You are on page 1of 153

Tân

Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 


ĐÁP ÁN
Hóa Học 12
CHỦ ĐỀ 1:ESTE
Hữu Cơ

A. Bảng Tên Gọi Các Este Thường Gặp



Công thức este Tên gọi (danh pháp)
RCOOR' = tên gốc R'+tên gốc axit RCOO
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

HCOOCH3 metyl fomat


CH3COOCH3 metyl axetat
HCOOC6H5 phenyl fomat
CH2=CHCOOCH3 metyl acrylat
CH3CH2COOCH3 metyl propionat
CH2=CHOOCCH3 vinyl axetat
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 isoamyl axetat (có mùi chuối chín)
C6H5COOCH=CH2 vinyl benzoat
(CH3)2CH2COOCH2CH=CH2 anlyl isobutirat
(CH3)2CHCH2COOC2H5 etyl isovalerat (có mùi táo chín)
CH2=CHCOOCH2C6H5 benzyl acrylat
CH3CH2CH2CH2COOCH2CH2CH(CH3)2 isoamyl valerat
CH3COOCH(CH3)CH2CH3 secbutyl axetat
C6H5OOCC(CH3)=CH2 phenyl metacrylat
C2H5OCOCH=CH2 etyl acrylat
CH2=CHCOOCH=CH2 vinyl acrylat
CH2=C(CH3)COOCH3 metyl metacrylat
CH2=C(CH3)COOCH2CH=CH2 anlyl metacrylat
CH3CH2CH2COOC2H5 etyl butyrat (có mùi dứa chín)
HCOOCH2C6H5 benzyl fomat
C6H5OOCCH3 benzyl axetat (có mùi hoa nhài)
HCOOCH2CH2CH(CH3)2 isoamyl fomat
C2H5OOC-COOC2H5 đietyl oxalat
CH3OOCCH2COOCH3 đimetyl malonat
CH3COOCH2CH2OOCCH3 etylen glycol điaxetat
(C17H35COO)3 C3H5 tristearin (tristearoyl glixerol)
(C15H31COO)3 C3H5 tripanmitin (tripanmitoyl glixerol)
(C17H31 COO)3 C3H5 trilinolein (trioleoyl glixerol)
(C17H33 COO)3 C3H5 triolein (trilinoleoyl glixerol)

B. Kiến thức cần nhớ

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 1


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
1. Thủy phân este trong môi trường Axit
+ Este tạo bởi axit và ancol :
  RCOOH  R'OH
o
H2SO4 lo·ng, t
RCOOR' H2O 
+ Este tạo bởi axit và ankin :
H SO loaõng, t o
RCOOCH  CH  R' H 2 O 
2 4
 RCOOH  R ' CH 2  CHOH
  
1 kh«ng bÒn

 R  CH3CHO  An®ehit 

o
 RCOOCH  CH  R' H 2 O 
 RCOOH  R' CH3CHO
2 4 H SO loaõng, t

H SO loaõng, t o
RCOOC(CH 3 )  CH 2  H 2 O 
2 4
RCOOH  CH 2  C(CH 3 )OH
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

 
2 khoâng beàn

 CH 3COCH 3  Xeton 

H SO loaõng, t o
RCOOC(CH 3 )  CH 2  H 2 O 
2 4
RCOOH  CH 3COCH 3
+ Este tạo bởi axit và phenol :
H SO loaõng, t o
RCOOC6 H5  H2O 
2 4
 RCOOH  C6 H5OH

2. Thủy phân este trong môi trường bazơ NaOH. KOH (phản ứng xà phòng hóa)
+ Este tạo bởi axit và ancol :
RCOOR' NaOH  RCOONa  R'OH
o
t

+ Este tạo bởi axit và ankin :


o
RCOOCH  CH 2  NaOH 
t
 RCOONa  CH 3CHO
o
RCOOC(CH 3 )  CH 2  NaOH 
t
 RCOONa  CH 3COCH 3
+ Este tạo bởi axit và phenol :
o
RCOOC 6 H 5  NaOH 
t
 RCOONa  C 6 H 5OH
C 6 H 5OH  NaOH 
 C 6 H 5ONa  H 2 O
o
 RCOOC 6 H 5  2NaOH 
t
 RCOONa  C 6 H 5ONa  H 2 O
Những chú ý quan trọng
n NaOH (hoaëc KOH) 1
+ Thủy phân este đơn chức thì  .
n este 1
n NaOH (hoaëc KOH) 2
+ Thủy phân este của phenol thì  .
n este 1
+ Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.
+ Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì
phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.
+ Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân
hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả
NaOH hoặc KOH dư.
3. Phương pháp chung
+ Bảo toàn nguyên tố : nOH/ NaOH  nOH/ROH ; nNa/NaOH  nNa/ RCOONa ; ...
+ Bảo toàn khối lượng :

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 2


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
m este  m NaOH ph¶n øng  m muèi  m ancol
m este  m dd NaOH  m dd sau ph¶n øng
m este  m NaOH ®em ph¶n øng  m chÊt r¾ n  m ancol Chó ý : m ChÊt r¾ n  m RCOONa  m NaOH d− 

m RCOONa
m este cña phenol  m NaOH ®em ph¶n øng  m chÊt r¾ n m C6 H5ONa  m H2 O
m NaOH d− 
+ Tăng giảm khối lượng:
m  m Na  m R' m  m R'  m Na
 
 m hoÆc  m
n
 RCOOR'  n  n RCOOR'  n RCOONa  M  M

RCOONa
 M Na M R'  R' Na

C. Bài Tập Minh Họa


Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Các bài tập dưới đây ứng với các tính chất hóa học của este, giúp các em hiểu được dạng
bài tập cơ bản nhất. Từ đó phát huy tính suy luận giải các bài tập cao hơn, đa dạng hơn.

Phần 1:Phân Dạng Bài Tập


Dạng 1:Bài tập 1 este
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este X no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit thu
được 4,6 gam ancol etylic. Công thức cấu tạo X
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam este A no, đơn chức mạch hở trong môi trường axit thu
được các hợp chất hữu cơ X và Y. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam
Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H3 B. CH3COOC2H3 C. CH3COOC2H5 D. C2H3COOCH3.
Câu 3. Thủy phân 13,6 gam este no, đơn chức thu được các sản phẩm hữu cơ X, Y. Cho toàn bộ
sản phẩm qua dung dịch nước brom thu được 33,1 gam kết tủa. Công thức este
A. CH3COOC6H5 B. HCOOC6H5 C. C6H5COOCH3 D. C6H5CH2COOH
Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa
hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là :
A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.
Câu 5. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Công thức phân tử của este là :
A. C3H6O2. B. C4H10O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2.
Câu 6. Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6
gam ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là :
A. 4,1 gam. B. 4,2 gam. C. 8,2 gam. D. 3,4 gam.
Câu 7. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 8. X là một este của axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất
X người ta dùng 31,25 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,2 g/ml (lượng NaOH được lấy dư 20%
so với lượng cần phản ứng). CTCT của X là :
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 hoặc CH3COOC2H5. D. CH3CH2COOC2H5.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 3


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 9. Hó a hơi 5 gam este đơn chức E được the tı́ch hơi bang the tı́ch củ a 1,6 gam oxi đo cù ng
điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xà phò ng hó a hoà n toà n 1 gam este E bang dung dịch NaOH vừa
đủ được ancol X và 0,94 gam muoi natri củ a axit cacboxylic Y. Vậ y X là :
A. Ancol metylic. B. Ancol etylic.
C. Ancol anlylic. D.Ancol isopropylic.
Câu 10. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung
dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối.
Công thức của X là:
A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 12. Thủy phân hoàn toàn 6,45 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam bạc. Số đồng phân cấu tạo của X (MX < 100) thỏa mãn các
tính chất trên là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung
dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 14. Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan.
Giá trị của a là :
A. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam. D. 23,8 gam.
Câu 15: Cho 20,4 gam HCOOC6H4CH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2,25M đun nóng. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan.
Giá trị của a là :
A. 35,7 gam. B. 24,3 gam. C. 19,8 gam. D. 18,3 gam.

Dạng 2:Bài tập 2 este


Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng
lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là :
A. 400 ml. B. 500 ml. C. 200 ml. D. 600 ml.
Câu 17: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150
ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomiat trong hỗn hợp là :
A. 3,7 gam. B. 3 gam. C. 6 gam. D. 3,4 gam.
Câu 18: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat cần 25,96 ml NaOH 10%,
(D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là :
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
Câu 19: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng
phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia
phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là :
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được
6,14 gam hỗn hợp 2 muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Số gam
của C4H8O2 và C3H6O2 trong A lần lượt là :
A. 3,6 gam và 2,74 gam. B. 3,74 gam và 2,6 gam.
C. 6,24 gam và 3,7 gam. D. 4,4 gam và 2,22 gam.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 4
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 21: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng
dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Công thức cấu
tạo của 2 este là :
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. D. Cả B, C đều đúng.

Dạng 3:Bài tập este đa chức


a. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường axit
H2 SO4 loaõng, t o
 R(COOH)  nR 'OH
R(COOR ')n  nH 2 O  n
H SO loaõng, t o

2 4
 R(OH)  nR 'COOH
R(OOCR ')n  nH 2 O  n

b. Phương trình phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
o
t
R(COOR ')n  nNaOH   R(COONa)n  nR 'OH
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

o
t
R(OOCR ')n  nNaOH   R(OH)n  nR 'COONa
Suy ra :
n NaOH (hoaëc KOH)
+ Trong phản ứng thủy phân este đa chức thì tỉ lệ T   1.
n este
Nếu T = 2 thì este có 2 chức, T = 3 thì este có 3 chức,…
+ Este đa chức có thể tạo thành từ ancol đa chức và axit đơn chức; ancol đơn chức và axit đa
chức; cả axit và ancol đều đa chức; hợp chất tạp chức với các axit và ancol đơn chức.
Câu 22: Khi thuỷ phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
(C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :
A. 8,82 gam ; 6,08 gam. B. 7,2 gam ; 6,08 gam.
C. 8,82 gam ; 7,2 gam. D. 7,2 gam ; 8,82 gam.
Câu 23: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 24: Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam
tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là
A. 88,4 gam. B. 87,2 gam. C. 88,8 gam. D. 78,8 gam.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1
mol glixerol và
A. 3 mol C17H35COONa. B. 3 mol C17H33COONa.
C. 1 mol C17H33COONa. D. 1 mol C17H35COONa.
Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomiat trong 200 gam dung dịch NaOH cô cạn dung
dịch hỗn hợp sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Xác định nồng
độ phần trăm của dung dịch NaOH?
A. 10%. B. 8%. C. 12%. D. 14%.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp
gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là :
A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam.
Câu 28: Chất X có công thức: (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà
phòng từ X thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng
xảy ra hoàn toàn.
A. 19,39 kg. B. 25,80 kg. C. 20,54 kg. D. 21,50 kg.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 5


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 29: Cho X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X
với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số
gam glixerol thu được ?
A. 2,3 gam. B. 6,9 gam. C. 3,45 gam. D. 4,5 gam.
Câu 30: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử
este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 31: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), mạch không phân nhánh với
dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A, để
trung hoà KOH dư trong A cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

trung hoà một cách cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức Y và 18,34
gam hỗn hợp hai muối Z. Giá trị của a là:
A. 14,86 gam. B. 16,64 gam. C. 13,04 gam. D. 13,76 gam.
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng
hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó
có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham
gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là
A. 12,96 gam. B. 27 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam.
Câu 33: Một loại chất béo được tạo bởi glixerol và 3 axit béo là axit pammitic, axit oleic, axit
linoleic (C17H31COOH). Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy
ra phản ứng hóa học, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 96,4 gam. B. 99,2 gam. C. 91,6gam. D. 97 gam.
Câu 34: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa 1 loại
nhóm chức. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong
đó có 1 muối có M < 100), 1 anđehit no (thuộc dãy đồng đẳng của metanal) và nước. Cho dung
dịch Y phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 162 gam. B. 432 gam. C. 162 gam. D. 108 gam.

Dạng 4:Xác định công thức của este


Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 18,4 gam
glixerol và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là :
A. trilinolein. B. triolein. C. tristearin. D. tripanmitin.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6
gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225
gam muối. Công thức cấu tạo của este là:
A. (COOC2H5)2. B. (COOC3H7)2. C. (COOCH3)2. D.
Câu 37: Cho 2,54 gam este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là
chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5oC là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X)
cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) phát
xuất từ rượu đa chức.
A. Glixerol triaxetat. B. Etylenglicol điaxetat.
C. Glixerol tripropionat. D. Glixerol triacrylat.
Câu 38: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm
tạo ra chỉ gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch
cacbon không phân nhánh. Mặt khác, xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch
KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A. Etylen glicol oxalat. B. Đimetyl ađipat.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 6
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
C. Đietyl oxalat. D. Etylen glicol ađipat.
Câu 39: Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp, thu được
5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được
5,36 gam muối. 2 ancol có công thức là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 40: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử
H bằng tống số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 39,6. B. 26,4. C. 40,2. D. 21,8.
Câu 41: X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ
mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol
Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 3. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 42: Chất hữu cơ X mạch hở được tạo ra từ axit no A và etylen glicol. Biết rằng a gam X ở thể
hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 6,4 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ; a gam X
phản ứng hết với xút tạo ra 32,8 gam muối. Nếu cho 200 gam A phản ứng với 50 gam etylen
glicol ta thu được 87,6 gam este. Tên của X và hiệu suất phản ứng tạo X là :
A. Etylen glicol điaxetat ; 74,4%. B. Etylen glicol đifomat ; 74,4%.
C. Etylen glicol điaxetat ; 36,3%. D. Etylen glicol đifomat ; 36,6%.
Câu 43: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng
thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D.
Câu 44: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơn
chức) tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng
nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của este là :
A. C2H5OOCCOOCH3. B. CH3OOCCOOCH3.
C. C2H5OOCCOOC2H5. D. CH3OOCCH2COOCH3.
Câu 45: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại
axit béo. Hai loại axit béo đó là :
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 46: Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu được 13,4 gam muối của axit đa chức
và 9,2 gam ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 127oC, 600 mmHg). X có công thức là :
A. CH(COOCH3)3. B. C2H4(COOC2H5)2. C. (COOC2H5)2. D. (COOC3H5)2.
Câu 47: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2 gam
NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este đó thì tiêu tốn hết 3 gam NaOH và thu được 7,05
gam muối. CTCT của este là :
A. (CH3COO)3C3H5. B. (C2H3COO)3C3H5. C.C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOC2H3)3.
Câu 48: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH,
thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công
thức của X là :
A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3.
C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ mạch thẳng. Hãy cho biết X
có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
A. 1. B. 4. C. 7. D. 6.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 7


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 50: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH,
thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công
thức của X là :
A. CH3CH2OOC–COOCH2CH3. B. C3H5(OOCH)3.
C. C3H5(COOCH3)3. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 51: Thuỷ phân hoà n toà n 0,2 mol mộ t este E can dù ng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được mộ t ancol và 43,6 gam hon hợp muoi củ a hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit
đó là
A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 52: X là este 2 chức, đun nóng m gam X với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn
thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14
gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây
đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu
cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 53.Đốt cháy 1,60 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Cho 10
gam E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,00
gam muối khan G. Cho G tác dụng với axit vô cơ loãng thu được G1 không phân nhánh.
Số lượng CTCT thoả mãn tính chất đã nêu của E là :
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 54: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (C5H8O2) và este hai chức B (C6H10O4)
cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn
hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, ngoài
ra không còn sản phẩm hữu cơ nào khác. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng
CuO (dư) nung nóng thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho
toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4
gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có
khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 38,84%. B. 48,61%. C. 42,19%. D. 41,23%.

Phần 2:Đốt cháy este


Khi giải bài tập cần nhớ:
‐ Phản ứng đốt cháy este :
3n  1  k  x
C n H 2n  2  2 k O x  O 2 
to
 nCO 2  (n  1  k)H 2 O
2
+ Công thức :
(k  1)n C n H2 n22 k Ox  n CO2  n H2 O

0,5(k  1  x)n C n H2 n22 k Ox  1,5n CO2  n O2
* Nếu n CO2  n H2 O  Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (n ≥ 2).
3n  2 to
Phương trình cháy: CnH2nO2 + O2   nCO2 + nH2O  n
2
* Nếu n CO2  n H2 O => Este đơn chức không no hoặc este đa chức.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 8


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
mCO2 VCO2 2. m H2O m H2 O
Tìm n C = n CO2 = = ; n H = 2. n H2O = =
44 22, 4 18 9
Từ đó  mO = meste – mC – mH rồi lập tỉ lệ nC : nH : nO
 Công thức đơn giản nhất của este  Công thức phân tử của este.
n CO2
* Số C =
n este
* Este không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở:
3n  3 to
CnH2n-2O2 + O2   nCO2 + (n – 1)H2O
2
 neste này = n CO2  n H2 O
m este  m O  m CO  m H O
+ Bảo toàn khối lượng : 2 2 2

m este  m C  m H  m O/ este
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

+ Bảo toàn nguyên tố :


BT O
  : n O/ este  2n O  2n CO  n H O
2 2 2

n C/ este  n CO
2
BT C
 : n C/ este  n CaCO  2n Ca(HCO
  n BaCO  2n Ba(HCO
3 3 )2 3 3 )2

n C/ este  n CO  n Na CO
2 2 3

n H/ este  2n H O
BT H
 : 2

n H/ este  n NaOH  2n H O sinh ra töø phaûn öùng thuûy phaân  2n H O sinh ra töø phaûn öùng ñoát chaùy muoái
2 2

+ Bảo toàn electron :


0 0 0 0 4  2 1 2
o
(4x  y  2z)n C t
 4n O vì C x H y O z  O 2   C O 2  H 2O
x H y Oz 2

+ Phương pháp trung bình (đối với hỗn hợp este).


nC
C hoãn hôïp  (n C  n CO  n CaCO  n CaCO  2n Ca(HCO  n CO  n Na CO )
3 )2
n hoãn hôïp 2 3 3 2 2 3

nH 2n H O
H hoãn hôïp   2

n hoãn hôïp n hoãn hôïp

nO 2nCO  n H O  2nO m hoãn hôïp  m C  m H


Ohoãn hôïp   2 2 2

n hoãn hôïp n hoãn hôïp 16.n hoãn hôïp
* Khi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch kiềm thì cả CO2 và H2O đều bị hấp thụ nên khối lượng
bình đựng
kiềm tăng bằng m CO2 + m H2 O .
* Khi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch kiềm thì cả CO2 và H2O đều bị hấp thụ, khi đó
m CO2 + m H2O  m  m dd (∆mdd dương khi mdd tăng còn ∆mdd âm khi mdd giảm).
Bài Tập Minh Họa

Dạng 1: Đốt cháy 1 este, hỗn hợp este, kết


hợp este với các chất khác
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 18,75g este X thu được 27,5g CO2 và 11,25g H2O. Công thức phân tử
của X là:
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C5H10O2. D. C2H4O2.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 22g este X thu được 44g CO2 và 18g H2O. Số đồng phân của X là

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 9


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g một este X thu được 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Số công thức cấu
tạo của X không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp este no, đơn chức X cần V lít O2 (đktc), thu được 11,2
lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 17,92. B. 13,44. C. 15,68. D. 14,56.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít O2 (đktc) thu
được 0,4 mol CO2. Giá trị của V là
A. 14,56. B. 8,96. C. 13,44. D. 11,2.
Câu 6. Đốt cháy một lượng este X no, đơn chức, mạch hở cần 11,76 lít O2 và thu được 9,408 lít
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

CO2 (thể tích các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa 0,1
mol X thu được 8,2g muối natri. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích CO2 sinh ra bằng
6/7 thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử
của X là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,92g chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, O trong phân tử thì thu
được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng?
A. (COO–C2H5)2. B. CH3COOH. C. CH3COOCH3. D. HOOC–C6H4–COOH.
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư
thu được 46g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp Y gồm 3 este đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc).
Sau phản ứng thu được 1 mol CO2 và 0,75 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 25,088. B. 25,2. C. 25,536. D. 25,76.
Câu 12. X là hỗn hợp 2 este tạo bởi cùng một axit đơn chức với 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 16,4g X thu được 37,4g CO2 và 12,6g H2O. Công thức phân tử của
2 este là
A. C3H4O2 và C4H6O2. B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C5H8O2 và C6H10O2.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, thu được 1,8g H2O. Thủy phân
hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy ½
hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este thu được 5,6 lít CO2 (đktc). Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một muối của axit cacboxylic. Vậy công thức cấu tạo của 2 este là
A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và HCOOCH3. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 15. Hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O. Cứ 3,7g hơi X chiếm thể tích bằng thể tích của
1,6g oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Mặt khác, cho 7,4g X tác dụng hết với dung dịch NaOH
thu được 4,6g ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH3. B. CH3CH2COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH3. D. (COOCH2-CH3)2.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 10


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X no, đơn chức rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,4g. Biết X tham
gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ
thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có dY/H2  36
và ancol đơn chức Z. Công thức của X là :
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H3COOC3H7.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số
mol H2O sinh ra và khối lượng kết tủa tạo ra là :
A. 0,1 mol; 12 gam. B. 0,1 mol; 10 gam.
C. 0,01 mol; 10 gam. D. 0,01 mol; 1,2 gam.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 19: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng
tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là :
A. CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 20: Đốt hoàn toàn 4,2 gam một este E thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức
cấu tạo của E là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 21: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là :
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam
X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%.
Câu 23. Xà phòng hóa chất hữu cơ X đơn chức, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn
4,8g Z cần 5,04 lít oxi (đktc), thu được khối lượng CO2 nhiều hơn 1,2g so với khối lượng H2O.
Nung muối Y với vôi tôi xút, thu được khí T có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X

A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 24. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư
thì khối lượng bình tăng 8,68 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC2H5.
C. CH3COOH và CH3COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và
axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu
được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và
axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư). Sau Pư thu được 18 gam kết
tủa và dd X. Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 27. Đot chá y hoà n toà n 4,02 gam hon hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat
roi cho toà n bộ sả n pham chá y và o bı̀nh 1 đựng dung dịch H2SO4 đặ c, bı̀nh 2 đựng dung dịch

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 11


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Ba(OH)2 dư thay khoi lượng bı̀nh 1 tăng m gam, bı̀nh 2 xuat hiện 35,46 gam ket tủ a. Giá trị củ a
m là :
A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45
mol O2, và thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng
vừa hết 9,16 gam hỗn hợp X.
A. 80 ml B. 100 ml C. 120ml D. 150ml
Câu 29. Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol
O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng) ở 136,50C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn
toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức
phân tử là:
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. CH2O2 D. C2H4O2.


