Professional Documents
Culture Documents
Hoa 12 HK1
Hoa 12 HK1
R CH3CHO An®ehit
o
RCOOCH CH R' H 2 O
RCOOH R' CH3CHO
2 4 H SO loaõng, t
H SO loaõng, t o
RCOOC(CH 3 ) CH 2 H 2 O
2 4
RCOOH CH 2 C(CH 3 )OH
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
2 khoâng beàn
CH 3COCH 3 Xeton
H SO loaõng, t o
RCOOC(CH 3 ) CH 2 H 2 O
2 4
RCOOH CH 3COCH 3
+ Este tạo bởi axit và phenol :
H SO loaõng, t o
RCOOC6 H5 H2O
2 4
RCOOH C6 H5OH
2. Thủy phân este trong môi trường bazơ NaOH. KOH (phản ứng xà phòng hóa)
+ Este tạo bởi axit và ancol :
RCOOR' NaOH RCOONa R'OH
o
t
m RCOONa
m este cña phenol m NaOH ®em ph¶n øng m chÊt r¾ n m C6 H5ONa m H2 O
m NaOH d−
+ Tăng giảm khối lượng:
m m Na m R' m m R' m Na
m hoÆc m
n
RCOOR' n n RCOOR' n RCOONa M M
RCOONa
M Na M R' R' Na
Các bài tập dưới đây ứng với các tính chất hóa học của este, giúp các em hiểu được dạng
bài tập cơ bản nhất. Từ đó phát huy tính suy luận giải các bài tập cao hơn, đa dạng hơn.
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam bạc. Số đồng phân cấu tạo của X (MX < 100) thỏa mãn các
tính chất trên là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 14. Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan.
Giá trị của a là :
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
Câu 15: Cho 20,4 gam HCOOC6H4CH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan.
Giá trị của a là :
A. 35,7 gam. B. 24,3 gam. C. 19,8 gam. D. 18,3 gam.
b. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
o
t
R(COOR ')n nNaOH R(COONa)n nR 'OH
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
o
t
R(OOCR ')n nNaOH R(OH)n nR 'COONa
Suy ra :
n NaOH (hoaëc KOH)
+ Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ T 1.
n este
Nếu T = 2 thì este có 2 chức, T = 3 thì este có 3 chức,…
+ Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa
chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức.
Câu 22: Khi thuỷ phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
(C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :
A. 8,82 gam ; 6,08 gam. B. 7,2 gam ; 6,08 gam.
C. 8,82 gam ; 7,2 gam. D. 7,2 gam ; 8,82 gam.
Câu 23: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 24: Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam
tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là
A. 88,4 gam. B. 87,2 gam. C. 88,8 gam. D. 78,8 gam.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1
mol glixerol và
A. 3 mol C17H35COONa. B. 3 mol C17H33COONa.
C. 1 mol C17H33COONa. D. 1 mol C17H35COONa.
Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomiat trong 200 gam dung dịch NaOH cô cạn dung
dịch hỗn hợp sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Xác định nồng
độ phần trăm của dung dịch NaOH?
A. 10%. B. 8%. C. 12%. D. 14%.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp
gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là :
A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam.
Câu 28: Chất X có công thức: (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà
phòng từ X thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
A. 19,39 kg. B. 25,80 kg. C. 20,54 kg. D. 21,50 kg.
trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34
gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là:
A. 14,86 gam. B. 16,64 gam. C. 13,04 gam. D. 13,76 gam.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng
hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó
có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham
gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 12,96 gam. B. 27 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam.
Câu 33: Một loại chất béo được tạo bởi glixerol và 3 axit béo là axit pammitic, axit oleic, axit
linoleic (C17H31COOH). Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy
ra phản ứng hóa học, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 96,4 gam. B. 99,2 gam. C. 91,6gam. D. 97 gam.
Câu 34: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại
nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong
đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung
dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 162 gam. B. 432 gam. C. 162 gam. D. 108 gam.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 42: Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể
hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ; a gam X
phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etylen
glicol ta thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là :
A. Etylen glicol điaxetat ; 74,4%. B. Etylen glicol đifomat ; 74,4%.
C. Etylen glicol điaxetat ; 36,3%. D. Etylen glicol đifomat ; 36,6%.
Câu 43: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng
thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D.
Câu 44: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơn
chức) tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng
nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của este là :
A. C2H5OOCCOOCH3. B. CH3OOCCOOCH3.
C. C2H5OOCCOOC2H5. D. CH3OOCCH2COOCH3.
Câu 45: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại
axit béo. Hai loại axit béo đó là :
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 46: Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu được 13,4 gam muối của axit đa chức
và 9,2 gam ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 127oC, 600 mmHg). X có công thức là :
A. CH(COOCH3)3. B. C2H4(COOC2H5)2. C. (COOC2H5)2. D. (COOC3H5)2.
Câu 47: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam
NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05
gam muối. CTCT của este là :
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5. C.C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOC2H3)3.
Câu 48: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH,
thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công
thức của X là :
A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3.
C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Hãy cho biết X
có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1. B. 4. C. 7. D. 6.
xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn
thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14
gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu
cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 53.Đốt cháy 1,60 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10
gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,00
gam muối khan G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh.
Số lượng CTCT thoả mãn tính chất đã nêu của E là :
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 54: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (C5H8O2) và este hai chức B (C6H10O4)
cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn
hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, ngoài
ra không còn sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng
CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho
toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4
gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có
khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 38,84%. B. 48,61%. C. 42,19%. D. 41,23%.
m este m C m H m O/ este
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
n C/ este n CO
2
BT C
: n C/ este n CaCO 2n Ca(HCO
n BaCO 2n Ba(HCO
3 3 )2 3 3 )2
n C/ este n CO n Na CO
2 2 3
n H/ este 2n H O
BT H
: 2
n H/ este n NaOH 2n H O sinh ra töø phaûn öùng thuûy phaân 2n H O sinh ra töø phaûn öùng ñoát chaùy muoái
2 2
nH 2n H O
H hoãn hôïp 2
CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa 0,1
mol X thu được 8,2g muối natri. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích CO2 sinh ra bằng
6/7 thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử
của X là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,92g chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O trong phân tử thì thu
được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng?
A. (COO–C2H5)2. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HOOC–C6H4–COOH.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 46g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp Y gồm 3 este đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc).
Sau phản ứng thu được 1 mol CO2 và 0,75 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 25,088. B. 25,2. C. 25,536. D. 25,76.
Câu 12. X là hỗn hợp 2 este tạo bởi cùng một axit đơn chức với 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 16,4g X thu được 37,4g CO2 và 12,6g H2O. Công thức phân tử của
2 este là
A. C3H4O2 và C4H6O2. B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C5H8O2 và C6H10O2.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, thu được 1,8g H2O. Thủy phân
hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy ½
hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một muối của axit cacboxylic. Vậy công thức cấu tạo của 2 este là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và HCOOCH3. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 15. Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O. Cứ 3,7g hơi X chiếm thể tích bằng thể tích của
1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Mặt khác, cho 7,4g X tác dụng hết với dung dịch NaOH
thu được 4,6g ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH3. D. (COOCH2-CH3)2.
Câu 19: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng
tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là :
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 20: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức
cấu tạo của E là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 21: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là :
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam
X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%.
Câu 23. Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn
4,8g Z cần 5,04 lít oxi (đktc), thu được khối lượng CO2 nhiều hơn 1,2g so với khối lượng H2O.
Nung muối Y với vôi tôi xút, thu được khí T có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X
là
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 24. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC2H5.
C. CH3COOH và CH3COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và
axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu
được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và
axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư). Sau Pư thu được 18 gam kết
tủa và dd X. Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 27. Đot chá y hoà n toà n 4,02 gam hon hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat
roi cho toà n bộ sả n pham chá y và o bı̀nh 1 đựng dung dịch H2SO4 đặ c, bı̀nh 2 đựng dung dịch
ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần
dùng vừa hết 21,84 lít O2
và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp
Y là:
A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g
H2O. Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và một ancol. Cô cạn B rồi đun
với CaO ở nhiệt độ cao thấy tạo thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O bằng 2 lần số mol
CO2, công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC3H5.
Câu 51. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c
mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam Y. Nếu đun
m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn sau đó cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 57,2 gam. B. 52,6 gam. C. 61,48 gam. D. 53,2 gam.
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng
19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp
trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại
13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ số mol của X1, X2 là:
A. 3 : 1. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 1 : 2.
Câu 53. Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra
từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho
m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là:
A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH.
Câu 54. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 55. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi
của hai este là:
A. etyl axetat và propyl axetat. B. metyl axetat và etyl axetat
C. metyl acrylat và etyl acrylat. D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Câu 56. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 14
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam
Na2CO3. Khi
làm bay hơi B thu được m (g) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,56. B. 3,4. C. 5,84. D. 5,62.
Câu 57. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp
Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacboxylic và hỗn
hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48
lít CO2 (các thể tích
đo ở đktc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3.
Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được
gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn
tính chất của X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 59. Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V
lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung
dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 B. 19,04 C. 19,60 D. 15,12
Câu 60. Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu
được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng
thu được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g. X và giá trị của m là:
A. HCOOC6H5 và 18,4g. B. CH3COOC6H5 và 23,8g.
C. CH3COOC6H5 và 19,8g. D. HCOOC6H5 và 22,4g.
Câu 15. Khi cho axit axetic tác dụng với ancol etylic, ở t C hằng số cân bằng KC của phản ứng có
0
bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Câu 24. Oxi hoá anđehit OHC–CH2–CH2–CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu
cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2
este Z và Q (MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành
este. Số mol Z và Q lần lượt là :
A. 0,36 và 0,18. B. 0,48 và 0,12.
C. 0,24 và 0,24. D. 0,12 và 0,24.
Sau phản ứng thu được 0,75 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 22,4. B. 25,2. C. 23,52. D. 19,88.
Câu 27. Đốt cháy 10g hỗn hợp 2 este đơn chức cần 18,144g O2. Sản phẩm cháy cho qua bình
chứa Ba(OH)2 dư thu được 94,56g kết tủa. Tổng số mol của 2 este đã dùng là:
A. 0,2 B. 0,108 C. 0,15 D. 0,45
Câu 28. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng
xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với X?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 30. Đun 12g axit axetic với 13,8g etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt
đến trạng thái cân
bằng, thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 31. Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đựơc chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g. B. 3,28g. C. 10,4g. D. 8,2g.
Câu 32. X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g X với dung
dịch NaOH dư, thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 33. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85g X, thu được thể tích
hơi đúng bằng thể
tích của 0,7g N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5, C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3, HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOC2H5.
Câu 34. Đun nóng 6,0g CH3COOH với 6,0g C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
este hoá bằng
50%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 6,0g. B. 4,4g. C. 8,8g. D. 5,2g.
Câu 35. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 150 ml.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình P2O5 dư khối lượng
bình tăng lên 6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa. Các este trên
thuộc loại :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 20
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. Este no B. Este không no C. Este no , đơn chức , mạch hở D. Este đa chức
Câu 37. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 38. Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một
thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ % este
chưa bị thủy phân là :
A. 33,3%. B. 50%. C. 60%. D. 66,7%.
Câu 39. Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần
khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu được axit A và rượu R bậc 3. CTCT của
E là :
A. HCOOC(CH3)2CH=CH2. B. CH3COOC(CH3)2CH3.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
C. CH2=CHCOOC(CH3)2CH3. D. CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
Câu 40. Thuỷ phân este đơn chức, no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng
phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. dE/kk = 4. CTCT của E là :
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOC2H5. D. C4H9COOCH3.
Câu 41. Cho X là hợp chất thơm, a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt
khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 11,2a lít khí H2 (ở đktc).
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOC6H4COOCH3. B. CH3C6H3(OH)2. C. HOCH2C6H4OH. D. HOC6H4COOH.
Câu 42. Một este no, đơn chức A có khối lượng phân tử là 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300
ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn (Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của A là :
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 43. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch
NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 44. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml
dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 45. Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng
hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Chưng
khô dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. Công thức của A là :
A. HCOOCH2CH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2.
Câu 46. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 47. Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là :
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 64. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este
X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 65. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với
O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam
bã rắn. CTCT của X có thể là:
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 66. X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế
tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd
NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là:
A. 37,5 B. 7,5 C. 15 D. 13,5.
Câu 67. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6
gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225
gam muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2
C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 68. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác
dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10
Câu 69. Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối.
Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng
trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là
A. metyl ađipat. B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat. D. metyl acrylat.
Câu 70. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,8 g. B. 8,2 g. C. 19,8. D. 10,2 g.
Câu 71. Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol
no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ
450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của 2 este đó là:
A. etyl fomat và metyl axetat. B. etyl axetat và propyl fomat.
C. butyl fomiat và etyl propionat. D. metyl axetat và metyl fomat.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 23
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 72. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch
X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3.
C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2.
Câu 73. Cho các chất HCHO,HCOOH, HCOOCH3, HCOOC2H3, CHCCHO, HCOONa số mol mỗi chất
là 0,01 tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 tổng khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,28 B. 15,12 C. 19,22 D. 12,96
Câu 74. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6
gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
vừa đủ với 250g dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 44,5g hỗn hợp muối. CTCT thu
gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5 B. CH3OOC-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7 D. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
Câu 95. Hợp chất hữu cơ X có chứa cacbon, hiđro, oxi. Phân tích định lượng cho kết quả: 46,15%
C; 4,62% H; 49,23% O (về khối lượng). Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 đvC. Khi đun X với
dung dịch NaOH dư thu được một muối Y và một ancol Z mạch hở đều thuần chức (không tạp
chức). Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 96. Chất hữu cơ X có công thức C6H10O4 chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đun nóng X với dung
dịch NaOH dư thu được muối của 1 axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Y có mạch cacbon
không phân nhánh và không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 97. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2 hợp chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau có CTPT C9H8O2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, kết thúc thí nghiệm thu được 1 hợp chất hữu cơ Q và
3 muối. Phân tử khối của Q là
A. 58 B. 46 C. 60 D. 44
Câu 98. Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với Br2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng với NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với NaOH cho 2
muối và nước. Các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử CH3COONa. X, Y lần
lượt là:
A. C6H5COOCH=CH2, CH2=CH-COO-C6H5.
B. C6H5COOCH=CH2, C6H5-CH = CH-COOH.
C. HOOC–C6H4-CH=CH2, CH2=CH–COO–C6H5.
D.HCOO–CH=CH–C6H5,HCOO–C6H4–CH=CH2.
Câu 99. Este X có công thức phân tử là C4H6O2, X không có phản ứng tráng gương và được điều
chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng. Cho 8,6 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH
1M và KOH 0,5M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan
có khối lượng là:
A. 15,4 gam. B. 9,40 gam. C. 12,2 gam. D. 13,6 gam.
Câu 100. Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hết
với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,60. B. 4,88. C. 3,28. D. 6,40.
Câu 101. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4 (chỉ chứa
một loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được
chất hữu cơ Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5. B. CH3OOC-COO-C3H7.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 26
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
C. CH3OOC-CH2-COO-C2H5. D. CH3COO-CH2-COO-C2H5.
Câu 102. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồn 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 4,05. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 103. Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản
phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X)
là:
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2Cl.
