Professional Documents
Culture Documents
Max Min Trong Số Phức
Max Min Trong Số Phức
Nhóm giáo viên tiếp sức Chinh phục kỳ thi THPT 2021
Bài toán có yếu tố max-min trong số phức là một trong những dạng toán khó ở trong chương
trình môn Toán THPT và thường được lựa chọn ở các câu VD-VDC mang tính phân loại thí sinh.
Trong đề tham khảo của bộ năm 2021 cũng có một câu ở mức độ như vậy. Chúng ta cùng phân
tích câu 49 dưới những góc nhìn khác nhau để tìm ra các hướng xử lý cho dạng toán này.
Ví dụ 1. (Câu 49-Đề tham khảo 2021) Xét hai số phức z1, z 2 thỏa mãn z 1 1, z 2 2
A. 5 19 . B. 5 19 . C. 5 2 19 . D. 5 2 19 .
Đối với dạng toán có yếu tố max-min trong số phức ta có 2 hướng tiếp cận chính như sau:
+) Hướng 1: Sử dụng các phép toán số phức liên quan tới môđun để đưa bài toán về
hàm số một biến rồi khảo sát hoặc dùng các bất đẳng thức để đánh giá.
+) Hướng 2: Đưa về bài toán cực trị hình học quen thuộc
Căn cứ vào yêu cầu bài toán tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 3z 1 z 2 5i có dạng
môđun của một tổng, bài toán có thể được giải quyết nếu 3z 1 z 2 là một hằng số, từ đó
ta mạnh dạn đi tính 3z 1 z 2 từ các giả thiết của bài toán. Sau đó ta sẽ sử dụng một trong
2 hướng kể trên hoặc tổng hợp các hướng để kết thúc bài toán.
Lời giải tham khảo
Đây là cách tiếp cận đơn giản nhất cho bài toán chỉ sử sụng những kiến thức cơ bản
z1 1 a 2 b 2 1
z2 2 c2 d 2 4
z1 z 2 = 3 (a c)2 (b d )2 3.
2
3z1 z 2 (3a c)2 (3b d )2 9(a 2 b 2 ) (c 2 d 2 ) 6(ac bd ) 19.
Suy ra 3z 1 z 2 19 .
Để sử dụng cách này đòi hỏi các em phải có kỹ năng biến đổi phép toán trên số phức
2 2 2
mz 1 nz 2 m 2 z1 m 2 z 2 mn z 1 z 2 z1.z 2 .
2
Đẳng thức này ta được chứng minh nhờ hai tính chất cơ bản z z .z và z 1 z 2 z1 z 2
Thật vậy
mz 1 nz 2 mz 1 nz 2 . mz1 nz 2 mz 1 nz 2 mz1 nz 2
2
2 2
m 2 z1 m 2 z 2 mn z 1 z 2 z 1z 2 (điều phải chứng minh).
2 2 2
3z1 z 2 9 z1 z 2 3 z1 z 2 z1.z 2 13 3 z1 z 2 z1.z 2 .
2 2 2
Lại có 3 z1 z 2 z 1 z 2 z1 z 2 z1.z 2 z1 z 2 z1.z 2 2 . Thay lại ta được
3z 1 z 2 19 .
Để sử dụng được pháp pháp này các em cần phải vận dụng linh hoạt về biểu diễn
hình học của số phức, kết hợp với kiến thức về véctơ hay hệ thức lượng trong tam giác…để
giải quyết bài toán.
Gọi A, B,C , D là các điểm biểu diễn của z1, z 2 , 3z1, z 2 giả thiết trở thành
z 1 1 OA 1; z 2 2 OB 2; z 1 z 2 3 AB 3 .
Khi đó 3z 1 z 2 CD .
Sử dụng định lý Cosin trong tam giác OCD và để ý COD AOB 180o ta được
13 12 cosCOD
CD 2 OC 2 OD 2 2OC .OD.cosCOD 13 12 cos AOB
OA2 OB 2 AB 2
13 12 19 . Suy ra 3z 1 z 2 CD 19 .
2OAOB
Tiếp theo ta tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 3z 1 z 2 5i
z 0
+ z 1 z 2 z1 z 2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 .
z 2 0, k , k 0 : z1 kz 2
Áp dụng bất đẳng thức tam giác ở dạng môđun ta có
3z 1 z 2 5i 3z 1 z 2 5i 19 5.
