thường xuyên cần thiết - Lãi suất và thuế trong kinh doanh
- Sự tiến bộ của khoa học công nghệ
- Đầu tư góp vốn liên doanh dài hạn và đầu tư vào tài sản
tài chính - Mức độ rủi ro đầu tư
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 3 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 4
5.1. Tổng quan về đầu tư dài 5.2. Xác định dòng tiền của dự án
hạn của doanh nghiệp
Nguyên tắc xác định dòng tiền
Trình tự ra quyết định đầu tư dài hạn
- Trong phân tích tài chính dự án, chúng ta sử dụng dòng tiền
Phân tích, xác định cơ hội đầu tư chứ không sử dụng lợi nhuận như là cơ sở để đánh giá dự án
+ Dòng tiền ra: là những khoản tiền mà doanh nghiệp chi ra
để thực hiện dự án
Xác định mục tiêu đầu tư
+ Dòng tiền vào: là những khoản tiền thu nhập do dự án đầu
tư mang lại
Lập dự án đầu tư
- Phải tính đến chi phí cơ hội khi đánh giá dòng tiền dự án

Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư - Không tính đến chi phí chìm khi đánh giá dòng tiền dự án
- Phải tính đến yếu tố lạm phát khi đánh giá dòng tiền dự án
Ra quyết định đầu tư - Phải tính đến ảnh hưởng của dự án đến các bộ phận khác.

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 5 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 6

5.2. Xác định dòng tiền của dự án 5.2. Xác định dòng tiền của dự án

Xác định dòng tiền ra của dự án (Cash Outflows) Xác định thu nhập của dự án (Cash Inflows)
Một dự án đầu tư điển hình dòng tiền ra của dự án bao gồm Một dự án đầu tư điển hình thu nhập của dự án bao gồm:
- Những khoản chi để đầu tư hình thành tài sản cố định, chi (1) Dòng tiền thuần từ hoạt động hàng năm: Là khoản chênh
hiện đại hóa để nâng cấp máy móc thiết bị khi đưa dự án lệch giữa số tiền thu được và thu được và số tiền chi ra phát
vào hoạt động sinh từ hoạt động thường xuyên hàng năm khi dự án đi vào
- Vốn đầu tư để hình thành vốn lưu động thường xuyên cần hoạt động
thiết khi đưa tài sản vào hoạt động và vốn lưu động bổ sung Hoặc có thể tính gián tiếp theo công thức:
thêm trong quá trình hoạt động của dự án.
Khi có nhu cầu vốn lưu động tăng thêm trong năm nay thì Dòng tiền thuần từ Lợi nhuận sau Khấu hao tài sản cố
= +
việc chi bổ sung vốn lưu động được thự hiện ở cuối năm hoạt động hàng năm thuế hàng năm định hàng năm
trước.
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 7 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 8
5.2. Xác định dòng tiền của dự án 5.2. Xác định dòng tiền của dự án
Ví dụ về dòng tiền của dự án
Ví dụ về dòng tiền của dự án
Ví dụ 5.1: Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 9000 triệu đồng, tạo ra
doanh thu 10.000 triệu đồng trong 3 năm, chi phí bằng tiền hàng năm Bảng tính Dòng tiền (triệu đồng)
6000 triệu đồng, khấu hao đều trong 3 năm, Thuế xuất thuế thu nhập
doanh nghiệp 25%. Năm 0 1 2 3 Tổng
Bảng tính kết quả kinh doanh (triệu đồng) DT bằng tiền 10.000 10.000 10.000 30.000
Năm 0 1 2 3 Tổng
Chi phí bằng tiền (6.000) (6.000) (60.000 (18.000)
Doanh thu bằng tiền 10.000 10.000 10.000 30.000
Chi phí bằng tiền 6.000 6.000 6.000 18.000 Mua tài sản (9000) (9.000)
Khấu hao 3.000 3.000 3.000 9.000 CF trước thuế (9000) 4.000 4.000 4.000 3.000
Lợi nhuận trước thuế 1.000 1.000 1.000 3.000 Nộp thuế TNDN (250) (250) (250) (750)
Thuế thu nhập 250 250 250 750
Dòng tiền sau thuế (9000) 3750 3750 3750 2.250
Lợi nhuận sau thuế 750 750 750 2.250

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 9 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 10

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
1. Suất sinh lời bình quân trên giá trị sổ sách
Các phương pháp đánh giá dự án đầu tư ( tỉ suất lợi nhuận bình quân trên vốn đầu tư)