C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. ClCH2COO-CH2-CH3.
Câu 104. Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo thành từ X và Y) đều đơn chức; trong đó
số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol
NaOH, thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 114. Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 2 ancol là
đồng đẳng kế tiếp và 2,74 gam hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy 2 ancol thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol là 7 : 10. Biết số
nguyên tử cacbon trong mỗi este < 6. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. C2H5COOC2H5 và CH3COOCH3. B. HCOOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 115. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân
tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 33,53%. B. 37,5%. C. 25%. D. 62,5%.
Câu 116. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%,
đun nóng, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3CH2COOCH3
Câu 117: Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung
dịch KOH 0,4M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. HCOOH và HCOOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC3H7. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 118. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong
X là:
A. C3H4O2 và C4H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2
C. C2H4O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và C5H10O2.
Câu 119: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48.
Câu 120. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng.
Biết X không có khả năng tráng gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp
án sau:
A. Phenol(1) B. Axit acrylic (2) C. Axit axetic (3) D. (1) và (3)
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 28
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 121: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần
dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn
hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn
lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là
A. 3:1. B. 2:3. C. 4:3. D. 1:2.
Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một
ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X
với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 2,04 B. 2,55 C. 1,86 D. 2,20
Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit
panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m
gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 124: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18
Câu 125: Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
12,88 gam X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc
thì thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
A.8,16 gam B. 11,22 gam C. 12,75 gam D. 10,2 gam
Câu 126: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 12,24. B. 9,18. C. 15,30. D. 10,80.
Câu 127: Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0.3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối.Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được
hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau phản ứng thu
được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g.X và giá trị của m là
A. HCOOC6H5 và 18,4g B. CH3COOC6H5 và 23,8g
C. CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g
Câu 128. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun
nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không
có khả năng tráng
gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
A. Phenol (1). B. Axit acrylic (2). C. Axit axetic (3). D. (1), (2) đều được.
Câu 129. Cho hỗn hợp A gồm 1 este no đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp
thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng
44,24 lit O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo B là:
A. C5H10O2. B. C8H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 130. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít
dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H5COO)3C3H5 C. (HCOO)3C3H5 D. (C3H7COO)3C3H5
Câu 131. Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este.
Giá trị của m là:
A. 12,24. B. 9,18. C. 15,30. D. 10,80.
Câu 144. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và
ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
Câu 145. Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48.
Câu 146. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol
X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol
Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ
có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 37,21%. B. 53,33%. C. 43,24%. D. 36,36%.
Câu 147. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 148. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với
50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,0. B. 7,5. C. 13,5. D. 37,5.
Câu 149. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức(đều tạo bởi axit no,đều không có phản ứng cộng brom
trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2mol X phản ứng với tối đa 0,3mol NaOH,khi đó tổng khối
lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3 B. 1 C. 5 D. 4
Câu 151. Cho hỗn hợp A gồm 1 este no đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với
200ml dd NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được
chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O
(đktc). Công thức phân tử của axit tạo B là:
A. C5H10O2. B. C8H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 31
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 152. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O (đktc) thu được số mol CO gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X
không có khả năng tráng gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
A. Phenol(1) B. Axit acrylic (2) C. Axit axetic (3) D. (1) và (3)
Câu 153. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần
dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn
hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn
lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là:
A. 3:1. B. 2:3. C. 4:3. D. 1:2.
Câu 154. Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108. D. 19,40 và 54.
mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít
khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m
gam este. Giá trị của m là:
A. 12,24. B. 9,18. C. 15,30. D. 10,80.
Câu 156. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y
với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2
ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần
dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hợp Y là:
A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.
Câu 157. Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M
thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho
toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất
rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
7,2 gam một khí. Giá trị của m là:
A. 34,51. B. 31,00. C. 20,44. D. 40,60.
Câu 158. Đun este đơn chức A với dd NaOH đến khi phản ứng kết thúc thu được dd X. Để trung
hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dd HCl 1M. Cô cạn dd thu được 15,25 gam hỗn hợp muối
khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được andehit E .Cho E
tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Công thức của este A là:
A.CH3COOCH3 B.C2H3COOCH3 C.C2H3COOC2H5 D.C2H5COOCH3
Câu 159. Đốt cháy hoàn toàn muối A của axit hữu cơ tạo ra 10,6 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí B.
Cho B đi qua bình dựng dung dịch KOH đặc,dư thấy khối lượng bình tăng 43,4 gam,còn nếu cho
hỗn hợp đi qua bình dựng P2O5 dư rồi sau đó qua bình đựng KOH thì thấy khối lượng bình KOH
chỉ tăng 30,8 gam. Xác định CTCT của A ,biết A mạch thẳng và chứa một nguyên tử Na.
A.CH3CH2COONa B.CH2=CHCOONa C.HOOCCH2COONa D.CH3CH2CH2COONa
Câu 160. Hỗn hợp A gồm hỗn hợp 3 chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác
dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dd NaOH vừa đủ thu được 15,375
gam hỗn hợp muối và ancol có tỉ khối hơi so với H bằng 20,67. Ở 127OC, 1 atm thể tích hơi của
4,44 gam X bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X,Y,Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần)
lần lượt là:
A. 40%,20%,40% B. 37,3%,37,3%,25,4%
C. 37,3%,25,4%,37,3% D. 16%,68%,16%
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 32
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 161. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no,
đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn
toàn vào bình đựng dd Ca OH dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40
gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
A. 58,25% B. 35,48% C. 50% D. 75%
Câu 162. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được
gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ
phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn
tính chất của X là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 163. Cho 18,6 gam este thuần chức X (số liên kết pi nhỏ hơn hoặc bằng 2, số C nhỏ hơn
hoặc bằng 5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được muối của axit hữu
cơ Y và ancol Z. Lấy muối khan Y nung với vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
(đktc) một hydrocacbon đơn giản nhất. Tính khối lượng muối khan Y?
A. 12,3 gam B. 28,8 gam C. 22,2 gam D. 14,4 gam
Câu 164. Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0.3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối.Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được
hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau phản ứng thu
được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g.X và giá trị của m là:
A.HCOOC6H5 và 18,4g B.CH3COOC6H5 và 23,8g
C.CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g
Câu 165. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và
ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
Câu 166. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp
Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn
hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48
lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3
Câu 167. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7)
gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô
cạn dung dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 168. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là :
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 169. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600 ml dung dịch
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch
Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam
một chất khí. Giá trị m là:
A. 34,3. B. 34,51. C. 40,6 D. 22,6.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 33
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 170. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y . Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2;3,18
gam Na2CO3 . Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,56 B. 3,4 C. 5,84 D.5,62
Câu 171. Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt
cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam
E tác dụng với 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam
chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2OH C. CH ≡ C-CH2OH D. H2=CHCH2OH
Câu 172. Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2
gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4
mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 10,6. B. 16,2. C. 14,6. D. 11,6.
Câu 173. Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch
NaOH có nồng độ 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của
X là công thức nào dưới đây?
A. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3
C. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5
Câu 174. Đốt cháy m gam este Etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch
Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là:
A. 4,48. B. 3,3. C. 1,8. D. 2,2.
Câu 175. E là este thuần chức, mạch không nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch
NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hoà X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp hai muối khan và 11,04 gam hỗn hợp
2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của E là:
A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3 B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5 D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3
Câu 176. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít
CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,484. B. 2,62. C. 2,35. D. 4,70.
Câu 177. Cho hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH được
1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit
này tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là:
A. CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3.
B. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOCH=CHCH2CH3.
C. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
Câu 178. Hỗn hợp T gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2). Đun nóng 12,44 gam T cần dung
vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, thu đuược hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp v à 12,68
gam hỗn h ợp hai muối. Giá trị của V là :
A. 180 B. 150 C.170 D. 160
Câu 179. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn
toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng
bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3 B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3 D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 34
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 180. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 181. Đun nóng 0,1 mol este no đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2g/ml) của một
hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được
chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26
gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E:
A. Metyl propionat B. Metyl fomat C. Etyl axetat D. Etyl fomat
Câu 182. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn
toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
dịch NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 37,5 B. 7,5 C. 15 D. 13,5.
Câu 206. Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi
nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44
gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc)và 0,9
gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 45%. C. 30%. D. 35%.
Câu 207. Xà phòng hóa 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng
dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối,
khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa
đủ, thu được khí H2 có số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho
tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo
của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 208. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8g hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7g ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic
có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 3,40g B. 0,82g C. 0,68g D. 2,72g
Câu 209. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí
O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9g H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9g chất rắn khan, trong đó có a mol
muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5
Câu 210. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối
hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml
dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan.
Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%.
C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%.
Câu 211. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y và một este Z tạo bởi X
và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được
p gam ancol X. Hóa hơi hoàn toàn p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng đến phản
ứng hoàn toàn, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng,
thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của p là:
A. 4,6. B. 3,68. C. 3,2. D. 2,56.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 38
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 212. Đun hỗn hợp etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc
tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 .
Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo
tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây là sai :
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X,Y bằng 8.
C. Y không có phản ứng tráng bạc.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 213. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4
gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô
cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
thu được 9,6 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 40,6. C. 34,3. D. 25,0.
Câu 214. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩn cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu
cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. isopropyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 215. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa mộtliên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 5,88g X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào
bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48g. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88g X thì thu được CO2 và 3,96g H2O. Phần trăm khối lượng của
este không no trong X là:
A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25%
Câu 216. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng
số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt
khác 11,16g E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:
A. 4,68g B. 5,04g C. 5,44g D. 5,80g
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014)
Câu 217. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g
hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51
Câu 218. X là hỗn hợp ba ancol mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Y là hỗn hợp hai axit
cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc) và
19,8 gam H2O. Để trung hoà hết 16,4 gam Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch KOH 1M. Lấy m gam
hỗn hợp X tác dụng với 32,8 gam hỗn hợp Y (xúc tác H2SO4 đặc) thu được a gam hỗn hợp este
(hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của a gam là :
A. 28,832 B. 36,04 C. 45,05 D. 34,592
Câu 219: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z (chứa C, H, O) là trong đó X, Y đồng
phân của nhau, Z đồng đẳng liên tiếp với Y (MZ > MY). Đốt cháy 4,62 gam M thu được 3,06 gam
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 39
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
H2O. Mặt khác khi cho 5,544 gam M tác dụng NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Các chất
X,Y,Z lần lượt là:
A. HCOOCH3, CH3COOH, C2H5COOH. B. C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, HCOOCH3, HCOOC2H5. D. CH3COOCH3, C2H5COOH,C3H7COOH.
Câu 220. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi
X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một
lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho
cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam B. 14,04 gam C. 12,78 gam D. 13,66 gam.
Câu 221. Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R'
đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O;
15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công
thức của hai chất hữu cơ trong M là
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
C. HCOOH và C2H5COOCH3. D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
Câu 222. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn
3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Câu 223 Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH
đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã
được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân
tử. Tổng khối lượng muối trong Y là:
A. 21 gam B. 20,6 gam C. 33,1 gam D. 28
Câu 224. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng
vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4
đặc ở 1700C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công
thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O3. D. C4H10O2.
Câu 225 Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất
trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối
lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam
A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam
NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,7
Câu 226 Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam
Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48
gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25%
hơi Z qua ống bột đựng CuO xúc tác đun nóng thì sinh ra chất T có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thì cần 3,92 lít O2 (đktc) và thu được
VCO2 : VH2O 3 : 2 . Biết Z là ancol đơn chức. Tên gọi của Y và Z lần lượt là :
A. axit acrylic ; ancol anlylic. B. axit acrylic ; ancol benzylic.
C. axit valeric ; ancol etanol. D. axit metacrylic ; ancol isopropylic.
Câu 236. Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số
mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là :
A. C4H8(COO)2C2H4. B. C2H4(COO)2C4H8.
C. C2H4(COOC4H9)2. D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 237. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn
4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X
trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10
ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối
hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995
Câu 238. X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y
đều hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc), thu
được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp
chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken tương ứng.
(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.
(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.
Số nhận định đúng là :
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
n NaOH 3n Glixezol n H2O
Chỉ số este là số mg KOH cần để tác dụng hết lượng chất béo có trong 1 gam chất béo.
Chỉ số xà phòng = chỉ số axit + chỉ số este.
V là
A. 0,448. B. 1,344. C. 4,032. D. 2,688.
Câu 7: (QG 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42
mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Câu 8: (QG 2018) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol
và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt
cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2 , thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
Câu 9: (KA-2014) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,20. C. 0,15. D.
0,30.
Câu 10: (QG 2018) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol
H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
Câu 11: (QG 2018) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09
mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri
panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Câu 12: Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol
(tristearin). Giá trị m là
A. 88,4 gam. B. 87,2 gam. C. 88,8 gam. D. 78,8 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1 mol
glixerol và
A. 3 mol C17H35COONa. B. 3 mol C17H33COONa.
C. 1 mol C17H33COONa. D. 1 mol C17H35COONa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015)
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm
hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là :
A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 18,4 gam glixerol
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là :
A. trilinolein. B. triolein. C. tristearin. D. tripanmitin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng
thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D.
(C17H31COO)3C3H5.
Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là :
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit
panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X
(hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 0,828. B. 2,484. C. 1,656. D. 0,920.
Câu 21: Một loại chất béo chứa 89% tristearin. Thể tích dung dịch NaOH 1,0M cần dùng để este hoá
hoàn toàn lượng trieste có trong 100 gam loại chất béo trên là
A. 100 ml B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml
Câu 22. Cho X là este của glyxerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với
dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. tính số gam
glyxerol thu được?
A. 2,3 gam B. 6,9 gam C. 3,45 gam D. 4,5 gam
Câu 23. Giả sử một chất béo có công thức: (C17H35COO) , (C17H31COO) , (C17H33COO) , C3H5 . Muốn
điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dd
xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 19,39kg B. 25,80kg C. 20,54 D. 21,50
Câu 24: Để thuỷ phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368
kg glixerol và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng.
Khối lượng xà phòng tối đa có thể thu được là:
A. 9,088kg. B. 15,147kg. C. 15,69kg. D. 16kg.
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol
và m gam xà phòng. Giá trị của m là:
A. 80,6. B. 85,4. C. 91,8. D.
96,6.
glixerol và hỗn hợp 2 axit A, B trong đó 2 > mA : mB > 1. Hai axit A, B lần lượt là:
A. C17H33COOH và C17H35COOH. B. C17H35COOH và C17H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H35COOH. D. C17H35COOH và C17H33COOH.
Câu 30. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 kg chất béo cần dùng 3 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m
(g) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:
A. 37,65. B. 26,10. C. 23,53. D. 22,72.
Câu 31. Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa
đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là:
A. 128,70. B. 64,35. C. 124,80. D. 132,90.
Câu 32: Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng natri
72% được điều chế từ 1 tấn mỡ đó?
A. 733,4 kg B. 1434,1 kg C. 1466,8 kg D. 1032,6 kg
Câu 33: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các
axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m
gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,484 gam B. 1,656 gam C. 0,92 gam D. 0,828 gam
Câu 11. Để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là:
A. 0,06 gam. B. 0,056 gam. C. 0,08 gam. D. 0,04 gam.
Câu 12. Để tác dụng hết 100g một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92g KOH. Tính
khối lượng muối thu được?