Câu 30. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn
chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn
vào bình đựng dung dịch (CaOH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có
40 gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
A. 58,25%. B. 35,48%. C. 50%. D. 75%.
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không
no (có một liên kết đôi C = C), đơn chức, mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc và 5,4g nước. Giá
trị của a là:
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,15 mol. D. 0,015 mol.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn một este no, 2 chức, mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào
dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
10,4 gam. Biết khi xà phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân
của X là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được V CO2 : V H2O = 4 : 3.
Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức
của este đó là :
A. C8H6O4. B. C4H6O2. C. C4H8O2 D. C4H6O4.
Câu 34. X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản
ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch
KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu
được 0,69 mol CO2 và m
gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và
ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 60 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
Câu 36. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối
lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là:
A. 0,150. B. 0,100. C. 0,025. D. 0,050.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 12


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 37. X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức. Nếu đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng
bằng nhau thì đều thu được CO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng là
1 : 2. Hỗn hợp X, Y có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện trên?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 38. Đot chá y hoà n toà n 4,02 gam hon hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl
metacrylat roi cho toà n bộ sả n pham chá y và o bı̀nh 1 đựng dung dịch H2SO4 đặ c, bı̀nh 2 đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư thay khoi lượng bı̀nh 1 tăng m gam, bı̀nh 2 xuat hiện 35,46 gam ket tủ a.
Giá trị củ a m là :
A. 2,34. B. 2,70. C. 3,24. D. 3,65.
Câu 39. Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là
đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2
và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 21,6 gam. B. 54 gam. C. 32,4 gam D. 16,2 gam.


Câu 40. Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương
ứng là:
A. 8,40 lít. B. 5,60 lít. C. 3,92 lít. D. 4,20 lít.
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng H2SO4 đặc dư, sau đó cho vào bình 2 đựng Ba(OH)2
dư thấy khối lượng 1 tăng m gam và bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,34. B. 2,7. C. 3,24. D. 3,6.
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần 45 ml O2 thu được thể tích CO2 và hơi H2O có
tỉ lệ tương ứng là 4 : 3. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy thể tích giảm 30 ml. Biết
các thể tích
đo ở cùng điều kiện. Công thức của X là:
A. C4H6O2. B. C4H6O4. C. C4H8O2. D. C8H6O4.

Dạng 2: Đốt cháy kết hợp với thủy phân


Đối với dạng này thì xử lý từng phần rồi tìm mối quan hệ ghép chúng lại với nhau.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt
khác Cho 11,6 gam este đó T/d với dd NaOH thu được 9,6 gam muối khan. CT của X là :
A. C3H7COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. CH3COOC3H7
Câu 44: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X cần 3,976 lít O2
(đktc) được 6,38 gam CO2. Mặt khác X T/d với dd NaOH được một muối và hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X
A. C2H4O2 và C5H10O2 B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2
Câu 45: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm
4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ
và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên
của X là :
A. Etyl propionat. B. Etyl axetat. C. Isopropyl axetat. D. Metyl propionat.
Câu 46: X là este của axit đơn chức và rượu đơn chức. Để xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam X
cần dùng vừa đủ 15 ml dung dịch KOH 1M thu được chất A và B. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
chất B thấy sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH2CH=CH2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H3.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 13


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 47: Hợp chất X T/d được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO 3 /NH3.Thể tích của 3,7
gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng đk về nhiệt độ và áp suất). đốt cháy hoàn
toàn 1 gam X thì thể tích CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). CTCT của X
A. O=CH-CH2 –CH2OH B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. HCOOC2H5
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi(đktc)
thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này T/d vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế
tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của X, Y lần lượt là
A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9
Câu 49. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y
với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần
dùng vừa hết 21,84 lít O2
và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp
Y là:
A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.
Câu 50. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2g
H2O. Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và một ancol. Cô cạn B rồi đun
với CaO ở nhiệt độ cao thấy tạo thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O bằng 2 lần số mol
CO2, công thức cấu tạo của A là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC3H5.
Câu 51. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c
mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam Y. Nếu đun
m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn sau đó cô cạn dung dịch sau
phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 57,2 gam. B. 52,6 gam. C. 61,48 gam. D. 53,2 gam.
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần dùng
19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp
trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn lại
13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ số mol của X1, X2 là:
A. 3 : 1. B. 2 : 3. C. 4 : 3. D. 1 : 2.
Câu 53. Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra
từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Cho
m gam M trên vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là:
A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C3H7COOH. D. CH3COOH.
Câu 54. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 55. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác
đốt cháy hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi
của hai este là:
A. etyl axetat và propyl axetat. B. metyl axetat và etyl axetat
C. metyl acrylat và etyl acrylat. D. etyl acrylat và propyl acrylat.
Câu 56. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 14
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam
Na2CO3. Khi
làm bay hơi B thu được m (g) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,56. B. 3,4. C. 5,84. D. 5,62.
Câu 57. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp
Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacboxylic và hỗn
hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48
lít CO2 (các thể tích
đo ở đktc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3.
Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được
gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn
tính chất của X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 59. Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V
lít O2 (đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung
dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 B. 19,04 C. 19,60 D. 15,12
Câu 60. Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu
được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng
thu được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g. X và giá trị của m là:
A. HCOOC6H5 và 18,4g. B. CH3COOC6H5 và 23,8g.
C. CH3COOC6H5 và 19,8g. D. HCOOC6H5 và 22,4g.

Phần 3: Phản ứng điều chế este (phản


ứng este hóa)
Khi giải cần lưu ý:

H SO ñaëc , t o

R – C – OH + H – OR’ 
2 4
 R – C –OR’ + H2O

O O
Là phản ứng thuận nghịch =  hiệu suất luôn nhỏ hơn 100%.
Khi tính hiệu suất phản ứng este hóa phải tính theo lượng chất thiếu
 n Axit
   So s¸nh 2 sè mol
=   n Ancol

 n Este
Một số phản ứng cần lưu ý :
H SO ñaëc , t o

2 4
R(OH)n + nR’COOH   R(OOCR’)n
 + nH2O
o
H SO ñaëc , t

2 4
R(COOH)n + nR’OH   R(COOR’)n
 + nH2O
o
H SO ñaëc , t

2 4
mR(COOH)n + nR’(OH)m   Rm(COO)nmR’n
 + nmH2O

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 15


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 

Bài Tập Minh Họa
Câu 1. Đun 18g axit axetic với 1 lượng dư ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản
ứng dừng lại thu
được 15,84g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.
Câu 2. Đun 7,2g axit axetic với 4,6g etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt đến
trạng thái cân bằng, thu được 7,04g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 65%. B. 70%. C. 75%. D. 80%.
Câu 3. Đun nóng 9g CH3COOH với 8,28g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
este hoá bằng
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

50%). Khối lượng este tạo thành là:


A. 6,6g. B. 15,84g. C. 7,92g. D. 13,2g.
Câu 4. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol gồm etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác
thu được 14,08
gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất
của phản ứng este hóa là:
A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol no,
đơn chức, mạch hở
được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn lượng hỗn hợp trên
thì thu được m (g) este. Giá trị của m là:
A. 10,20. B. 8,82. C. 12,30. D. 11,08.

 RCOOR’ + H2O có Kc = 2,25. Nếu ban đầu CM của axit
Câu 6. Cho phản ứng: RCOOH + R’OH 

và ancol đều là 1M thi khi phản ứng đạt cân bằng có bao nhiêu phần trăm ancol đã bị este hóa?
A. 75%. B. 50%. C. 60%. D. 65%.
Câu 7. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hóa
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 3,08 gam. B. 4,4 gam. C. 2,80 gam. D. 6,0 gam.
Câu 8. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
Câu 8. Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp
lần lượt là 60% và 80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và
ancol tương ứng cần dùng là
A. 171 và 82kg. B. 6 kg và 40 kg. C. 175 kg và 80 kg. D.215 kg và80 kg.
Câu 9. Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 62,5%. B. 55%. C. 75%. D. 80%.
Câu 10. Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2
ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất
X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có
trong phân tử X là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 11. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam
nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 16


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.
Câu 12. Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ
lệ mol 2 : 3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc)
thu được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 12,064. B. 20,4352. C. 22,736. D. 17,728.
Câu 13. X là hon hợp gom HCOOH và CH3COOH tı̉ lệ mol 1: 1. Lay 21,2 gam X tá c dụ ng với 23
gam C2H5OH (xú c tá c H2SO4 đặ c, đun nó ng) thu được m gam hon hợp este (hiệ u suat este hó a
đeu đạ t 80%). Giá trị m là:
A. 25,92. B. 23,4. C. 48,8. D. 40,48.
Câu 14. Khi cho 13,8 gam glixerol (X) tác dụng với axit fomic thì thu được hợp chất hữu cơ (Y)
có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất (X) ban đầu. Biết hiệu suất của phản ứng là 73,35
%. Vậy tổng số nguyên tử có trong (Y) là:
A. 20. B. 14. C. 16. D. 18.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 15. Khi cho axit axetic tác dụng với ancol etylic, ở t C hằng số cân bằng KC của phản ứng có
0

giá trị là 4. Este


hóa 1 mol axit axetic với x mol ancol etylic, khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng ở t0C thì
thu được 0,9 mol este. Giá trị của x là:
A. 0,345 mol. B. 1,925 mol. C. 2,925 mol. D. 2,255 mol.
Câu 16. Cho axit oxalic tác dụng với hỗn hợp 2 ancol đơn chức no đồng đẳng liên tiếp thu được
5,28 gam hỗn hợp 3 este đa chức. Thuỷ phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH dư thu được
5,36 gam muối. Hai ancol có công thức là:
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Câu 17. Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được
6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam
este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%.
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%.
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60% .
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%.
Câu 18. Hon hợp X gom CH3COOH và CH2=CH-COOH có tı̉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hon hợp Y
gom C2H5OH và C3H7OH có tı̉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Lay 4,08 gam X tá c dụ ng với 2,72 gam Y
(xú c tá c H2SO4 đặ c) đun nó ng đe tat cả cá c phả n ứng tạ o este xả y ra với hiệ u suat đeu bang 60%.
Khoi lượng este thu được là .
A. 3,010 gam. B. 3,448 gam. C. 3,132 gam. D. 2,566 gam.
Câu 19. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH
(tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H2SO4 đặc,
đun nóng. Khối lượng của este thu được là (biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%) :
A. 11,4345 gam. B. 10,89 gam. C. 14,52 gam. D. 11,616 gam.
Câu 20. Cho hỗn hợp X gồm 2 axit (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và ancol etylic phản ứng
hết với Na giải phóng ra 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đậm đặc
làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp X phản ứng với nhau vừa đủ và tạo thành 16,2 gam hỗn
hợp este (giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%). Công thức của 2 axit lần lượt là:
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. C3H7COOH và C4H9COOH.
C. HCOOH và CH3COOH. D. C6H13COOH và C7H15COOH.
Câu 21. Hỗn hợp X gồm một axit và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
12,88 gam X thu
được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc thì thu được m
gam este với hiệu
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 17
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
suất 80%. Giá trị của m là:
A. 10,2. B. 11,22. C. 8,16. D. 12,75.
Câu 22. Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức và một axit không no, đơn chức, có một liên kết
đôi ở gốc hiđrocacbon. Cho a gam X tác dụng hết với CaCO3, thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp
Y gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam Y tác dụng hết với Na, thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu
trộn a gam X với 3,9 gam Y rồi đun nóng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì thu được m gam este
(hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là:
A. (a + 2,1)h%. B. (a + 7,8)h%. C. (a + 3,9)h%. D. (a + 6)h%.
Câu 23. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2.
Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Câu 24. Oxi hoá anđehit OHC–CH2–CH2–CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu
cơ X. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2
este Z và Q (MZ < MQ) với tỉ lệ khối lượng mZ : mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành
este. Số mol Z và Q lần lượt là :
A. 0,36 và 0,18. B. 0,48 và 0,12.
C. 0,24 và 0,24. D. 0,12 và 0,24.

Tuyển Chọn Các Bài Este Từ Cơ Bản


Đến Nâng Cao Trong Các Đề Thi ĐH
Câu 1. Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì n CO2  n O2 đã Pư. Tên gọi của este là
A. Metyl fomiat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. n- Propyl axetat.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và
5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2
Câu 3. Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam.
Câu 4. Một chất hữu cơ X có d X CO2  2 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối
lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên X là :
A. iso propyl fomiat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D.metyl propionat.
Câu 5. Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1
ancol. Công thức cấu tạo của Y là :
A. C3H7COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 6. Cho 7,4 gam este E thuỷ phân trong dung dịch NaOH thì thu được 8,2 gam muối
natriaxetat. Công thức của este E là :
A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)3C3H5. C. CH3(CH2)2COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 7. Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O3. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
(vừa đủ) thu được 9,8 gam muối. công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COOCH2CH2OH B. HOCH2COOC2H5.
C. HCOOCH2CH2CHO D. CH3CH(OH)COOCH3.
Câu 8. Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 18


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 20,8 gam. B. 17,12 gam. C. 16,4 gam. D. 6,56 gam.
Câu 9. Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomiat và
8,4 gam rượu. Vậy X là :
A. metyl fomiat B. etyl fomiat C. propyl fomiat D. butyl fomiat
Câu 10. Xà phòng hoá hoàn toàn 12g HCOOCH3 bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu đựơc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 13,6. B. 17. C. 15,6. D. 14,75.
Câu 11. Xà phòng hoá 10,56g etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đựơc chất rắn khan có khối lượng là:
A. 9,84g. B. 3,28g. C. 13,04g. D. 10,32g.
Câu 12. Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là :
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A.9,8 gam. B. 13,28 gam. C. 10,4 gam. D. 13,16 gam.


Câu 13. Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75
gam C2H5OH (với axit H2SO4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng
este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 16,24. B. 12,50. C. 6,48. D. 8,12.
Câu 14. Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xt: H2SO4 đặc) với hiệu suất
phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76 gam B. 22 gam C. 21,12 gam D. 26,4 gam
Câu 15: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 3,08 gam B. 4,4 gam C. 2,80 gam D. 6,0 gam
Câu 16. Để xà phòng hoá 17,4g một este no, đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.
Este có công thức phân tử là:
A. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C6H12O2.
Câu 17. Cho 13,2g este no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được
12,3g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
Câu 18. Cho 3,7g este no, đơn chức, mạch hở A tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối
và 2,3g ancol etylic. Công thức của este là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Câu 19. A là một este đơn chức, mạch hở, MA = 88. Cho 17,6g A tác dụng với 300ml dung dịch
NaOH 1M đun nóng sau đó đem cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2g bột rắn khan
(phản ứng xảy ra hoàn
toàn). CTCT của A là:
A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 12,24g một este E thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8g nước.
CTPT của E là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Câu 21. Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. Tên gọi của este là:
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. propyl axetat.
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 4 este no, đơn chức mạch hở cùng dãy đồng đẳng thu được
8,64g nước và V lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ V lít khí CO2 trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 48. B. 50. C. 58. D. 60.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 19


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 23. A là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, trong đó mC : mO = 3 : 2. Đốt cháy hết A thu được CO2
và H2O theo tỉ lệ mol 4 : 3. A đơn chức và A tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol no.
Công thức của A là:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C3H3COOCH3.
Câu 24. X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 este cùng dãy đồng đẳng được H2O và 0,5 mol
CO2. Khối lượng hỗn hợp este đã đốt là:
A. 15,2g. B. 16,6g. C. 13,4g. D. 14,14g.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol hỗn hợp A gồm 4 este đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc).
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Sau phản ứng thu được 0,75 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 22,4. B. 25,2. C. 23,52. D. 19,88.
Câu 27. Đốt cháy 10g hỗn hợp 2 este đơn chức cần 18,144g O2. Sản phẩm cháy cho qua bình
chứa Ba(OH)2 dư thu được 94,56g kết tủa. Tổng số mol của 2 este đã dùng là:
A. 0,2 B. 0,108 C. 0,15 D. 0,45
Câu 28. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng
xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo
phù hợp với X?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. etyl propionat. B. metyl propionat. C. isopropyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 30. Đun 12g axit axetic với 13,8g etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt
đến trạng thái cân
bằng, thu được 11g este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 31. Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đựơc chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56g. B. 3,28g. C. 10,4g. D. 8,2g.
Câu 32. X là một este no, đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g X với dung
dịch NaOH dư, thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 33. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85g X, thu được thể tích
hơi đúng bằng thể
tích của 0,7g N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5, C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3, HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3, CH3COOC2H5.
Câu 34. Đun nóng 6,0g CH3COOH với 6,0g C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
este hoá bằng
50%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 6,0g. B. 4,4g. C. 8,8g. D. 5,2g.
Câu 35. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 150 ml.
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình P2O5 dư khối lượng
bình tăng lên 6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa. Các este trên
thuộc loại :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 20
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. Este no B. Este không no C. Este no , đơn chức , mạch hở D. Este đa chức
Câu 37. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 38. Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit). Sau một
thời gian, để trung hòa axit hữu cơ sinh ra cần đúng 45 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tỉ lệ % este
chưa bị thủy phân là :
A. 33,3%. B. 50%. C. 60%. D. 66,7%.
Câu 39. Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần
khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu được axit A và rượu R bậc 3. CTCT của
E là :
A. HCOOC(CH3)2CH=CH2. B. CH3COOC(CH3)2CH3.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

C. CH2=CHCOOC(CH3)2CH3. D. CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2.
Câu 40. Thuỷ phân este đơn chức, no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng
phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. dE/kk = 4. CTCT của E là :
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOC2H5. D. C4H9COOCH3.
Câu 41. Cho X là hợp chất thơm, a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt
khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 11,2a lít khí H2 (ở đktc).
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOC6H4COOCH3. B. CH3C6H3(OH)2. C. HOCH2C6H4OH. D. HOC6H4COOH.
Câu 42. Một este no, đơn chức A có khối lượng phân tử là 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300
ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn (Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của A là :
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 43. Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch
NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3. C. HCOO(CH2)2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 44. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml
dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 45. Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng
hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Chưng
khô dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. Công thức của A là :
A. HCOOCH2CH=CH2. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2.
Câu 46. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là :
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 47. Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là :
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 21


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 48. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung
dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3  COO  CH  CH  CH3 B. CH2  CH  COO-CH2  CH3
C. CH2  CH-CH2  COO  CH3 D. CH3  CH 2  COO  CH  CH 2
Câu 49. Cho 3,52 gam chất A(C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau pản ứng cô
cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn. Công thức của A là:
A. CH3COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5.
Câu 50: Cho 0,88 gam hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức cấu tạo phân tử C4H8O2 tác dụng
với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d=1,0368g/ml) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm
bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ thì thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C3H7COOH D. HCOOC3H7.


Câu 51. Đun 12,00 gam axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác).
Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là :
A. 75,0%. B. 62,5%. C. 60,0% D. 41,67%.
Câu 52. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit
panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam
X (hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 0,828. B. 2,484. C. 1,656. D. 0,920.
Câu 53. Một loại chất béo chứa 89% tristearin. Thể tích dung dịch NaOH 1,0M cần dùng để este
hoá hoàn toàn lượng trieste có trong 100 gam loại chất béo trên là
A. 100 ml B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml
Câu 54. Cho X là este của glyxerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X
với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số
gam glixerol thu được ?
A. 2,3 gam B. 6,9 gam C. 3,45 gam D. 4,5 gam
Câu 55. Este đơn chức X có tỷ khối hơi so với metan bằng 6,25. Cho 20 gam tác dụng 300ml
dung dịch KOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH3-CH2-COO-CH=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-CH2-COOH. D. CH2=CH-COO-CH2-CH3
Câu 56. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4 gam. B. 3,28 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.
Câu 57. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6
gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225
gam muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2
C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 58. Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hết
với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,60. B. 4,88. C. 3,28. D. 6,40.
Câu 59. Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi X là
A. anlyl axetat. B. etyl acrylat.
C. vinyl axetat. D. metyl acrylat.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 22


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 60. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat ,mety axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam
X,thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 27,92% B. 75%. C. 72,08%. D. 25%.
Câu 61. Cho 3,4 gam phenyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 5,05. B. 6,95. C. 7,40. D. 4,05.
Câu 62. Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Câu 63. X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH
dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 64. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este
X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 65. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với
O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam
bã rắn. CTCT của X có thể là:
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.
C. CH2CH=CHCOOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 66. X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng kế
tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd
NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là:
A. 37,5 B. 7,5 C. 15 D. 13,5.
Câu 67. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6
gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225
gam muối. CTCT của este là:
A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2
C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 68. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác
dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10
Câu 69. Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối.
Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng
trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là
A. metyl ađipat. B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat. D. metyl acrylat.
Câu 70. Trộn 13,6 g phenyl axetat với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 21,8 g. B. 8,2 g. C. 19,8. D. 10,2 g.
Câu 71. Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol
no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ
450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của 2 este đó là:
A. etyl fomat và metyl axetat. B. etyl axetat và propyl fomat.
C. butyl fomiat và etyl propionat. D. metyl axetat và metyl fomat.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 23
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 72. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch
X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là
A. HCOOC6H5. B. HCOOC6H4CH3.
C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH=CH2.
Câu 73. Cho các chất HCHO,HCOOH, HCOOCH3, HCOOC2H3, CHCCHO, HCOONa số mol mỗi chất
là 0,01 tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 tổng khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,28 B. 15,12 C. 19,22 D. 12,96
Câu 74. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6
gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

gam muối. CTCT của este là:


A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2
C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 75. Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với
200 ml dung dịch
KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X và giá trị
của m là:
A. C2H5COOH và 8,88 gam. B. C2H5COOH và 6,66 gam.
C. CH3COOCH3 và 6,66 gam. D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam.
Câu 76. Hợp chất X có CTPT C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được
21,6 gam Ag. Số chất X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 77. Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam
KOH. Mặt khác,
khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của
este là:
A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2
C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2
Câu 78. Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C4H8O2) với NaOH dư thấy thoát ra hơi ancol Y. Cho
Y qua CuO dư
nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy khối lượng
Ag tạo ra nhiều
hơn 15gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:
A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5.
Câu 79. Đun a gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa
đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức, là
đồng đẳng kế tiếp
nhau và một ancol. Giá trị của a và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. 14,8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH. B. 14,8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. 9,0; CH3COOH và HCOOCH3. D. 12,0; CH3COOH và HCOOCH3.
Câu 80. Thuỷ phân 1 mol este X cần 3 mol NaOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm: glixerol,
axit axetic và axit propionic. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn với X:
A. 12. B. 6. C. 4. D. 2.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 24


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 81. Cho X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X
với dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số
gam glixerol thu được?
A. 2,3 gam B. 6,9 gam C. 3,45 gam D. 4,5 gam
Câu 82. E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế tiếp
nhau có phần trăm khối lượng của cacbon là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng với 800 ml dung
dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là
A. 47,75. B. 59,75. C. 43,75. D. 67,75.
Câu 83. Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố (C, H, O). Tỉ khối hơi của X so với H2
bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ là Y và Z. Chất Y tác dụng
với NaOH (CaO, to) thu được hiđrocacbon E . Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ
khối hơi của X so với Z có giá trị là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 1,633 B. 1,690 C. 2,130 D. 2,227.