- Suất sinh lời bình quân trên giá trị sổ sách Suất sinh lời Lợi nhuận ròng bình quân năm
bình quân =
- Thời gian hoàn vốn đầu tư Giá trị sổ sách dòng bình quân vốn
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần đầu tư
- Suất sinh lời nội bộ Giá trị sổ sách dòng bình quân của vốn đầu tư giá trị
- Chỉ số sinh lời còn lại trên sổ sách của vốn đầu tư
Tiêu chí để lựa chọn dự án là chọn dự án có suất
sinh lời bình quân lớn nhất

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 11 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 12
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 8.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
1. Suất sinh lời bình quân trên giá trị sổ sách
Ví dụ 5.2: Một dự án đầu tư có vốn đầu tư ban đầu là
1. Suất sinh lời bình quân trên giá trị sổ sách
$120.000, được khấu hao đều trong 4 năm. Kế hoạch doanh Năm 0 1 2 3 4
thu, chi phí, lợi nhuận như sau Giá trị đầu tư ban đầu ($) 120.000
Năm 0 1 2 3 4 Khấu hao lũy kế ($) 30.000 60.000 90.000 120.000
Doanh thu bằng tiền ($) 100.000 130.000 140.000 140.000 Giá trị sổ sách dòng ($) 90.000 60.000 30.000 0
Chi phí bằng tiền($) 60.000 85.000 90.000 90.000
Lợi nhuận bình quân năm= (7.500+ 11.250+15.000+15.000)/4= 11.250$
Khấu hao($) 30.000 30.000 30.000 30.000
Giá trị số sách ròng bình quân năm= (90.000+ 60.000+30.000+0)/4= 4.500$
Lợi nhuận trước thuế($) 10.000 15.000 20.000 20.000
Suất sinh lời bình quân trên sổ sách= (11.250/ 4.500) = 27,78%
Thuế thu nhập($) 2.500 3.750 5.000 5.000
Lợi nhuận sau thuế($) 7.500 11.250 15.000 15.000 Phương pháp này có ưu, nhược điểm gì?
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 13 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 14

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án


5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
2. Thời gian hoàn vốn đầu tư (PBP)
2. Thời gian hoàn vốn đầu tư (PBP)
Pay Back Period
Thời gian hoàn vốn là thời gian dòng tiền tạo ra từ dự án đủ Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. Ví dụ 5.3: Thời gian hoàn vốn của một dự án có dòng tiền như sau:
Cơ sở để chấp nhận dự án là thời gia hoàn vốn phải thấp Đơn vị: ngàn $
hơn hoặc bằng thời gian hoàn vốn yêu cầu hay còn gọi là Năm 0 1 2 3 4 5
ngưỡng thời gian hoàn vốn. Dòng tiền thuần (NCF) (500) 200 200 200 250 250
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu
 500  200  200
n NCFt : Dòng tiền thuần của dự án Thời gian hoàn vốn = 2  = 2,5 năm
 NCF
t 0
t
n : Số năm để dòng tiền tích lũy của dự án
200
=> Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 năm thì dự án được chấp nhận
PBP  n  <0, dòng tiền tích lũy sẽ .0 khi đến năm
NCFn 1 Phương pháp này có ưu nhược điểm gì?
n+1 n n 1
 NCFt  0
t 0

NCF  0 t
t 0
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 15 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 16
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
2. Thời gian hoàn vốn đầu tư (PBP)
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPBP)
3. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán giống như công Giá trị hiện tại ròng (NPV) là tổng giá trị hiện tại dòng tiền thuần
thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu nhưng dựa trên dòng của dự án với tỷ suất chiết khấu thích hợp
tiền có chiết khấu. Với ví dụ trên, giả sử tỷ suất chiết khấu là 12%/ n
CFt n
ICt n
NCFt
Năm, ta tính hiện giá dòng tiên: NPV      
t 0 (1  r ) t 0 (1  r )
t t
t  0 (1  r )
t
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền thuần (NCF) (500) 200 200 200 250 250 CFt : Thu nhập của dự án đầu tư năm t,
PV@12% (500) 178,57 159,44 142,36 158,88 141,86 IFt : Khoản vốn đầu tư của dự án năm t

Thời gian hoàn vốn = n: thời gian của dự án


r: Tỷ suất chiết khấu
=> Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 năm thì dự án bị bác bỏ. ICt: Vốn đầu tư vào thời điểm t
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 17 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 18