A.109,813g B.107,482g C.108,265g D.98,25g
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dd NaOH 25%
thu được 9,43 gam grixerol và b gam muối natri. Giá trị của a,b lần lượt là:
A. 49,2 và 103,37 B. 49,2 và 103,145 C. 51,2 và 103,37 D. 51,2và103,145
Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch
NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 13,8045 kg. B. 13,8075 kg C. 13,75584 kg. D. 10,3558 kg
Câu 15: Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dd chứa
1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hoà NaOH dư cần 500 ml dd HCl 1M. Khối
lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra là:
A. 11230,3 gam B. 10365,0 gam C. 10342,5 gam D.
14301,7 gam
Câu 16: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 188,72 chứa axit stearic và tristearin. Để trung
hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M:
A. 100 ml B. 675 ml C. 200 ml D. 125 ml
Câu 17: Để xà phòng hoá 35 kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà phòng. Chỉ số
axit của mẫu chất béo trên là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 18: Một chất béo là trieste của một axit và axit tự do cũng có cùng công thức với axit chứa trong
chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo này là 208,77 và chỉ số axit tự do bằng 7. Axit chứa
trong chất béo trên là:
A. Axit stearic B. Axit oleic C. Axit linoleic D. Axit panmitic
Câu 19: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch
NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là:
A.13,8045 kg. B. 13,8075 kg. C. 13,75584 kg. D. 10,3558 kg
Hóa Học 12
Hữu Cơ CHỦ ĐỀ 3:CACBONHIDRAT
1. Một số vấn đề cần lưu ý về tính chất của cacbohiđrat
a. Phản ứng với H2 (to, Ni)
Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
o
CH2OH[CHOH]4CHO + H2
Ni, t
CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH 2 OH CHOH 3 C CH 2 OH H 2 CH 2 OH CHOH 4 CH 2 OH
0
Ni,t
O
b. Phản ứng tráng gương
Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). Saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ không có phản ứng này.
CH 2 OH[CHOH]4 CHO 2AgNO3 3NH 3 H 2 O
o
t
CH 2 OH[CHOH]4 COONH 4 2Ag 2NH 4 NO3
amoni gluconat
Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm thì nó chuyển hóa thành
glucozơ nên cũng có phản ứng tráng gương.
c. Phản ứng với các chất oxi hóa khác
Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có
phản ứng này.
CH 2 OH[CHOH]4 CHO Br2 H 2 O
CH 2 OH[CHOH]4 COOH 2HBr
axit gluconic
Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit
gluconic còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.
o
2CH 2 OH[CHOH]4 CHO O 2
t , xt
2CH 2 OH[CHOH]4 COOH
d. Phản ứng lên men
- Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ không có những
phản ứng này.
men röôïu
C6 H12 O6 2 C2 H 5 OH 2CO 2
ancol etylic
Sơ đồ phản ứng
o
men röôïu hoaëc H / t men röôïu
C6 H10 O 5 C 6 H12 O 6 2C 2 H 5 OH 2CO 2
e. Phản ứng thủy phân
Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân
o
C12 H 22 O11 H 2 O
H ,t
C6 H12 O 6 C6 H12 O6
saccarozô glucozô fructozô
H , to
C12 H 22 O11 H 2 O 2 C6 H12 O 6
Mantozô glucozô
men röôïu hoaëc H / t o
C6 H12 O 6
C6 H10 O5 H 2 O
tinh boät hoaëc xenlulozô glucozô
Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường :
2 C 6 H12 O6 Cu(OH)2
(C 6 H11O6 )2 Cu 2H 2 O
glucozô hoaëc fructozô dung dòch phöùc maøu xanh lam
2. Phương pháp
Các phương pháp thường sử dụng là :
− Tính theo phương trình phản ứng, tính theo sơ đồ phản ứng.
− Đối với phản ứng tráng gương thì có thể dùng bảo toàn electron :
n Ag 2n CHO 2n glucozô 2n fructozô
− Sử dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để tìm số mol cho nhanh.
− Cẩn thận trong những bài hay cho dữ kiện dư
− Khi đốt cháy thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Ta hiểu điều này như sau:
CO2
CT chung cacbohirat C n H 2 O m
O2
H 2 O
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarzơ cần 2,52 lít
O2 (đktc) thu được 1,8 gam nươc. Giá trị của m là:
A. 3,15 B. 3,60 C. 5,25 D. 6,20
Trích đề thi THPT Quốc Gia – 2016
Hướng dẫn:
C m H 2 O n
BTNT.O
n CO2 0,1125
BTKL
m 0,1125.12 1,8 3,15 gam
n O2 0,1125
Chọn A.
Vml C2 H 5 OH nguyeân chaát m m pö
Ñoä röôïu = .100 ; d g / ml = dd ; H = .100
Vml C2 H 5OH nguyeân chaát + VH O Vdd m ñem pö
2
Lưu ý:
Trong bài toán về độ rượu: Dung dịch rượu luôn có H2O, khi cho dung dịch rượu phản ứng
kim loại Na, K sinh ra khí H2 nên nhớ lúc này có sự tham gia của nước phản ứng với Na.
C 2 H 5OH Na C 2 H 5ONa H 2
H2O Na
NaOH H2
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Câu 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015)
Câu 4: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một
ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015)
Câu 5: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì
lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 6: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với
hiệu suất 80% là bao nhiêu?
A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.
Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 13,5. C. 15,0. D. 30,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Câu 16: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch
X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là:
A. 59,4%. B. 81,0%. C. 70,2%. D. 100,0%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 17: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch
X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần
tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D.
75,6.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 18: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung
dịch NaOH 0,5M (d =1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá
trị của m là:
A. 270,0. B. 192,9. C. 135,0. D. 384,7.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014)
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được
sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10
cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là :
A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 4 giờ 29 phút 12 giây.
C. 2 giờ 30 phút 15 giây. D. 5 giờ 00 phút 00 giây.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen
glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối
lượng của etylen glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%. B. 42,91%. C. 41,61%. D. 47,75%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)
Câu 33: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
Câu 1: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được
21,6 gam Ag. Giá trị m là
A. 16,2. B. 9 gam. C. 18. D. 36.
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 18,0. C. 8,1. D. 4,5.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D.
43,2.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đăng năm 2014)
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 4: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng
độ của dung dịch glucozơ là :
A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 30%.
Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là :
A. 5,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)
Câu 6: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản
ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3
(dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 7: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam.
Câu 8: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Hấp thụ
lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun
nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là
A. 40,5%. B. 85%. C. 30,6%. D. 8%
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHQG Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 9: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 10: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được
là
A. 270 gam. B. 360 gam. C. 250 gam. D. 300 gam.
Câu 11: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng
phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40o
(d = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%.
A. 191,58 kg. B. 234,78 kg. C. 186,75 kg. D. 245,56 kg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 12: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu (ancol)
etylic.
Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu 70o. Biết hiệu suất của quá trình
điều
chế là 70%, khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 420 lít. B. 456 lít. C. 426 lít. D. 450 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 13: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu
suất
Câu 15: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 16: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình
lên men là :
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 11: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu.
Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 30 gam. B. 2 gam. C. 20gam. D. 3 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 17: Dùng 5,75 lít dung dịch rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn (giả sử phản ứng hoàn
toàn, khối lượng riêng của của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu
được là
A. 360 gam. B. 270 gam. C. 450 gam. D. 575 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHQG Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 18: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng
riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.
Câu 19: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic
40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến ancol etylic hao
hụt 10%.
A. 3194,4 ml. B. 27850 ml. C. 2875 ml. D. 23000 ml.
Câu 20: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg. D. 0,89 kg.
Câu 21: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng
phương pháp lên men? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.
A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.
Câu 22: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất
là 0,8 g/ml).
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 23: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì
khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam. C. 12,04 gam. D. 18,4 gam.
Câu 24: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50%
xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên
liệu cần dùng là :
A. 5031 kg. B. 5000 kg. C. 5100 kg. D. 6200 kg.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Câu 29: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên
chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là :
A. 60,75 gam. B. 108 gam. C. 75,9375 gam. D. 135 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Lý Thường Kiệt, năm học 2013 – 2014)
Câu 30: Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu
được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 31: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ
xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao
nhiêu
lít?
A. 2,39 lít. B. 7,91 lít. C. 10,31 lít. D. 1,49 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
Câu 32: Khối lượng xenlulozơ và khối lượng axit nitric cần lấy để sản xuất ra 445,5 kg xenlulozơ
trinitrat (hiệu xuất phản ứng đạt 75%) là
A. 162 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3. B. 182,25 kg xenlulozơ và 212,625 kg HNO3.
C. 324 kg xenlulozơ và 126 kg HNO3. D. 324 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014)
Câu 33: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m
là
A. 10,50. B. 21,00. C. 11,50. D. 30,00.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 34: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d = 1,5 g/ml).
Giá trị của V là :
A. 11,50. B. 6,56. C. 16,40. D. 7,29.
Câu 35: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là :
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Câu 36: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.
Câu 38: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây
xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Câu 39: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh
bột cần số mol không khí là :
A. 100000 mol B. 50000 mol. C. 150000 mol. D. 200000
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
mol.
Câu 40: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu
lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít. D.
1482600 lít.
Câu 41: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ
đã thuỷ phân là :
A. 513 gam. B. 288 gam. C. 256,5 gam. D. 270 gam.
Câu 42: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ)
ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối
lượng bạc thu được là :
A. 16,0 gam. B. 7,65 gam. C. 13,5 gam. D. 6,75 gam.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng
với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là :
A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2.
Câu 44: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu
hồi đạt 80% là :
A. 104 kg. B. 140 kg. C. 105 kg. D. 106 kg.
Câu 45: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
Glucozơ Ancol etylic But-1,3-đien Cao su Buna
Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng
glucozơ cần dùng là :
A. 144 kg. B. 108 kg. C. 81 kg D. 96 kg.
Câu 46: Cho sơ đồ:
35% 80% 60% 80%
Xenlulozô C 6 H12 O 6 2C 2 H 5 OH C 4 H 6 Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
A. 24,797 tấn. B. 22,32 tấn. C. 12,4 tấn. D. 1 tấn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Câu 47: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho
mỗi mol glucozơ tạo thành.
6CO2 + 6H2O as
clorophin
C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10%
được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá
xanh là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,26 gam. B. 88,32 gam. C. 90,26 gam. D. 90,32 gam.
Câu 48: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều
chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần
140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:
A. 17,60%. B. 20,00%. C. 22,16%. D. 29,93%.
Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X có
khả năng hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2OHCHOHCHO. B. CH2OH(CHOH)3CHO.
C. CH2OH(CHOH)4CHO. D. CH2OH(CHOH)5CHO.
Câu 53: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X có 6 nguyên tử C trong phân tử thu được CO2 và H2O theo
tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi
tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được ?
A. Glucozơ. B. Xiclohexanol. C. Axit hexanoic. D. Hexanal.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X cần dùng 13,44 lít O2 thu được 13,44 lít CO2 và
10,8 gam H2O. Biết 170 < X < 190, các khí đo ở đktc, X có CTPT là :
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
Câu 55: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung
dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 92o. B. 41o. C. 46o. D. 8o.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít
O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D.
20,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THTP Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015)
Câu 57: Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1(g) mantozơ (C12H22O11) trong môi trường axit với hiệu
xuất phản ứng thủy phân là 80% , Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng (sau khi trung hòa axit) cho
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng . Khối lượng (g) Ag thu được sau phản ứng
là:
A. 19,44. B. 21,6. C. 10,8. D. 17,28.
Câu 58. Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 69 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 60. B. 75. C. 25. D. 37,5.
Câu 59: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80%
xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình
điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít. B. 368 lít. C. 920 lít. D. 147,2 lít.
Câu 60: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được
sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng hoàn
toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 55%. B. 25%. C. 50%. D. 45%.
Câu 61: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi
cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy
phân Mantozơ:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 59
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. 87,5% B. 75,0% C. 69,27% D. 62,5%
Câu 62: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được
dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd
AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Câu 63: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân
m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản
ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa
Giá trị của m là:
A. 102,6 B. 82,56 C. 106,2 D. 61,56
Câu 64: Tiến hành lên men m gam glucozơ thanh C2H5OH vơi hiệu suất 75%. Toan bộ lượng CO2
sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
Câu 76. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính
thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat
(H = 90%).
A. 36,5 lít B.11,28 lít C. 7,86 lít D. 27,72 lít
Câu 77. Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong
dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
A. 200 gam B. 320 gam C. 400 gam D.160 gam
Câu 78. Người ta cho 2975 gam glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men là 80%. Nếu pha ancol 40O thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).
A. 3,79 lít B. 6 lít C. 3,8 lít D. 4,8 lít
Câu 79. Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với
dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 21,6gam B. 11,86gam C. 10,8gam D. 32,4gam
0
Câu 80: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 10 (biết hiệu suất phản ứng lên men
đạt 95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml) . Giả thiết trong nước quả nho
chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là:
A. 16,476 kg B. 15,652 kg C. 19,565 kg D. 20,595 kg
Câu 81. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là:
A. 6,2. B. 4,4. C. 3,1. D. 12,4.
Câu 82: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và
hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 85,50. B. 108,00. C. 75,24. D. 88,92.
Câu 83: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.
Câu 84:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,06 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,090 mol.
Câu 85: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là:
A. 2,20 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 3,67 tấn.
Câu 91: Dùng 5,75 lít dd rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn ( giả sử phản ứng hoàn toàn,
khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là:
A. 360g B. 270g C. 450g D. 575g
Câu 92: Chia m gam glucozơ làm hai phần bằng nhau. Phần một đem thực hiện phản ứng tráng gương
thu được 27g Ag. Phần hai cho lên men rượu thu được V ml rượu(d = 0,8g/ml). Giả sử các phản ứng
đều xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của V là:
A. 7,19 ml B.11,5 ml C.14,375 ml D. 9,2 ml.
Câu 93. Thủy phân 34,2 gam mantozo với hiệu suất 50% . Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với
dd AgNO3 . Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 10,8 B. 43,2 C. 32,4 D. 21,6
Câu 94: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp
thích hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni,to)thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86
gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 40% B. 80% C. 50% D. 60%
Câu 95: Cho 34,2 gam Mantozo thủy phân trong H2O/H+ với hiệu suất đạt 70%, sau phản ứng thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 30,24 gam B. 36,72 gam C. 15,12 gam D. 6,48 gam
Câu 96: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4
thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng
của saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 24,35%. B. 97,14%. C. 12,17%. D. 48,71%.
Câu 97: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm
50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y.
Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V
là:
A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
A. AMIN
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
BËc 1: R NH 2
BËc 2: R1 NH R 2
Bậc Amin
BËc 3: R1 N R 2
|
R3
Dạng 1: Tính bazơ của amin (tác dụng với Axit)
R NH2 HCl RNH3 Cl
HCl
R NH2 HNO3 RNH3 NO3
HNO3
R NH2 H2SO4
RNH2 2 H2SO4 ; RNH2 2 H2CO3 ; RNH2 2 H2SO3
H CO
2 3 RNH3 2 SO4 ; RNH3 2 CO3 ; RNH3 2 SO3
H2SO3 RNH3 HSO4 ;RNH3HCO3 ;RNH3 HSO3
( Muối Amoni)
+
Bản chất : –NH2 + H+ NH 3
Câu 8. Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 15,54g muối khan. Hiệu suất phản ứng là 80% thì giá trị của m là:
A. 11,16g B. 13,95g C. 16,2g D. 21,6g
Câu 9. Cho 11,8g hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Câu 10. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,025 mol H2SO4 loãng.
Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 3,55g. B. 7,1g. C. 9,55g. D. 14,2g.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng là 21,6g và tỉ lệ số
mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch
chứa bao nhiêu gam muối?
A. 36,2 B. 39,12 C. 43,5 D. 40,58
Câu 12. Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 9,55g muối khan. Số công
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác
dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được có giá trị là
A. 16,825g B. 20,18g C. 21,123g D. không đủ dữ kiện để giải
Câu 14. Khi cho 7,67g một amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415g muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 15. Cho 29,8g hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô
dung dịch thu được 51,7g muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:
A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N
Câu 16. Để trung hòa hoàn toàn 0,9g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I có tỉ lệ số mol là 1 : 1
cần dùng 2 lít hỗn hợp dung dịch axit HCl và H2SO4 có pH = 2. Vậy công thức của 2 amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. CH3NH2 và C3H7NH2 D. C2H5NH2 và C4H9NH2
Câu 17. Cho 10g hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thu được 15,84g hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên
theo tỉ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là:
A. CH5N; C2H7N; C3H7NH2 B. C2H7N; C3H9N; C4H11N
C. C3H9N; C4H11N; C5H11N D.C3H7N; C4H9N; C5H11N
ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong
hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N
Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Cho hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 17,4g hỗn hợp muối trung hòa. Công thức và khối
lượng của 2 amin là
A. 7,2g C2H5NH2; 6,5g C3H7NH2 B. 3,1g CH5N; 4,5g C2H7N
C. 3,1g CH3NH2; 4,5g C2H5NH2 D. 4,5g C2H5NH2; 7,8g C3H5NH2
Câu 22. Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 5,96g muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử
của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N B. C3H9N và C2H7N C. C3H9N và C4H11N D. kết quả khác
Câu 23. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ
về số mol tương ứng là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung
dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.
Câu 24. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối
lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 25. Amin X chứa vòng benzen và có CTPT C8H11N. X tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường
giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thu được chất kết tủa có công
thức C8H8NBr3. Số CTCT của X là:
A. 5 B. 6 C. 5 D. 2
Câu 26. Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 15,925 gam. D. 21,123 gam.
Câu 27. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol
hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2g X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn a mol một amin X mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử được 6a
mol hỗn hợp sản phẩm. Nếu cho 1 mol X tác dụng với HCl dư trong điều kiện thích hợp thu được
m gam sản phẩm. Giá trị của m là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 68
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. 79,5 B. 131 C. 116 D. 167,5
Câu 30. Trung hòa dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công
thức của hai amin là:
A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N
C. C4H11N và C5H13N D. C3H9N và C4H11N
Câu 31. Hỗn hợp X gồm hai amin thuộc dãy đồng đẳng anilin có phân tử khối hơn kém nhau
14u. Cho biết 13,21g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,3M. Phần trăm về
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
A. 35,2% C6H7N và 64,8% C7H9N B. 45,2% C7H9N và 54,8% C8H11N
C. 64,8% C6H7N và 35,2% C7H9N D. 54,8% C7H9N và 45,2% C8H11N
Câu 32. X là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối
lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g X tác dụng hết với nước brom
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
C6H5NH2 + 3Br2
C6H2Br3NH2↓ (2,4,6-tribromanilin) + 3HBr
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
+ Dấu hiệu để xác định một hợp chất là muối amoni đó là : Khi hợp chất đó phản ứng
với dung dịch kiềm thấy giải phóng khí hoặc giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím.
+ Các loại muối amoni gồm :
Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3….
Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N2;
muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng :
muối axit là CnH2n+5O4NS;
muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S;
muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng :
muối axit là CnH2n+3O3N;
muối trung hòa là CnH2n+6O3N2.
Ví dụ: CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3, CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4,
(NH4)2CO3,...
Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH….
Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N;
Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công
thức phân tử là CnH2n+1O2N.
Ví dụ: HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4, CH3COOH3NC2H5,
CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu
xác định chất cần tìm là muối amoni. Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới
tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ
(RCOO- hoặc -OOCRCOO-).
Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO 3 hoaëc HCO 3 hoaëc NO 3 .
2
● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối
Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỗi nguyên
tử N là một gốc amoni) và bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc
amoni.
Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải
phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3
nguyên tử O nên gốc axit của X là NO 3 hoaëc HCO 3 hoaëc CO 3 2 .
dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. D. 17,4.
Câu 9: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100
ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn
lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng
chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam. B. 12,3 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H,
O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc).
Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất
khí làm xanh giấy quỳ tı́m ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị củ a m là
A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5.
Câu 11: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH
8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần
trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%. B. 9%. C. 12%. D. 11%.
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với
H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 20,1 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2
khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối
khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7.
D. 10,6.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các
chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí
thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam. C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ
và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 74
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.
Câu 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô
cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.
Câu 17: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng
thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là :
A. 5,7 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam
Câu 18: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol
NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 28,2 gam. B. 26,4 gam. C. 15 gam. D. 20,2 gam.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 19: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3.
Câu 20: Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3.
Câu 21: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.
Câu 22: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam
muối khan. Tên gọi của X là :
A. Etylamoni fomat. B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat. D. Metylamoni axetat.
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh
quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với hiđro bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là :
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 24: Cho CH6N2O3 tác dụng với 40 ml dd NaOH (D=1,2 gam/ml), đun nóng , thu được 3,1
gam khí bay ra có mùi khai. Cô cạn dd sau pư được 12,5 gam chất rắn khan. C% của NaOH ban
đầu là
A. 17,33% B. 16,67% C. 8,33% D. 13,33%
Câu 25: X có công thức C3H12O3N2.X tác dụng với dung dịch NaOH(đun nóng nhẹ)hoặc HCl đều
có khí thoát ra.Lấy 18,6g X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1,2M.Sau phản ứng
cô cạn dung dịch thu được m gam rắn.Giá trị m là.
A.23,1 B.27,3 C.25,44 D.23,352
Câu 26 : (THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 2‐2011) Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52
gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp các
chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 18,4 gam B. 13,28 gam C. 21,8 gam D. 19,8 gam
Câu 42:(THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm –Gia Lai‐2015)Cho 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức
phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được một chất
khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị m là ?
A. 44,32. B. 16,60. C. 29,55. D. 14,75.
Câu 43: (THPT Hồng Lĩnh ‐2014) Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác
dụng với 300 dd NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dd Z chỉ
chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam B. 8,5 gam C. 10,6 gam D. 16,5 gam
Câu 44: (THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ ‐2014) Muối X có CTPT là CH6O3N2. Đun nóng
X với NaOH thu được 1,12 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ
tím ẩm). Khối lượng muối thu được là
A. 4,1 gam. B. 4,25 gam. C. 3,4 gam. D. 4,15 gam.
Câu 45 : (THPT Cẩm Bình Lần 1‐2014) Cho 0,2 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch
chứa 0,3 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 21. B. 25,5. C. 17. D. 12.
Câu 46: (THPT Minh Khai Lần 1‐2014)Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho
3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất
hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,7 gam. B. 5,5 gam. C. 3,03 gam. D. 4,15 gam.
Câu 47 : (THPT Chuyên Điện Biên Lần 1‐2014) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử
C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 14,75 B. 20,00. C. 12,75. D. 14,30.
Câu 48: (THPT Chuyên Lê Khiết Lần 3‐2014) X có công thức C3H12O3N2.X tác dụng với dung
dịch NaOH(đun nóng nhẹ)hoặc HCl đều có khí thoát ra.Lấy 18,6g X tác dụng hoàn toàn với
400ml dung dịch NaOH 1,2M.Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn.Giá trị m là.
A.23,1 B.27,3 C.25,44 D.23,352
Câu 49: (THPT Chu Văn An Hà Nội Lần Thứ 3‐2014) Cho 0,1 mol X có công thức phân tử
C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất
khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,6. B. 10,6. C. 18,6. D. 12,2.
Câu 50: (THPT Nguyễn Hữu Huân TPHCM‐2014) Một chất có công thức phân tử C3H10O3N2.
Lấy 14,64 g chất X cho phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
nH O 2n3 1,5
2
C CO 2 BT.C
A min H O 2 H 2 O BT.H
0
t
N
N 2 BT.N
Mối quan hệ giữa số mol CO2 và H2O:
n CO 2 - n H 2 O = (k - 1- 0,5t).n amin hay n CO 2 + n N 2 - n H 2 O = (k - 1).n amin
+ Nếu t = 1, k = 1: amin đơn chức có 1 nối đôi mạch hở hoặc có 1 vòng no.
Lúc đó: n CO n H O = 0, 5.n amin hay n CO + n N n H O = 0
2 2 2 2 2
Ví dụ:
Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, hở, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết
sản phẩm cháy có 48,4 gam CO2 và 0,55 mol N2. Giá trị của V là :
A. 46,48 B. 50,96 C. 49,168 D. 48,72
Cách 1: Tư duy thông thường
Ta có CTTQ của amin no bậc 1 là: Cn H2n 2a (NH2 )a và n CO2 n N 1,1
1,1
Suy ra: a n
X : Cn H n 2 (NH 2 )n Ta cã ngay : n = 2, 2
0,5
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
BTNT.H 0,5.8,6
Và X sẽ là: C2,2 H8,6 N2,2 n H2O 2,15(mol)
2
BTNT.H 2,15 1,1.2
Rồi n OPh¶n øng
2,175(mol) V 48,72(lit)
2
2
Cách 2: Quy đổi
C n H 2n 2 : 0,5
Quy đổi hỗn amin về ankan và NH
X
NH : 0,55.2
CO 2 :1,1
BTNT.O
n O2 2,15
V 48,72
H
2 O :1,1 0,5 0,55
Bài tập minh họa
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị
của m là:
A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức thu được VH O = 1,3VCO . Công thức phân tử
2 2
20% thể tích O2 còn lại là N2). Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 9,632 lít
khí (đktc) thoát ra khỏi bình, trong bình xuất hiện m gam kết tủa. Công thức phân tử của X và
giá trị m là:
A. CH5N; 12 B. C2H7N; 6 C. C3H9N; 6 D. C3H9N; 12
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở X, Y (nX = 2nY) thu
được 8,8g CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH5N và C4H11N B. CH5N và C4H9N C. C2H7N và C3H9N D. CH5N và C3H9N
Câu 14. 42,8g một hỗn hợp A gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1, đồng đẳng kế tiếp là X
và Y. Chia hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0,15 lít dung dịch
H2SO4 2M. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít N2 (đktc). Số mol mỗi amin trong hỗn hợp ban
đầu, công thức phân tử của các amin và giá trị của V lần lượt là:
A. 0,8 mol CH3NH2; 0,4 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2
B. 0,8 mol C2H5NH2; 0,4 mol C3H7NH2; 11,2 lit N2
C. 0,4 mol CH3NH2; 0,2 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2
D. 0,6 mol C2H5NH2; 0,3 mol C3H7NH2; 8,96 lít N2
Câu 15. Z là hỗn hợp gồm amin X (đồng đẳng của metylamin) và amin Y (đồng đẳng của anilin).
Đốt cháy hoàn toàn 22,5g Z bằng một lượng O2 vừa đủ thu được H2O; 1,3 mol CO2 và 0,15 mol
N2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C3H9N và C8H11N B. C3H9N và C7H9N C. C4H11N và C7H9N D. C5H13N và C7H9N
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc 1 bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít
hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Chất X có thể là:
A. CH3-CH2-CH2-NH2 B. CH2=CH-CH2-NH2
C. CH3-CH2-NH-CH3 D. CH2=CH-NH-CH3
Câu 17. Đốt cháy amin X no, đơn chức bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp X gồm CO2, hơi nước và
N2. Biết d X/H = 12,875. Vậy công thức phân tử của X là:
2
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa
20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng
định nào sau đây là đúng?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO2.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 35,2 gam CO2 và
24,3 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?
A. 32,680 B. 37,550 C. 39,375 D. 36,645
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân
tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu
được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu
được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lit (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin.D. N-metyletanamin.
Câu 25. Amin RNH2 được điều chế theo phản ứng: NH3 + RI RNH2 + HI. Trong RI, iot chiếm
81,41%. Đốt 0,15 mol RNH2 cần bao nhiêu lit O2 (đktc)?
A. 7,56 B. 12,6 C. 15,96 D. 17,64
Câu 26. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng 26,7
gam. Giá trị m là:
A. 19,8 B. 11,85 C. 9,9 D. 5,94
Câu 27. Khi đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ t = nCO2 : nH2O biến đổi như
thế nào?
A. 0,4 < t < 1,2 B. 0,8 < t < 2,5 C. 0,4 < t < 1 D. 0,75 < t < 1
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin cần vừa đúng 26,88 lít không khí (đktc).
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 12g kết tủa và 22,4
lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí gồm có 20% O2 và 80% N2 theo
thể tích. Giá trị của m là:
A. 3,04 B. 4,56 C. 3,60 D. 5,40
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 15,12 lit O2 (đktc).
Sản phẩm cháy cho lội chậm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy có 40g kết tủa xuất hiện và
có 1120 ml khí (đktc) bay ra. Số đồng phân cấu tạo amin bậc I của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 32. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối hơi so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7g hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là:
A. 5,94 B. 11,88 C. 19,8 D. 9,9
Câu 33. Lấy 0,166g một hợp chất X có chứa nguyên tố N đem oxi hóa hết bằng CuO được hỗn
hợp khí gồm CO2, H2O, N2. Cho nước hấp thụ hết trong H2SO4 (khối lượng tăng 0,162g). CO2 hấp
thụ hết trong NaOH (khối lượng tăng 0,44g). Khí N2 chiếm thể tích 0,0224 lit (đktc). Biết tỉ khối
của A đối với không khí bằng 2,862. Công thức phân tử của X là:
A. C4H9N B. C5H9N C. C3H7N D. Một kết quả khác
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 1,605g hợp chất hữu cơ X thu được 4,62g CO2; 1,215g H2O và 168
ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là:
A. C5H5N B. C6H9N C. C7H9N D. C6H7N
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g
CO2; 12,6g H2O và 69,44 lít khí nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong đó oxi chiếm
20% thể tích. Các khí đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A. C4H9NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C2H5NH2
Câu 36. Đốt cháy một amin đơn chức no, thu được nCO2 : nH2O = 4 : 7. Amin đã cho có tên gọi
nào dưới đây?
A. metylamin B. etylamin C. trimetylamin D. isopropylamin
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ
(chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4g CO2; 18,9g H2O và 104,16 lít N2 (đktc).