Câu 84. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 85. Hợp chất X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho 10 gam X tác dụng hoàn toàn, vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn
các điều kiện trên là:
A. 2. B. 1. C. 3 D. 4.
Câu 86. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M
thu được 0,1
mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng
quát của A là:
A. (RCOO)3R’. B. (RCOO)2R’. C. R(COOR’)3. D. RCOOR’.
Câu 87. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este E, đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O.
Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:
A. CH3C(CH3)2COOH. B. CH2=CH-COOH.
C. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3. D. HOOC(CH2)3CH2OH.
Câu 88. Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng
khối lượng sản
phẩm hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 89. Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48.
Câu 90. Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối.
Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng
trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là:
A. metyl ađipat. B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat. D. metyl acrylat.
Câu 91. X là một este của axit cacboxylic đơn chức với ancol etylic. Thuỷ phân hoàn toàn 7,4g X
người ta đã dùng 125ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH đó dư 25% so với lượng phản ứng.
Công thức của X là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 25
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. HCOOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. Tất cả đều sai
Câu 92. Thuỷ phân 1 este no, đơn chức X bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có phân tử
khối bằng 24/29 phân tử khối của X. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4. Công thức cấu
tạo của X là:
A. C2H5COOCH3 B. C2H5COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOC2H5
Câu 93. Cho 35,2g hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi với
H2 bằng 44, tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta được
44,6g chất rắn B. Công thức của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 94. Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,25 mol X tác dụng
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

vừa đủ với 250g dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 44,5g hỗn hợp muối. CTCT thu
gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5 B. CH3OOC-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7 D. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
Câu 95. Hợp chất hữu cơ X có chứa cacbon, hiđro, oxi. Phân tích định lượng cho kết quả: 46,15%
C; 4,62% H; 49,23% O (về khối lượng). Biết phân tử khối của X nhỏ hơn 200 đvC. Khi đun X với
dung dịch NaOH dư thu được một muối Y và một ancol Z mạch hở đều thuần chức (không tạp
chức). Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 96. Chất hữu cơ X có công thức C6H10O4 chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đun nóng X với dung
dịch NaOH dư thu được muối của 1 axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Y có mạch cacbon
không phân nhánh và không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 97. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2 hợp chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau có CTPT C9H8O2
bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, kết thúc thí nghiệm thu được 1 hợp chất hữu cơ Q và
3 muối. Phân tử khối của Q là
A. 58 B. 46 C. 60 D. 44
Câu 98. Hai este X và Y là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. X và Y đều cộng hợp với Br2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng với NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với NaOH cho 2
muối và nước. Các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử CH3COONa. X, Y lần
lượt là:
A. C6H5COOCH=CH2, CH2=CH-COO-C6H5.
B. C6H5COOCH=CH2, C6H5-CH = CH-COOH.
C. HOOC–C6H4-CH=CH2, CH2=CH–COO–C6H5.
D.HCOO–CH=CH–C6H5,HCOO–C6H4–CH=CH2.
Câu 99. Este X có công thức phân tử là C4H6O2, X không có phản ứng tráng gương và được điều
chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng. Cho 8,6 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH
1M và KOH 0,5M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan
có khối lượng là:
A. 15,4 gam. B. 9,40 gam. C. 12,2 gam. D. 13,6 gam.
Câu 100. Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hết
với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,60. B. 4,88. C. 3,28. D. 6,40.
Câu 101. Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân tử C6H10O4 (chỉ chứa
một loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được
chất hữu cơ Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5. B. CH3OOC-COO-C3H7.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 26
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
C. CH3OOC-CH2-COO-C2H5. D. CH3COO-CH2-COO-C2H5.
Câu 102. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồn 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 8,10. B. 4,05. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 103. Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản
phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X)
là:
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2Cl.
C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. ClCH2COO-CH2-CH3.
Câu 104. Hỗn hợp M gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo thành từ X và Y) đều đơn chức; trong đó
số mol X gấp hai lần số mol Y. Biết 17,35 gam M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol
NaOH, thu được 16,4 gam muối khan và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. HCOOH và C3H7OH. B. CH3COOH và CH3OH.


C. CH3COOH và C2H5OH. D. HCOOH và CH3OH.
Câu 105. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với
50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,0. B. 7,5. C. 13,5. D. 37,5.
Câu 106. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol
Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol
NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:
A. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH.
Câu 107. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng
brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, khi đó
tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn
hợp X là:
A. 3. B. 1. C. 5. D. 4.
Câu 108. Este E (không chứa nhóm chức nào khác) được tạo từ axit cacboxylic X và một ankanol Y.
Lấy m gam E tác dụng với dung dịch KOH dư thu được m1 gam muối; m gam E tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được m2 gam muối. Biết rằng m2 < m < m1. Y là:
A. C3H7OH. B. C4H9OH C. C2H5OH D. CH3OH.
Câu 109. Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử
H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 39,6 B. 26,4 C. 40,2 D. 21,8
Câu 110. X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ
mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol
Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 111. Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm
tạo ra chỉ gồm
một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân
nhánh. Mặt khác
xà phòng hoá hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200 ml KOH
0,15M và thu
được 3,33 gam muối. X là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 27
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. Etylen glicol oxalat. B. Đimetyl ađipat.
C. Đietyl oxalat D. Etylen glicol ađipat.
Câu 112. Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304
gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:
A. CH2=CH-OH. B. CH3OH. C. CH3CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH.
Câu 113. Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2
gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4
mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 11,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 14,6.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 114. Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 este đơn chức phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 2 ancol là
đồng đẳng kế tiếp và 2,74 gam hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy 2 ancol thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol là 7 : 10. Biết số
nguyên tử cacbon trong mỗi este < 6. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. C2H5COOC2H5 và CH3COOCH3. B. HCOOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 115. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân
tử khối nhỏ hơn trong X là
A. 33,53%. B. 37,5%. C. 25%. D. 62,5%.
Câu 116. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%,
đun nóng, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3CH2COOCH3
Câu 117: Cho hỗn hợp X gồm 2 hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung
dịch KOH 0,4M, thu được 1 muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì
khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
A. HCOOH và HCOOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC3H7. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 118. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch
NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong
X là:
A. C3H4O2 và C4H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2
C. C2H4O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và C5H10O2.
Câu 119: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48.
Câu 120. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng.
Biết X không có khả năng tráng gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp
án sau:
A. Phenol(1) B. Axit acrylic (2) C. Axit axetic (3) D. (1) và (3)
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 28
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 121: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần
dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn
hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn
lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là
A. 3:1. B. 2:3. C. 4:3. D. 1:2.
Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một
ancol đơn chức Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X
với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 2,04 B. 2,55 C. 1,86 D. 2,20
Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit
panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m
gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 124: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18
Câu 125: Hỗn hợp X gồm một axit và một rượu đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
12,88 gam X thu được 0,54 mol CO2 và 0,64 mol H2O. Khi đun nóng 12,88 gam X với H2SO4 đặc
thì thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là
A.8,16 gam B. 11,22 gam C. 12,75 gam D. 10,2 gam
Câu 126: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 12,24. B. 9,18. C. 15,30. D. 10,80.
Câu 127: Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0.3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối.Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được
hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau phản ứng thu
được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g.X và giá trị của m là
A. HCOOC6H5 và 18,4g B. CH3COOC6H5 và 23,8g
C. CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g
Câu 128. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun
nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không
có khả năng tráng
gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
A. Phenol (1). B. Axit acrylic (2). C. Axit axetic (3). D. (1), (2) đều được.
Câu 129. Cho hỗn hợp A gồm 1 este no đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp
thu được chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng
44,24 lit O2 (đktc). Công thức phân tử của axit tạo B là:
A. C5H10O2. B. C8H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Câu 130. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít
dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. (CH3COO)3C3H5 B. (C2H5COO)3C3H5 C. (HCOO)3C3H5 D. (C3H7COO)3C3H5
Câu 131. Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 29


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 3,4 gam. B. 0,82 gam. C. 2,72 gam. D. 0,68 gam.
Câu 132. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 133. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được
một muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2
nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với
không khí bằng 1,03. CTCT của X là:
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5


Câu 134. Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được
muối B và hợp chất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2 (đktc). Nung B với
NaOH rắn thu được khí D có tỉ khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu
cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2
C. C2H5COOCH2CH2CH3 D. C2H5COOCH(CH3)2
Câu 135. Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A
với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối
lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84
lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8% B. 50%; 50% C. 40,8%; 59,2% C. 66,67%; 33,33%
Câu 136. Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.
+ Phần 1: Tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.
+ Phần 2: Tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.
+ Phần 3: Được thêm vào vài giọt dung dịch H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian.
Biết hiệu suất của phản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?
A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam
Câu 137. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4
gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp
với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn
nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là:
A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3
C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH
Câu 138. Hon hợp Z gom hai este X và Y tạ o bởi cù ng mộ t ancol và hai axit cacboxylic ke tiep
nhau trong dã y đong đang (MX < MY). Đot chá y hoà n toà n m gam Z can dù ng 6,16 lı́t khı́ O2 (đktc),
thu được 5,6 lı́t khı́ CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị củ a m tương ứng là :
A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 139. Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48.
Câu 140. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976
lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn
hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt
là:
A.C2H5COO C2H5 và C2H5COO C3H7 B.C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 30
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D.HCOOC3H7 và HCOOC4H9
Câu 141. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 142. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được một muối duy nhất và 11 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn 13,6 gam X cần 16,8 lít O2 (đktc) và thu được 14,56 lít CO2 (đktc). Tên gọi của hai este
là:
A. Etylaxetat và propylaxetat. B. Metylaxetat và etylaxetat
C. Metylacrylat và etylacrylat. D. Etylacrylat và propylacrylat.
Câu 143.: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este.
Giá trị của m là:
A. 12,24. B. 9,18. C. 15,30. D. 10,80.
Câu 144. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và
ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
Câu 145. Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol
Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,34. B. 4,56. C. 5,64. D. 3,48.
Câu 146. Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol
X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol
Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ
có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 37,21%. B. 53,33%. C. 43,24%. D. 36,36%.
Câu 147. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy
hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một
lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 148. X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức
đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với
50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,0. B. 7,5. C. 13,5. D. 37,5.
Câu 149. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức(đều tạo bởi axit no,đều không có phản ứng cộng brom
trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2mol X phản ứng với tối đa 0,3mol NaOH,khi đó tổng khối
lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. Số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:
A. 3 B. 1 C. 5 D. 4
Câu 151. Cho hỗn hợp A gồm 1 este no đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dụng vừa đủ với
200ml dd NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được
chất hữu cơ D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O
(đktc). Công thức phân tử của axit tạo B là:
A. C5H10O2. B. C8H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 31
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 152. Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít O (đktc) thu được số mol CO gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X
không có khả năng tráng gương. Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
A. Phenol(1) B. Axit acrylic (2) C. Axit axetic (3) D. (1) và (3)
Câu 153. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X1, X2 là đồng phân của nhau cần
dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lit CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn
hợp trên tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì còn
lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỷ lệ mol của X1, X2 là:
A. 3:1. B. 2:3. C. 4:3. D. 1:2.
Câu 154. Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108. D. 19,40 và 54.
mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít
khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m
gam este. Giá trị của m là:
A. 12,24. B. 9,18. C. 15,30. D. 10,80.
Câu 156. Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y
với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2
ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần
dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối
lượng của A trong hỗn hợp Y là:
A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.
Câu 157. Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M
thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho
toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất
rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
7,2 gam một khí. Giá trị của m là:
A. 34,51. B. 31,00. C. 20,44. D. 40,60.
Câu 158. Đun este đơn chức A với dd NaOH đến khi phản ứng kết thúc thu được dd X. Để trung
hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dd HCl 1M. Cô cạn dd thu được 15,25 gam hỗn hợp muối
khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được andehit E .Cho E
tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Công thức của este A là:
A.CH3COOCH3 B.C2H3COOCH3 C.C2H3COOC2H5 D.C2H5COOCH3
Câu 159. Đốt cháy hoàn toàn muối A của axit hữu cơ tạo ra 10,6 gam Na2CO3 và hỗn hợp khí B.
Cho B đi qua bình dựng dung dịch KOH đặc,dư thấy khối lượng bình tăng 43,4 gam,còn nếu cho
hỗn hợp đi qua bình dựng P2O5 dư rồi sau đó qua bình đựng KOH thì thấy khối lượng bình KOH
chỉ tăng 30,8 gam. Xác định CTCT của A ,biết A mạch thẳng và chứa một nguyên tử Na.
A.CH3CH2COONa B.CH2=CHCOONa C.HOOCCH2COONa D.CH3CH2CH2COONa
Câu 160. Hỗn hợp A gồm hỗn hợp 3 chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác
dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dd NaOH vừa đủ thu được 15,375
gam hỗn hợp muối và ancol có tỉ khối hơi so với H bằng 20,67. Ở 127OC, 1 atm thể tích hơi của
4,44 gam X bằng 1,968 lít. Phần trăm khối lượng của X,Y,Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần)
lần lượt là:
A. 40%,20%,40% B. 37,3%,37,3%,25,4%
C. 37,3%,25,4%,37,3% D. 16%,68%,16%
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 32
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 161. Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no,
đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn
toàn vào bình đựng dd Ca OH dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40
gam kết tủa. % khối lượng este no trong hỗn hợp X là:
A. 58,25% B. 35,48% C. 50% D. 75%
Câu 162. Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được
gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ
phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn
tính chất của X là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 163. Cho 18,6 gam este thuần chức X (số liên kết pi nhỏ hơn hoặc bằng 2, số C nhỏ hơn
hoặc bằng 5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được muối của axit hữu
cơ Y và ancol Z. Lấy muối khan Y nung với vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

(đktc) một hydrocacbon đơn giản nhất. Tính khối lượng muối khan Y?
A. 12,3 gam B. 28,8 gam C. 22,2 gam D. 14,4 gam
Câu 164. Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0.3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối.Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được
hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư.Sau phản ứng thu
được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g.X và giá trị của m là:
A.HCOOC6H5 và 18,4g B.CH3COOC6H5 và 23,8g
C.CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g
Câu 165. Đốt cháy hoàn toàn một este no đa chức X được tạo thành từ axit hai chức mạch hở và
ancol ba chức mạch hở bằng oxi, sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư
thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 29,1 gam. Khối lượng mol của X là:
A. 362. B. 348. C. 350. D. 346.
Câu 166. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp
Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thu được muối của 1 axit cacbonxylic và hỗn
hợp 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48
lít CO2 (các thể tích đo ở đkc). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOCH2-CH2-CH3 và HCOO-CH(CH3)-CH3
Câu 167. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7)
gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô
cạn dung dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 168. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là :
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 169. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600 ml dung dịch
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z
gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch
Y , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam
một chất khí. Giá trị m là:
A. 34,3. B. 34,51. C. 40,6 D. 22,6.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 33
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 170. Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y . Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2;3,18
gam Na2CO3 . Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 4,56 B. 3,4 C. 5,84 D.5,62
Câu 171. Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt
cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho 15 gam
E tác dụng với 195 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,1 gam
chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là:
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2OH C. CH ≡ C-CH2OH D. H2=CHCH2OH
Câu 172. Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2
gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4
mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 10,6. B. 16,2. C. 14,6. D. 11,6.
Câu 173. Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch
NaOH có nồng độ 4% thì thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của
X là công thức nào dưới đây?
A. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH B. CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3
C. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3 D. CH3COOCH2CH2OOCC2H5
Câu 174. Đốt cháy m gam este Etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch
Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là:
A. 4,48. B. 3,3. C. 1,8. D. 2,2.
Câu 175. E là este thuần chức, mạch không nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch
NaOH 2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hoà X cần 200 ml dung dịch HCl 0,3M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp hai muối khan và 11,04 gam hỗn hợp
2 ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của E là:
A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3 B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5 D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3
Câu 176. Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít
CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,484. B. 2,62. C. 2,35. D. 4,70.
Câu 177. Cho hỗn hợp X gồm hai este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH được
1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit
này tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là:
A. CH3COOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3.
B. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOCH=CHCH2CH3.
C. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
Câu 178. Hỗn hợp T gồm este X (C2H4O2) và este Y (C4H8O2). Đun nóng 12,44 gam T cần dung
vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, thu đuược hỗn hợp gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp v à 12,68
gam hỗn h ợp hai muối. Giá trị của V là :
A. 180 B. 150 C.170 D. 160
Câu 179. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn
toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng
bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3 B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3 D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 34
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 180. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 181. Đun nóng 0,1 mol este no đơn chức E với 30 ml dung dịch 28% (d = 1,2g/ml) của một
hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được
chất rắn A và 4,6 gam ancol B. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 12,42 gam muối cacbonat, 8,26
gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Tên gọi của E:
A. Metyl propionat B. Metyl fomat C. Etyl axetat D. Etyl fomat
Câu 182. Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn
toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. C2H5COOH và C2H5COOCH3. B. HCOOH và HCOOC3H7.


C. HCOOH và HCOOC2H5. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 183. Cho 15,84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch MOH 20%
(d=1,2 g/ml) với M là kim loại kiềm .Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất
rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2 ,H2O. Kim loại M và
este ban đầu là :
A. Na và CH3COOC2H5 B. K và CH3COOCH3
C. K và HCOOCH3 D. Na và HCOOC2H5
Câu 184. Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C7H6O3. X có khả năng tham gia phản
ứng với AgNO3 trong NH3 . cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml NaOH 1M , sau phản ứng lượng
NaOH còn dư 20% so với lượng cần phản ứng . Khi cho X tác dụng với Na dư, thể tích khí H2 ( đktc)
thu được là:
A. 2,24. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
Câu 185. Cho 11 gam hỗn hợp Z gồm hai este đơn chức, mạch hở X và Y ( MX < MY) tác dụng
vừa đủ với 150 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol T đồng đẳng kế tiếp.
Cho T đi qua bình đựng Na dư thì khối lượng bình này tăng 5,35 gam và có 1,68 lit khí thoát ra
ở đktc. Thành phần % khối lượng của Y trong Z là :
A. 54,55% B. 45,45% C. 68,18% D. 31,82%
Câu 186. Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOC2H5, C2H5OH thu
được 16,8 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, cho 8,42 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 2,76 gam C2H5OH. Công thức của CxHyCOOH là:
A. C2H3COOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H5COOH.
Câu 187. Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8g hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun
Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y
bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0. B. 4,6. C. 6,4. D. 9,6.
Câu 188. E là este 2 lần este của axit glutamic và 2 ancol đồng đẳng no đơn chức mạch hở kế
tiếp nhau, phần trăm khối lượng của cacbon trong E là 55,30%. Cho 54,25 gam E tác dụng
với 800 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn. m có giá trị là :
A. 47,75 gam B. 59,75 gam C. 77,25 gam D. 65,25 gam
Câu 189. Đun nóng m gam hỗn hợp X (R-COO-R1; R-COO-R2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M
thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho
toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc). Cô cạn Y thu được chất

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 35


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
7,2 gam một khí. Giá trị của m là:
A. 34,51. B. 31,00. C. 20,44. D. 40,60.
Câu 190. Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm COOH) với xúc
tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 3,95g Y cần 4g O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương
ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
C. Y không có phản ứng tráng bạc.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

D. X có đồng phân hình học.


Câu 191. Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay
hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z)
và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào
sau đây đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu
cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 192. Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng kết thúc thu được dung
dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch
thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol B. Dẫn toàn bộ hơi ancol B qua CuO dư,
nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được
43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este A là:
A. CH3COOCH3. B. C2H3COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 193. Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108. D. 19,40 và 54.
Câu 194. Hỗn hợp A gồm hỗn hợp 3 chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác
dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
15,375 gam hỗn hợp muối và ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 127OC, 1 atm thể tích
hơi của 4,44 gam X bằng 1,968 lit. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự khối lượng phân
tử gốc axit tăng dần) lần lượt là:
A. 40%; 20%; 40%. B. 37,3%; 37,3%; 25,4%.
C. 37,3%; 25,4%; 37,3%. D. 16%; 68%; 16%.
Câu 195. Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml
dung dịch NaOH
0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô
cạn Y thu được m
gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu
được 15,4 gam CO2.
Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
A. 11,1. B. 13,2. C. 12,3. D. 11,4
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 36
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 196. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho m gam
X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối) và (m-14,7)
gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 24,625. Cô
cạn dung dịch Y thu được (m-3,7) gam chất rắn. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. HCOO-CH=CH-CH3 và CH3-COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2 và HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3-COOCH=CH-CH3 và CH3-COO-C(CH3)=CH2.
D. C2H5-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH-CH3.
Câu 197. A là một este đơn chức không tham gia phản ứng tráng bạc, khi thủy phân hoàn toàn
4,3 gam A bằng dung
dịch NaOH vừa đủ rồi chưng cất sản phẩm được muối B và phần bay hơi C. Cho C phản ứng với
Cu(OH)2 dư trong
điều kiện thích hợp thu được 7,2 gam kết tủa đỏ gạch. Khối lượng của muối thu được là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 3,4 gam B. 6,8 gam C. 3,7 gam D. 4,1 gam


Câu 198. Cho 18,6 gam este thuần chức X (số liên kết pi nhỏ hơn hoặc bằng 2, số C nhỏ hơn
hoặc bằng 5) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được muối của axit hữu
cơ Y và ancol Z. Lấy muối khan Y nung với vôi tôi xút đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít
(đktc) một hiđrocacbon đơn giản nhất. Tính khối lượng muối khan Y?
A. 12,3 gam B. 28,8 gam C. 22,2 gam D. 14,4 gam
Câu 199. Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH
0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1 muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng
hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25M. Sau khi kết
thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 1,665 gam muối khan. Este có công thức phân
tử là:
COOCH 2 COOCH 2 COO
A. C 3 H 6 B. C 4 H8 C. C 3 H6 CH  CH 2 D. C 3H 7 COOC 2 H 5
COOCH 2 COOCH 2 COO
Câu 200. Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa 2 gam NaOH,
tạo ra 4,1 gam muối Y và chất hữu cơ Z. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
B. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
C. X không tham gia phản ứng tráng gương nhưng có làm mất màu nước brom.
D. Từ Z có thể chuyển trực tiếp thành Y bằng một phản ứng hóa học.
Câu 201. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn
toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng
bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là:
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3. B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3. D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
Câu 202. Chất hữu cơ E (C, H, O) đơn chức, có tỉ lệ mC : mO = 3:2 và khi đốt cháy hết E thu được
n CO2 : n H 2 O = 4 : 3. Thủy phân 4,3g E trong môi trường kiềm thu được muối của axit hữu cơ A và
2,9 g một ancol B. Nhận xét nào sau đây sai?
A. B là ancol đứng đầu 1 dãy đồng đẳng. B. Chất E cùng dãy đồng đẳng với etyl acrylat.
C. A là axit đứng đầu 1 dãy đồng đẳng. D. Chất E có thể tham gia phản ứng
trùng hợp tạo polime.
Câu 203. Cho 0.1mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH thu được dung dịch B có chứa
2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được mg chất rắn.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 42,7g X thu được