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
3. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) 3. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
Lựa chọn dự án theo NPV Ví dụ 5.4: Hai dự án A và B cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là
100.000$, thời gian hoạt động 3 năm. Thu nhập dòng của 2 dự án
+ NPV<0 => dự án bị bác bỏ. như sau:
Năm 0 1 2 3
+ NPV=0 => tùy theo tình hình cụ thể để quyết định NCFA ($) (100.000) 30.000 50.000 60.000
+ NPV>0 => Nếu các dự án là độc lập, chấp nhận dự án, nếu các dự án NCFB ($) (100.000) 50.000 50.000 40.000
là loại trừ nhau và thời gian như nhau thì chọn dự án có NPV lớn hơn
Chi phí sử dụng vốn bình quân mà nhà đầu tư phải chịu khi huy động vốn là
WACC= 10%. Hãy chọn dự án trong các trường hợp:
a. Hai dự án là độc lập
b. Hai dự án là loại trừ nhau.
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 19 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 20
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
3. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) 3. Phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV)
Ưu điểm:
- Tính đến giá trị thời gian của tiền
NPVA = - Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án
- Có thể tính NPV của các dự án có tính chất kết hợp bằng cách
NPVB = cộng NPV của các dự án: NPV(A+B) = NPV (A) +NPV(B)
- Có thể so sánh các dự án có qui mô khác nhau

a. Hai dự án là độc lập, chọn cả hai Nhược điểm:


b. Hai dự án là loại trừ nhau, chọn dự án B - Việc tính NPV phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu, nếu lựa chọn tỷ suất
CK không phù hợp thì kết quả thiếu chính xác
- Khó có thể quyết định khi các dự án không đồng nhất về thời gian
- Không phẩn ánh trực tiếp giá trị tăng thêm của dự án đầu tư
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 21 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 22

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) 4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
Internal Rate of Return
Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) hay lãi suất hoàn vốn nội bộ là lãi
Phương pháp nội suy xác định IRR
suất chiết khấu để NPV của dự án bằng 0. IRR được xác định Bước 1: Chọn một mức lãi suất tùy ý r1 sau đó tính giá trị hiện tại
theo công thức sau: thuần của dự án theo r1 sao cho NPV1 >0 (NPV càng nhỏ càng tốt)
n
CFt n
ICt n
NCFt Bước 2: Chọn một mức lãi suất tùy ý r2 sau đó tính giá trị hiện tại
NPV     0 thuần của dự án theo r2 sao cho NPV2 <0 (NPV càng lớn càng tốt)
t 0 (1  IRR ) t
t 0 (1  IRR ) t
t 0 (1  IRR ) t
Bước 3: Tính IRR : r1<IRR<r2

Để xác định IRR , ta dùng phương pháp nội suy. NPV1 (r2  r1 )
IRR  r1 
NPV1  NPV2

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 23 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 24
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) 4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
Ví dụ 5.5: (tiếp theo)
Ví dụ 5.5: Một dự án đầu tư dự kiến số vốn đầu tư bỏ ngay một lần là
100 triệu đồng và số thu nhập do đầu tư đưa lại từ năm thứ nhất đến (22%  21%).1,03
IRR  21%   21,7%
năm thứ ba lần lượt là 40, 50 và 60 triệu đồng. IRR được xác định  1,03   0,54
như sau: NPV
- Chọn lãi suất r1 là 21%

IRR
1,3
- Chọn lãi suất r2 là 22%
0
21 21,7 22 Tỷ lệ chiết khấu (%)
-0.54

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 25 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 26

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) 4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
Ưu điểm:
Trình tự lụa chọn dự án
- Tính đến giá trị thời gian của tiền
(1) Xác định IRR của dự án đầu tư - Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án
(2) So sánh IRR với với chi phí sử dụng vốn cho dự án (r): - Có thể so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn của
- Nếu IRR < r => loại bỏ dự án dự án để thấy được hiệu quả huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn
- Nếu IRR = r => Tùy theo từng trường hợp cụ thể để quyết định Nhược điểm:
- Nếu IRR > r => Nếu dự án là độc lập thì chọn dự án, nếu các dự
án là loại trừ nhau thì chọn dự án nào có IRR lớn hơn. - Không tính đến quy mô vốn đầu tư
- Khó khăn trong việc lựa chọn dự án khi dự án có nhiều IRR
- Không phẩn ánh trực tiếp giá trị tăng thêm của dự án đầu tư
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 27 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 28
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
4. Phương pháp Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR) 5. Phương pháp Chỉ số sinh lời PI (Profit Index)
Dự án có nhiều IRR: nghiên cứu dòng tiền thuần của dự Chỉ số sinh lời được tính bằng tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của khoản
án sau: thu nhập do đầu tư đưa lại và giá trị hiện tại của vốn đầu tư
Phương pháp này còn được gọi là phương pháp lợi ích trên chi
Năm 0 1 2 3
phí (B/C)
NCF (triệu đ) -100 430 -591,25 262,5 n
CFt
 (1  r )
t 0
t
PI 
Dự án này có 3 giá trị IRR khác nhau: 5%, 25%, 100% n
ICt
 (1  r )
t 0
t