Giá trị của m là:
A. 12 B. 13,5 C. 16 D. 14,72
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau thu được
11,2 lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH5N, C2H7N B. C4H11N, C5H13N C. C3H9N, C4H11N D. C2H7N, C3H9N
Câu 39. Đốt cháy amin X bằng lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích),
thu được 0,528g CO2; 0,54g H2O và 2,5536 lít N2 (đktc). Cho X qua lượng dư dung dịch FeCl3 thu
được m gam kết tủa nâu đỏ. Tên gọi của X và giá trị của m lần lượt là:
A. metylamin và 0,428 B. metylamin và 1,284
C. etylamin và 0,428 D. etylamin và 1,284
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol
CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 chiếm 80% thể
tích. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C4H14N2
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ
sản phẩm sau phản
ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là:
A. C2H5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 82
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam H2O và 0,28 lít
N2 (đktc). Vậy CTPT của amin là:
A. C2H7N B. CH5N C. C6H7N D. C3H9N
B. AMINO AXXIT
I. Kiến thưc cần nhớ
x, y lµ sè nhãm chøc
NH 2 x : thÓ hiÖn tÝnh baz¬
x=y
quú tÝn
tÝm R : gèc hidrocacbon
AminoAxit : R
x y
xanh quú tÝn
Câu 1: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng
muối thu được là:
A. 43,00 gam B. 44,00 gam C. 11,05 gam D. 11,15 gam
Câu 2: Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55 gam muối.
X là
A. Alanin. B. Phenylalanin. C. Glixin. D. Valin.
Câu 3: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
A. phenylalanin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.
Câu 4: Hợp chất X là một -amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M,
sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là :
A. 174. B. 147. C. 197. D. 187.
Câu 5: X là một - aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 17,8 gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 25,1 gam muối. Tên gọi của X là :
A. axit aminoaxetic. B. axit -aminopropionic.
C. axit -aminobutiric. D. axit -aminoglutaric.
Câu 6: 1 mol -amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,287%. CTCT của X là :
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 7: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml
dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch
NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. amino axit và HCl cùng hết. B. HCl còn dư.
C. dư amino axit. D. cả amino axit và HCl đều dư.
Câu 8: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
đã phản ứng là:
A. 0,55. B. 0,75. C. 0,50. D. 0,65.
Câu 9: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung
dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch
KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là :
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0.4.
Câu 10: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung
dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 30,65 gam. B. 22,65 gam. C. 34,25 gam. D. 26,25 gam.
Câu 11: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol
X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y
sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Phenylalanin.
Câu 12: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để
tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn
cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là
Câu 16: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác,
0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của
axit glutamic trong X là:
A. 33,48%. B. 35,08%. C. 50,17%. D. 66,81%.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau
phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch,
thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam. B. 35,4 gam. C. 38,61 gam. D. 38,92 gam.
Câu 19 : B là một -amino axit chỉ chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Cho 16,02 gam
B tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dich C. Để phản ứng hết với các chất
trong dung dịch C thì cần vừa đủ 540 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của B là:
A. Alanin. B. Valin. C. Lysin. D. Glyxin
Dạng 2: Phản ứng với Bazơ – Axit
“Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,...) thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X phản ứng hết với dung dịch axit (HCl, H2SO4,...” là :
OH H H2 O
NH2 H NH3
Tổng quát:
NaOH H N R COONa HCl HCl H2 N R COOH
H2 N R COOH 2
NaOH dö
NaCl
dd X
Suy ra : (k 1 0,5t)n C H n CO n H O
n 2 n 22 k t N t hoaëc Cn H 2 n 22 k t O x N t 2 2
+ Nếu t = 1, z = 2, k = 1: aminoaxit là no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm –COOH có dạng
CnH2n+1O2N. Lúc đó:
n CO - n H O = -0,5.n amino axit hay n CO + n N - n H O = 0
2 2 2 2 2
+ Nếu t = 1, z = 2, k = 2: amino axit chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm –COOH, không no có 1 nối đôi
mạch hở hoặc có 1 vòng no có dạng CnH2n-3O2N. Lúc đó:
n CO - n H O = 0,5.n amino axit hay n CO - n N - n H O 0
2 2 2 2 2
Câu 7: (THPT Nguyễn Trãi ‐2013 Lần 2 )Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng
không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 , 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2(đktc). Giả thiết
không khí chỉ gồm N2 và O2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí . Công thức phân tử của
X là:
A. C3H9N B. C2H7N C. C3H5N D. CH5N
Câu 8: (THPT Chuyên Yên Đinh 2 Lần 6 2013) Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin
và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc);
đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ VCO : V H O 2 : 3 . Công thức cấu tạo
2 2
tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá
trị của m là :
A.2,895g B.3,26g C.3,99g D.5,085g
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ
sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của
Y là :
A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 11: Đốt cháy hoà n toà n m gam gom ba amin đong đang bang mộ t lượng không khı́ (vừa
đủ ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lı́t N2 (đktc) (biet không khı́ có 20% oxi và
80% nitơ ve the tı́ch). Giá trị m là
A. 9,0 gam. B. 9,5 gam. C. 9,2 gam. D. 11,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2,
12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm
20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với
n CO
2
T thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?
nH
2O
đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. alanin B. đietyl amin C. đimetyl amin D. etyl amin
Câu 30: (THPT Đoàn Thượng Lần 3‐2015) Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoà n toà n thu được dung dịch (X) chỉ chứa 22,2 gam
muối. Giá trị của a là
A. 1,3. B. 1,5. C. 1,36. D. 1,25.
Câu 31: (THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ ‐2013) Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no đơn
chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan.
Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N B. CH5N và C2H7N. C. C3H9N và C4H11N. D. C2H7N và C3H9N
Câu 32: (THPT Hà Huy Tập 2013)Cho hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, bậc 1: X và Y. Lấy 2,28g
hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 4,47g muối. Số mol của hai amin trong hỗn
hợp bằng nhau. Tên của X, Y lần lượt là:
A. Metylamin và propylamin. B. Etylamin và propylamin.
C. Metylamin và etylamin. D. Metylamin và isopropylamin.
Câu 33: (THPT Yên Lạc lần 1‐ 2014) Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X bằng axit
HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí
nitơ. Amin X là
A. H2NCH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2CH2NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 34: THPT Lúc Ngạn Số 3‐2014) Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin,
đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản
phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 15,925 gam. D. 21,123 gam.
Câu 35: (THPT Chuyên Tuyên Quang Lần 1‐2015 )Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin
(propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và N-metyletanamin (etyl metylamin). Cho
8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100. B. 300. C. 200. D. 150.
Câu 36: (THPT Hiệp Hòa Số 2‐2013) Cho 17,7 gam hỗn hợp X gồm n-propyl amin, etylmetyl
amin, trimetyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100 B. 150 C. 200 D. 300
Câu 37: (THPT Trần Quốc Tuấn ‐2012)Cho 13,95 gam anilin phản ứng hoàn toàn với 0,2 lit
dung dịch HCl 1 M. Khối lượng muối thu được là
A. 21,25 gam. B. 21,05 gam. C. 19,425 gam. D. 20,25 gam.
Câu 38: THPT Quất Lâm Lần 1‐2014) Cho 9,3 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch
FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Ankylamin đó là
A. CH3NH2. B. C3H7NH2. C. C4H9NH2. D. C2H5NH2.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ
lệ V1 : V2 là :
A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
Câu 43*: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng
kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của
amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,8 gam. D. 2,76 gam.
Câu 44*: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được
H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 45*: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc).
Công thức của Y là
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 46*: Hon hợp khı́ X gom đimetylamin và hai hiđrocacbon đong đang liên tiep. Đot chá y
hoà n toà n 100 ml hon hợp X bang mộ t lượng oxi vừa đủ , thu được 550 ml hon hợp Y gom khı́
và hơi nước. Neu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặ c (dư) thı̀ cò n lạ i 250 ml khı́ (cá c the
tı́ch khı́ và hơi đo ở cù ng đieu kiệ n). Công thức phân tử củ a hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol
n CO : n H O 8 : 9 . Công thức phân tử của amin là
2 2
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn
hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Amin X tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm là RNH3Cl. Chất X là
A. CH2=CH–NH–CH3. B. CH3–CH2–NH–CH3.
C. CH3–CH2–CH2–NH2. D. CH2=CH–CH2–NH2.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng
định nào sau đây là đúng ?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO2.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một amin X no, mạch hở, bậc một bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng
được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO : VH O 1 : 2 . Cho 18,0 gam X tác dụng với dung
2 2
dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 19,95. B. 39,90. C. 53,20. D. 32,25.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai
của hai amin đó là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 55: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100
ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 56: Cho 18,32 gam 2,4,6-trinitro phenol vào một bình kín bằng gang có thể tích không đổi
560 cm3 (không có không khí). Đặt kíp nổ vào chai rồi cho nổ ở 1911oC. Tính áp suất trong bình
22, 4
tại nhiệt độ đó biết rằng sản phẩm nổ là hỗn hợp CO, CO2, N2, H2; R và áp suất thực tế
273
nhỏ hơn áp suất lý thuyết 8%.
A. 211,83 atm. B. 201 atm. C. 223,6 atm. D. 211,968 atm.
Câu 57: Phân huỷ hoàn toàn m gam 2,4,6 - trinitrophenol trong bình kín thì thu được 0,81 mol
hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2, H2. Giá trị m là
A. 17,31 gam. B. 20,61 gam. C. 13,74 gam. D. 34,15 gam.
Câu 58: (THPT Đoàn Thượng 2013) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn
chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng bằng O 2 vừa đủ thu được 13,44 lít khí ` CO2
(đktc) và 15,12 gam ` H2 O . Nếu cho 55,6 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là
A. 85,7 gam B. 60,2 gam C. 84,8 gam D. 16,96 gam
Câu 59:(THPT Triệu Sơn 2 Lần 1‐2015) Đốt cháy hoàn toàn 8,15 gam hỗn hợp hai amin no,
đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung
dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm
A. 9,05g. B. 11,15g. C. 28,85g. D. 30,95g.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 94
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 60. (Chuyên Khoa Học Tự Nhiên Lần 6‐2013) Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin
mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là :
A. C2H5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Câu 61 : (Chuyên Vinh Lần Cuối 2015) Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2,
H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng
vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%.
Câu 62:(THPT Phan Châu Trinh 2014) Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở.
Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là
19,333. Công thức của amin là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2 C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 63: (THPT Chuyên Tiền Giang ‐2015) Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan,
metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ
Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối
quan hệ giữa V, V1, V2 là:
A. V = 2V2 - V1 B. 2V = V1 - V2 C. V = V1 - 2V2 D. V = V2 - V
Câu 64: (THPT Lê Văn Hưu 2015) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp X gồm trimetylamin và
hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại là 175 ml. Các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hai hidrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C3H8 và C4H1
Câu 65: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2
và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Câu 66: (THPT Vũ Quang Hà Tĩnh 2013 Lần 1) Hổn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng, được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần với tỉ lệ mol 1:2:3. Cho
23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25
gam hổn hợp muối. Công thức phân tử của 3 amin lần lượt là:
A. C2H5N, C3H7N, C4H9N B. C2H7N, C3H9N, C4H11N
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. C3H9N, C4H11N, C5H13N
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y
đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng
điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Câu 68: Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin).
Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt
cháy amin B thấy VCO : VH O 2 : 3 . Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu
2 2
, C4H9-NH2. , CH3-CH2-CH2-NH2.
A. B.
CH3 CH3
C. CH3-C6H4-NH2 , CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH3-C6H4-NH2 , CH3-CH-NH2.
CH3
của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O
và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là :
A. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH. B. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3.
C. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH. D. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất
lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Z (Z là
hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng
thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh giấy quỳ ẩm). Cô
cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 23,1 gam B. 22,4 gam C. 21,7 gam D. 20,5 gam
Câu 73: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp
Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 3,18 gam. B. 5,36 gam. C. 8,04 gam. D. 4,24 gam.
Câu 74: Hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 14,64 gam A phản ứng hoàn
toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan
chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là:
A. 12,12 gam B. 13,80 gam C. 12,75 gam D. 14,14 gam
Câu 75: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2
khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là :
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7 D. 10,6.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết
sản phẩm cháy có 12,32 gam CO2 và 0,13 mol N2. Giá trị của V là:
A. 12,656 B. 14,224 C. 11,984 D. 12,208
Câu 77: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng
X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm
các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được
29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420 B. 480 C. 960 D. 840
Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp
E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64 B. 13,32. C. 7,76. D. 8,88.
Câu 24. Đốt cháy hết a mol một aminoaxit A thu được 2a mol CO2 và 2,5a mol H2O. Nếu cho
0,15 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 tạo thành muối trung hòa có khối lượng là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,6. B. 37,2. C. 26.3. D. 33,4.
Câu 36: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch
HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. 2-Amino Butanoic B. 3- Amino Propanoic
C. 2-Amino- 2-Metyl- Propanoic D. 2- Amino Propanoic
Câu 37: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125. B. 28,650. C. 34,650. D. 55,125.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ m O : m N 128 : 49 . Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy
thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và
một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
Câu 40: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành
phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là:
A. 55,83%. B. 44,17%. C. 47,41%. D. 53,58%.
Câu 41: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no, hở
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít hỗn hợp Y gồm hai amin có tỷ khối so với
H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là:
A. 19,55 B. 27,45 C. 29,25 D. 25,65
Câu 42: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng
với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
Câu 43: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 15,65 gam. B. 24,2 gam. C. 36,4 gam. D. 34,6 gam.
Câu 56: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm
cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất
trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối
lớn là :
A. Valin B. Tyrosin C. Lysin D. Alanin
Câu 57: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Câu 58: Đot chá y hoà n toà n 13,4 gam hợp chat hữu cơ X bang không khı́ vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tı́ch), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lı́t N2 (đktc). Xá c định
công thức phân tử của X biet X có công thức phân tử trù ng với công thức đơn giản nhất.
A. C5H14N2. B. C5H14O2N. C. C5H14ON2. D. C5H14O2N2.
Câu 59: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một
chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn
0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2, tạo ra 1,32 gam CO2 và 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác
dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 gam. B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam.
Câu 60: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa mộ t chức axit và mộ t
chức amin. Để đot chá y hoà n toà n 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2,
0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tá c dụ ng với 200 ml dung dịch NaOH 1M roi cô cạn thı̀ khoi
lượng chất rắn khan thu được là :
A. 1,37 gam. B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam.
Câu 61: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N–R–COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm
khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa
thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,67. B. 4,45. C. 5,34. D. 3,56.
Câu 62: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl
0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung
dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O
và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,255. B. 2,135. C. 2,695. D. 2,765.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 102
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 63: Đot chá y hoà n toà n 13,4 gam hợp chat hữu cơ X bang không khı́ vừa đủ (chứa 80% N2
và 20% O2 về thể tı́ch), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lı́t N2 (đktc). Xá c định công
thức phân tử của X biet X có công thức phân tử trù ng với công thức đơn giản nhất.