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 37


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu
được 245g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3g. X và giá trị của m là
A. HCOOC6H5 và 18,4g B. CH3COOC6H5 và 23,8g
C. CH3COOC6H5 và 19,8g D. HCOOC6H5 và 22,4g
Câu 204. Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư.
Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y
với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng muối trong Z là:
A. 42,2g B. 40,0g C. 34,2g D. 38,2g
Câu 205. X là hỗn hợp 2 este của cùng 1 ancol no, đơn chức và 2 axit no, đơn chức đồng đẳng
kế tiếp. Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol X cần 6,16 lit O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

dịch NaOH 20% đến phản úng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là:
A. 37,5 B. 7,5 C. 15 D. 13,5.
Câu 206. Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản
nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi
nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44
gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc)và 0,9
gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%. B. 45%. C. 30%. D. 35%.
Câu 207. Xà phòng hóa 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng
dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối,
khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa
đủ, thu được khí H2 có số mol bằng nửa số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho
tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo
của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 208. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8g hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng
tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7g ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic
có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 3,40g B. 0,82g C. 0,68g D. 2,72g
Câu 209. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí
O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9g H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch
NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9g chất rắn khan, trong đó có a mol
muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỉ lệ a : b là:
A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5
Câu 210. Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối
hơi của X đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml
dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan.
Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%.
C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%.
Câu 211. Hỗn hợp E gồm một ancol đơn chức X, một axit cacboxylic Y và một este Z tạo bởi X
và Y. Lấy 0,13 mol hỗn hợp E cho phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M đun nóng được
p gam ancol X. Hóa hơi hoàn toàn p gam X rồi dẫn vào ống đựng CuO dư nung nóng đến phản
ứng hoàn toàn, thu được anđehit F. Cho toàn bộ F tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng,
thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của p là:
A. 4,6. B. 3,68. C. 3,2. D. 2,56.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 38
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 212. Đun hỗn hợp etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc
tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 .
Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo
tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Phát biểu nào sau đây là sai :
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X,Y bằng 8.
C. Y không có phản ứng tráng bạc.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 213. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4
gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô
cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

thu được 9,6 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 37,8. B. 40,6. C. 34,3. D. 25,0.
Câu 214. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩn cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và hợp chất hữu
cơ Z. Tên của X là
A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. isopropyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 215. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa mộtliên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 5,88g X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào
bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48g. Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88g X thì thu được CO2 và 3,96g H2O. Phần trăm khối lượng của
este không no trong X là:
A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25%
Câu 216. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng
số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16g hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36g nước. Mặt
khác 11,16g E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi
cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là:
A. 4,68g B. 5,04g C. 5,44g D. 5,80g
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2014)
Câu 217. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4g
hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 7,2g một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51
Câu 218. X là hỗn hợp ba ancol mạch hở thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Y là hỗn hợp hai axit
cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc) và
19,8 gam H2O. Để trung hoà hết 16,4 gam Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch KOH 1M. Lấy m gam
hỗn hợp X tác dụng với 32,8 gam hỗn hợp Y (xúc tác H2SO4 đặc) thu được a gam hỗn hợp este
(hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của a gam là :
A. 28,832 B. 36,04 C. 45,05 D. 34,592
Câu 219: Hỗn hợp M gồm 3 chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z (chứa C, H, O) là trong đó X, Y đồng
phân của nhau, Z đồng đẳng liên tiếp với Y (MZ > MY). Đốt cháy 4,62 gam M thu được 3,06 gam
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 39
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
H2O. Mặt khác khi cho 5,544 gam M tác dụng NaHCO3 dư thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Các chất
X,Y,Z lần lượt là:
A. HCOOCH3, CH3COOH, C2H5COOH. B. C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5.
C. CH3COOH, HCOOCH3, HCOOC2H5. D. CH3COOCH3, C2H5COOH,C3H7COOH.
Câu 220. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi
X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một
lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lit CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng
với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho
cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là :
A. 10,54 gam B. 14,04 gam C. 12,78 gam D. 13,66 gam.
Câu 221. Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R'
đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được H2O;
15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công
thức của hai chất hữu cơ trong M là
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
C. HCOOH và C2H5COOCH3. D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
Câu 222. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn
3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Câu 223 Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH
đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã
được axit hóa bằng HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử Br trong phân
tử. Tổng khối lượng muối trong Y là:
A. 21 gam B. 20,6 gam C. 33,1 gam D. 28
Câu 224. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng
vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4
đặc ở 1700C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi
cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công
thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O3. D. C4H10O2.
Câu 225 Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức,một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (Các chất
trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử).Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện.Đồng thời khối
lượng dung dịch giảm 58,5 gam.Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15.Cho Na dư vào m gam
A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra.Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam
NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước Brom dư.Hỏi số mol Brom phản ứng tối đa là :
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,7
Câu 226 Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic
(phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit
không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam
Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48
gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm
khối lượng của este không no trong X là:
A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25%

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 40


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 227. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được
24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam hỗn hợp chất rắn khan Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y, thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Nếu nung nóng Y với CaO cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m1 gam một chất khí. Mặt khác, cho X tác dụng với
Na dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m1 là?
A. 0,48. B. 0,20. C. 0,06. D. 1,60.
Câu 228. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng
dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu
được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối
trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 5,36. B. 5,92. C. 6,53. D. 7,09.


Câu 229. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2.
Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa
bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất ?
A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Câu 230 Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được
6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam
este. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa :
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%.
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%.
C. 45,00% C2H5OH; 55,00% CH3COOH và hiệu suất 60%.
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%.
Câu 231. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức , tỉ lệ mol 1:3 . Đốt cháy hoàn toàn 36,4 gam X, dẫn
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng
dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 36,4 gam X trong dung
dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong
X là :
A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. D. CH3CH=CHCOOCH3 và C2H5COOCH3.
Câu 232. Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no,
đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được
0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH
1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là:
A. 14,6 gam. B. 9,0 gam. C. 13,9 gam. D. 8,3 gam
Câu 233. Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y
đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2
(đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7:4 . Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản
ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 234. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung
dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan
Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3 , trong đó tổng khối lượng
của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2
(đktc). Giá trị m gần nhất với :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 41
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 11 B. 12 C. 10 D. 14
Câu 235. Đun hợp chất X với H2O ( xúc tác H ) được axit hữu cơ Y (dY/N2  2,57) và ancol Z. Cho
+

hơi Z qua ống bột đựng CuO xúc tác đun nóng thì sinh ra chất T có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương. Để đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam X thì cần 3,92 lít O2 (đktc) và thu được
VCO2 : VH2O  3 : 2 . Biết Z là ancol đơn chức. Tên gọi của Y và Z lần lượt là :
A. axit acrylic ; ancol anlylic. B. axit acrylic ; ancol benzylic.
C. axit valeric ; ancol etanol. D. axit metacrylic ; ancol isopropylic.
Câu 236. Cho 0,015 mol este X (tạo thành bởi axit cacboxylic và ancol) phản ứng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 0,3M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số
mol bằng nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn 3,44 gam X bằng 100 ml dung dịch KOH 0,4 M (vừa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

đủ), sau phản ứng cô cạn dung dịch được 4,44 gam muối khan. Công thức của X là :
A. C4H8(COO)2C2H4. B. C2H4(COO)2C4H8.
C. C2H4(COOC4H9)2. D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 237. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn
4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X
trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10
ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối
hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995
Câu 238. X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y
đều hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc), thu
được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp
chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken tương ứng.
(5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.
(6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.
Số nhận định đúng là :
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 42


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ĐỀ BÀI
Hóa Học 12
CHỦ ĐỀ 2:CHẤT BÉO
Hữu Cơ

A. Kiến Thức Cần Nhớ


“Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol”.
- Axit béo là axit đơn chức, số C chẵn (khoảng từ 12 C đến 24 C) và mạch cacbon không phân
nhánh.
- Các axit béo thường gặp:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Axit béo no Axit béo không no


C15H31COOH axit panmitic C17H33COOH axit oleic
C17H35COOH axit stearic C17H31COOH axit linoleic

* Chất béo + dung dịch kiềm (NaOH, KOH)  Xà phòng + Glixerol.


Phương trình:  RCOO 3 C3H5  3NaOH  3RCOONa  C3H5 (OH)3
 n chaát beùo  n glixerol


 n NaOH  3n chaát beùo  3n glixerol

* Để giải tốt bài tập dạng này cần sử dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng và sử dụng công
thức k:
n CO2  n H2O   k  1 n chaát beùo  n   n chaát beùo (với k là số liên kết pi, k  3 ).
Ví dụ :
 C17H35COO3 C3H5  3NaOH  3C17H35COONa  C3H5  OH 3
 
BTKL
 m Chat béo + m NaOH = m Xà phòng + m Glixerol
Ta luôn có: n NaOH = n Xà phòng = 3n Chat béo = 3n Glixerol

 Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hòa lượng axit dư có trong 1 gam chất béo.
Chú ý: Thường thì đề bài sẽ cho tác dụng với NaOH các bạn cần chú ý để quy đổi.
Khi chất béo có axit dư (NaOH vừa đủ) thì :
   mChat béo  m NaOH  m Xà phòng  mGlixezol  m H2O
BTKL


n NaOH  3n Glixezol  n H2O
 Chỉ số este là số mg KOH cần để tác dụng hết lượng chất béo có trong 1 gam chất béo.
 Chỉ số xà phòng = chỉ số axit + chỉ số este.

BÀI TẬP VỀ CHẤT BÉO


Câu 1: (KA-2013) Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Câu 2: (QG 2017) Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m
gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 200,8. B. 183,6. C. 193,2. D. 211,6.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 43


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 3: (QG 2017) Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được
9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là
A. 89. B. 85. C. 101. D. 93.
Câu 4: (QG 2017) Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06
mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 19,12. B. 14,68. C. 19,04. D. 18,36.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 222 gam một mẫu chất béo X thu được 23 gam glixerol và 2 loại axit
béo là
A. C15H31COOH và C17H33COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C15H31COOH và C17H35COOH.
Câu 6: (QG 2017) Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

V là
A. 0,448. B. 1,344. C. 4,032. D. 2,688.
Câu 7: (QG 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42
mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Câu 8: (QG 2018) Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol
và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt
cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2 , thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
Câu 9: (KA-2014) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,20. C. 0,15. D.
0,30.
Câu 10: (QG 2018) Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol
H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.
Câu 11: (QG 2018) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09
mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri
panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30.
Câu 12: Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol
(tristearin). Giá trị m là
A. 88,4 gam. B. 87,2 gam. C. 88,8 gam. D. 78,8 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 1 mol
glixerol và
A. 3 mol C17H35COONa. B. 3 mol C17H33COONa.
C. 1 mol C17H33COONa. D. 1 mol C17H35COONa.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015)
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm
hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là :
A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 44


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 15: Chất X có công thức: (C17H35COO)(C17H33COO)(C17H31COO)C3H5 . Muốn điều chế 20 kg xà
phòng từ X thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dung dịch xút? Coi phản ứng xảy
ra hoàn toàn.
A. 19,39 kg. B. 25,80 kg. C. 20,54 kg. D. 21,50 kg.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên Thái Bình, năm học 2013 – 2014)
Câu 16: Một loại chất béo được tạo bởi glixerol và 3 axit béo là axit pammitic, axit oleic, axit linoleic
(C17H31COOH). Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng
hóa học, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 96,4 gam. B. 99,2 gam. C. 91,6gam. D. 97 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vươn Hương – Phú Thọ, năm 2015)

Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X trong NaOH (dư) đun nóng thu được 18,4 gam glixerol
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

và 182,4 gam một muối natri của axit béo. Tên của X là :
A. trilinolein. B. triolein. C. tristearin. D. tripanmitin.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8% sau phản ứng
thu được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D.
(C17H31COO)3C3H5.
Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là :
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit
panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m gam X
(hiệu suất 90%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 0,828. B. 2,484. C. 1,656. D. 0,920.
Câu 21: Một loại chất béo chứa 89% tristearin. Thể tích dung dịch NaOH 1,0M cần dùng để este hoá
hoàn toàn lượng trieste có trong 100 gam loại chất béo trên là
A. 100 ml B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml
Câu 22. Cho X là este của glyxerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với
dung dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. tính số gam
glyxerol thu được?
A. 2,3 gam B. 6,9 gam C. 3,45 gam D. 4,5 gam
Câu 23. Giả sử một chất béo có công thức: (C17H35COO) , (C17H31COO) , (C17H33COO) , C3H5 . Muốn
điều chế 20 kg xà phòng từ chất béo này thì cần dùng bao nhiêu kg chất béo này để tác dụng với dd
xút? Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 19,39kg B. 25,80kg C. 20,54 D. 21,50
Câu 24: Để thuỷ phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368
kg glixerol và hỗn hợp muối của axit béo. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng.
Khối lượng xà phòng tối đa có thể thu được là:
A. 9,088kg. B. 15,147kg. C. 15,69kg. D. 16kg.
Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol
và m gam xà phòng. Giá trị của m là:
A. 80,6. B. 85,4. C. 91,8. D.
96,6.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 45


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic,
oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X
bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ?
A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60.
Câu 27: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần
dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:
A. 3,765. B. 2,610. C. 2,272. D. 2,353.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6
mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?
A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lit. D. 1,60 lít.
Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 110,75 gam một chất béo trong môi trường axit thu được 11,5 gam
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

glixerol và hỗn hợp 2 axit A, B trong đó 2 > mA : mB > 1. Hai axit A, B lần lượt là:
A. C17H33COOH và C17H35COOH. B. C17H35COOH và C17H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H35COOH. D. C17H35COOH và C17H33COOH.
Câu 30. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 kg chất béo cần dùng 3 g NaOH, thu được 0,92 g glixerol và m
(g) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là:
A. 37,65. B. 26,10. C. 23,53. D. 22,72.
Câu 31. Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa
đủ với 0,075 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là:
A. 128,70. B. 64,35. C. 124,80. D. 132,90.
Câu 32: Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Tính khối lượng xà phòng natri
72% được điều chế từ 1 tấn mỡ đó?
A. 733,4 kg B. 1434,1 kg C. 1466,8 kg D. 1032,6 kg
Câu 33: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic,axit panmitic và các
axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá m
gam X (H=90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,484 gam B. 1,656 gam C. 0,92 gam D. 0,828 gam

BÀI TẬP VỀ CHỈ SỐ


Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dd KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hoá của
chất béo là:
A. 280 B. 140 C. 112 D. 224
Câu 2: Để xà phòng hóa 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dd chứa
1,420 kg NaOH . Sau khi phản ứng hoàn toàn , để trung hòa NaOH dư cần 500ml HCl 1M. Khối
lượng glixerol tạo thành là:
A. 1,035kg B. 1,07kg C. 3,22kg D. 3,105kg
Câu 4: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 140 gam một mẫu chất béo cần 150ml dung dịch
NaOH 0,1 M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:
A. 4,8 B. 7,2 C. 6,0 D. 5,5.
Câu 5. Chất béo trung tính X có chỉ số xà phòng hóa là 198,24. Từ 400 kg X thu được m kg xà phòng
Natri nguyên chất (hiệu suất 100%). Giá trị của m là:
A. 413,216. B. 433,26. C. 445,034. D. 468,124.
Câu 6. Một chất béo là trieste của một axit và axit tự do cũng có cùng công thức với axit chứa trong
chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo này là 208,77 và chỉ số axit tự do bằng 7. Axit chứa
trong chất béo trên là :
A. Axit stearic B. Axit oleic C. Axit linoleic D. Axit panmitic.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 46
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 7. Để trung hòa 20 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa m gam
NaOH. Giá trị của m là:
A. 0,150. B. 0,280. C. 0,100. D. 0,14.
Câu 8: Xà phòng hoá 795,6 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 170,52 kg dung dịch NaOH 15%.
Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để
trung hoà hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo).
A.16,56kg B.13,8kg C.13,86kg D.17,94kg
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 200 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần tối đa x gam dung dịch
NaOH 25 % thu được 18,86 gam glixerol và y gam muối natri. Giá trị của x và y là:
A. 98,4 và 206,74 B. 102,4 và 206,29 C. 102,4 và 283,09 D. 98,4 và 206,29
Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg chất béo có chỉ số axit bằng 2,8 người ta cần dùng 350 ml
KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 16,1 gam. B. 9,2 gam. C. 32,2 gam. D. 18,4 gam.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 11. Để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là:
A. 0,06 gam. B. 0,056 gam. C. 0,08 gam. D. 0,04 gam.
Câu 12. Để tác dụng hết 100g một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92g KOH. Tính
khối lượng muối thu được?
A.109,813g B.107,482g C.108,265g D.98,25g
Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dd NaOH 25%
thu được 9,43 gam grixerol và b gam muối natri. Giá trị của a,b lần lượt là:
A. 49,2 và 103,37 B. 49,2 và 103,145 C. 51,2 và 103,37 D. 51,2và103,145
Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch
NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 13,8045 kg. B. 13,8075 kg C. 13,75584 kg. D. 10,3558 kg
Câu 15: Để xà phòng hoá 10 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo với dd chứa
1,42 kg NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn, muốn trung hoà NaOH dư cần 500 ml dd HCl 1M. Khối
lượng xà phòng nguyên chất đã tạo ra là:
A. 11230,3 gam B. 10365,0 gam C. 10342,5 gam D.
14301,7 gam
Câu 16: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 188,72 chứa axit stearic và tristearin. Để trung
hoà axit tự do có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 M:
A. 100 ml B. 675 ml C. 200 ml D. 125 ml
Câu 17: Để xà phòng hoá 35 kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà phòng. Chỉ số
axit của mẫu chất béo trên là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 18: Một chất béo là trieste của một axit và axit tự do cũng có cùng công thức với axit chứa trong
chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo này là 208,77 và chỉ số axit tự do bằng 7. Axit chứa
trong chất béo trên là:
A. Axit stearic B. Axit oleic C. Axit linoleic D. Axit panmitic

Câu 19: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch
NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là:
A.13,8045 kg. B. 13,8075 kg. C. 13,75584 kg. D. 10,3558 kg

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 47


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ĐỀ BÀI

Hóa Học 12
Hữu Cơ CHỦ ĐỀ 3:CACBONHIDRAT

1. Một số vấn đề cần lưu ý về tính chất của cacbohiđrat
a. Phản ứng với H2 (to, Ni)
Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

o
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 
Ni, t
 CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH 2 OH  CHOH 3 C CH 2 OH  H 2   CH 2 OH  CHOH 4 CH 2 OH
0
Ni,t

O
b. Phản ứng tráng gương
Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). Saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ không có phản ứng này.
CH 2 OH[CHOH]4 CHO  2AgNO3  3NH 3  H 2 O
o

t
 CH 2 OH[CHOH]4 COONH 4  2Ag  2NH 4 NO3
  
amoni gluconat

Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm thì nó chuyển hóa thành
glucozơ nên cũng có phản ứng tráng gương.
c. Phản ứng với các chất oxi hóa khác
Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có
phản ứng này.
CH 2 OH[CHOH]4 CHO  Br2  H 2 O 
 CH 2 OH[CHOH]4 COOH  2HBr

axit gluconic

Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit
gluconic còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.
o
2CH 2 OH[CHOH]4 CHO  O 2 
t , xt
 2CH 2 OH[CHOH]4 COOH
d. Phản ứng lên men
- Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ không có những
phản ứng này.
men röôïu
C6 H12 O6   2 C2 H 5 OH  2CO 2 
 
ancol etylic

C6 H12 O6  men lactic


 2 CH 3CH(OH)COOH

axit lactic

Sơ đồ phản ứng
 o
men röôïu hoaëc H / t men röôïu
C6 H10 O 5    C 6 H12 O 6   2C 2 H 5 OH  2CO 2
e. Phản ứng thủy phân
Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân
 o
C12 H 22 O11  H 2 O 
H ,t
 C6 H12 O 6  C6 H12 O6
     
saccarozô glucozô fructozô
H , to
C12 H 22 O11  H 2 O  2 C6 H12 O 6
  
Mantozô glucozô
men röôïu hoaëc H  / t o
 C6 H12 O 6
C6 H10 O5   H 2 O 
  
tinh boät hoaëc xenlulozô glucozô

● Một số lưu ý về tính chất của polisaccarit :

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 48


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều có phản ứng thủy phân, sản phẩm cuối cùng là đường glucozơ.
(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
(Tinh bột hoặc xenlulozơ)
+ Xenlulozơ có phản ứng với HNO3 (H2SO4 đặc, to) và với (CH3CO)2O.
o
H 2SO 4 ñaëc , t
[C6H7O2(OH)3]n + 2nHONO2    [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n + 2nH2O
(HNO3) xenlulozơ đinitrat
o
H 2SO 4 ñaëc , t
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2    [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
(HNO3) xenlulozơ trinitrat
o
t
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O   [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n + 2nCH3COOH
xenlulozơ điaxetat
o
t
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O   [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH
xenlulozơ triaxetat
g. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường :
2 C 6 H12 O6  Cu(OH)2 
 (C 6 H11O6 )2 Cu  2H 2 O
    
glucozô hoaëc fructozô dung dòch phöùc maøu xanh lam

2 C12 H 22 O11  Cu(OH)2 


 (C12 H 21O11 )2 Cu  2H 2 O
  
saccarozô dung dòch phöùc maøu xanh lam

h. Phản ứng với HNO3 đặc


- Chỉ có xenlulozơ có phản ứng này. Để thuận tiện cho việc tính toán ta viết phương trình như sau:
C6 H 7 O2 (OH)3   3HNO3 
 C6 H 7 O 2 (ONO2 )3   3H 2 O

xenlulozôtrinitrat

2. Phương pháp
Các phương pháp thường sử dụng là :
− Tính theo phương trình phản ứng, tính theo sơ đồ phản ứng.
− Đối với phản ứng tráng gương thì có thể dùng bảo toàn electron :
n Ag  2n  CHO  2n glucozô  2n fructozô
− Sử dụng bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để tìm số mol cho nhanh.
− Cẩn thận trong những bài hay cho dữ kiện dư
− Khi đốt cháy thì số mol O2 phản ứng bằng số mol CO2 sinh ra. Ta hiểu điều này như sau:
CO2
CT chung cacbohirat C n  H 2 O m 
 O2

H 2 O
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarzơ cần 2,52 lít
O2 (đktc) thu được 1,8 gam nươc. Giá trị của m là:
A. 3,15 B. 3,60 C. 5,25 D. 6,20
Trích đề thi THPT Quốc Gia – 2016
Hướng dẫn:
C m  H 2 O n
 
BTNT.O
 n CO2  0,1125 
BTKL
 m  0,1125.12  1,8  3,15  gam 
n O2  0,1125
Chọn A.
Vml C2 H 5 OH nguyeân chaát m m pö
Ñoä röôïu = .100 ; d g / ml  = dd ; H = .100
Vml C2 H 5OH nguyeân chaát + VH O Vdd m ñem pö
2

Lưu ý:
Trong bài toán về độ rượu: Dung dịch rượu luôn có H2O, khi cho dung dịch rượu phản ứng
kim loại Na, K sinh ra khí H2 nên nhớ lúc này có sự tham gia của nước phản ứng với Na.
C 2 H 5OH  Na   C 2 H 5ONa  H 2
H2O  Na 
 NaOH  H2

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 49


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
PHÂN DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Phản ứng tráng gương
Câu 1: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D.
16,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)
Câu 2: Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với
một lượng dư AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
A. 43,2. B. 32,4. C. 16,2. D.
27,0.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bắc Đông Quan – Thái Bình, năm 2015)
Câu 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2015)
Câu 4: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một
ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2015)
Câu 5: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag.
Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì
lượng kết tủa thu được là:
A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Câu 6: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với
hiệu suất 80% là bao nhiêu?
A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.