PI: chỉ số sinh lời của dự án


r: tỉ lệ chiết khấu thường sử dụng là chi phí sử dụng vốn để thực
hiện dự án
Giảng Viên TS VŨ QUANG KẾT 29 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 30

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
5. Phương pháp Chỉ số sinh lời PI (Profit Index) 5. Phương pháp Chỉ số sinh lời PI (Profit Index)
Ví dụ 5.6: Dự án đầu tư A có chi phí sử dụng vốn là 12%, dòng Trình tự áp dụng phương pháp PI
tiền của dự án như sau:
- Xác định chỉ số sinh lời của mỗi dự án đầu tư
Năm 0 1 2 3 4
CF (triệu đồng) -500 200 200 200 250 - Đánh giá lựa chọn dự án đầu tư căn cứ vào chỉ số sinh lời:
PV@12% (triệu đồng) -500 178,57 159,44 142,36 158,88 + Trường hợp 1: PI < 1 => loại bỏ dự án
Tổng giá trị hiện tại của thu nhập: + Trường hợp 2: PI = 1 => Tùy điều kiện cụ thể có thể chấp nhận
178,57+159,44+ 142,36+158,88= 639,25 triệu đồng hay loại bỏ
NPV = 139,25 Triệu đồng + Trường hợp 3: PI > 1
PI= 639,25/500=1,28 hay PI = (139,25/500) + 1= 1,28 Nếu là dự án độc lập => chấp nhận dự án,
PI = 1,28 cho biết thu nhập dòng của dự án đủ để hoàn trả vốn Nếu là dự án loại trừ => chọn dự án có PI lớn nhất
gốc đầu tư, trả lãi, còn lại phần giá trị tăng thêm là 28%.
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 31 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 32
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
5. Phương pháp Chỉ số sinh lời PI (Profit Index) 5. Phương pháp Chỉ số sinh lời PI (Profit Index)
Ưu điểm: Ưu điểm: (Ví dụ 5.7)
- Tính đến giá trị thời gian của tiền Dự án Dòng tiền các năm (triệu đ) NPV@10% PI
- Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án 0 1 2
- Cho thấy mối liên hệ giữa các khoản thu nhập của dự án và với vốn A -1000 600 800 206,6 1,21
đầu tư để thực hiện dự án B -2000 1200 1500 330,6 1,17
- Trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn, thì phương pháp PI tỏ ra C -1000 400 1000 196,6 1,19
hữu hiệu hơn
Ví dụ 5.7: Giả sử doanh nghiệp có 3 dựa án đầu tư với chi phí sử Dựa vào NPV, chúng ta sẽ chọn B, loại A,C
dụng vốn là 10%. Khả năng tài trợ của doanh nghiệp hạn chế ở mức Dựa vào PI , với giới hạn về vốn đầu tư, chúng ta chọn A và C
2000 triệu đồng. Dòng tiền của các dự án như sau: Nhược điểm
Phương pháp PI không phản ánh trực tiếp giá trị tăng thêm
của dự án
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 33 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 34

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án


5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
6. Một số trường hợp đặc biệt
6. Một số trường hợp đặc biệt
Mâu thuẫn khi sử dụng phương pháp NPV và IRR Mâu thuẫn khi sử dụng phương pháp NPV và IRR
Trong một số trường hợp, hai phương pháp NPV và IRR đưa ra kết Ví dụ 5.8 (tiếp theo)
luận trái ngược nhau.
Tính NPV và IRR của 2 dự án ta có kết quả sau
Ví dụ 5.8: Có hai dự án loại trừ nhau A và B, vốn đầu tư cho mỗi dự
án đều là 100 triệu đồng, chi phí sử dụng vốn của cả hai dự án là 5%. Dự án Dòng tiền của dự án (triệu đ) NPV IRR (%)
Thời gian hoạt động của hai dự án đều là 2 năm và dự kiến thu nhập Năm 0 Năm 1 Năm 2 (r=5%)
của 2 dự án như sau: A (100) 20 120 27,89 20
Dự án Thu nhập (triệu đồng)
B (100) 100 31,21 23,58 25
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Nếu sử dụng tiêu chuẩn NPV, chọn dự án A
A 20 120 140
Nếu sử dụng tiêu chuẩn IRR, chọn dự án B
B 100 31,25 131,25
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 35 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 36
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án