Gọi M , N lần lượt là điểm biểu diễn của 3z1 z 2, 5i suy ra OM 19 như vậy M thuộc
đường tròn tâm O bán kính R 19 và cần tìm giá trị lớn nhất MN .
Sử dụng kết quả quen thuộc ta được MN MO ON 5 19 .
Dấu bằng xảy ra khi M ,O, N theo thứ tự thẳng hàng hay M 0; 19 .
Một cách tổng quát ta có thể xây dựng bài toán Max-min liên quan các
yếu tố của số phức theo các dạng sau:
B. Các dạng toán thường gặp
Dang 1: Sử dụng biến đổi đại số kết hợp với các bất đẳng thức quen
thuộc để đánh giá
1.Kiến thức cần chuẩn bị:
1.1. Đẳng thức Môđun:
Cho số phức z a bi a, b & i 2 1 môđun của z ký hiệu là z và z a 2 b 2
z1 z1
n *;
2 n
+ z z .z ; z1.z 2 z 1 . z 2 ; ; z z ; zn z
z2 z2
2 2
2 2 z1 z 2 z z2
+ z z1 z z 2 2z 1 với z, z1, z 2 .
2 2
z2 z1
+ z1 z 2 z1 z 2 với z1, z 2 là các số phức khác 0 .
z1 z2
1.2. Bất đẳng thức thường dùng
+ Bất đẳng thức tam giác ở dạng môđun
z 0
z 1 z 2 z 1 z 2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 .
z 2 0, k , k 0 : z1 kz 2
z 0
z 1 z 2 z 1 z 2 . Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2 .
z 2 0, k , k 0 : z1 kz 2
a x
+ Bất đẳng thức Bunhiacopxky ax by a 2 b 2 x 2 y 2 dấu " " xảy ra
2
.
b y
Ví dụ 2. Xét các số phức z1, z 2 thỏa mãn 2z 1 z 2 35 và 3z 1 2z 2 7. Giá trị lớn nhất
A. 4. B. 5. C. 2 3 D. 5.
Phân tích tìm lời giải : Tương tự như đề minh họa khi biết 2 z1 z2 35 và 3z1 2 z2 7 ta có
2 2
thể tính được m 2 z1 n 2 z2 p , đến đây dùng bất đẳng thức Bunhiacopxky là có thể đánh
giá được T z1 z2 .
Lời giải
2
Nhận xét z .z z và z 1 z 2 z1 z 2
2 2
35 2z 1
z 2
2z 1
z 2
4 z 1
z 2
2 z 1 z 2 z 1z 2
49 3z1 2z 2 3z1 2z 2 9 z1 4 z 2 6 z1 z 2 z1z 2
2 2
2 2 2 2
21 z1 7 z 2 84 3 z1 z 2 12.
1
Ta có T
1
3
.
3 z 1 1. z 2 13 z 2 z 2 4.
3 1
2
z 3 z z 1
2 1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
1
.
3 z z 12
2 2
z 2 3
1 2
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
Phân tích tìm lời giải : Để đơn giản ta đặt u z 1 i, khi đó u 5 và cần tìm giá trị lớn nhất
của T 2 u 1 7i u 6 8i . Ta nghĩ đến bất đẳng thức tam giác ở dạng môđun, tuy nhiên có
một trở ngại ở đây là hệ số của z không giống nhau do vậy ta sẽ tìm cách để đưa về hệ số
giống nhau.
Lời giải
2
3 3
2 u 1 7i 2 a b 2 2 u 1 7i u 2i .
2
2 2
3 3
Từ đó T 2 1 7i u u 2i 2 1 7i u u 2i 5 5.
2 2
k , k 0
u 3 2i 0
2 k 2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .
3
1 7i u k u 2i u 4 3i
2
u 5
Từ u 4 3i z 5 2i. Vậy x 2 y 9.
Ngoài ra ta có thể sử dụng công thức cân hệ số để biến đổi, tuy nhiên công thức này không thực
z2 z1
sự phổ biến. Áp dụng công thức z1 z 2 z1 z2 với z1 , z2 là các số phức khác 0 .
z1 z2
6 8i u 3
Ta có u 6 8i u 6 8i 2u 2i .
u 6 8i 2
Ví dụ 4. (Đề thi thử sở GD&ĐT Hải phòng 2021) Xét hai số phức z 1, z 2 thỏa mãn
z 1 6 8i 7 z 2 và z 1 z 2 3 . Gọi M , n lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của
Phân tích tìm lời giải : Biểu thức cần đánh giá của bài này tương tự như đề tham
khảo tuy nhiên giả thiết cho rất khó để tính được z1 2 z2 . Tinh ý một chút các em sẽ
phát hiện ra 6 8i 10 7 3 và như vậy ta lại có thể dùng bất đẳng thức tam giác ở
dạng môđun.