A. C5H14N2. B. C5H14O2N. C. C5H14ON2. D. C5H14O2N2.
Câu 64: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400
ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Câu 65: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung
dịch HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa
đồng thời NaOH 1M và KOH 1M thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối,
biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 36,09. B. 40,81. C. 32,65. D. 24,49.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 66: Chất X là một amino axit có mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,02 mol X tác dụng
vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác, đem trung hoà 1,47 gam X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 1,91 gam muối khan. Số CTCT thỏa mãn của X. (Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67: Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và alanin. Tien hà nh
hai thı́ nghiệ m sau:
‐ Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thì thu được (m + 9,855) gam muối khan.
‐ Thí nghiệm 2: Cho m gam X tá c dụ ng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thı̀ thấy lượng
NaOH còn dư 25% so với lượng cần phản ứng.
Giá trị của m là
A. 44,45gam. B. 35,07 gam. C. 37,83 gam. D. 35,99 gam.
Câu 68: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một
nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml
dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được
26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 19,665. B. 35,39. C. 37,215. D. 39,04.
Câu 69. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol
hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam
chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn
hợp Z là
A. 23,15% B. 26,71% C. 19,65% D. 30,34%
Câu 70: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều
có một nhóm -NH2 trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z). Cho 52,8 gam X vào dung
dịch NaOH dư, thu được 66 gam muối. Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được
67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 55,68%. B. 33,52%. C. 66,48%. D. 44,32%.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic
thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch HCl 1,0 M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1,0 M
POLIME
- Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa (n) = 6, 02.1023. số mol mắt xích
(Lưu ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn)
m M
- Hệ số polime hóa (n) = hệ số trùng hợp po lim e po lim e
mmonome M monome
- Loại polime (dựa vào phân tử khối) và số lượng polime (dựa vào nhóm chức)
- Các loại polime thường gặp:
Tên gọi Công thức Phân tử khối (M)
Poli vinylclorua (PVC) (-CH2 – CHCl-)n 62,5n
Poli etilen (PE) (-CH2 – CH2-)n 28n
Cao su thiên nhiên [-CH2 – C(CH3)=CH-CH2-]n 68n
Cao su clopren (-CH2-CCl=CH-CH2-)n 88,5n
Cao su buna (-CH2-CH=CH-CH2-)n 54n
Poli propilen (PP) [-CH2-CH(CH3)-]n 42n
Teflon (-CF2-CF2-)n
● Dạng 1 : Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime
Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của
loại tơ này gần nhất là:
A. 145. B. 133. C. 118. D. 113.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Ví dụ 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron
là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 113 và 114. D. 121 và 152.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Ví dụ 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của
X là :
A. –CH2–CHCl– . B. –CH=CCl– . C. –CCl=CCl– . D. –CHCl–
CHCl– .
Ví dụ 4: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC).
Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.
Ví dụ 5: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023) :
A. 7224.1017. B. 6501,6.1017. C. 1,3.10-3. D. 1,08.10-3.
Ví dụ 6: Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :
có một cầu nối đisunfua –S–S–, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao
su.
A. 52. B. 25. C. 46. D. 54.
Ví dụ 9: Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một
cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su?
A. 57. B. 46. C. 45. D. 58.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
● Dạng 4 : Phản ứng cộng
Ví dụ 10: Cứ 45,75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien
và stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 2. B. 3 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Ví dụ 11: Một loại cao su Buna–S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa
với 9,6 gam brom. Giá trị của m là
A. 5,32. B. 6,36. C. 4,80. D. 5,74.
● Dạng 5 : Phản ứng thủy phân, phản ứng trùng hợp, trùng ngưng
Ví dụ 12: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là :
A. 453. B. 382. C. 328. D. 479.
Ví dụ 13: Trùng hợp hoàn toàn 56,0 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen
(nhựa PP). Giá trị của m là
A. 84,0. B. 42,0. C. 105,0. D. 110,0.
Ví dụ 14: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác
dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và
khối lượng polietilen (PE) thu được là :
A. 70% và 23,8 gam. B. 77,5% và 21,7 gam.
C. 77,5 % và 22,4 gam. D. 85% và 23,8 gam.
Ví dụ 15: Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần
lượt là 60% và 80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol
tương ứng cần dùng là
A. 171 và 82kg. B. 6 kg và 40 kg.
C. 175 kg và 80 kg. D. 215 kg và 80 kg.
Ví dụ 16: Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước.
Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là:
A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 70%.
Ví dụ 17: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic được
một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn
x 1 x 2 x 3 x 3
A. . B. . C. . D. .
y 3 y 3 y 2 y 5
Ví dụ 20: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng
lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với
acrilonitrin trong polime trên là:
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D.
3 : 2.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012)
● Dạng 7 : Điều chế polime
Ví dụ 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 C2H2 C2H3Cl PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ
trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích thiên nhiên và hiệu
suất của cả quá trình là 50%).
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Ví dụ 22: Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau :
H 15% H 95% H 90%
CH4 A B PVC
Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên
(đktc) cần là :
A. 5883 m3. B. 4576 m3. C. 6235 m3. D. 7225 m3.
Trong X có chứa 62,39% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản
ứng được với một phân tử clo ?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 12: Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung
bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là :
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cứ 5,668 gam caosu buna-S phản ứng vừa hết 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích
stiren và butađien trong caosu buna-S là :
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 5.
Câu 14: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được
polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien :
stiren) trong loại polime trên là :
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Câu 15: Cứ 1,05 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 0,8 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích
butađien và stiren trong cao su buna-S là :
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 5.
● Dạng 5 : Phản ứng thủy phân, phản ứng trùng hợp, trùng ngưng
Câu 16: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam
alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là
A. 562. B. 208. C. 382. D. 191.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết
thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%.
Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
A. 25%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 18: Tiến hành đồng trùng hợp 54 kg butađien và 104 kg stiren với hiệu suất quá trình trùng hợp
là 75%. Khối lượng cao su buna-S thu được là
A. 118,5 kg. B. 134 kg. C. 158 kg. D. 100,5 kg.
Câu 19: Người ta trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 108
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. 7,520. B. 5,625. C. 6,250. D. 6,944.
Câu 20: Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch
Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng polime tạo thành là
A. 12,5 gam. B. 19,5 gam. C. 16 gam. D. 24 gam.
● Dạng 6 : Đốt cháy polimE
Câu 21: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta–1,3–đien và stiren thu được một loại polime là cao su
buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2
sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam. B. 36,00 gam. C. 30,96 gam. D. 39,90 gam.
Câu 22: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể
tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2
về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 2 : 1.
● Dạng 7 : Điều chế polime
Câu 23: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích
khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là
A. 4450 m3. B. 4375 m3. C. 4480 m3. D. 6875 m3.
Câu 24: Người ta điều chế PVC theo chuyển hoá sau:
C2 H 4
C2 H 4 Cl
C2 H 3 Cl
PVC Thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được
.
93,75 kg PVC là (cho hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%):
A. 30,24 m3. B. 37,33 m3. C. 33,6 m3. D. 46,09 m3.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH 4
C2 H 2
C2 H 3CN
Tô olon
Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V
là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) :
A. 185,66. B. 420. C. 385,7. D. 294,74.
Câu 26: Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau :
h30% h80% h50% h80%
C2H6 C2H4 C2H5OH CH2CH CHCH2 Cao su Buna
Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên ?
A. 46,875 kg. B. 62,50 kg. C. 15,625 kg. D. 31,25 kg.
Câu 27: Từ glucozơ điều chế cao su Buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozô
Ancol etylic
Buta 1,3 ñien
Cao su Buna
Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần
dùng là :
A. 81 kg. B. 108 kg. C. 144 kg. D. 96 kg.
Câu 28: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau :
35% 80% 60% 60%
Xelulozô Glucozô Ancol etylic Buta 1,3 ñien Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là :
A. 5,806 tấn. B. 25,625 tấn. C. 37,875 tấn. D. 29,762 tấn.
Câu 29: Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất
toàn bộ quá trình 75% là :
A. 1344 m3. B. 1792 m3. C. 2240 m3. D. 2142 m3.
HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là :
Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có
thể thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( phe).
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán
nhãn: Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất
trên:
A. Quỳ tím B. Phenol phtalein C. HNO3 đặc. D. CuSO4.
Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến
hành theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.
Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2) : Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3) : Ala–Gly–Val–Val–Glu(4) : Gly–Gly–
Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3) B. (2),(3) C. (1),(4) D. (2),(4)
Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,23 lít D. 0,4 lít
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được
3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6 B. 9 C. 4 D. 3
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được
C. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.
D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào dung dịch protein sẽ xuất hiện màu tím xanh.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong môi trường kiềm các peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh tím
(phản ứng màu biurê).
B. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
C. Oligopeptit là những peptit có chứa 2-10 gốc − a min oaxit .
D. amino axit tồn tại ở dạng tinh thể lưỡng cực.
Câu 29. Chọn phát biểu đúng:
A. Tiến hành phản ứng trùng ngưng 2 đến 50 loại phân tử -aminoaxit thì thu được peptit.
B. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc a -aminoaxit, số liên kết peptit bằng (n-1).
C. Thuỷ phân hoàn toàn peptit X thì tổng khối lượng các α-aminoaxit thu được bằng khối lượng X
ban đầu.
D. Dung dịch lòng trắng trứng tạo hợp chất màu với Cu(OH)2 và HNO3 đều do phản ứng tạo
phức.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α- aminoaxit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α- aminoaxit được gọi là polipeptit.
Câu 32. Phát biểu sai là?
A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thì thấy xuất hiện kết tủa
màu tím.
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
C. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị
hơi ngọt.
D. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.
B. Trong môi trường kiềm, các peptit có phản ứng màu biure (tạo phức màu tím).
C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
D. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức chất
màu xanh thẫm.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các peptit mà phân tử có chứa từ 11-50 gốc -amino axit được gọi là polipeptit.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 112
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
B. Peptit mạch hở phân tử có chứa ba liên kết –CO-NH- được gọi là tripeptit.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc -amino axit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit ở điều kiện thường đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong
nước.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
B. Đi peptit không có phản ứng màu biure.
C. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
D. H 2 N − CH 2 − CH 2 − CO − NH − CH2 − COOH là một đipeptit.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng?
(a) Protit là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(b) Protit chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(c) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ, mà chỉ
tổng hợp được từ aminoaxit
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
(d) Protit bền đối với nhiệt, đối với axit và bazơ kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất có từ 1 đến 49 liên kết -CO-NH- gọi là peptit.
(b) Dung dịch các peptit có môi trường trung tính.
(c) Các aminoaxit đều có vị ngọt.
(d) Benzylamin là 1 amin thơm.
(d) Tính bazơ giảm dần theo dãy: C2H5ONa > NaOH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NHCH3 >
C6H5NH2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên
kết peptit ?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
Câu 41: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc
loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 42: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 43: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân
tử là 345 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 113
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 44: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân
tử là 203 đvC. Trong (X) có ?
A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala.
B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala.
Câu 45: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được
tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 46: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể
thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 47: Từ 3 -amino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có đủ cả X, Y, X ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
Câu 48: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo mấy chất đipeptit ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Peptit: H2NCH2CONHCH(CH3 )CONHCH2 COOHcó tên là
A. Glyxinalaninglyxin. B. Glyxylalanylglyxin.
C. Alaninglyxinalanin. D. Alanylglyxylalanin.
Câu 50: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH(C6H5)-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51: Khi tiến hành trùng ngưng hỗn hợp gồm glyxin và alanin, thu được polipeptit. Giả sử
một đoạn mạch có 3 mắt xích thì số kiểu sắp xếp giữa các mắt xích trong đoạn mạch đó là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 10.
Câu 52: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và
1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit
Ala-Gly ; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần
lượt là
A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Ala, Gly.
Câu 53: Chọn câu sai
A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là liên kết
peptit.
C. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc -amino axit.
D. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng
các liên kết peptit.
Câu 54: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
B. Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng gốc -amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc -amino axit, số liên kết peptit bằng n-1.
Câu 55: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amino
axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
Câu 56: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Câu 57: Công thức nà o sau đây củ a pentapeptit (A) thỏ a đieu kiệ n sau :
Câu 60: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
B. Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit
hoặc bazơ.
C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu
tím hoặc đỏ tím.
D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit : mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự
phân cắt một số liên kết peptit nhất định.
Câu 61: Phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử(phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài chục
triệu đvC ).
B. Protein là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc và amino axit.
D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản với phần “phi
protein”; lipit, Gluxit, axit nucleic…
Câu 62: Cho các nhận định sau, tìm nhận định không đúng ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối lớn.
B. Poli amit là tên gọi chung của Oligo peptit và poli pepit.
C. Oligo peptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
D. Poli peptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc -amino axit.
Câu 63: Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?
A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ
đặc trưng.
C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tựng đông tụ.
D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
Câu 64: Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây
?
A. Chỉ dùng I2. B. Chỉ dùng Cu(OH)2.
C. Kết hợp I2 và Cu(OH)2. D. Kết hợp I2 và AgNO3/NH3.
Câu 65: Có các dung dịch sau chứa trong các lọ mất nhãn sau : Lòng trắng trứng (anbumin) ;
glyxerol ; glucozơ và anđehit axetic. Người ta dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các dung
dịch trên ?
A. AgNO3/NH3. B. Quì tím. C. HNO3. D. Cu(OH)2.
Câu 66: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch : glucozơ, glixerol,
etanol và lòng trắng trứng ?
A. dd NaOH. B. dd AgNO3. C. Cu(OH)2. D. dd NHO3.
Câu 67. Cho các nhận xét sau:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 115
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
(a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanin và glyxin.
(b) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl.
(c) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
(d) Axit axetic và axit α-amino glutamic không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(e) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2
đipeptit.
(g) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
Số nhận xét không đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 68. Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2 và các phát biểu sau
(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
C.glixylalanylglyxin. D. alanylglixylalanin.
Câu 75. Khi thủy phân một octapetit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-
Phe-Tyr- Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 76. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 77. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.
Câu 78. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ
chứa gốc - amino axit) mạch hở là:
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 79. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp
Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 80. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly- Ala-Gly- Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 81. Peptit X có công thức cấu tạo là: H2NCH2CONH-CH(CH3)CONH-
CH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2.
Tên gọi của X là
A. Glyxinalaninlysin. B. Glyxylalanyllysin.
C. Glyxylalanylglutamin. D. Alanylglyxyllysin.
Câu 82. Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 83. Số liên kết peptit trong hợp chất: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-
CH2-CH2-COOH
là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 84. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Nhận xét đúng là
A. Trong X có 2 liên kết peptit.
B. Trong X có 4 liên kết peptit.
C. X là một pentapeptit.
D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
n. Aminoaxit
Ví dụ : Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit
Hướng dẫn:
n.Gly m.Ala X n m 1 H 2 O
Áp dụng BTKL:
75.n 89.m 274 n m 1 .18
57.n 71.m 256.
Biện luận:
n 1 2 3
m Loại 2 Loại
Vậy X là tetrapeptit. ĐÁP ÁN C.
Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.
Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử
là 306 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit
Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử
là 331 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
sau đây ?
A. hexapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit)
thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89 đvC. Khối
lượng phân tử của Z là ?