6. Một số trường hợp đặc biệt 6. Một số trường hợp đặc biệt
Mâu thuẫn khi sử dụng phương pháp NPV và IRR Mâu thuẫn khi sử dụng phương pháp NPV và IRR
Ví dụ 5.8 (tiếp theo) : Giải quyết mâu thuẫn Ví dụ 5.8 (tiếp theo) : Giải quyết mâu thuẫn
NPV (Triệu đồng)

NPV (A) Đường NPV của 2 dự án Tại điểm I, ta có NPVA = NPVB


27,89
NPV (A)= NPV (B)
cắt nhau tại điểm I  20 120   100 31 , 25 
23,58 IRR (A) = IRR(B)   2 
 100    2 
 100 => r = 10,9%
NPVA = NPVB  1  r (1  r )   1  r (1  r ) 
15,60 I NPV (B)

Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân <10,9% => chọn dự án A
0 10,9 20 25 Tỷ lệ chiết khấu Nếu chi phí sử dụng vốn bình quân >10,9% => chọn dự án B
(%)

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 37 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 38

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
6. Một số trường hợp đặc biệt
6. Một số trường hợp đặc biệt
Các dự án loại trừ có tuổi thọ không bằng nhau
Các dự án loại trừ có tuổi thọ không bằng nhau
Ví dụ 5.9: Công ty X đang xem xét 2 dự án đầu tư hiện đại hóa dây Tính NPV của từng dự án:
truyền sản xuất. Công ty đang dự định đầu tư một chiếc xe nâng (dự
án A) hoặc một dây truyền tự động (dự án B) để vận chuyển nguyên NPVA =
vật liệu. Thông tin về 2 dự án như sau (đơn vị: triệu đ)
Năm 0 1 2 4 5
NPVB =
Dự án
A (100) 80 80 Nếu dựa vào NPV ta sẽ chọn dự án B. Tuy nhiên đây là 2 dự án có
tuổi thọ không bằng nhau nên kết luận trên có thể sai lầm. Vấn đề này
B (100) 50 50 50 50 có 2 cách giải quyết: sử dụng phương pháp thay thế hoặc phương
Chi phí sử dụng vốn cả 2 dự án là 10% pháp chuỗi tiền tề đều thay thế hàng năm.
Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 39 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 40
5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
6. Một số trường hợp đặc biệt 6. Một số trường hợp đặc biệt
Các dự án loại trừ có tuổi thọ không bằng nhau
Các dự án loại trừ có tuổi thọ không bằng nhau
Phương pháp thay thế:qui các dự án về cùng một một độ dài thời gian
hoạt động. Giả định nếu doanh nghiệp sử dụng dự án A thì sau 2 năm Tính NPV của 2 dự án với thời gian hoạt động là 4 năm:
dự án A được lặp lại lần 2 với mọi điều kiện như A ban đầu. Ta có dự
án A sau khi điều chỉnh thời gian hoạt động là dự án (A+A’) sau: NPV(A+A’) =
Năm 0 1 2 4 5
Dự án NPVB =
A (100) 80 80
So sánh NPV của 2 dự án , ta chọn dự án A, loại dự án B
A’ (100) 80 80
(A+A’) (100) 80 (20) 80 80

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 41 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 42

5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án 5.3. Phương pháp lựa chọn Dự án
6. Một số trường hợp đặc biệt 6. Một số trường hợp đặc biệt
Các dự án loại trừ có tuổi thọ không bằng nhau Các dự án loại trừ có tuổi thọ không bằng nhau
Phương pháp chuỗi tiền tệ đều thay thế hàng năm: phương pháp này
dàn đều giá trị NPV thành thu nhập đều hàng năm trong suốt vòng đời Với số liệu ở ví dụ 5.9, Chuỗi tiền tệ đều hàng năm của dự án A và B
của dự án như sau:

n
CFt 1  (1  r )  n NPV
NPV    EA   EA 
t  0 (1  r )
t
r 1  (1  r )  n
r
EA: Khoản thu nhập đều hàng năm trong suốt tuổi thọ của
dự án
n: Tuổi thọ của dự án

Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 43 Giảng Viên TS. VŨ QUANG KẾT 44

You might also like