Lời giải
z 2 0
Suy đẳng thức tương đương z 2 0, z 1 6 8i kz 2 , k 0 .
z1 z 2 m 6 8i , m 0
3
Do z 1 z 2 3 z 1 z 2
10
6 8i .
3
+ ) Nếu z 2 0 suy ra 1
10
6 8i P 3 41 .
+) Trường hợp z 2 0 , z 1 6 8i kz 2, k 0 thay vào ta được
3k 10 7
z1 6 8i ; z 6 8i .
10 k 1 10 k 1
2
lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z 1 5i . Khi đó M 2 2m 2 thuộc khoảng
z 3i z 3i z 3i ; z 2 9 z 2 9i 2 z 3i z 3i .
Lời giải
z 2 9 z 2 3iz 3 z 3i z 3i z 3i z z 3i 3 z 3i
z 3i 0
.
z 3i z 3
+ Trường hợp 2: z 3i z 3 .
x 3 y x 2 y 2 3 1 .
2 2
Ta có VT 1 3 y y 2 3 y y 3 VP 1 .
2
x 0
Do đó từ suy ra 1
.
0y 3
Ta được m 5 , M 65 . Suy ra M 2 2m 2 55 .
Dạng 2: Sử dụng biểu diễn hình học của số phức
đưa về các bài toán cực trị quen thuộc
2.1 Các quỹ tích cơ bản
Dạng số phức z a bi R
(x a )2 (y b)2 R2 Là hình tròn (C ) có tâm I (a;b) và bán
2
x y 2ax 2by c 0
2
kính R a2 b2 c (đường tròn kể
Dạng số phức z a bi R cả bên trong)
4. Cho M di động trên đường thẳng . A, B là hai điểm cố định khác phía với
7. Cho M di động trên đường thẳng và A, B là hai điểm cố định khác phía với
MA MB AB ' dấu " " xảy ra M AB ' trong đó B ' đối xứng với B qua .
Ví dụ 6. Xét hai số phức z , w thoả mãn z.z 1 và w 3 4i 2 . Giá trị lớn nhất của biểu
thức P z w bằng
A. 5 . B. 8 . C. 10 . D. 5 2 .
Phân tích tìm lời giải: Ta thấy z.z 1 z 1 như vậy điểm biểu diễn của hai số phức đều nằm
trên đường tròn và ta đưa về bài toán hình học quen thuộc: Tìm hai điểm trên hai đường tròn
sao cho khoảng cách giữa chúng là lớn nhất.
Lời giải
Gọi M x; y là điểm biểu diễn của số phức z , z.z 1 x 2 y 2 1 M C1 có tâm
P z w MN . Ta có P R1 R2 MN OM IN ON IN OI 5 P 8 .
Khi z 1 3i z 1 i đạt giá trị lớn nhất thì giá trị P a b bằng
A. P 8 . B. P 10 . C. P 4 . D. P 6 .
Phân tích tìm lời giải: Ta thấy điểm biểu diễn của số phức M a;b đường tròn. Với biểu
thức cần đánh giá có dạng MA MB thì ta có thể nghĩ đến bất đẳng thức
Bunhiacopxky để đưa về bình phương độ dài và dùng công thức đường trung tuyến hay
sử dụng tâm tỷ cự của một họ điểm để đánh giá tiếp.
Lời giải
Goi M a;b là điểm biểu diễn của số phức z.
số phức z là đường tròn tâm I 4;3 bán kính R 5.
A 1; 3
Gọi Q z 1 3i z 1 i MA MB
B 1; 1
Gọi E là trung điểm của AB, kéo dài EI cắt đường tròn tại D
Q 2 MA MB 2 MA2 MB 2
2
20 200
2
Q 2 4. 3 5
MA MB
Q 10 2 Qmax 10 2
M D
4 2( x 4) x 6
EI 2ID
D
D
M 6; 4 P a b 10.
2 2(y 3) y 4
D D
Ví dụ 8. (Đề thi thử THPT Trần Nhân Tông-Quảng Ninh 2019) Xét số phức z thỏa mãn
A. 4 3 . B. 4 5 . C. 3 5 . D. 3 6 .
Phân tích tìm lời giải: Trước hết ta biến đổi các biểu thức môđun để đưa về dạng quen thuộc.