A. 103 đvC. B. 75 đvC. C. 117 đvC. D. 147 đvC.
Câu 31: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy
nhất). X là :
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
DẠNG 2. Thủy Phân Trong Môi Trường Axit HCl
n Peptit n 1 H 2 O
Hçn hîp AminoAxit
AminoAxit nHCl
Muèi
n Peptit n 1 H 2 O nHCl
Hçn hîp Muèi
Chú ý: Nếu tác dụng với HCl xem như HCl dính vào gốc NH2
Ví dụ:
Gly HCl
Gly Ala H 2 O 2HCl
Ala HCl
H 2 N CH 2 COOH
H 2 N CH 2 CO NH CH CH3 COOH + H 2 O
H 2 N CH CH3 COOH
H 2 N CH 2 COOH HCl H 2 N CH 2 COOH
HCl
H 2 N CH CH3 COOH HCl H 2 N CH CH3 COOH
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X
gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân
tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung
dịch, thì lượng muối khan thu được là ?
A. 45,72 gam. B. 58,64 gam. C. 31,12 gam. D. 42,12 gam.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 14,34 gam hỗn hợp X
gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân
tử). Nếu lấy 1/2 cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận
dung dịch, thì lượng muối khan thu được là ?
A. 12,65 gam. B. 10,455 gam. C. 10,48 gam. D. 26,28 gam.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu
hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng
muối khan thu được là
A. 108,54 gam. B. 135,00 gam. C. 54,27 gam. D. 67,50 gam.
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit
trong X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.
Câu 8: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,12 lít. B. 0,24 lít. C. 0,06 lít. D. 0,1 lít.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam
hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Cho
toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là :
A. 275,58 gam. B. 291,87 gam. C. 176,03 gam. D. 203,78 gam.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm
21,3018% khối lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
bao nhiêu gam muối?
A. 90,48. B. 83,28. C. 93,36. D. 86,16.
Câu 11: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị
của a là
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
Câu 12: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị
của a là
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
DẠNG 3. Thủy Phân Peptit Trong Môi Trường Bazơ (NaOH, KOH)
H 2 N R1 COONa
H 2 N R1 CO NH R 2 COOH NaOH H2O
H 2 N R 2 COONa
Xem như peptit được thủy phân cho ra các AminoAxxit, rồi AminoAxit phản ứng với NaOH tạo
ra muối và nước
Ví dụ:
Gly Na
Gly Ala 2NaOH H2O
Ala Na
H 2 N CH 2 COONa
H 2 N CH 2 CO-NH CH CH3 COOH + 2NaOH H2 O
H 2 N CH CH3 COONa
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 122
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Ví dụ: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D.
20,6.
Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ giáo dục
Hướng dẫn giải
14,6 GlyNa : 0,1
Ta có: n Gly Ala 0,1
m 20,8(gam)
146 AlaNa : 0,1
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83. B. 1,83.
C. 2,17. D. 1,64.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M.
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 27: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala –
Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala
và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M
thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
gần nhất của m là :
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
Câu 28: X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp
X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
A. 64,86 g. B. 68,1 g. C. 77,04 g. D. 65,13 g
Câu 29: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol
tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được
178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH;
1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2g B. 199,8g C. 212,3g D. 256,7g
Câu 30: Cho 58,8 gam một tetrapeptit Ala-Gly-Val-Phe tác dụng với dung dịch chứa 0,7 NaOH
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 84,1 g B. 80,1 g C. 74,1 g D. 82,8 g
Câu 31: Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 42,12 B. 54,96 C. 51,72 D. 48,48
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so
với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH
và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là:
A. 26,04 hoặc 28,08 B. 26,04 hoặc 25,36 C. 28,08 hoặc 24,48 D. 24,48 hoặc 25,35
DẠNG 4. Thủy Phân Peptit Thành AminoAxit
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử
khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là
A. 192. B. 197. C. 20. D. 150.
Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ
mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly- Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2
amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 20: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu
tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol
nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin.
Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 109,5. C. 116,28. D. 110,28.
Câu 21: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85
gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và
Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản
phẩm là
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 22: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9
gam Ala; 22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là
A. 49,2. B. 43,8. C. 39,6. D. 48,0.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 98,76 B. 92,12 C. 88,92 D. 82,84
Câu 24: Thủy phân hoà n toà n 1 mol pentapeptit X mạch hở thı̀ thu được 3 mol glyxin, 1 mol
alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoà n toà n X thı̀ trong sả n phẩm thấy có cá c đipeptit
Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khoi lượng của N trong
X là :
A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.
Câu 25: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32
gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Câu 26: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-
Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam
glyxin; gam 3,56 alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala
– Val – Gly và đi peptit Gly – Ala, không thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là
:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 127
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala. B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly.
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly.
Câu 28: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly, thu được hỗn hợp B
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303
gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam. B. 5,8345 gam. C. 6,672 gam. D. 5,8176 gam.
Câu 29: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1
nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit
thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 159 gam. B. 143,45 gam. C. 161 gam. D. 141,74 gam.
Câu 30: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit,
thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
HCl NaOH
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit
có công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 6,53. B. 8,25. C. 5,06.
D. 7,25.
Câu 2: Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các -amino axit no chứa 1 nhóm COOH
và 1 nhóm NH2 thành hai phần bằng nhau. Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 31,08 gam hỗn hợp muối. Thủy phần phần hai bằng một lượng dung
dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,36. B. 36,40. C. 35,14. D. 35,68.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được
(m + 22,2) gam muối natri của các α – amino axit (đều chứa một nhóm – NH2 và một nhóm –
COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được
(m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây ?
A. pentapeptit. B. hexapeptit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH
đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam
hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Cho
toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là :
A. 275,58 gam. B. 291,87 gam. C. 176,03 gam. D. 203,78 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun
nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin-alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (l) 0,5 M
thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D.0,15
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun
nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các
C
H CO 2
Nếu chỉ đốt cháy bài toán về peptit thì: pepit O2 H 2 O khá đơn giản. Nên để tạo ra một
O N
N 2
bài peptit hay, và phân loại thì thường kết hợp những dạng khác nhau. Thủy phân peptit trong
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
môi trường axit hoặc bazơ, sau đó đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng sinh ra CO2. H2O, N2. Khi giải
gần như chúng ta vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn, quy đổi....
Yêu cầu:
ĐiPeptit: C n H2n 1NO2 .2 H2 O
CTPT……………………………………………………………………………………………………………
C 2n H4n2 N2O4 H2O C 2n H4n N2O3
Pt đốt cháy ……………………………………………………………………………………………………...
6n 3
C 2n H 4n N 2 O3 O2
t0
2nCO2 2nH2 O N 2
2
3n 1,5
VÍ DỤ:
Xác định: số gốc AA, số liên kết peptit, số phân tử nước tách ra, Số C, H, N, O, PTK, CTPT trong
các chuỗi pepit sau:
Ala – Gly – Val
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Val – Gly – Gly – Gly – Val – Ala
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Gly – Ala – Val – Glu – Val
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
II. XÂY DỰNG HƯỚNG GIẢI TRONG BÀI TOÁN PEPTIT
Như ở phần trên ta đã biết, peptit được hình thành từ các AminoAxit và tách ra phân
tử H2O.
Vậy, khi ta đốt cháy n peptit - (n -1)H2O có nghĩa là đốt các AminoAxit cấu tạo nên peptit hay
không ?
Ví dụ 1: Đốt cháy 1 mol Glyxin: C2H5NO2
C 2 H5NO2 2,25O2 2CO2 2,5H2 O 0, 5N 2
0
t
1 m ol
4, 5 mo l O 2
Thủy phân 1 mol peptit Gly – Gly bởi NaOH thu được 2 mol muối C2H4NO2Na.
Sau đó đem đốt cháy muối này ta được:
H 2 NCH 2 CO HNCH 2 COOH 2NaOH H 2 NCH 2 COONa H 2 NCH 2 COONa H 2 O
C 2 H 4 NO2 Na 4,5O2 0,5Na 2 CO3 2CO2 2H 2 O 0,5N 2
0
t
C 3H 7 NO2 3,75O2 10CO2 3,5H 2 O 0,5N 2
0
t
C 5 H11NO2 6,75O2 5CO2 5,5H 2 O 0,5N 2
0
t
CO2
AA
§èt ch¸y
kh«ng thay®æi
N 2 vµ H 2 O thay ®æi
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
pepit
O2 cÇn ®èt ch¸y
Ý tưởng 1:
Nếu peptit được cấu tạo từ aminoaxit với Gly, Ala, Val và có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Công thức chung dạng CnH2n+1NO2. Khi tạo thành peptit thì lấy ra 1 H2O.
C n H 2n 1ON
+ Cách 1: Quy đổi: C n H 2n 1NO2
H 2 O
Vì các mắt xích là các đồng đẳng của nhau đều có chung công thức là CnH2n-1ON. Hoặc: Gly, Ala,
Val có công thức chung CnH2n+1NO2 khi tạo thành peptit thì ta lấy ra 1 H2O và tách rời từng mắc
xích
C 2 H 3ON
+ Cách 2: Quy đổi hỗn hợp peptit về CH 2
H O
2
Vì aminoaxit nhỏ nhất là Glixyl (C2H5NO2) còn các axit amin đồng đẳng khác sẽ hơn Glixyl một
vài nhóm – CH2 – . (xem lại bảng tổng quát ban đầu)
+ Cách 3: Cho thêm H2O vừa đủ vào hỗn hợp peptit để nó biến thành các axit amin.
C n H 2n 1NO 2
Quy đổi hỗn hợp về
H 2 O (n H2 O 0)
+ Cách 4: Nếu peptit được hình thành từ các aminoaxit có sự tham gia của Glu(2 nhóm COOH)
hay Lys (2 nhóm NH2) thì ta sẽ tách nhóm COO trong Glu và nhóm NH trong Lys ra.
C n H 2n 1ON
NH
Quy đổi hỗn hợp peptit về
COO
H 2 O
Ví dụ: Hỗn hợp chứa Ala – Ala; Ala – Gly – Ala; Ala – Ala – Gly – Gly; Gly – Gly – Ala – Ala – Gly –
Gly.
Nhận thấy hỗn hợp trên chứa các peptit đều chứa 2 mắt xích Ala nên ta có thể quy đổi thành :
C 2 H 3 NO : a(2 x)
Ala 2 Gly x : a(mol)
CH 2 : 2a
H O : a
2
Khi đốt cháy hỗn hợp các α – aminoaxit, muối natri, muối kali tương ứng hay đốt cháy hỗn
hợp peptit thì số mol O2 cần là như nhau.
Giải thích 1: Chúng ta hãy xem quá trình đốt cháy là sự kết hợp C với O biến thành CO2 và H với
O biến thành H2O. Rõ ràng là khi aminoaxit bị mất H2O thì cả H và O đều xuất phát từ trong phân
tử các aminoaxit nên nó không ảnh hưởng tới lượng O2 cần để biến tất cả C, H trong peptit thành
CO2 và H2O.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 135
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Còn với trường hợp các muối thì ta nhận thấy như sau
COOH COONa Na 2 OCO2 như vậy nhận thấy Na thay thế H sau khi đốt cháy muối thì 2
nguyên tử Na lại cướp 1 oxi. Điều này hoàn toàn tương đương với việc 2 nguyên tử H cướp đi 1
O. Oxi này là các oxi có trong các phân tử muối nên không ảnh hưởng tới số mol khí O2 cần để
đốt cháy.
Giải thích 2: Khi đốt cháy aminoaxit hay đốt cháy peptit hoặc muối tương ứng thì rõ ràng lượng
O2 cần dùng chỉ liên quan tới C mà lượng C này không đổi trong quá trình chuyển hóa giữa các
chất nên lượng O2 cần cũng không thay đổi.
(3). Peptit thì có hai đầu.? – Vậy nếu một đầu ta cắt – OH còn một đầu ta cắt đi – H thì peptit sẽ
biến thành :
C n H 2n 1ON
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
H 2 O
(*). Các bài toán về peptit chỉ xoay quanh hai vấn đề là thủy phân trong môi trường kiềm và đốt
cháy. Và cách thức thường thấy của người ra đề là phần mang đi đốt cháy và phần thủy phân
không bằng nhau. Chỗ này nhiều khi sẽ cảm thấy hơi phức tạp.
Một số ý tưởng khác:
peptit (k 1)H 2 O
kH 2 N [CH 2 ]n C OOH
Coi peptit (k 1)H2O kNH2 knCH2 kCOOH (*)
a a(k 1) ka kna ka : mol
n COOH n NH2
COOH
NH n COOH n H2 O n peptit
nH O n
2
Peptit
Quy ®æi ®iÒu kiÖn
CH 2 n peptit
COOH
2
H 2 O 1 k k
(n H2O 0, k lµ sè m¾t xÝch
Nn
1NH 2 O n 1
n peptit X AA X
1COOH sè m¾t xÝch n
sè liª n kÕt peptit n 1
Thñy ph©n
H ,t 0
X nNaOH muèi cña aa H 2 O n X n H2O
C 2 H 3 NO n NaOH
Tæng qu¸t : H HN C n H 2n CO m OH X CH 2
H O n
2 X
C
CO2
H O2 n CO2 n H2 O
Ch¸y X H 2 O n X
O N k
1
N 2 2
•Chú ý: Khi cho peptit tác dụng với NaOH thì muối thu được sẽ là: COONa; NH2 ; CH2
HN CO : nx mol
Hoặc: H ( HN CH R CO )n OH CH 2 : y mol
Quy §æi
H O : x mol
2
x mol
n CH n CONH n CH
Nếu peptit được tạo bởi các amino axit khác nhau ta suy ra: C aa 2
; C goác CH(R ) 2
n CONH n CONH
Câu 1: Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ amino axit có công thức phân tử C2H5NO2
thu được 12,6 gam nước. X là
A. pentapeptit. B. tetrapeptit. C. tripeptit. D. đipeptit.
Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X mạch hở, thu được glyxin và valin với tỉ lệ mol 1 :
1. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 23,4 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong một
phân tử X là:
A. 7. B. 5. C. 8. D. 4.
Câu 3: Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3
gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2.
Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây:
A.140,2 B. 145,7. C.160,82. D. 130,88
Câu 4: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
Câu 5: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X
cần bao nhiêu mol O2:
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 6: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm
thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 7: X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế
được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit
thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai -
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt
cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22
mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản
phẩm khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2
thu được mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần
dùng V lít (đktc) khí O2.Gía trị của m và V là
A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít
Câu 11: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 137
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được
39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối của Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy
hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch chứa
a mol KOH (vừa đủ) thu được 87,08 gam hỗn hợp các muối K của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần dùng 54,432 lít khí O2 (đktc) thu được 86,68 gam CO2.
Giá trị của a là:
A. 0,9 B. 0,7 C. 0,6 D. 0,8
Câu 14: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH
(không còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
Câu 22: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và
Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82.
Câu 23: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,91. B. 28,80 C. 29,68. D. 30,70.
Câu 24: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số
mol O2 là :
A. 1,8. B. 2,8. C. 3,375. D. 1,875.
Câu 25: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản
phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam. B. giảm 27,3 gam. C. giảm 23,7. D. giảm 37,2 gam.