Dạng 2 : Phản ứng lên men


Câu 7: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong
dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 320. B. 200. C. 160. D. 400.
Câu 8: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu
được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là
A. 225 gam. B. 180 gam. C. 112,5 gam. D. 120 gam.
Câu 9: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60%
glucozơ, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10o cần khối
lượng nho là
A. 20,59 kg. B. 26,09 kg. C. 27,46 kg. D. 10,29 kg.
Câu 10: Trong thực tế người ta thường nấu rượu (ancol etylic) từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành
ancol etylic qua 2 giai đoạn: Tinh bột  glucozơ  ancol. Tính thể tích ancol etylic 46o thu được từ
10 kg gạo (chứa 81% tinh bột). Biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%, khối lượng riêng của C2H5OH
là 0,8 g/ml.
A. 6 lít. B. 10 lít. C. 4 lít. D. 8 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2015)
Câu 11: Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít
rượu etylic 20o và V m3 khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8
gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,8 và 0,39. B. 28 và 0,39. C. 2,7 và 0,41. D. 2,7 và 0,39.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)
Câu 12: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 50


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
H 2 O/ H  , t o men röôïu , t o
Tinh boät  Glucozô 
 Ancol etylic
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch
ancol etylic 20o thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml):
A. 3,45 lít. B. 19,17 lít. C. 6,90 lít. D. 9,58 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 13: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ
phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là :
A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam.
Câu 14: Khi lên men glucozơ dưới xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh
ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau, X không có
nhóm CH2. Mặt khác, đốt cháy 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Axit axetic. B. Axit-3-hiđroxipropanoic.
C. Axit propanđioic. D. Axit-2-hiđroxipropanoic.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015)
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 15: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 13,5. C. 15,0. D. 30,0.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Câu 16: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ
hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch
X thu thêm được 19,7 gam kết tủa. Hiệu suất của cả quá trình lên men ancol etylic từ tinh bột là:
A. 59,4%. B. 81,0%. C. 70,2%. D. 100,0%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 17: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch
X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần
tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D.
75,6.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 18: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 70% rồi hấp thụ toàn bộ khí thoát ra vào 4 lít dung
dịch NaOH 0,5M (d =1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng nồng độ là 3,211%. Giá
trị của m là:
A. 270,0. B. 192,9. C. 135,0. D. 384,7.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014)

Dạng 3 : Phản ứng điều chế xenlulozơ nitrat


Câu 19: Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg
thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất

A. 7,5. B. 6,5. C. 9,5. D. 8,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 20: Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric
65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20. B. 30. C. 18. D. 29.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 21: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric.
Tính thể tích axit nitric 68% (có khối lượng riêng1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat.
Hiệu suất đạt 90%.
A. 40,63 lít. B. 7,86 lít. C. 36,5 lít. D. 27,72 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015)

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 51


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 22: Chia một lượng xenlulozơ thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với một lượng
dư dung dịch hỗn hợp HNO3/H2SO4, đun nóng, tách thu được 35,64 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu
suất 75%. Thủy phân phần hai với hiệu suất 80%, trung hòa dung dịch sau thủy phân rồi cho toàn bộ
lượng sản phẩm sinh ra tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, to) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m kg sobitol. Giá trị của m là
A. 21,840. B. 17,472. C. 23,296. D. 29,120.
Câu 23: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm
hai sản phẩm hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách
xenlulozơ trinitrat cho vào bình kín chân không dung tích không đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ
gồm các chất khí CO, CO2, H2, N2). Sau đó đo thấy nhiệt độ bình là 300oC. Hỏi áp suất bình (atm)
gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 150. B. 186. C. 155. D. 200.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)

Dạng 5 : Tổng hợp kiến thức về cacbohiđrat


Câu 24: Từ 100 lít dung dịch rượu etylic 40o (d = 0,8 g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu kg cao
su buna (Biết H = 75%) ?
A. 14,087 kg. B. 18,783 kg. C. 28,174 kg. D. 16,795 kg.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam glucozơ cần 4,9 gam Cu(OH)2. Mặt khác cho m gam glucozơ đó
đem hiđro hoàn toàn thu được n gam sobitol. Giá trị n là :
A. 18 gam. B. 18,2 gam. C. 9 gam. D. 9,1 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 26: Cho m gam dung dịch saccarozơ (chưa rõ nồng độ) hòa tan vừa hết 9,8 gam Cu(OH)2. Đem
thủy phân hoàn toàn saccarozơ trong m gam dung dịch đó (xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm thủy
phân tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thì thu được bao nhiêu gam Ag?
A. 21,6 gam. B. 43,2 gam. C. 64,8 gam. D. 86,4 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 27: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp
thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
với một lượng H2 dư (Ni, to) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ
lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là
A. 60%. B. 80%. C. 50%. D. 40%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lý Tự Trọng – Cần Thơ, năm 2015)
Câu 28: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng
thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực
hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m
là:
A. 34,56. B. 86,4. C. 121,5. D. 69,12.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Câu 29 : Cho m gam hỗn hợp gồm saccarozơ và tinh bột hòa tan vào nước ở nhiệt độ thích hợp, chia
dung dịch thành hai phần bằng nhau: Phần 1 hòa tan vừa hết 7,35 gam Cu(OH)2. Phần 2, nhỏ dung
dịch HCl dư vào đun nóng, sau đó kiềm hóa dung dịch và nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 đến dư vào
dung dịch và đun nhẹ thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là :
A. 75. B. 101,5. C. 67,5. D. 135.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 30: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác), thu được 11,10 gam hỗn
hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 76,84%; 23,16%. B. 70,00%; 30,00%. C. 77,84%; 22,16%. D. 77,00%; 23,00%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Quảng Bình, năm học 2013 – 2014)
Câu 31: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt
trời :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 52
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
aùnh saùng
6CO2 + 6H2O + 673 kcal 
 C6H12O6 + 6O2
clorophin

Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được
sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10
cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là :
A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 4 giờ 29 phút 12 giây.
C. 2 giờ 30 phút 15 giây. D. 5 giờ 00 phút 00 giây.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, axit axetic, anđehit fomic và etylen
glicol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối
lượng của etylen glicol trong hỗn hợp X là
A. 63,67%. B. 42,91%. C. 41,61%. D. 47,75%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)
Câu 33: Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm propinal, glucozơ, fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì thu được 103,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của propinal trong X là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 42,5%. B. 85,6%. C. 37,5%. D. 40,0%.


(Đề thi thử ĐH lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)
Câu 34: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (có H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat
và 4,8 gam CH3COOH, công thức của este axetat có dạng là :
A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. B. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n.
C. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Bắc Ninh, năm học 2011 – 2012)
Câu 35: Đun nóng 8,55 gam một cacbohiđrat X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn. Cho
dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng thu được
10,8 gam Ag. X có thể là chất nào sau đây?
A. glucozơ. B. frutozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Đăng Lưu – TP.HCM, năm 2015)
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X, thu được hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O.
Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối
lượng bình tăng 35,4 gam. X là
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Mantozơ. D. Saccarozơ.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong
thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng
dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí
đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công
thức phân tử của X là :
A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C18H36O18.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm ancol propylic, ancol metylic, etylen glicol và sobitol. Khi cho m gam X
tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đốt cháy m gam X cần vừa đủ 25,76 lít khí O2
(ở đktc), sau phản ứng thu được 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ancol propylic có trong
hỗn hợp X là:
A. 70% B. 45%. C. 67,5%. D. 30%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THTP chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Câu 39: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng
3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56
gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được (m+168,44) gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 29,68 B. 30,16 C. 28,56 D. 31,20
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THTP Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Câu 40: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả : Cứ
tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO2

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 53


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất
không nhiều hơn 6. Công thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là
A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2. B. C6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O.
C. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3. D. C6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2.

   
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 54


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Bài Tập Cơ Bản – Nâng Cao 

Câu 1: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được
21,6 gam Ag. Giá trị m là
A. 16,2. B. 9 gam. C. 18. D. 36.
Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 9,0. B. 18,0. C. 8,1. D. 4,5.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4. B. 16,2. C. 21,6. D.
43,2.
(Đề thi tuyển sinh Cao Đăng năm 2014)
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 4: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng
độ của dung dịch glucozơ là :
A. 5%. B. 10%. C. 15%. D. 30%.
Câu 5: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là :
A. 5,4 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm học 2013 – 2014)
Câu 6: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản
ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3
(dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là
A. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia 2 – Thanh Hóa, năm 2015)
Câu 7: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam.
Câu 8: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột, thu được rượu etylic và CO2. Hấp thụ
lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun
nóng phần dung dịch lại thu được 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản ứng lên men rượu là
A. 40,5%. B. 85%. C. 30,6%. D. 8%
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHQG Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 9: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60.
Câu 10: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được

A. 270 gam. B. 360 gam. C. 250 gam. D. 300 gam.
Câu 11: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng
phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lít ancol etylic 40o
(d = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%.
A. 191,58 kg. B. 234,78 kg. C. 186,75 kg. D. 245,56 kg.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)
Câu 12: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu (ancol)
etylic.
Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu 70o. Biết hiệu suất của quá trình
điều
chế là 70%, khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml.
A. 420 lít. B. 456 lít. C. 426 lít. D. 450 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Câu 13: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu
suất

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 55


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch
Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất
hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là
A. 0,75 lít. B. 0,48 lít. C. 0,60 lít. D. 0,40 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015)
Câu 14: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau:
H O/ H  , t o O , men giaám
Tinh boät 
2
C 6 H12 O 6 
men röôïu
 C 2 H 5OH 
2
 CH 3 COOH
Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120
kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là
A. 27,0 kilogam. B. 24,3 kilogam. C. 17,7 kilogam. D. 21,9 kilogam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THTP Trần Đăng Ninh – Hà Nội, năm 2015)
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 15: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình
lên men tạo thành ancol etylic là
A. 60%. B. 40%. C. 54%. D. 80%.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 16: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình
lên men là :
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 11: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu.
Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là
A. 30 gam. B. 2 gam. C. 20gam. D. 3 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, năm 2015)
Câu 17: Dùng 5,75 lít dung dịch rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn (giả sử phản ứng hoàn
toàn, khối lượng riêng của của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu
được là
A. 360 gam. B. 270 gam. C. 450 gam. D. 575 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHQG Hà Nội, năm học 2013 – 2014)
Câu 18: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng
riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.
Câu 19: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic
40o thu được biết ancol etylic có khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến ancol etylic hao
hụt 10%.
A. 3194,4 ml. B. 27850 ml. C. 2875 ml. D. 23000 ml.
Câu 20: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu?
Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg. D. 0,89 kg.
Câu 21: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng
phương pháp lên men? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.
A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.
Câu 22: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol)
etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất
là 0,8 g/ml).
A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.
Câu 23: Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì
khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là :
A. 11,04 gam. B. 30,67 gam. C. 12,04 gam. D. 18,4 gam.
Câu 24: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50%
xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên
liệu cần dùng là :
A. 5031 kg. B. 5000 kg. C. 5100 kg. D. 6200 kg.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 56


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 25: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ
thu được là (biết hiệu suất của cả quá trình là 70%) :
A. 160,5 kg. B. 150,64 kg. C. 155,55 kg. D. 165,6 kg.
Câu 26: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40o (khối lượng
riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là :
A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 1565,22 gam.
Câu 27: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh
ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam
kết tủa nữa. Giá trị m là :
A. 75 gam. B. 125 gam. C. 150 gam. D. 225 gam.
Câu 28: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn
bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn
thủy phân và lên men đều là 85%. Giá trị của m là :
A. 952,9. B. 810,0. C. 688,5. D. 497,4.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Bình – Hà Tĩnh, năm học 2013 – 2014)
Câu 29: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên
chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là :
  A. 60,75 gam.   B. 108 gam.    C. 75,9375 gam.    D. 135 gam. 
(Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT Lý Thường Kiệt, năm học 2013 – 2014)
Câu 30: Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu
được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%.
A. 162 kg. B. 155,56 kg. C. 143,33 kg. D. 133,33 kg.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)
Câu 31: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 14,85 kg xenlulozơ trinitrat từ
xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 67% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là bao
nhiêu
lít?
A. 2,39 lít. B. 7,91 lít. C. 10,31 lít. D. 1,49 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu – Đồng Tháp, năm 2015)
Câu 32: Khối lượng xenlulozơ và khối lượng axit nitric cần lấy để sản xuất ra 445,5 kg xenlulozơ
trinitrat (hiệu xuất phản ứng đạt 75%) là
A. 162 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3. B. 182,25 kg xenlulozơ và 212,625 kg HNO3.
C. 324 kg xenlulozơ và 126 kg HNO3. D. 324 kg xenlulozơ và 378 kg HNO3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định, năm học 2013 – 2014)
Câu 33: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric. Giá trị của m

A. 10,50. B. 21,00. C. 11,50. D. 30,00.
(Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Cẩm Khê – Phú Thọ, năm học 2013 – 2014)
Câu 34: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90% tính
theo axit nitric). Để có 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần V lít dung dịch axit nitric 96% (d = 1,5 g/ml).
Giá trị của V là :
A. 11,50. B. 6,56. C. 16,40. D. 7,29.
Câu 35: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là :
A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Câu 36: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) :
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 57


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 37: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm trong đó có 1 sản phẩm A có %N = 14,14%.
Xác định công thức cấu tạo của A và tính khối lượng HNO3 cần dùng để biến toàn bộ 324 gam
xenlulozơ thành sản phẩm A (H=100%).
A. [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam. B. [C6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam.
C. [C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam. D. [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam.

Câu 38: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây
xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là :
A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.
Câu 39: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh
bột cần số mol không khí là :
A. 100000 mol B. 50000 mol. C. 150000 mol. D. 200000
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

mol.
Câu 40: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu
lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít. D.
1482600 lít.
Câu 41: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ
đã thuỷ phân là :
A. 513 gam. B. 288 gam. C. 256,5 gam. D. 270 gam.
Câu 42: Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ)
ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối
lượng bạc thu được là :
A. 16,0 gam. B. 7,65 gam. C. 13,5 gam. D. 6,75 gam.
Câu 43: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng
với dung dịch nước brom dư, thì có y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là :
A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2.
Câu 44: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu
hồi đạt 80% là :
A. 104 kg. B. 140 kg. C. 105 kg. D. 106 kg.
Câu 45: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
Glucozơ  Ancol etylic  But-1,3-đien  Cao su Buna
Hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng
glucozơ cần dùng là :
A. 144 kg. B. 108 kg. C. 81 kg D. 96 kg.
Câu 46: Cho sơ đồ:
35% 80% 60% 80%
Xenlulozô   C 6 H12 O 6   2C 2 H 5 OH   C 4 H 6   Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su buna là:
A. 24,797 tấn. B. 22,32 tấn. C. 12,4 tấn. D. 1 tấn.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2015)
Câu 47: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho
mỗi mol glucozơ tạo thành.
6CO2 + 6H2O  as
clorophin
 C6H12O6 + 6O2
Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10%
được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá
xanh là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
A. 88,26 gam. B. 88,32 gam. C. 90,26 gam. D. 90,32 gam.
Câu 48: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều
chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần
140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:
A. 17,60%. B. 20,00%. C. 22,16%. D. 29,93%.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 58


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 49: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam
hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH
0,1M. Khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :
A. 2,46 và 2,88. B. 2,88 và 2,46. C. 28,8 và 24,6. D.
2,64 và 2,7.
Câu 50: Chia m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ thành ba phần bằng nhau. Thực hiện phản
ứng tráng gương thu được 10,8 gam Ag. Phần hai hòa tan vừa đúng 5,88 gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường. Thủy phân phần ba, trung hòa dung dịch sau thủy phân, tách và cho toàn bộ sản phẩm tạo tác
dụng với H2 dư (Ni, to), thu được m gam sobitol. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,84. B. 34,58. C. 25,48. D. 30,94.
Câu 51: Khi đốt cháy gluxit X người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. CTPT
của gluxit là :
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. Cn(H2O)m.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X có
khả năng hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Công thức cấu tạo của X là :
A. CH2OHCHOHCHO. B. CH2OH(CHOH)3CHO.
C. CH2OH(CHOH)4CHO. D. CH2OH(CHOH)5CHO.
Câu 53: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X có 6 nguyên tử C trong phân tử thu được CO2 và H2O theo
tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đó có thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi
tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được ?
A. Glucozơ. B. Xiclohexanol. C. Axit hexanoic. D. Hexanal.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ X cần dùng 13,44 lít O2 thu được 13,44 lít CO2 và
10,8 gam H2O. Biết 170 < X < 190, các khí đo ở đktc, X có CTPT là :
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
Câu 55: Hòa tan m gam ancol etylic (D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước (D = 1 g/ml) tạo thành dung
dịch X. Cho X tác dụng với Na dư, thu được 85,12 lít (đktc) khí H2. Dung dịch X có độ ancol bằng
A. 92o. B. 41o. C. 46o. D. 8o.
Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và axit etanoic) cần 3,36 lít
O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,0. B. 12,0. C. 15,0. D.
20,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THTP Hải Lăng – Quảng Trị, năm 2015)
Câu 57: Tiến hành phản ứng thủy phân 17,1(g) mantozơ (C12H22O11) trong môi trường axit với hiệu
xuất phản ứng thủy phân là 80% , Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng (sau khi trung hòa axit) cho
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng . Khối lượng (g) Ag thu được sau phản ứng
là:
A. 19,44. B. 21,6. C. 10,8. D. 17,28.
Câu 58. Lên men dung dịch chứa 360 gam glucozơ thu được 69 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 60. B. 75. C. 25. D. 37,5.
Câu 59: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80%
xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40˚ (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình
điều chế là 64,8%)?
A. 294 lít. B. 368 lít. C. 920 lít. D. 147,2 lít.
Câu 60: Thủy phân dung dịch chứa 34,2 gam mantozơ một thời gian. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được
sau phản ứng thủy phân cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng hoàn
toàn thu được 31,32 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 55%. B. 25%. C. 50%. D. 45%.
Câu 61: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi
cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy
phân Mantozơ:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 59
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 87,5% B. 75,0% C. 69,27% D. 62,5%
Câu 62: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được
dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd
AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Câu 63: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân
m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản
ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa
Giá trị của m là:
A. 102,6 B. 82,56 C. 106,2 D. 61,56
Câu 64: Tiến hành lên men m gam glucozơ thanh C2H5OH vơi hiệu suất 75%. Toan bộ lượng CO2
sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là:


A. 150. B. 90. C. 180. D. 120.
Câu 65: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm
450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là
d = 0,8 g/ml)?
A. 0,294. B. 7,440. C. 0,930 . D. 0,744.
0
Câu 66: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của
axit axetic trong dung dịch thu được là:
A. 7,99%. B. 2,47%. C. 2,51%. D. 3,76%
Câu 67: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3
được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp ần lượt là.
A. 0,01 mol và 0,01 mol. B. 0,015 mol và 0,005 mol.
C. 0,01 mol và 0,02 mol. D. 0,005 mol và 0,015 mol.
Câu 68. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích
hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với
H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu
được m gam Ag. Giá trị của m la:
A. 69,12 g. B. 38,88 g. C. 43,20 g. D. 34,56 g.
Câu 69: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO 3/NH3 dư được 0,02
mol Ag.
Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch
NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03
mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là:
A. 0,005 và 0,005. B. 0,0035 và 0,0035.C. 0,01 và 0,01. D. 0,0075 và
0,0025.
Câu 70: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp
X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo
khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:
A. 76,84%; 23,16%. B. 70,00%; 30,00%. C. 77,84%; 22,16%. D. 77,00%; 23,00%.
Câu 71: Đốt cháy 14,04 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,48 mol O2. Đun nóng
14,04 gam X trên với dung dịch H2SO4 loãng, axit hóa dung dịch sau phản ứng, lấy các chất hữu cơ
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 17,28 gam B. 12,96 gam C. 21,60 gam D. 25,92 gam
Câu 72: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỷ khối của X so với H2 là
7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối
lượng của ankan trong Y là:
A. 20% B. 40% C. 60% D.25%

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 60


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 73: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dd Y. Cho Y
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác thủy phân m gam hỗn
hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong
hỗn hợp là:
A. 60% B. 55% C. 40% D. 45%
Câu 74. Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế
được là:
A. 1,97 tấn B. 2,20 tấn C. 3,67 tấn D. 1,10 tấn
Câu 75. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit,
thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư,
đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần 5 về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:
A. 51,3% B. 48,7% C. 24,35% D. 12,17%
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 76. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính
thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat
(H = 90%).
A. 36,5 lít B.11,28 lít C. 7,86 lít D. 27,72 lít

Câu 77. Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong
dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?
A. 200 gam B. 320 gam C. 400 gam D.160 gam
Câu 78. Người ta cho 2975 gam glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men là 80%. Nếu pha ancol 40O thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).
A. 3,79 lít B. 6 lít C. 3,8 lít D. 4,8 lít
Câu 79. Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với
dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 21,6gam B. 11,86gam C. 10,8gam D. 32,4gam
0
Câu 80: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 10 (biết hiệu suất phản ứng lên men
đạt 95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml) . Giả thiết trong nước quả nho
chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là:
A. 16,476 kg B. 15,652 kg C. 19,565 kg D. 20,595 kg
Câu 81. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic cần 2,24 lít O2
(đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là:
A. 6,2. B. 4,4. C. 3,1. D. 12,4.
Câu 82: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozơ và saccarozơ có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 và
hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 85,50. B. 108,00. C. 75,24. D. 88,92.
Câu 83: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá
trình lên men tạo thành ancol etylic là:
A. 50%. B. 70%. C. 60%. D. 80%.
Câu 84:Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02mol saccarozơ và 0,01mol mantozơ một thời gian thu được
dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,06 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,090 mol.
Câu 85: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế
được là:
A. 2,20 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 3,67 tấn.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 61


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 86: Một mẫu glucozơ có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được
1lit rượu 46 độ. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8g/ml, khối lượng riêng của H2O là
1g/ml. Khối lượng mẫu glucozơ đã dùng là:
A.735g B.1600g C.720g
D.1632,65g
Câu 87: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung
dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế
biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 2300,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 2785,0 ml.
Câu 88: Lên men m kg gạo chứa 80% tinh bột điều chế được 10 lít rượu (ancol) etylic 36,80. Biết
hiệu suất cả quá trình điều chế là 50% và khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml. Giá
trị của m là:
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 16,200. B. 20,250. C. 8,100. D. 12,960.