Nhận xét với mọi số phức u , v ta có u u ; uv u v
Giả thiết z 1 i 4 z 2 5i 4 1 i z 4 2i
4 2i
z 1 i 4 z 2 5i 4 1 i z z 1 i 4 z 2 5i 4 2 z 1 3i
1 i
Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z , A 1; 1 , B 2;5 , I 1;3 .
Giả thiết trở thành MA 4 MB 4 2 MI . Giá trị cần đánh giá nằm ở vế phải tương tự như
Ví dụ 7 ta nghĩ đến bất đẳng thức Bunhiacopxky để đưa về bình phương độ dài, tuy nhiên
cần lựa chọ hệ số thích hợp để đánh giá được vế phải. Rất may ta có được IA 2 IB 0 nên
MA2 2 MB 2 3MI 2 IA2 2 IB 2 . Từ đó ta chọn được hệ số cho bất đẳng thức Bunhiacopxky.
Lời giải:
Giả thiết z 1 i 4 z 2 5i 4 1 i z 4 2i z 1 i 4 z 2 5i 4 2 z 1 3i
Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z , A 1; 1 , B 2;5 , I 1;3 .
Giả thiết trở thành MA 4 MB 4 2 MI . Ta thấy IA 2 IB 0 từ đó ta có đánh giá sau
4 2 M I 1.M A 2 2 . 2 M B M A 2 M B
1 2 2
2 2 2
9 MI IA 2 MI IB 32 MI 9 3MI 2MI IA 2 IB IA 2 IB
2 2
2 2 2
32 MI 2 2
32 MI 2 9 3MI 2 2 MI .0 IA2 2 IB 2 5MI 2 9 20 2.5 MI 3 6.
8 3
1
MA MB 2MA MA 8 3
Dấu bằng xảy ra
2 2
2 MB MI 3 6
3 M A;
3
I ;3 6 .
MI 3 6
8 3
Mà IA 20 3 6 nên hai đường tròn luôn cắt nhau hay luôn tồn tại M.
3
Xét số phức z thay đổi thỏa mãn 3z i 2. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức
S z 1 z 1 z 3i bằng
4 16 2 8
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3
Phân tích tìm lời giải: Làm đẹp lại giả thiết ta thấy rằng điểm M biểu diễn của số
1 2
phức z thuộc đường tròn tâm I 0; ; R . Biểu thức cần đánh giá là
3 3
dụng một kết quả quen thuộc nếu M thuộc cung nhỏ AB thì MC MA MB từ đó ta
chỉ việc đánh giá MC .
Lời giải
Gọi M là điểm biểu diễn của số phức z.
i 2 1 2
3z i 2 z M thuộc đường tròn tâm I 0; ; R .
3 3
3 3
Gọi A1;0, B 1;0,C 0; 3 . Ta thấy A, B,C I ; R và ABC đều.
Không mất tính tổng quát, giả sử M thuộc cung nhỏ AB.
Lấy điểm E MC sao cho MB MC do BMC BMC 60
o
nên MB MC BE .
10 2 10
A. . B. . C. 3 2 . D. 2 5 .
3 3
Phân tích tìm lời giải: Nhìn vào giả thiết ta thấy rằng tập hợp các điểm biểu diễn của z số là đường
Elíp, do đó ta đưa về bài toán đánh giá khoảng cách từ một điểm cụ thể đến một điểm thay
đổi trên đường Elíp. Khó khăn gặp phải ở đây là ta phải đưa phương trình đường Elíp về
dạng chính tắc để thuận tiện cho việc tính toán. Ta xét cách đổi biến sau
Đặt z u a bi; a, b . Khi đó u a 1 (b 1)i u a 3 b 1 i 6 .
a 1 a 3
a 1
Ta chọn a, b sao cho
ta được u 2 i u 2 i 6 .
b 1 b 1 b 0
Đến đây chỉ việc chia 2 vế cho 2 i ta sẽ đưa được Elíp về dạng chính tắc.
Lời giải
Ta có z 1 i z 3 i 6 z 1 2 i z 1 2 i 6
z 1 z 1 6 z 1 6
1 1 , đặt t ta sẽ đưa về t 1 t 1 .