Câu 26: X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ m gam X điều chế
được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu
được 0,9 mol H2O. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là
A. 11,25. B. 1335. C. 22,50. D. 26,70.
Câu 27: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no
mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa
đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y
cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung
dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 87,3 gam B. 9,99 gam. C. 107,1 gam. D. 94,5 gam.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1
nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết
b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu
được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam. B. (m + 145,5a) gam. C. (m + 91a) gam. D. (m + 146a) gam.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy
phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất
rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam. B. CxHyO10N9 và 96,9 gam.
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam. D. CxHyO9N8 và 92,9 gam.
Câu 30: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 32. B. 18. C. 34. D. 28.
Câu 31: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng
600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối
CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.
Câu 34: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt
cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7. B. C21H38N6O7. C. C24H44N6O7.D. C18H32N6O7.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH,
thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị
của m là
A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8.
Câu 36: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E
bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
lượng chất rắn khan là
A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C. 36,05 gam. D. 25,84 gam.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol Glyxin và 3 mol Valin. Y là peptit
được tạo bởi α-amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. X, Y có tổng số liên kết peptit
là 7. Đun nóng 51,65 gam hỗn hợp E chứa X, Y với 600 ml dung dịch NaOH 1,3M (lấy dư 20% so
với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 74,95 gam muối khan. Khối lượng phân
tử của Y là
A. 358. B. 330. C. 302. D. 274.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản
phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c =
3,5x. Số liên kết peptit trong X là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 6.
Câu 40: Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở
trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O,
N2?
A. 1,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 2,25 mol.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 140
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino
axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2,
H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8. B. 12. C. 4. D. 6.
Câu 42: Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở,
phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng
CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng
vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X
trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là
A. 5,12. B. 4,74. C. 4,84. D. 4,52.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit
Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q
gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có
0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0. B. 6,9. C. 7,0. D. 6,08.
Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36
gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam
hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là
A. 76,56. B. 16,72. C. 38,28. D. 19,14.
Câu 45: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng
với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng
vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình
chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại
271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không
khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 30,92. B. 41. C. 43. D. 38.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino
axit tạo peptit đều có dạng H2NCnH2nCOOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch
NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn
hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ
hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam.
Giá trị của m là
A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6.
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa một số peptit mạch hở bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được 151,2 gam muối natri của các amino axit là Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thấy tốn 107,52 lít oxi (đktc), thu được 64,8 gam H2O. Giá trị
m là
A. 51,2. B. 50,4. C. 102,4. D. 100,05.
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,68) gam hỗn hợp
Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi,
thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy
khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a : b = 51 : 46.
Để oxi hoá hoàn toàn 27,612 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của
V gần nhất với
A. 32,70. B. 29,70. C. 53,80. D. 33,42.
Câu 49: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu
được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 141
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung
dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88.
Câu 50: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CpHqO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các
amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E thu
được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư
thu được 123 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là:
A. Tăng 49,44. B. Giảm 94,56. C. Tăng 94,56. D. Giảm 49,44.
Câu 51: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều tạo từ 2 amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2
và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E thu được V1 (lít) CO2 (đktc) và V2 (lít)
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
H2O (đktc). Mặt khác 0,04 mol E tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH. Biểu thức liên hệ giữa x,
V1, V2 là:
7 V - V2 9 V - V2 3 V - V2 5 V - V2
A. x = 1 . B. x = 1 . C. x = 1 . D. x = 1 .
8 22,4 8 22,4 8 22,4 8 22,4
Câu 52: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số
nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng
0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 560. B. 470. C. 520. D. 490.
Câu 53: Hai peptit X và Y chỉ được tạo nên từ các aminoaxit là Gly và Ala. Biết rằng trong hai
peptit tổng số mắt xích Gly bằng 5, Ala bằng 4. Đốt cháy hoàn toàn 12,08 gam peptit X cần dùng
vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng
nước là 13,2 gam. Y là:
A.Tripeptit. B.Pentapeptit. C. Tetrapeptit. D. Hexapeptit.
Câu 54: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Biết rằng các peptit chỉ được tạo nên
từ các amino axit là Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương
ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 H2O và N2. dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy qua Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích
2,464 lít (đktc). thủy phân hoàn toàn E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là?
A. 1:1. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và peptapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo
ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2;
H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng
11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất
sau đây?
A. 7,25. B. 6,26 D. 8,25. D. 7,26.
(Trích đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Đại học Vinh lần 1‐ Năm 2016)
Câu 56: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều
mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và
Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc)
thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5
Câu 57: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit no, mạch hở
chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đun nóng a gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung
dịch chứa 65,52 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 33,6 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam
muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,
H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0. B. 30,0. C. 32. D. 28.
Câu 61: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng
H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ
gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa
muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của
m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90. B. 88. C. 87. D. 89.
Câu 62: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và
50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam.
Câu 63: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol
E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần
% theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?
A. 27%. B. 31%. C. 35%. D. 22%.
Câu 64: Cho hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X, Y (MX < MY). Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên
kết peptit và đều được tạo nên từ glyxin và alanin. Cho 7,65 gam E tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa 11,51 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn
toàn 7,65 gam E thì cần 7,56 lít oxi (đktc). Tổng số nguyên tử có trong một phân tử của Y là
A. 36. B. 46. C. 30. D. 37.
Câu 65: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết
peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; MX<MY) với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
A. 402. B. 387. C. 359. D. 303.
Câu 66: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz)
và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được
CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%.
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 70: Khi thỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và
22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
Câu 71 : Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt
cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22
mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Câu 72 : Tiến hành đồng trùng ngưng axit 6-aminohexanoic và axit 7- aminoheptanoic được tơ
poliamit X. Đốt cháy hoàn toàn 48,7 gam X với O2 vừa đủ, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
dung dịch NaOH dư, còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X là
A. 4 : 5. B. 2 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 5.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là
A. 0,6923. B. 0,867. C. 1,444. D. 0,1112.
Câu 74 : Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân
hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt
khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 118,2 gam. B. 60,0 gam. C. 98,5 gam. D. 137,9 gam.
Câu 75 Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai -
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 76: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic
được một loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu
được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt
xích của mỗi loại trong A
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
Câu 77: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản
phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 78: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm – NH2 và
một nhóm – COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 144
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân
hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit thu được là bao nhiêu:
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
Câu 79: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit
thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val
. Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Câu 80: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá
trị của m là
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
Câu 81: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –
NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58
gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 24,15 gam K2CO3 và hỗn hợp gồm N2; H2O; 0,845
mol CO2. Khối lượng của E ứng với 0,09 mol là:
A. 24,08 B. 22,84 C. 28,08 D. 26,05
Câu 92: Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm 3 peptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 15,52 gam muối của Glixyl, 12,21 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của
CO2 và H2O là 86,976 gam. Giá trị của m là:
A. 34,604 B. 37,312 C. 28,208 D. 36,505
Câu 93: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y, tổng số nhóm –CO–
NH– trong 2 phân tử X, Y là 8) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 4. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
thu được 5,25 gam Gly và 21,06 gam Val. Giá trị của m là:
A. 24,28. B. 16,28. C. 19,52. D. 22,71.
Câu 94: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y, (tổng số nhóm –CO–
NH– trong 2 phân tử X, Y là 10) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 5. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
thu được 13,5 gam Gly và 42,72 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 44,48. B. 45,96. C. 39,52. D. 42,78.
Câu 95: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 11) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 3,6 gam
Gly; 13,884 gam Ala và 12,636 gam Val. Biết Z có 3 liên kết peptit trong phân tử. Giá trị của m
là:
A. 25,80. B. 25,96. C. 29,52. D. 32,78.
Câu 96: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 11) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 2,7 gam
Gly; 10,68 gam Ala và 12,636 gam Val. Giá trị của m là:
A. 28,341. B. 25,196. C. 22,344. D. 32,178.
Câu 97: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 7) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 4 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 5,4 gam
Gly; 8,544 gam Ala và 7,02 gam Val. Đốt cháy hoàn toàn 31,773 gam M thì số mol CO2 thu được
là:
A. 1,341. B. 1,281. C. 1,344. D. 1,198.
Câu 98: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 10) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 3 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 5,25
gam Gly; 8,722 gam Ala; 6,552 gam Val và 6,174 gam Glu. Giá trị của m là:
A. 26,34. B. 24,28. C. 21,44. D. 23,17.
Câu 99: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 10) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 3 : 3 : 7. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 8,1 gam
Gly; 24,564 gam Ala; 14,04 gam Val và 37,044 gam Glu. Giá trị của m là:
A. 72,948. B. 84,128. C. 81,344. D. 73,174.
Câu 100 Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X,
Y, Z không vượt quá 20) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 3 : 3 : 8. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 146
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
thu được 20,25 gam Gly; 44,856 gam Ala; 88,452 gam Val và 63,504 gam Glu. Số liên kết peptit
trong Z là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 101: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X,
Y, Z 23) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 1 : 4. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 4,5 gam
Gly; 12,816 gam Ala; 25,272 gam Val; 10,512 gam lys và 21,168 gam Glu. Số liên kết peptit trong
Z là:
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 102: T gồm hai peptit X, Y mạch hở, đều tạo bởi Glyxin và Alanin, có tỉ lệ mol tương tứng 8
: 7. Đốt cháy hết lượng X hoặc Y trên đều cóc mol CO2 bằng nhau. Tổng số O trong X và Y là 15.
X, Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 5. Số H trong X, Y hơn kém nhau bao nhiêu?
A. 5 B. 1 C. 3 D.7
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
–COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol
Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt
khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần
nhất với:
A. 2,5. B. 2,8. C. 3,3. D. 3,6.
Câu 112: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với KOH
thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người
ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m' gam và H2O. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp m' gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2. Giá trị m gần nhất với:
A. 8,90 B. 8,94 C. 8,70 D. 8,25
Câu 113: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa ba muối của Gly, Ala, Val. Cô cạn Y rồi
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thì thu được 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam CO2 và m
gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,11 B. 16,65 C. 14,148 D. 16,92
Câu 114: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa x gam ba muối của Gly, Ala, Val. Cô
cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thì thu được 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam
CO2 và m gam H2O. Giá trị của m + x là:
A. 55,61 B. 54,8 C. 62,2 D. 64,6
Câu 115: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa x gam ba muối của Gly, Ala, Val. Cô
cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên cần y gam khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu
được chứa 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m + x + y là:
A. 92,19 B. 88,89 C. 90,24 D. 86,98
Câu 116: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Val, Gly – Ala – Val – Val, Gly – Gly – Val – Val. Đốt m gam
hỗn hợp X gồm cần 112,56 lít O2(đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch chứa
NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 1,1 mol. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 130,5 B. 138,5 C. 139,6 D. 128,8
Câu 117: Hỗn hợp X gồm nhiều peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,1
mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời
dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 48,66 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được 2,04
mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 36,85 B. 45,72 C. 46,64 D. 42,24
Câu 118: Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,13
mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,5 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời
dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 58,268 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được 2,31
mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 148
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
A. 46,85 B. 65,82 C. 46,84 D. 59,28
Câu 119: Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,11
mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời
dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 60,48 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được tổng
số mol CO2 và H2O là 4,986 mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 46,85 B. 45,88 C. 47,62 D. 49,28
Câu 120: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Gly – Gly – Ala – Val – Val; Gly – Ala – Ala – Ala – Val – Val và
một tripeptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy 0,07 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư
thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác,
lấy 51,712 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 134,144
gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 53,46 B. 55,88 C. 57,62 D. 39,48
Câu 121: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào
dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 53,74 B. 55,88 C. 57,62 D. 59,48
Câu 122: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào
dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có
chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25
mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67,0 D. 69,4
Câu 123: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 85,79 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit
trên cần vừa đủ 72,744 lít O2(đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là
A. 50,8. B. 59,3. C. 54,6. D. 55,8
Câu 124: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu
được 130,62 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng
peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít O2(đktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là
A. 68. B. 75. C. 90. D. 79
Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptitY, peptit Z và peptit T (đều
được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm -COOH và -NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu
được N2 và 2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 74,13 B. 82,14 C. 76,26 D. 84,18
Câu 126: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu được
13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được
hỗn hợp Y chỉ gồm m’ gam hỗn hợp các peptit và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên
cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 127: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8.
Câu 128: Peptit E bị thủy phân theo phương trình hóa học sau:E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O
(Trong đó X, Y, Z là các muối của các aminoaxit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m
gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam
Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 ở đktc. Biết X cố công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của Z là:
A. (CH3)2CH-CH(NH2)-COONa B. H2N-CH2-COONa
C. H2NCH(CH3)-COONa D. CH3-CH2-CH(NH2)-COONa
300 ml dung dịch HCl 0,1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch
Y cần dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 3,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2 gam. D. 4 gam.
Câu 143: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch
hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
thu được 10,26 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 6,80 B. 4,48 C. 7,22 D. 6,26
Câu 144: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z.
Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z
phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi
thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công
thức cấu tạo của X là
A. Ala-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Ala-Gly.
C. Ala-Phe-Gly-Ala. D. Gly- Ala-Phe
Câu 145: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các ∝-amino axit đều có công thức dạng
H2NCxHyCOOH . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2;
1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đung nóng , thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được
m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75
Câu 146: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (l) 0,5
M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
1.75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30.725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D.0,15
Câu 147: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala
– Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala –
Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH
2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị gần nhất của m là :
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
Câu 148: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản
phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Câu 149: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 151
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-
Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly
Câu 150: Peptit E bị thủy phân theo phương trình hóa học sau: E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O
(Trong đó X, Y, Z là các muối của các aminoaxit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu
được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12
gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 ở đktc. Biết X có công thức phân tử
trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của Z là:
A. (CH3)2CH-CH(NH2)-COONa B. H2N-CH2-COONa
C. H2NCH(CH3)-COONa D. CH3-CH2-CH(NH2)-COONa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh
Câu 151: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ 2 α-amino axit)
có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối.
Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 8,25 B. 5,06 C. 6,53. D. 7,25
Câu 152: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn
m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên
kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
A. 19,18 B. 18,82 C. 17,38 D. 20,62
Câu 153: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và
Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. biết rằng phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82 B. 17,73 C. 29,55 D. 23,64
Câu 154: X là một α – Aminioaxit no , chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều
chế được m1 gam dipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam
dipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của
m là:
A. 11,25gam. B. 26,70gam. C. 13,35gam. D. 22,50gam.
Câu 155: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28. B. 34. C. 32. D. 18.
Câu 156: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431g các -aminoaxit (no chỉ
chứa 1 gốc –COOH,-NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-
Val,Vla-gly-gly ; không thu được Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly
là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 157: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ
tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong
oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05
mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam. B. 23,61 gam C. 11,84 gam D. 29,52 gam
Câu 158: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu
tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol
nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin.
Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 152
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng
Câu 159: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol
là n A : nB : nC 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1gam Alanin và 117
gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá
trị của m là:
A. 226,5 B. 262,5 C. 256,2 D. 252,2
Câu 160: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no
mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ
thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 g. B. 87,3 g. C. 94,5 g. D. 107,1 g.
Câu 161: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m
gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung
dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa
2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là:
A. 30,63 gam B. 36,03 gam C. 32,12 gam D. 31,53 gam
Câu 162: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ
dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a
là:
A. 0,54 B. 0,45 C. 0,36 D. 0,60