Câu 89: Lấy 16,2 kg xenlulozơ tác dụng hết với anhiđrit axetic dư trong điều kiện thích hợp để điều
chế tơ axetat thu được m gam hỗn hợp X gồm 2 polime. Để trung hòa 1/1000 lượng axit sinh ra cần
140 ml dung dịch NaOH 2M. Phần trăm về khối lượng một polime trong X là:
A. 17,60%. B. 20,00%. C. 22,16% . D. 29,93%.
Câu 90: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 1,5 kg tinh bột , thu được rượu etylic và CO2 . Cho hấp
thụ lượng khí CO2 sinh ra vào dd nước vôi trong thu được 450 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, sau đó
đun nóng phần dd lại thu được 150 gam kết tủa nữa . Hiệu suất phản ứng lên men rượu là:
A. 40,5% B. 85% C. 30,6% D. 81%

Câu 91: Dùng 5,75 lít dd rượu etylic 6o để lên men điều chế giấm ăn ( giả sử phản ứng hoàn toàn,
khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml). Khối lượng axit axetic có trong giấm ăn thu được là:
A. 360g B. 270g C. 450g D. 575g
Câu 92: Chia m gam glucozơ làm hai phần bằng nhau. Phần một đem thực hiện phản ứng tráng gương
thu được 27g Ag. Phần hai cho lên men rượu thu được V ml rượu(d = 0,8g/ml). Giả sử các phản ứng
đều xảy ra với hiệu suất 100%. Giá trị của V là:
A. 7,19 ml B.11,5 ml C.14,375 ml D. 9,2 ml.
Câu 93. Thủy phân 34,2 gam mantozo với hiệu suất 50% . Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với
dd AgNO3 . Khối lượng Ag kết tủa là:
A. 10,8 B. 43,2 C. 32,4 D. 21,6
Câu 94: Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp
thích hợp ,tách thu được m gam hỗn hợp X gồm các gluxit,rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni,to)thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86
gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường . Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là:
A. 40% B. 80% C. 50% D. 60%
Câu 95: Cho 34,2 gam Mantozo thủy phân trong H2O/H+ với hiệu suất đạt 70%, sau phản ứng thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X rồi cho phản ứng tráng gương hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 dư được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 30,24 gam B. 36,72 gam C. 15,12 gam D. 6,48 gam
Câu 96: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch H2SO4
thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng
của saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 24,35%. B. 97,14%. C. 12,17%. D. 48,71%.
Câu 97: Cho hỗn hợp X gồm H2, isopren, axetilen, anđehit acrylic, anđehit oxalic, trong đó H2 chiếm
50% về thể tích. Cho 1mol hỗn hợp X qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y.
Biết tỉ khối của Y so với X bằng 1,25. Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V
là:
A. 0,8. B. 0,5. C. 1. D. 1,25.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 62


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 98. Hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ cùng số mol được đun nóng với Ag2O dư/dung dịch
NH3 thu được 3 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn hỗn hợp rồi mới cho sản phẩm thực hiện phản ứng
tráng bạc thì lượng Ag tối đa có thể thu được là:
A. Vẫn 3 gam B. 6 gam C. 4,5 gam D. 9 gam
Câu 39: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân
m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản
ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag
kết tủa Giá trị của m là:
A. 102,6 B. 82,56 C. 106,2 D. 61,56
Câu 100: Thủy phân hoàn toàn 6,84 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu
được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trịcủa m la:
A. 8,64 B. 4,32 C. 3,456 D. 6,912
Câu 101: Cho 36 gam Glucozơ lên men với H = 80% số mol CO2 thu được cho vào dung dich
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Ca(OH)2 dư khối lượng kết tủa thu được là:


A. 48 gam B. 36 gam C. 32 gam D. 40 gam
Câu 102: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong
dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:
A. 0,02M. B. 0,20M. C. 0,01M. D. 0,10M.
Câu 103: Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml rượu etylic 100 (khối lượng riêng của rượu nguyên
chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:
A. 60,75 gam. B. 108 gam. C. 75,9375 gam. D. 135 gam.
Hướng dẫn
Câu 104: Thủy phân m (gam) tinh bột trong môi trường axit(giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozo).
Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m (gam) Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân tinh bột là:
A. 66,67%. B. 80%. C. 75%. D. 50%.
Câu 105: Điều chế axit axetic từ tinh bột được thực hiện theo sơ đồ sau:
 
 H 2 O,H ,t
Tinh bét  C 6 H12 O6 
men r −îu
 C 2 H 5OH 
O2 ,men giÊm
 CH 3COOH
Biết hiệu suất của cả quá trình trên bằng 60%. Khối lượng tinh bột cần dùng để điều chế được 120
kilogam dung dịch axit axetic 10% theo sơ đồ trên là:
A. 27,0 kilogam. B. 24,3 kilogam. C. 17,7 kilogam. D. 21,9 kilogam.
Câu 106: Thủy phân hoàn toàn 17,1 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 12,4. B. 24,8. C. 21,6. D. 10,8.
Câu 107: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho
hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy
phân Mantozơ:
A. 87,5% B. 75,0% C. 69,27% D. 62,5%
Câu 108: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được
dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd
AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol B. 0,095 mol C. 0,12 mol D. 0,06 mol
Câu 109. Thủy phân 34,2 gam mantozơ với hiệu suất 50%. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với
dung dịch thu được. Khối lượng Ag kết tủa thu được là:
A.10,8gam B.43,2 gam C.32,4 gam D.21,6 gam
Câu 110: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm (glucozơ,frutozơ,metanal,và etanoic)cần 3,36 lít
O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 ,dư ,sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.15,0 B. 20,5 C.10,0 D.12,0

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 63


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 111: Đun nóng 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit
sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78
gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 69,27% B. 62,5% C. 75,0% D. 87,5%
Câu 112. Đun nóng dung dịch chứa 18 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch
AgNO3/ NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 5,4g B. 21,6 g C. 10,8 g D. 43,2 g
Câu 113: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để
sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là :
A. 10,062 tấn. B. 2,515 tấn. C. 3,512 tấn. D. 5,031 tấn.
Câu 114. Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng
riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ phần trăm của
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

axit axetic trong dung dịch thu được là :


A. 7,99% B. 2,47% C. 2,51% D. 3,76%.
Câu 115. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường
axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3
trong NH3 dư, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của glucozo trong hỗn
hợp X là:
A. 51,3% B. 24,35% C. 48,7% D. 12,17%
Câu 116. Thực hiện phản ứng tráng gương 72 gam dung dịch glucozo nồng độ 10% với một lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng tráng gương là 80% thì số gam bạc thu được
là:
A. 10,8 gam B. 13,824 gam C. 8,64 gam D. 6,912 gam.
Câu 117. Xenlunozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlunozo (hiệu suất
phản ứng 60% tính theo xenlunozo). Nếu dùng 1 tấn xenlunozo thì khối lượng xenlunozo trinitorat
điều chế được là:
A. 1,10 tấn B. 1,485 tấn C. 0,55 tấn D. 1,835 tấn
Câu 118: Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là:
A. 2,16 gam B. 2,592 gam C. 1,728 gam D. 4,32 gam
Câu 119: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung
dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,5. B. 15,0. C. 20,0. D. 30,0.
Câu 120: Cho Glucozơ lên men thành Ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được
hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt
80%. Vậy khối lượng Glucozơ cần dùng là:
A. 56,25 gam B. 20 gam C. 33,7 gam D. 90 gam
Câu 121: Thủy phân m gam sacarozo trong dung dịch HCl, đun nóng với hiệu suất 75%. Cho sản
phẩm thu được đem tráng bạc được 64,8 gam Ag. Khối lượng m là:
A. 51,3g B. 76,95g C. 68,4g D. 136,8g
Câu 122: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc
xích của glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là:
A. 25.000 B. 27.000 C. 30.000 D. 35.000
Câu 123: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric
đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản
ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
A. 30 kg. B. 42 kg. C. 21 kg. D. 10 kg.
Câu 124.Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu
được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3dư,
đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là:
A. 75,0%. B. 69,27%. C. 62,5%. D. 87,5%.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 64


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 125: Thực hiện phản ứng lên men rượu từ 2,025 kg khoai chứa 80% tinh bột (còn lại là tạp chất
trơ), thu được C2H5OH và CO2. Cho toàn bộ lượng CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 được
450 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 150 gam kết tủa nữa. Hiệu suất phản
ứng lên men là:
A. 30,0%. B. 85,0%. C. 37,5%. D. 18,0%.

 
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 65


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ĐỀ BÀI
Hóa Học 12
Hữu Cơ CHỦ ĐỀ 4:AMIN‐AMINOAXIT

A. AMIN
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

BËc 1: R  NH 2
BËc 2: R1  NH  R 2
Bậc Amin
BËc 3: R1  N  R 2
|

R3
Dạng 1: Tính bazơ của amin (tác dụng với Axit)
R  NH2  HCl  RNH3  Cl 
HCl
 R  NH2  HNO3  RNH3  NO3 
HNO3

R  NH2  H2SO4 
  RNH2 2 H2SO4 ;  RNH2 2 H2CO3 ;  RNH2 2 H2SO3
H CO
 2 3  RNH3 2 SO4 ;  RNH3 2 CO3 ;  RNH3 2 SO3
H2SO3 RNH3  HSO4 ;RNH3HCO3 ;RNH3  HSO3
( Muối Amoni)
+
Bản chất : –NH2 + H+   NH 3

(Phản ứng xảy ra tương tự với amin bậc 2 và bậc 3).


Các amin no còn phản ứng được với dung dịch muối của một số kim loại tạo hiđroxit kết
tủa.
+
Ví dụ :  NH 2 + Fe3 + 3H2O   NH3 + Fe(OH)3
n H+
Tỉ lệ T = để xác định số nhóm chức amin.
namin
Phương pháp chung:
m muèi  m a min m
BTKL : m A min  m Axit  m Muèi 
 n Axit   M A min  A min
M Axit n A min
VÝ dô : R  NH 2  HCl 
 R  NH 3Cl
m RNH3Cl  m A min
 n HCl   n min 
 M A min  R  ????
36,5
Bài Tập Minh Họa
Câu 1. Cho 11,25g etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối tạo thành
là:
A. 20,375g B. 2,125g C. 19,125g D. 22,75g
Câu 2. Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 97,125 gam muối. Khối lượng
anilin đã phản ứng là:
A. 46,5g B. 23,25g C. 93g D. 69,75g
Câu 3. Trung hòa 23,6 gam một amin đơn chức X cần 200 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân
tử của X là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 66
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 4. Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100
ml dung dịch HCl 2,5M. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N
Câu 5. Cho 11,8g hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100 B. 150 C. 200 D. 250
Câu 6. Cho 9g một amin no, đơn chức, bậc một tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
16,3g muối. Công thức của amin đã cho là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. (CH3)2NH
Câu 7. Một dung dịch amin X đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 0,5M.
Sau phản ứng thu được 14,325g muối. Xác định công thức của X?
A. C2H5NH2 B. C6H5NH2 C. C3H5NH2 D. C3H7NH2
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 8. Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 15,54g muối khan. Hiệu suất phản ứng là 80% thì giá trị của m là:
A. 11,16g B. 13,95g C. 16,2g D. 21,6g
Câu 9. Cho 11,8g hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Câu 10. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,025 mol H2SO4 loãng.
Khối lượng muối thu được bằng bao nhiêu gam?
A. 3,55g. B. 7,1g. C. 9,55g. D. 14,2g.
Câu 11. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng là 21,6g và tỉ lệ số
mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch
chứa bao nhiêu gam muối?
A. 36,2 B. 39,12 C. 43,5 D. 40,58
Câu 12. Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 9,55g muối khan. Số công
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13. Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác
dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được có giá trị là
A. 16,825g B. 20,18g C. 21,123g D. không đủ dữ kiện để giải
Câu 14. Khi cho 7,67g một amin đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch axit clohiđric thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y được 12,415g muối khan. Số đồng phân cấu tạo của amin X là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
Câu 15. Cho 29,8g hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô
dung dịch thu được 51,7g muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:
A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C. C3H9N và C4H11N D. C3H7N và C4H9N
Câu 16. Để trung hòa hoàn toàn 0,9g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I có tỉ lệ số mol là 1 : 1
cần dùng 2 lít hỗn hợp dung dịch axit HCl và H2SO4 có pH = 2. Vậy công thức của 2 amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. CH3NH2 và C3H7NH2 D. C2H5NH2 và C4H9NH2
Câu 17. Cho 10g hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thu được 15,84g hỗn hợp muối. Nếu trộn 3 amin trên
theo tỉ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là:
A. CH5N; C2H7N; C3H7NH2 B. C2H7N; C3H9N; C4H11N
C. C3H9N; C4H11N; C5H11N D.C3H7N; C4H9N; C5H11N

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 67


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 18. Dung dịch X gồm HCl, H2SO4 có pH = 1. Để trung hòa hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 2 amin
no đơn chức bậc 1 (có số nguyên tử C không quá 4) phải dùng 250 ml dung dịch X. Công thức
của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C4H9NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. C2H5NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và C4H9NH2 hoặc C2H5NH2 và C4H9NH2
Câu 19. Cho 0,14 mol một amin X đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, sau đó
cô cạn dung dịch thu được 14,14g hỗn hợp 2 loại muối. Thành phần % khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp là
A. 67,35% và 32,65% B. 44,9% và 55,1%
C. 53,06% và 46,94% D. 54,74% và 45,26%
Câu 20. Cho 2,1g hỗn hợp X gồm amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong
hỗn hợp X là
A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. CH3NH2 và (CH3)3N
Câu 21. Hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Cho hỗn hợp X tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 17,4g hỗn hợp muối trung hòa. Công thức và khối
lượng của 2 amin là
A. 7,2g C2H5NH2; 6,5g C3H7NH2 B. 3,1g CH5N; 4,5g C2H7N
C. 3,1g CH3NH2; 4,5g C2H5NH2 D. 4,5g C2H5NH2; 7,8g C3H5NH2
Câu 22. Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 5,96g muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử
của 2 amin là
A. CH5N và C2H7N B. C3H9N và C2H7N C. C3H9N và C4H11N D. kết quả khác
Câu 23. Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ
về số mol tương ứng là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung
dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.
Câu 24. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối
lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 25. Amin X chứa vòng benzen và có CTPT C8H11N. X tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thường
giải phóng khí nitơ. Mặt khác, nếu cho X tác dụng với nước brom thu được chất kết tủa có công
thức C8H8NBr3. Số CTCT của X là:
A. 5 B. 6 C. 5 D. 2
Câu 26. Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin
tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 15,925 gam. D. 21,123 gam.
Câu 27. Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol
hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2g X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn a mol một amin X mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử được 6a
mol hỗn hợp sản phẩm. Nếu cho 1 mol X tác dụng với HCl dư trong điều kiện thích hợp thu được
m gam sản phẩm. Giá trị của m là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 68
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 79,5 B. 131 C. 116 D. 167,5
Câu 30. Trung hòa dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2m gam muối sunfat. Công
thức của hai amin là:
A. CH5N và C2H7N B. C2H7N và C3H9N
C. C4H11N và C5H13N D. C3H9N và C4H11N
Câu 31. Hỗn hợp X gồm hai amin thuộc dãy đồng đẳng anilin có phân tử khối hơn kém nhau
14u. Cho biết 13,21g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,3M. Phần trăm về
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X là:
A. 35,2% C6H7N và 64,8% C7H9N B. 45,2% C7H9N và 54,8% C8H11N
C. 64,8% C6H7N và 35,2% C7H9N D. 54,8% C7H9N và 45,2% C8H11N
Câu 32. X là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối
lượng. X tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g X tác dụng hết với nước brom
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:


A. 30 B. 33 C. 36 D. 44
Câu 33. Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam
muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 34. Cho 20 gam amin đơn chức, bậc 1, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu
được 30 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4. B. 2 C. 3 D. 8.
Câu 35. Cho 5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp của nhau tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu được 7,92g hỗn hợp muối. Biết 3 amin trên được
trộn theo tỉ lệ mol 1 : 4 : 3 và thứ tự phân tử khối tăng dần. Công thức phân tử của 3 amin là:
A. C2H7N, C3H9N, C4H11N B. CH5N, C2H7N, C3H9N
C. C3H9N, C4H11N, C5H13N D. C3H7N, C4H9N, C5H11N
Câu 36. Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được
9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 37. Cho 9,3g một ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. CTCT
của amin là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C4H9NH2 D. CH3NH2
Câu 38. Cho 53,5g hỗn hợp 2 amin đồng đẳng liên tiếp trong dãy đồng đẳng của amin no, đơn
chức, mạch hở tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa có khối lượng bằng khối lượng
của 2 amin đã dùng. Công thức của 2 đã cho lần lượt là:
A. C2H7N và C3H9N B. C3H9N và C4H11N
C. CH5N và C2H7N D. C4H11N và C5H13N
Câu 39. Chia 1 amin bậc một, đơn chức A thành 2 phần đều nhau. Phần 1 hòa tan hoàn toàn
trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 dư. Kết tủa sinh ra đem nung đến khối lượng không đổi
được 1,6g chất rắn. Phần 2 tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05g muối. A là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 40. Cho 1 dung dịch chứa 6,75g một amin no, đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3
dư thu được 3,9g kết tủa. Amin đó có công thức là:
A. CH3NH2 B. (CH3)2NH C. C2H5NH2 D. C3H7NH2
Câu 41. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy
hoàn toàn 10,8g X thu được 4,48 lít CO2; 2,24 lít nitơ (đktc) và 7,2g H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác
dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm
và được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 69
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 12,5 B. 15,2 C. 8,5 D. 4
Câu 42: Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng.
Số đồng phân cấu tạo của X tác dụng với HCl tạo muối amoni có mạch cacbon không phân nhánh
là :
A. 8. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 43: Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Sau đó cô
cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp là :
A. 67,35% và 32,65%. B. 44,90% và 55,10%.
C. 53,06% và 46,94%. D. 54,74% và 45,26%.
Câu 44: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một amin đơn chức X, thu được 12,72 gam muối. Công
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

thức của amin X là:


A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. C3H5NH2. D. CH3NH2.
Câu 45: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam
hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?
A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.
Câu 46: Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản
ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư
thu được 0,03 mol H2. Xác định công thức 2 amin:
A. C3H7NH2 và C4H9NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. CH3NH2 và C3H7NH2.
Câu 47: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung
dịch HCl thu được muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu
tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 48: Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam
muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là :
A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 49: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng
vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luậ n nào sau đây không chı́nh
xá c ?
A. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin.
B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.
C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol.
D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.

Dạng 2. Phản ứng của amin với HNO2, nước Br2.


Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng
nitơ.
Ví dụ :
C2H5NH2 + HONO  C2H5OH + N2  + H2O
Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối
điazoni :
o
0 5 C
C6H5NH2 + HONO + HCl   C6H5N2+Cl- + 2H2O
phenylđiazoni clorua
Anilin tác dụng với nước brom

C6H5NH2 + 3Br2 
 C6H2Br3NH2↓ (2,4,6-tribromanilin) + 3HBr

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 70


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
m ct m dd(gam)
C% = .100% ; khối lượng riêng d =
m dd Vdd(ml)
Khi đề bài cho sẵn C% và d, có thể sử dụng công thức liên hệ sau đây để tính
n 10.C.d
CM = =
V(lit) M
Câu 1. Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 13,2g kết tủa trắng là:
A. 3,72g B. 37,2g C. 17,22g D. 13,62g
Câu 2. Thể tích nước brom 1,575% (d =1,3g/ml) cần dùng để điều chế 2,31 gam 2,4,6
tribromanilin là:
A. 164,1ml B. 14,61ml C. 146,1ml D. 16,41ml
Câu 3. Cho V ml nước brom 4% (d = 1,6g/ml) vào anilin thu được 11g kết tủa. Biết trong quá
trình phản ứng brom bị hao hụt 20%. Giá trị của V là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 50 B. 104,17 C. 312,5 D. 1250


Câu 4. Hỗn hợp X gồm ancol etylic, phenol, anilin có khối lượng 23,3g. Nếu cho hỗn hợp X tác
dụng với Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp X đó tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 4,6g; 9,4g và 9,3g B. 9,4g; 4,6g và 9,3g
C. 6,2g; 9,1g và 8g D. 9,3g; 4,6g và 9,4g
Câu 5. Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2
trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất
100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
A. 0,1 mol và 0,4 mol. B. 0,1 mol và 0,2 mol.
C. 0,1 mol và 0,1 mol. D. 0,1 mol và 0,3 mol.
Câu 6. Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng.
Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn
toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.
B. Trong phân tử X có một liên kết  .
C. Tên thay thế của Y là propan-2-ol.
D. Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
Câu 7. Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác
dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai
amin là :
A. CH5N và C4H11N. B. C2H7N và C3H9N. C. C2H7N và C4H11N. D. A hoặc B.
Câu 8. Cho 10,56g một amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) tác dụng với dung
dịch hỗn hợp HCl + NaNO2 (dư), kết thúc phản ứng thu được 5,376 lít khí không màu, không
mùi, không vị (đktc). Công thức của X là:
A. NH2(CH2)2NH2 B. CH3(CH2)2NH2 C. CH3(CH2)3NH2 D. NH2(CH2)4NH2
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản
phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24g kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một
chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là:
A. đimetylamin B. anilin C. etylamin D. metylamin
Câu10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường sinh ra bọt khí.
C. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
D. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 71


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 11. Có 80% hiđro nguyên tử được tạo ra do 3,36g Fe tác dụng với dung dịch HCl, khử nitro
benzen sẽ thu được m gam anilin. m có giá trị là:
A. 2,688 B. 1,024 C. 1,488 D. 2,344
Câu 12. Hợp chất X có công thức C2H7O2N có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch
NaOH loãng tạo ra dung dịch B và khí D, khí này tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và
HCl tạo ra khí đơn chất Y. Cho 11,55g X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch
thu được số gam chất rắn khan là:
A. 9,52g B. 10,2g C. 14,32g D. 8,75g
Dạng 3: Phản ứng của muối amoni với dung dịch kiềm
● Một số lưu ý về phản ứng của muối amoni với axit dung dịch kiềm :
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
+ Dấu hiệu để xác định một hợp chất là muối amoni đó là : Khi hợp chất đó phản ứng
với dung dịch kiềm thấy giải phóng khí hoặc giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím.
+ Các loại muối amoni gồm :
Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3….
Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N2;
muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng :
muối axit là CnH2n+5O4NS;
muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S;
muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng :
muối axit là CnH2n+3O3N;
muối trung hòa là CnH2n+6O3N2.
Ví dụ: CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3, CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4,
(NH4)2CO3,...
Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH….
Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N;
Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công
thức phân tử là CnH2n+1O2N.
Ví dụ: HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4, CH3COOH3NC2H5,
CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu
xác định chất cần tìm là muối amoni. Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với dung dịch kiềm mới
tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ
(RCOO- hoặc -OOCRCOO-).
Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO 3 hoaëc HCO 3  hoaëc NO 3  .
2

● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối
Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố (đặc biệt là N, vì ứng với mỗi nguyên
tử N là một gốc amoni) và bảo toàn điện tích để tìm gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc
amoni.
Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải
phóng khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X có 3
nguyên tử O nên gốc axit của X là NO 3  hoaëc HCO 3  hoaëc CO 3 2  .

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 72


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
● Nếu gốc axit là NO 3 thì gốc amoni là C 3 H12 N : Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên
 

tử C và 1 nguyên tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.


● Nếu gốc axit là HCO 3  thì gốc amoni là C 2 H 11 N 2  : Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có
dạng H 2 NC 2 H 4 NH 3  thì số H cũng chỉ tối đa là 9.
● Nếu gốc axit là CO 3 2  thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu hai gốc
amoni giống nhau thì cấu tạo là CH 3 NH 3  . Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là
(C 2 H 5 NH 3  , NH 4  ) hoaëc (NH 4  ; (CH 3 )2 NH 2  ) . Đều thỏa mãn.
Vậy X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là :
(CH3 NH3 )2 CO3 ; C2 H 5 NH3CO3 NH 4 ; (CH3 )2 NH 2 CO3 NH 4 .