2 i 2 i 5 2 i 5
6
Như vậy ta được tập hợp điểm biểu diễn của t là một đường Elíp có trục lớn 2a , tiêu
5
4 5x 2
5y 2
cự 2c 2 , do đó b 2 a 2 c 2 suy ra phương trình đường Elíp : 1, E .
5 9 4
z 1
Từ cách đặt t z 2 i t 1 thay vào T 2 i t 1 2i 5 t i .
2 i
Gọi M x ; y là điểm biểu diễn của t , M x ; y E và A 0; 1 khi đó T 5MA .
9 5 2 5 2 14
Lại có MA2 x 2 y 1 1 y y 1 y 2y
2 2
.
5 4 4 5
5 14 2 2
Khảo sát hàm số f y y 2 2y , y ; ta được giá trị lớn nhất của f y là 18 .
4 5 5
5 5
Dạng 3 : Một vài cách hỏi khác cho bài toán số phức ở mức độ VD-VDC
Quan sát đề tham khảo và đề thi chính thức qua các năm gần đây chúng ta thấy rằng các
câu ở mức độ vận dụng cao thường không dập khuôn theo đề tham khảo mà chỉ liên quan
đến đề tham khảo ở mảng kiến thức nhất định, vì vậy ngoài việc nắm chắc kiến thức cơ
bản, thành thạo các bài toán gốc các em còn phải rèn luyện thêm tư duy nhạy bén để xử lý
được các bài toán một cách nhanh nhất. Dưới đây là một vài dạng toán khác liên quan tới
câu số phức mức độ vận dụng cao.
Ví dụ 11. (Đề thi thử sở GD&ĐT Hà nội 2021)
Xét hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 z1 z 2 3 và z1 z2 3 3 . Giá trị của biểu thức
z z z z
3 3
1 2 1 2 bằng
z z z z z z
3 3 3 2 2
1 2 1 2 1 2 z1 z 2 3 z1 z2 z1 z2 z1 z2 z1 z2 93 27 z1 z2 1458.
x2 y2 x2 y2
E : b
1 2
25 b 2
1; E 2 :
b2 4 b2
1 dễ thấy
E E 0; b u bi .
1 2
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Ta có phương trình bậc 2 theo z có a.c 4.(84) 0 nên phương trình luôn có nghiệm
thực. Do đó z , nên z 3i z 2 9
Vậy ta có 4z 2 z z 2 9 84 0 z z 2 9 84 4z 2
z 2 16
z 4
15z 4
681 z 2
7056 0
2 147
z z 147 .
z 84 4z
2
0
5
z 84 4z 2 0
5
z z 4 z z i 2i 5 i z z z 5 i 4 z z 2 i .
z 5 4 z z 2 z z 5 1 4 z z 2 1 .
2 2 2 2 2 2 2
z 1
Đặt t z , t 0 . Phương trình 1 trở thành
t 2 t 5 1 4t t 2 t 2 t 2 10t 26 17t 2 4t 4
2 2 2
t 1
t 1 t 8, 95
t 10t 9t 4t 4 0 t 1 t 9t 4 0 3
4 3 2 3 2
.
t 9t 2
4 0 t 0, 69
t 0, 64
4t 2 t i
Ứng với mỗi giá trị t 0 ta được z là 1 số phức thoả yêu cầu bài toán.
5i t
Vậy có 3 số phức z thỏa mãn.
z z2 z3
1
3 4 5
Ví dụ 15. Xét các số phức z1, z 2 , z 3 0 thoả mãn 25z 1z 2 9z 2z 3 16z1z 3 . Giá trị z 1 z 3 bằng
z 1 z 2 10
8 10
A. 2 13 . B. 4 43 . C. 2 10 . D. .
3
Lời giải
z1 z2 z3
Đặt t 0 suy ra z 1 3t ; z 2 4t ; z 3 5t
3 4 5
z 3 z1 z 2 z 3 z1 z 2 .
2 2
Suy ra z 3 z1 z 2 z 3 z1 z 2
2 2 2
z 3 z 1 z 2 z1 z 2 z 1z 2 z 1 z 2 z1z 2 0 .
2 2
Xét giả thiết z1 z 2 10 z1 z 2 z 1 z 2 z 1z 2 100 25t 2 100 t 4.
2 2
Ta có z 1 z 3 = 2z1 z 2 4 z1 z 2 2 z1 z 2 z1z 2 4 13 .
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
Câu 1: Xét số phức z thỏa mãn z 3 4 i 5 . Gọi M , m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị
2 2
nhỏ nhất của P z 2 z i . Tính giá trị A M 2
m2.