 RNH 2  HNO3  RNH 3 NO3


+ Nhận dạng Cx H y N 2O3  
2 RNH 2  H 2CO3  ( RNH 3 )2 CO3
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

 RNH 2  H 2 SO4  RNH 3 HSO4


+ Cx H y NSO4  
2 RNH 2  H 2 SO4  ( RNH 3 )2 SO4
CH 3 NH3 NO3 
 CH 6 N 2 O3
C 2 H 5 NH3 NO3 
 C 2 H8 N 2 O3
C3 H 7 NH 3 NO3 
 C3H10 N 2O3
(CH 3 NH 3 ) 2 CO3 
 C3H12 N 2O3
CH 3 NH3CO3 NH 4 
 C2 H10 N 2O3
CH 3 NH3HSO 4 
 CH 7 NSO 4
(CH 3 NH 3 ) 2 SO 4 
 C2 H12 N 2SO 4

Bài tập Minh Họa


Câu 1: Ưng với công thức phân tử C2H7O2N (X) có bao nhiêu chat vừa phả n ứng được với dung
dịch NaOH vừa phả n ứng được với dung dịch HCl ?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 2: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung
dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím
ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).
Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3CH2COOH3NCH3. B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4. D. HCOOH3NCH2CH3.
Câu 3: X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phả n ứng với mộ t lượng vừa đủ
dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muoi khan và khí Y bậ c 1 làm xanh quỳ ẩm. Công
thức cấu tạo của X là :
A. NH2COONH2(CH3)2. B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4. D. NH2CH2COONH3CH3.
Câu 4: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85. B. 68. C. 45. D. 46.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml
dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a
gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 21 gam.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 73


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy
quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung
dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. D. 17,4.
Câu 9: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100
ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn
lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6. Khối lượng
chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam. B. 12,3 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H,
O, N. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc).
Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất
khí làm xanh giấy quỳ tı́m ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị củ a m là
A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5.
Câu 11: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH
8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần
trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%. B. 9%. C. 12%. D. 11%.
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với
H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 20,1 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2
khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối
khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7.
D. 10,6.
Câu 14: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các
chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí
thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam. C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ
và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được
m gam muối khan. Giá trị của m là
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 74
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.
Câu 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô
cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.
Câu 17: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng
thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là :
A. 5,7 gam. B. 12,5 gam. C. 15 gam. D. 21,8 gam
Câu 18: Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol
NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 28,2 gam. B. 26,4 gam. C. 15 gam. D. 20,2 gam.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 19: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3.
Câu 20: Cho 16,05 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O3N phản ứng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là :
A. 19,9. B. 15,9. C. 21,9 . D. 26,3.
Câu 21: A có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 12,2 gam. B. 14,6 gam. C. 18,45 gam. D. 10,7 gam.
Câu 22: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam
muối khan. Tên gọi của X là :
A. Etylamoni fomat. B. Đimetylamoni fomat.
C. Amoni propionat. D. Metylamoni axetat.
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí (đều làm xanh
quỳ tím ẩm). Tỉ khối của Z đối với hiđro bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là :
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 24: Cho CH6N2O3 tác dụng với 40 ml dd NaOH (D=1,2 gam/ml), đun nóng , thu được 3,1
gam khí bay ra có mùi khai. Cô cạn dd sau pư được 12,5 gam chất rắn khan. C% của NaOH ban
đầu là
A. 17,33% B. 16,67% C. 8,33% D. 13,33%
Câu 25: X có công thức C3H12O3N2.X tác dụng với dung dịch NaOH(đun nóng nhẹ)hoặc HCl đều
có khí thoát ra.Lấy 18,6g X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1,2M.Sau phản ứng
cô cạn dung dịch thu được m gam rắn.Giá trị m là.
A.23,1 B.27,3 C.25,44 D.23,352
Câu 26 : (THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 2‐2011) Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52
gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất
rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp các
chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 18,4 gam B. 13,28 gam C. 21,8 gam D. 19,8 gam

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 75


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 27: Cho 0,12 mol hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,15
mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí X đơn chức làm xanh giấy
quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,8 B. 13,32 C. 12,12 D. 11,4
Câu 28:(THPT Phạm Văn Đồng 2013) Cho 0.1 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dd chứa 0.2
mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dd Y. Cô cạn dd Y thu được
m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 15 gam. B. 8,5 gam. C. 12,5 gam. D. 21,8 gam
Câu 29: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml
dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn
Z thu được khối lượng chất rắn là
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 5,5 gam. B. 3,03 gam. C. 3,7 gam. D. 4,15 gam.


Câu 30: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng
thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,8 B. 5,7 C. 12,5 D. 15
Câu 31: Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 17,08g X cho phản ứng hết với 200ml dung dịch
KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất
hữu cơ Y (bậc 1), trong phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là:
A. 16,16g B. 28,7g C. 16,6g D. 11,8g
Câu 32: Cho một chất hữu cơ có công thức C2H8N2O3 vào 50 ml dung dịch KOH 1,2 M (vừa đủ)
thu được chất hữu cơ đơn chức X (làm quì ẩm chuyển màu) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y,
nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được lượng rắn nặng
A. 9,92 gam. B. 5,1 gam. C. 3,32 gam. D. 6,06 gam.
Câu 33: Cho 12,4g chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dd NaOH 0,15 M. Sau phản ứng
hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dd C. Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không
đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 14,6 B. 16,2 C. 17,4 D. 24,4
Câu 34: Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml
dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung
dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 45,5 B. 30,0 C. 35,5 D. 50,0
Câu 35: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH thì thu
được chất hữu cơ Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y là.
A. 46u B. 45u C. 68u D. 85u
Câu 36: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng
thu được hợp chất amin làm xanh gấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Chọn giá trị đúng của m?
A. 14,6 gam B. 12,5 gam C. 23,1 gam D. 17,8 gam
Câu 37. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH,
đun nóng thu được muối vô cơ Y và thấy thoát ra khí Z (phân tử chứa C, H, N và làm xanh quỳ
tím ẩm). Tỷ khối của Z đối với H2 là:
A. 30,0. B. 15,5. C. 31,0. D. 22,5.
Câu 38. (THPT Trần Phú Thanh Hóa Lần 1‐2013) Hợp chất X có công thức phân tử C3H12O3N2
có tính chất: Tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm.
Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 76


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 39: Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M.
Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ
bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,06 g. B. 6,90 g. C. 11,52 g. D. 9,42 g.
Câu 40: (THPT Yên Việt ‐2015)Cho chất hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử
C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là
các chất vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 41 : (THPT Chuyên Bạc Liêu ‐2015) Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3
đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm
quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối
lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam. B. 13,150 gam. C. 9,950 gam.D. 10,350 gam.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 42:(THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm –Gia Lai‐2015)Cho 0,1 mol chất hữu cơ X có công thức
phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được một chất
khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị m là ?
A. 44,32. B. 16,60. C. 29,55. D. 14,75.
Câu 43: (THPT Hồng Lĩnh ‐2014) Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác
dụng với 300 dd NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dd Z chỉ
chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam B. 8,5 gam C. 10,6 gam D. 16,5 gam
Câu 44: (THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ ‐2014) Muối X có CTPT là CH6O3N2. Đun nóng
X với NaOH thu được 1,12 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ
tím ẩm). Khối lượng muối thu được là
A. 4,1 gam. B. 4,25 gam. C. 3,4 gam. D. 4,15 gam.
Câu 45 : (THPT Cẩm Bình Lần 1‐2014) Cho 0,2 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch
chứa 0,3 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 21. B. 25,5. C. 17. D. 12.
Câu 46: (THPT Minh Khai Lần 1‐2014)Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho
3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất
hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,7 gam. B. 5,5 gam. C. 3,03 gam. D. 4,15 gam.
Câu 47 : (THPT Chuyên Điện Biên Lần 1‐2014) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử
C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là
A. 14,75 B. 20,00. C. 12,75. D. 14,30.
Câu 48: (THPT Chuyên Lê Khiết Lần 3‐2014) X có công thức C3H12O3N2.X tác dụng với dung
dịch NaOH(đun nóng nhẹ)hoặc HCl đều có khí thoát ra.Lấy 18,6g X tác dụng hoàn toàn với
400ml dung dịch NaOH 1,2M.Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn.Giá trị m là.
A.23,1 B.27,3 C.25,44 D.23,352
Câu 49: (THPT Chu Văn An Hà Nội Lần Thứ 3‐2014) Cho 0,1 mol X có công thức phân tử
C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất
khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 1,6. B. 10,6. C. 18,6. D. 12,2.
Câu 50: (THPT Nguyễn Hữu Huân TPHCM‐2014) Một chất có công thức phân tử C3H10O3N2.
Lấy 14,64 g chất X cho phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 77


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ứng được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có 1 chất hữu cơ Y bậc 1, trong phần rắn chỉ là
hỗn hợp của các chất vô cơ. Chất rắn có khối lượng là
A. 13,80 gam B. 12,12 gamC. 14,50 gamD. 14,80 gam
Câu 51 : ( Minh Khai Lần 1‐2014)Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam
X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y
và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,7 gam. B. 5,5 gam. C. 3,03 gam. D. 4,15 gam.
Câu 52: THPT Đa Phức ‐2013)Cho một chất hữu cơ có công thức C2H8N2O3 vào 50 ml dung
dịch KOH 1,2 M (vừa đủ) thu được chất hữu cơ đơn chức X (làm quì ẩm chuyển màu) và dung
dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được lượng
rắn nặng
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 9,92 gam. B. 5,1 gam. C. 3,32 gam.D. 6,66 gam.


Câu 53 (THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 1‐2012 ) Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy
17,08g X cho phản ứng hết với 200ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1), trong phần rắn chỉ là
hỗn hợp các chất vô cơ. Khối lượng của phần rắn là:
A. 16,16g B. 28,7g C. 16,6g D. 11,8g
Câu 54: (THPT Quỳnh Lưu 1 ‐2015) Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là
CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh
quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao
nhiêu gam chất rắn khan?
A. 35,5. B. 50,0. C. 30,0. D. 45,5.
Câu 55: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C2H12N2O4S. Cho 16 gam X tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1,25 M, đun nóng thu được dung dịch Y và thấy thoát ra khí Z . Cô cạn dung
dịch m gam chất rắn khan. Giá trị m:
A. 13,8. B. 15,5. C. 22,5. D. 16,2.

Dạng 4: Đốt cháy amin


* Công thức tổng quát của amin là CnH2n+2-2k+tNt, trong đó k là số liên kết π và vòng.
- Amin no, đơn chức, mạnh hở: CnH2n+3N; Amin no, đa chức, mạch hở: CnH2n+2+tNt.
- Anilin: C6H5NH2 hay C6H7N.
- Amin bất kì CxHyNt.
+ Phương trình đốt cháy một amin ở dạng tổng quát :
6 n+ 2  2 a+ k to 2 n+ 2  2 a+ k k
CnH2n+2-2a+kNk + O2   nCO2 + H2O + N2 (1)
4 2 2
▪ Nếu k =1, a = 0 thì phương trình (1) trở thành :
6 n+ 3 to 2 n+ 3 1
CnH2n+3N + O2   nCO2 + H2O + N2
4 2 2
n CO 2n nH O  nCO
 2
= và nCn H2 n+3N = 2 2

nH O 2n3 1,5
2

C CO 2   BT.C
 
A min  H  O 2    H 2 O   BT.H
0
t

N 
  N 2   BT.N
Mối quan hệ giữa số mol CO2 và H2O:
n CO 2 - n H 2 O = (k - 1- 0,5t).n amin hay n CO 2 + n N 2 - n H 2 O = (k - 1).n amin

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 78


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
+ Nếu t = 1, k = 0: amin là no, đơn chức, mạch hở CnH2n+3N.
=> n CO  n H O =  1, 5.n amin hay n CO + n N  n H O =  1.n amin
2 2 2 2 2

+ Nếu t = 1, k = 1: amin đơn chức có 1 nối đôi mạch hở hoặc có 1 vòng no.
Lúc đó: n CO  n H O =  0, 5.n amin hay n CO + n N  n H O = 0
2 2 2 2 2

Ví dụ:
Ví dụ : Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, hở, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết
sản phẩm cháy có 48,4 gam CO2 và 0,55 mol N2. Giá trị của V là :
A. 46,48 B. 50,96 C. 49,168 D. 48,72
Cách 1: Tư duy thông thường
Ta có CTTQ của amin no bậc 1 là: Cn H2n  2a (NH2 )a và n CO2  n N  1,1
1,1
Suy ra: a  n 
 X : Cn H n  2 (NH 2 )n Ta cã ngay : n =  2, 2
0,5
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

BTNT.H 0,5.8,6
Và X sẽ là: C2,2 H8,6 N2,2   n H2O   2,15(mol)
2
BTNT.H 2,15  1,1.2
Rồi   n OPh¶n øng
  2,175(mol)  V  48,72(lit)
2
2
Cách 2: Quy đổi
C n H 2n  2 : 0,5
Quy đổi hỗn amin về ankan và NH 
X
 NH : 0,55.2
CO 2 :1,1

 
BTNT.O
 n O2  2,15 
 V  48,72
H
 2 O :1,1  0,5  0,55
Bài tập minh họa
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị
của m là:
A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam.
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức thu được VH O = 1,3VCO . Công thức phân tử
2 2

của amin là:


A. C2H7N B. C3H9N C. C4H11N D. C5H13N
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít O2(đktc). Công
thức của amin đó là:
A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C4H9NH2 D. C3H7NH2
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức thu được 20,25g nước; 16,8 lít CO2 và 2,8 lít N2
(đktc). Số đồng phân của amin trên là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp, ta thu được hỗn
hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích CO2 : nH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là:
A. C2H5NH2; C3H7NH2 B. C3H7NH2; C4H9NH2
C. CH3NH2; C2H5NH2 D. C4H9NH2; C5H11NH2
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 1 amin thơm X thu được 3,08g CO2; 0,99g nước và 336 ml N2 (đktc).
Để trung hòa 0,1 mol X cần 600 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức của X là:
A. C7H9N B. C7H8NH2 C. C7H11N3 D. C6H9N3
Câu 7. Đốt cháy hòan toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 5,6 lít
CO2 (đktc) và 7,2g nước. Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,2
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 amin X, Y, Z trong oxi vừa đủ, sau phản ứng
thu được 26,4g CO2; 18,9g nước và 2,24 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 12,1 B. 21,5 C. 19,2 D. 10,5

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 79


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 9. Khi đốt cháy mỗi đồng đẳng của ankylamin thì tỉ lệ thể tích X = VCO2 : VH 2 O biến đổi như
thế nào khi số lượng nguyên tử cacbon tăng dần trong phân tử?
A. 0,4 ≤ X < 1,2 B. 0,8 ≤ X < 2,5 C. 0,4 ≤ X < 1 D. 0,75 < X ≤ 1
Câu 10. Đốt cháy một amin X đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng
là 2 : 3. Tên gọi của X là
A. etyl metylamin B. đietylamin C. metyl isopropylamin D.
đimetylamin
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X no, mạch hở bằng một lượng oxi vừa đủ thu được 5a
mol hỗn hợp Y gồm có CO2, hơi H2O và N2. Nếu trung hòa 6,9g X cần b mol HCl. Giá trị của b là
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,1
Câu 12. Đốt cháy 1,18g amin no, đơn chức, mạch hở X bằng không khí vừa đủ (không khí chứa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

20% thể tích O2 còn lại là N2). Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 9,632 lít
khí (đktc) thoát ra khỏi bình, trong bình xuất hiện m gam kết tủa. Công thức phân tử của X và
giá trị m là:
A. CH5N; 12 B. C2H7N; 6 C. C3H9N; 6 D. C3H9N; 12
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở X, Y (nX = 2nY) thu
được 8,8g CO2 và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH5N và C4H11N B. CH5N và C4H9N C. C2H7N và C3H9N D. CH5N và C3H9N
Câu 14. 42,8g một hỗn hợp A gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1, đồng đẳng kế tiếp là X
và Y. Chia hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0,15 lít dung dịch
H2SO4 2M. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít N2 (đktc). Số mol mỗi amin trong hỗn hợp ban
đầu, công thức phân tử của các amin và giá trị của V lần lượt là:
A. 0,8 mol CH3NH2; 0,4 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2
B. 0,8 mol C2H5NH2; 0,4 mol C3H7NH2; 11,2 lit N2
C. 0,4 mol CH3NH2; 0,2 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2
D. 0,6 mol C2H5NH2; 0,3 mol C3H7NH2; 8,96 lít N2
Câu 15. Z là hỗn hợp gồm amin X (đồng đẳng của metylamin) và amin Y (đồng đẳng của anilin).
Đốt cháy hoàn toàn 22,5g Z bằng một lượng O2 vừa đủ thu được H2O; 1,3 mol CO2 và 0,15 mol
N2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C3H9N và C8H11N B. C3H9N và C7H9N C. C4H11N và C7H9N D. C5H13N và C7H9N
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bậc 1 bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít
hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Chất X có thể là:
A. CH3-CH2-CH2-NH2 B. CH2=CH-CH2-NH2
C. CH3-CH2-NH-CH3 D. CH2=CH-NH-CH3
Câu 17. Đốt cháy amin X no, đơn chức bằng oxi vừa đủ được hỗn hợp X gồm CO2, hơi nước và
N2. Biết d X/H = 12,875. Vậy công thức phân tử của X là:
2

A. CH5N B. C6H7N C. C3H9N D. C4H9N


Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn amin X bằng không khí vừa đủ (không khí chứa 20% thể tích O2 còn
lại là N2). Sản phẩm cháy cho qua bình nước vôi trong dư thấy 10,92 lít khí (đktc) thoát ra khỏi
bình. Khối lượng bình tăng 4,875g và xuất hiện 7,5g kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C2H7N B. C3H7N3 C. C6H7N D. C3H7N
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol amin no mạch hở (X) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được
10 mol hỗn hợp A gồm có CO2, hơi nước và N2. Nếu trung hoà 13,8g X cần x mol HCl. Giá trị của
x là:
A. 0,4 B. 0,3 C. 0,6 D. 0,2
Câu 19. Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc
hai của X là:

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 80


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí (O2
chiếm 20% thể tích, còn lại là N2). Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được
24 gam kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra
khí N2. X là:
A. đimetylamin. B. anilin. C. metylamin. D. etylamin
Câu 21. Một hỗn hợp gồm amin đơn chức X và O2 theo tỷ lệ mol 2 : 9. Bật tia lửa điện để phản
ứng đốt cháy xảy ra hoàn toàn, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc dư thu được
hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 là 15,2. X là:
A. C3H9N B. CH5N C. C2H5N D. C2H7N
Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai
của hai amin đó là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa
20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng
định nào sau đây là đúng?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO2.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 35,2 gam CO2 và
24,3 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m?
A. 32,680 B. 37,550 C. 39,375 D. 36,645
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân
tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu
được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu
được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lit (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin.D. N-metyletanamin.
Câu 25. Amin RNH2 được điều chế theo phản ứng: NH3 + RI  RNH2 + HI. Trong RI, iot chiếm
81,41%. Đốt 0,15 mol RNH2 cần bao nhiêu lit O2 (đktc)?
A. 7,56 B. 12,6 C. 15,96 D. 17,64
Câu 26. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2, hơi H2O và N2 có khối lượng 26,7
gam. Giá trị m là:
A. 19,8 B. 11,85 C. 9,9 D. 5,94
Câu 27. Khi đốt cháy hỗn hợp các đồng đẳng của metylamin, tỉ lệ t = nCO2 : nH2O biến đổi như
thế nào?
A. 0,4 < t < 1,2 B. 0,8 < t < 2,5 C. 0,4 < t < 1 D. 0,75 < t < 1
Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai amin cần vừa đúng 26,88 lít không khí (đktc).
Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 12g kết tủa và 22,4
lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí gồm có 20% O2 và 80% N2 theo
thể tích. Giá trị của m là:
A. 3,04 B. 4,56 C. 3,60 D. 5,40
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, N) cần dùng 15,12 lit O2 (đktc).
Sản phẩm cháy cho lội chậm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy có 40g kết tủa xuất hiện và
có 1120 ml khí (đktc) bay ra. Số đồng phân cấu tạo amin bậc I của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 81


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ
(gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4g kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3g. Khí
thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lit (đktc). Biết tỉ khối của X so với oxi < 2. Công thức phân tử
của X là:
A. C2H7N B. C2H8N C. C2H7N2 D. C2H4N2
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được
1,76g CO2; 1,26g H2O và V lit N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm
20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:
A. X là C3H7NH2; V = 6,72 B. X là C2H5NH2; V = 6,944
C. X là C2H5NH2; V = 6,72 D. X là C3H7NH2; V = 6,944
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 32. Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối hơi so với CO2 là 0,45. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X bằng oxi vừa đủ thu được 26,7g hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là:
A. 5,94 B. 11,88 C. 19,8 D. 9,9
Câu 33. Lấy 0,166g một hợp chất X có chứa nguyên tố N đem oxi hóa hết bằng CuO được hỗn
hợp khí gồm CO2, H2O, N2. Cho nước hấp thụ hết trong H2SO4 (khối lượng tăng 0,162g). CO2 hấp
thụ hết trong NaOH (khối lượng tăng 0,44g). Khí N2 chiếm thể tích 0,0224 lit (đktc). Biết tỉ khối
của A đối với không khí bằng 2,862. Công thức phân tử của X là:
A. C4H9N B. C5H9N C. C3H7N D. Một kết quả khác
Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn 1,605g hợp chất hữu cơ X thu được 4,62g CO2; 1,215g H2O và 168
ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là:
A. C5H5N B. C6H9N C. C7H9N D. C6H7N
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6g
CO2; 12,6g H2O và 69,44 lít khí nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong đó oxi chiếm
20% thể tích. Các khí đo ở đktc. Amin X có công thức phân tử là:
A. C4H9NH2 B. C3H7NH2 C. CH3NH2 D. C2H5NH2
Câu 36. Đốt cháy một amin đơn chức no, thu được nCO2 : nH2O = 4 : 7. Amin đã cho có tên gọi
nào dưới đây?
A. metylamin B. etylamin C. trimetylamin D. isopropylamin
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba amin A, B, C bằng một lượng không khí vừa đủ
(chứa 1/5 thể tích là oxi, còn lại là nitơ) thu được 26,4g CO2; 18,9g H2O và 104,16 lít N2 (đktc).
Giá trị của m là:
A. 12 B. 13,5 C. 16 D. 14,72
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau thu được
11,2 lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH5N, C2H7N B. C4H11N, C5H13N C. C3H9N, C4H11N D. C2H7N, C3H9N
Câu 39. Đốt cháy amin X bằng lượng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích),
thu được 0,528g CO2; 0,54g H2O và 2,5536 lít N2 (đktc). Cho X qua lượng dư dung dịch FeCl3 thu
được m gam kết tủa nâu đỏ. Tên gọi của X và giá trị của m lần lượt là:
A. metylamin và 0,428 B. metylamin và 1,284
C. etylamin và 0,428 D. etylamin và 1,284
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol
CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 chiếm 80% thể
tích. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. C3H7NH2 D. C4H14N2
Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ
sản phẩm sau phản
ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là:
A. C2H5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 82
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam H2O và 0,28 lít
N2 (đktc). Vậy CTPT của amin là:
A. C2H7N B. CH5N C. C6H7N D. C3H9N
B. AMINO AXXIT
I. Kiến thưc cần nhớ
x, y lµ sè nhãm chøc
 NH 2 x : thÓ hiÖn tÝnh baz¬
x=y 
quú tÝn
 tÝm R : gèc hidrocacbon
AminoAxit : R 
x  y 
 xanh quú tÝn

 COOH y : thÓ hiÖn tÝnh axit


x  y 
quú tÝn
 ®á
+ Aminno axit tác dụng với axit là phản ứng của nhóm –NH2 với H+.
NH2 + H+ 
 -NH3+
n H+
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

=> n  NH 2 = n H + số nhóm –NH2 = x =


n amino axit
+ Aminno axit tác dụng với bazơ là phản ứng của nhóm –COOH với OH‐.
COOH + OH- 
 -COO- + H2O
nOH
 n  COOH = n OH  số nhóm –COOH = y =
n amino axit
+ Tăng giảm khối lượng
m  m aa m  m aa m  m aa
n HCl = muèi ; n NaOH = muèi ;n KOH = muèi
36, 5 22 38
+ Lưu ý: Sau khi cô cạn thu được chất rắn: Muối + bazơ dư.