A. A 1258 . B. A 1758 . C. A 1268 . D. A 1287 .
Câu 2: Xét các số phức z1 , z2 , z thỏa mãn z1 z2 2, z1 z2 2 2 . Giá trị nhỏ
A. P 2 2 2 B. P 2 2 3 . C. P 2 3 . D. P 4 3 .
z
2
Câu 3: Xét số phức thỏa mãn z z z z z . Giá trị lớn nhất của z 4 3i bằng
A. 41 2 . B. 41 2 . C. 5 2 . D. 29 2 .
Câu 4: Xét các số phức z 1 , z 2 thoả mãn z 1 1 2i 3; z 2 2021 6i z 2 2021 4i và số phức z
thoả mãn rằng biểu thức P z z1 z z 2 đạt giá trị nhỏ nhất. Giá trị lớn nhất của z là
A. 2021 B. 5 C. 34 D. 26
Câu 5: Xét số phức z thỏa mãn điều kiện 5 z i z 1 3i 3 z 1 i . Giá trị lớn nhất của biểu
thức z 2 3i bằng
A. 3 5 . B. 80 . C. 2 5 . D. 4 5 .
Câu 6:
Xét các số phức z1,z2 thỏa mãn | z1 5 4i || z1 1 4i | và 1 i | z 2 | 2z 2 2 z 2 i . Giá trị
2
nhỏ nhất của P z 1 2i z 1 z 2 z1z 2 bằng
4 1 1
A. . B. P . C. P 0 . D. .
3 3 9
3 5
Câu 7: Cho các số phức w , z thỏa mãn w i và 5w 2 iz 4 . Giá trị lớn nhất của
5
biểu thức P z 1 2i z 5 2i bằng
A. 6 7 . B. 4 2 13 . C. 2 53 . D. 4 13 .
Câu 8: Xét hai số phức z 1 , z 2 thỏa mãn 2 z 1 i z 1 z 1 2i và z 2 i 10 1 . Giá trị nhỏ nhất của
biểu thức z 1 z 2 bằng
A. 3 5 1 . B. 101 1 . C. 101 1 . D. 10 1 .
Câu 9: [THPT Chuyên Lương Văn Chánh-Phú Yên 2021] Biết rằng hai số phức z1 , z2 thỏa mãn
i 1
z1 3 4i 3 và z2 1 . Số phức z có phần thực là a và phần ảo là b thỏa mãn
4 2
a 2b 5 . Giá trị nhỏ nhất của P z z1 z 4 z2 bằng:
A. 130 . B. 130 2 . C. 130 3 . D. 130 5 .
Câu 10: Xét hai số phức z thỏa mãn z 2 z 2 2 3 . Giá trị nhỏ nhất của
P z 2 3 i z 3 3 2i z 3i là
A. 12 . B. 6 . C. 8 . D. 10 .
Câu 11: Xét z1 , z2 là các số phức thỏa mãn z1 3 2i z 2 3 2i 2 và z1 z2 2 3 . Gọi m, n lần lượt là
giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của z1 z 2 3 5i . Giá trị của biểu thức T m 2 n bằng
A. T 3 10 2 . B. T 6 10 . C. 6 34 . D. 3 34 2 .
Câu 12: Xét số phức z thỏa mãn z 2 . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P 2 z 1 2 z 1 z z 4i
bằng
14 7
A. 4 2 3 . B. 2 3 . C. 4 . D. 2 .
15 15
Câu 13: [Trường chuyên ĐH Vinh lần 2 năm 2021] Cho các số thực b , c sao cho phương trình
z 2 bz c 0 có hai nghiệm phức z1, z2 thỏa mãn z1 4 3i 1 và z2 8 6i 4 . Mệnh đề
nào sau đây đúng?
A. 5b c 4 . B. 5b c 12 . C. 5b c 12 . D. 5b c 4 .
1
Câu 14: Xét số phức z, w thỏa mãn z 1 i z 3 i 6 và w 2 4i . Giá trị lớn nhất
5
của T z w 2i là 3 a b . Khi đó giá trị a b thuộc khoảng
9 11 13 14 19 29
A. 0; . B. ; . C. ; . D. 4; .
5 6 5 5 6 6
Câu 15: Xét số phức z 1, z 2 là hai trong các số phức thỏa mãn các điều kiện
A. 3 3 . B. 4 2 . C. 5 2 . D. 3 5 .