Các  ‐ amino axit quan trọng cần nhớ:
Số
Số
Số gốc
Tên gọi CTCT CTPT PTK gốc ‐
C –
COOH
NH2
Glyxin NH2  CH2  COOH C2H5NO2 75 2 1 1
Alanin CH3  CH  NH2   COOH C3H7NO2 89 3 1 1
Vallin CH3  CH(CH3 )  CH  NH2   COOH C5H11O2N 117 5 1 1
Lysin H2 N   CH 2 4  CH(NH 2 )  COOH C6H14N2O2 146 6 1 2
Leuxin HO2C  CH(NH2 )  CH2  CH(CH3 )2 C6H13NO2 131 6 1 1
Axit
HOOC   CH2 2  CH(NH2 )  COOH C5H9NO4 147 5 2 1
Glutamic
Phenylalanin C 6 H5CH 2 CH  NH2  COOH C9H11NO2 165 9 1 1
Tyr HO  C 6 H4  CH2  CH(NH2 )  COOH C9H11NO3 181 9 1 1

II. Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Phản ứng với Axit – Bazơ
Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit (HCl, H2SO4,...), thu được dung dịch X. Cho dung dịch
X phản ứng hết với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,...)” là :
H  OH  H2O

COOH  OH   COO  H2 O

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 83


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Tổng quát:
HCl HCl  H2 N  R  COOH NaOH H2 N  R  COONa
H2 N  R  COOH      H2 O
HCl dö NaCl

dd X

Câu 1: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng
muối thu được là:
A. 43,00 gam B. 44,00 gam C. 11,05 gam D. 11,15 gam
Câu 2: Cho 0,1 mol α-amino axit dạng H2NRCOOH (X) phản ứng hết với HCl tạo 12,55 gam muối.
X là
A. Alanin. B. Phenylalanin. C. Glixin. D. Valin.
Câu 3: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :
A. phenylalanin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.
Câu 4: Hợp chất X là một -amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M,
sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 gam muối. Phân tử khối của X là :
A. 174. B. 147. C. 197. D. 187.
Câu 5: X là một - aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 17,8 gam X tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 25,1 gam muối. Tên gọi của X là :
A. axit aminoaxetic. B. axit -aminopropionic.
C. axit -aminobutiric. D. axit -aminoglutaric.
Câu 6: 1 mol -amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là
28,287%. CTCT của X là :
A. CH3CH(NH2)COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH(NH2)COOH.
Câu 7: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml
dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch
NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì
A. amino axit và HCl cùng hết. B. HCl còn dư.
C. dư amino axit. D. cả amino axit và HCl đều dư.
Câu 8: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH
đã phản ứng là:
A. 0,55. B. 0,75. C. 0,50. D. 0,65.
Câu 9: Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung
dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch
KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit là :
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0.4.
Câu 10: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung
dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 30,65 gam. B. 22,65 gam. C. 34,25 gam. D. 26,25 gam.
Câu 11: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol
X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y
sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Phenylalanin.
Câu 12: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để
tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn
cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 84


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49.
Câu 13: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y.
Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z.
Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Câu 14: Cho 100 gam dung dịch chứa amino axit X 16,48% phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl,
thu được 22,32 gam muối. Mặt khác, 100 ml dung dịch amino axit X 0,1M phản ứng vừa đủ 100
ml KOH 0,1M, thu được 1,41 gam muối khan. Số đồng phân cấu tạo của A là:
A. 4 B. 7 C. 6 D. 5
Câu 15: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung
dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu
được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là :
A. 61,9 gam. B. 28,8 gam. C. 31,8 gam. D. 55,2 gam.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 16: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác,
0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công
thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của
axit glutamic trong X là:
A. 33,48%. B. 35,08%. C. 50,17%. D. 66,81%.
Câu 18: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau
phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 11,68) gam muối khan. Nếu cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng làm bay hơi cẩn thận dung dịch,
thu được (m + 19) gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 36,6 gam. B. 35,4 gam. C. 38,61 gam. D. 38,92 gam.
Câu 19 : B là một  -amino axit chỉ chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Cho 16,02 gam
B tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dich C. Để phản ứng hết với các chất
trong dung dịch C thì cần vừa đủ 540 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của B là:
A. Alanin. B. Valin. C. Lysin. D. Glyxin
Dạng 2: Phản ứng với Bazơ – Axit
“Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,...) thu được dung dịch X. Cho dung
dịch X phản ứng hết với dung dịch axit (HCl, H2SO4,...” là :
OH  H  H2 O

NH2  H   NH3

Tổng quát:
NaOH H N  R  COONa HCl HCl  H2 N  R  COOH
H2 N  R  COOH   2  
NaOH dö
 NaCl

dd X

Bài tập minh họa


Câu 20: Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của
V là
A. 50. B. 200. C. 100. D. 150.
Câu 21: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 75. B. 103. C. 125. D. 102.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 85


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 22: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 4,85 gam
muối. Công thức của X là
A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NCH(CH3)COOH. D. H2NCH2CH2CH2 COOH.
Câu 23: Cho 50,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic tác dụng vừa đủ 450
ml dung dịch gồm ( NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M ). Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68 gam. B. 69 gam. C. 70 gam. D. 72 gam.
Câu 24: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V
ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hoà hết Y cần vừa đủ 250 ml dung dịch
HCl 1M. Giá trị của V là :
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 100. B. 150. C. 200. D. 250.


Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho
HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là :
A. 0,75. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,85.
Câu 26: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được
dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 27: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100
ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 28: Cho 100 ml dung dịch amino axit X 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M. Mặt khác 100 ml dung dịch aminoaxit trên tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,5M. Biết X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 52. Công thức của X là :
A. (H2N)2C2H2(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C2H3COOH. D. H2NC2H3(COOH)2.
Câu 29: Cho 4,41 gam một α-amino axit X tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 5,73 gam
muối. Mặt khác, cũng lượng X như trên nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,505
gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. B. CH3CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH. D. H2NCH2COOH.
Câu 30: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 15,65 gam. B. 26,05 gam. C. 34,6 gam. D. 24,2 gam.
Câu 31: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam
X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối
khan. Công thức của X là :
A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH.
Câu 32: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml
dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250
ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 40 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 100 ml.
Câu 33: Hon hợp X gom alanin và axit glutamic. Cho m gam X tá c dụ ng hoà n toà n với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muoi. Mặ t khá c, neu cho m gam X tá c
dụ ng hoà n toà n với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muoi. Giá trị củ a
m là :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 86
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 112,2. B. 165,6. C. 123,8. D. 171,0.
Câu 34: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong
E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết
thúc cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 20,55 gam. B. 19,98 gam. C. 20,78 gam. D. 21,35 gam.
Dạng 3: Đốt cháy
2x - y + t + 2
 Gọi công thức có dạng: CxHyOZNt (k = → y = 2x + 2 – 2k + t)
2
● Phản ứng đốt cháy ở dạng tổng quát :
y z to y t
CxHyOzNt + (x   ) O2   xCO2 + H2O + N2
4 2 2 2
Những hợp chất hữu cơ chứa nitơ gồm : amin, muối amoni của hợp chất hữu cơ, amino axit,
este của amino axit, peptit, amit.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

a. Phản ứng cháy :


O , to
C n H 2n  2  2 k  t N t 
2
 nCO 2  (n  1  k  0,5t)H 2 O  0,5tN 2

a min
O , to
C n H 2n  2  2 k  t O x N t 
2
 nCO 2  (n  1  k  0,5t)H 2 O  0,5tN 2
  
a min o axit hoaëc peptit

Suy ra : (k  1  0,5t)n C H  n CO  n H O
n 2 n  22 k  t N t hoaëc Cn H 2 n  22 k  t O x N t 2 2

 Xét mối tương quan giữa số mol CO2 và H2O:


n CO - n H O = (k- 1- 0,5t).n a min o axit hay n CO + n N - n H O = (k - 1).n amino axit
2 2 2 2 2

+ Nếu t = 1, z = 2, k = 1: aminoaxit là no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm –COOH có dạng
CnH2n+1O2N. Lúc đó:
n CO - n H O = -0,5.n amino axit hay n CO + n N - n H O = 0
2 2 2 2 2

+ Nếu t = 1, z = 2, k = 2: amino axit chứa 1 nhóm -NH2, 1 nhóm –COOH, không no có 1 nối đôi
mạch hở hoặc có 1 vòng no có dạng CnH2n-3O2N. Lúc đó:
n CO - n H O = 0,5.n amino axit hay n CO - n N - n H O  0
2 2 2 2 2

c. Bảo toàn electron :


 Sô ñoà phaûn öùng chaùy :
0 0 0 0 0 4 2 1 2 0
o
t
C x H y O z N t  O 2   C O 2  H 2O N 2
 Baûo toaøn electron : (4x  y  2z)n C H  4n O
x y Oz N t 2

● Một số quy luật phản ứng cần chú ý :




Hoãn hôïp X 
 Hoãn hôïp Y  nH O
2

thì ñoát chaùy X hay Y ñeàu caàn löôïng O2 nhö nhau


 nH
Hôïp chaát X 
 nNa hoaëc nK
Hôïp chaát Y
thì ñoát chaùy X hay Y ñeàu caàn löôïng O2 nhö nhau

Bài tập minh họa


Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,045g một amino axit X thì thu được 0,105 mol CO2; 0,0875 mol H2O
và 0,0175 mol khí nitơ. CTCT của X là:
A. NH2-CH=CH-COOH hoặc CH2=C(NH2)-COOH
B. NH2-CH2-CH=CH-COOH hoặc CH3-C(NH2)=CH-COOH
C. NH2-(CH2)2-CH=CH-COOH hoặc CH3-C(NH2)=CH-CH2COOH
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 87
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
D. NH2-CH2-CH2-COOH hoặc NH2-CH(CH3)-COOH
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 amino axit A (chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử)
thu được 3,08g CO2 và 1,575g nước. Công thức của A là:
A. NH2CH2COOH B. NH2-CH=CH-COOH
C. NH2(CH2)2COOH D. NH2C4H8COOH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Amino axit X
là:
A. H2N[CH2]3COOH B. H2N[CH2]2COOH C. H2NCH2COOH D. H2NCH(COOH)2
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 5,15g một chất X thì cần vừa đủ 5,88 lít O2 thu được 4,05g nước và
5,04 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Biết X là một amino axit có 1 nhóm NH2 trong phân
tử. CTPT của X là:
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. C2H5O2N B. C3H7O2N C. C4H9O2N D. C5H9O2N


Câu 5: Este X được điều chế từ amino axit Y và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng
51,5. Đốt cháy hoàn toàn 20,6g X thu được 35,2g khí CO2; 16,2g nước và 2,24 lít khí nitơ (đktc).
CTCT thu gọn của X là:
A. H2N(CH2)2COOC2H5 B. H2NCH(CH3)COOH
C. H2NCH(CH3)COOC2H5 D. H2NCH2COOC2H5
Câu 6: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit cùng dãy đồng đẳng có công thức NH2CnH2nCOOH. Đốt cháy
0,22 mol X thu được CO2, nước và nitơ. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch KOH dư thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 32,67g. Khối lượng của X là:
A. 27,17g B. 15,29g C. 19,25g D. 17,27g
Câu 7: Hỗn hợp Y gồm 2 aminoaxit cùng dãy đồng đẳng có công thức NH2CnH2nCOOH. Đốt cháy
0,1 mol Y thu được CO2, nước và nitơ. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy
khối lượng dung dịch tăng thêm 14,85g. Khối lượng của Y là:
A. 7,85g B. 7,58g C. 8,75g D. 8,57g
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m (gam) axit glutamic, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 45,15 gam. Giá trị của m là:
A. 22,05 gam. B. 30,17 gam. C. 81,94 gam. D. 22,5 gam.
Câu 9: Amino axit A chỉ chứa một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được CO2
và N2 theo tỉ lệ mol tương ứng 4 : 1. Mặt khác, cho 18,75 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 loãng thu được m (gam) muối. Giá trị của m là:
A. 38,75 gam. B. 27,875 gam. C. 43,25 gam. D. 31 gam.
Câu 10: Amino axit A có khả năng tác dụng được với H2SO4 trong dung dịch loãng theo tỉ lệ mol
tương ứng 2 : 1. Nếu lấy một lượng A cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,25M thì
thu được dung dịch B. Để trung hòa B thì cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, khi
đốt cháy hoàn toàn A bằng lượng vừa đủ oxi thì VO :VCO :VH O  3, 5 : 4 : 3 (đo ở cùng điều kiện
2 2 2

t0,p). Công thức phân tử của A là:


A. C6H9N2O6. B. C6H9NO6. C. C2H7NO2. D. C5H9NO6.
Câu 11: Đốt cháy amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl bằng một
lượng không khí vừa đủ (80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối
so với H2 là 14,317. Công thức của X là
A. C3H7NO2. B. C4H9NO2. C. C2H5NO2. D. C5H11NO2.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 15 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 88


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và
một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 32,256 lít CO2 (đktc) và 28,08 gam H2O.
Mặt khác, 0,54 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 13,14. B. 7,668. C. 7,884. D. 5,256.
Câu 14: X là axit cacboxylic; Y là  -amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 (X,
Y đều mạch hở). Đot cháy 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và Y thu được N2; 0,84 mol CO2 và 0,88 mol
H2O. Mặ t khác 0,6 mol E tác dụng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl x mol/l. Số đồng phân của Y và
giá trị của x lần lượt là:
A. 3 và 2,6. B. 4 và 2,4. C. 5 và 13/3. D. 2 và 2/3.
Câu 15: Hỗn hợp A gồm anken, ankan và 0,5 mol gồm 2 amino axit X và Y no, mạch hở (chỉ chứa
1 nhóm – COOH và 1 nhóm –NH2) là đồng đẳng kế tiếp của nhau biết MX < MY và amino axit X,
ankan, anken có cùng số nguyên tử cacbon trong công thức phân tử. Đốt cháy hoàn toàn A bằng
O2 thu được 42,75 gam H2O và 47,6 lít hỗn hợp khí sinh ra. Biết rằng các thể tích khí đều đo ở
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của Y là:


A. C3H7O2N. B. C2H5O2N. C. C4H9O2N. D. CH3O2N.
Câu 16: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn
toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là :
A. 6,39. B. 4,38. D. 10,22. D. 5,11.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y có một nhóm amino và
một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z thu được 26,88 lít CO2 (đktc), 23,4 gam H2O và N2.
Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 6,57. B. 4,38. C. 10,95. D. 6,39.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân
tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu
được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu
được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là:
A. trimetylamin. B. etylamin. C. đimetylamin.D. N-metyletanamin.
Câu 19: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với 400ml
dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol hỗn hợp X
thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước. Giá trị của m là:
A. 3,42g B. 5,28g C. 2,64g D. 3,94g
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,45 hỗn hợp X chứa 4 amin no, hở, đơn chức và một ankan cần
1,8125 mol O2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy
có 0,175 mol khí N2 thoát ra. Tỷ khối hơi của X so với H2 có giá trị gần nhất với:
A. 20 B. 18 C. 22 D. 24

C. Hệ Thống Bài Tập Cơ Bản – Nâng Cao
Bài tập Amin
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 1,68 lít CO2, 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2
(đktc). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H7N. B. CH5N. C. C6H7N. D. C3H9N.
Câu 2: (THPT Trần Đăng Ninh Lần 3‐2015) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X người
ta thu được 10,125 gam H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C5H13N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Câu 3: (THPT Thủ Đức Lần 1‐2014) Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X
thì sinh ra 17,6 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C5H13N.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 89
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 4:(THPT Chuyên Tuyên Quang Lần 3‐2014)Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức
phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl
(R là gốc hiđrocacbon). Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu
tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 5: THPT Ninh giang lần 1‐2014) Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một Amin đơn chức X thu
được 12,72 gam muối. Công thức của Amin X là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C3H5NH2 D. CH3NH2
Câu 6:(THPT Minh Khai Lần 3‐2013) Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì thu được
CO2 và nước theo tỉ lệ mol n CO :n H O =8:9 . Công thức phân tử của amin là
2 2

A. C4H8N. B. C3H6N. C. C4H9N. D. C3H7N.


Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 7: (THPT Nguyễn Trãi ‐2013 Lần 2 )Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng
không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2 , 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2(đktc). Giả thiết
không khí chỉ gồm N2 và O2 , trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí . Công thức phân tử của
X là:
A. C3H9N B. C2H7N C. C3H5N D. CH5N
Câu 8: (THPT Chuyên Yên Đinh 2 Lần 6 2013) Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin
và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc);
đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ VCO : V H O  2 : 3 . Công thức cấu tạo
2 2

thu gọn của A, B lần lượt là


A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3 B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2
C. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2 D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2
Câu 9: (THPT Khai Minh Lần 1‐2013) Đốt cháy hoàn toàn một amin no, hở, bậc một X bằng
oxi vừa đủ, sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó V C O : V H O = 1:2. Cho 1,8g X
2 2

tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan.Giá
trị của m là :
A.2,895g B.3,26g C.3,99g D.5,085g
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ
sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của
Y là :
A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 11: Đốt cháy hoà n toà n m gam gom ba amin đong đang bang mộ t lượng không khı́ (vừa
đủ ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lı́t N2 (đktc) (biet không khı́ có 20% oxi và
80% nitơ ve the tı́ch). Giá trị m là
A. 9,0 gam. B. 9,5 gam. C. 9,2 gam. D. 11,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2,
12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm
20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn các amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với
n CO
2
T thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?
nH
2O

A. 0, 4  T  1. B. 0,5  T  1. C. 0,5  T  1. D. 0, 4 < T < 1.


Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể
tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công
thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 90


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 15: (THPT Thúc Trực Lần 3‐2013) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no X, mạch hở
bằng oxi vừa đủ thu đựợc 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dd HCl
dư, số mol HCl phản ứng là
A. 0,1 B. 0,4 C. 0,3 D. 0,2
Câu 16 : ( THPT Vũ Quang Hà Tĩnh 2013 Lần 2 ) Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X
bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các
thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường,
giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH2=CH-NH-CH3. B. CH3-CH2-NH-CH3.
C. CH2=CH-CH2-NH2. D. CH3-CH2-CH2-NH2.
Câu 17: (THPT Chuyên Bắc Ninh 2011) Đốt cháy 0,10 mol một amin X (no, đơn chức, mạch
hở) thu được thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Hoà tan X ở trên vào 100 ml H2O được dung
dịch Y. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch Y là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 5,57% B. 5,90% C. 5,91% D. 5,75%


Câu 18. (Chuyên Khoa Học Tự Nhiên Lần 4‐2013) Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X
bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2; 0,6 mol H2O và 2,9 mol N2. Giả sử không
khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó N2 80%, . CTPT của X là :
A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C4H12N2
Câu 19: (THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 3‐2011) Đốt cháy hoàn toàn 5,4g một amin X đơn chức
trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24g
kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X
là:
A. đimetylamin B. Anilin C. Etylamin D. metylamin
Câu 20:( THPT Lương Ngọc Quyến 2015 ) Hỗn hợp M gồm anken X và 2 amin no, đơn chức,
mạch hở Y, Z (MY< MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2
(các thể tích đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 21: (THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 3‐2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch
hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl
dư thì số mol HCl phản ứng là:
A. 0,4 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,1
Câu 22: (THPT Chu Văn An ‐2014) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu
tạo thuộc loại amin bậc hai của hai amin đó là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 23: (THPT Quỳnh Lưu 1‐2014) Đốt cháy hoàn toàn 19,3 gam hỗn hợp X gồm các amin no
hở thu được 35,2 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m
gam muối. Xác định m?
A. 32,680 gam B. 37,550 gam C. 39,375 gam D. 36,645 gam
Câu 24: (Chuyên Vinh Lần 1‐2014) Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức,
mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng
vừa đủ 0,225 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 25: (THPT Chuyên Lê Quý Đôn Lần 4‐2013) Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức
mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX <MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 thu
được H2O, N2 và 2,24 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Chất Y là
A. Etylmetylamin. B. Butylamin. C. Etylamin. D. Propylamin

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 91


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ
thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :
A. 6. B. 9. C. 8. D. 7.
Câu 27:(THPT Đoàn Thượng 2013) : Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn
chức X nồng độ 12,4% cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức phân tử của X là
A. C3H5N. B. C2H7N. C. CH5N. D. C3H7N.
Câu 28: (THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ngãi ‐2013) Cho 7,3 gam amin X đơn chức tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 10,95 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 5.
Câu 29: (THPT Yên Lạc 2‐2015) Cho 4,5 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

đủ dung dịch HCl thu được 8,15 gam muối. Tên gọi của X là:
A. alanin B. đietyl amin C. đimetyl amin D. etyl amin
Câu 30: (THPT Đoàn Thượng Lần 3‐2015) Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoà n toà n thu được dung dịch (X) chỉ chứa 22,2 gam
muối. Giá trị của a là
A. 1,3. B. 1,5. C. 1,36. D. 1,25.
Câu 31: (THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ ‐2013) Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no đơn
chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan.
Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N B. CH5N và C2H7N. C. C3H9N và C4H11N. D. C2H7N và C3H9N
Câu 32: (THPT Hà Huy Tập 2013)Cho hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, no, bậc 1: X và Y. Lấy 2,28g
hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 4,47g muối. Số mol của hai amin trong hỗn
hợp bằng nhau. Tên của X, Y lần lượt là:
A. Metylamin và propylamin. B. Etylamin và propylamin.
C. Metylamin và etylamin. D. Metylamin và isopropylamin.
Câu 33: (THPT Yên Lạc lần 1‐ 2014) Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X bằng axit
HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí
nitơ. Amin X là
A. H2NCH2CH2NH2. B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2CH2NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 34: THPT Lúc Ngạn Số 3‐2014) Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin,
đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản
phẩm thu được có giá trị là :
A. 16,825 gam. B. 20,18 gam. C. 15,925 gam. D. 21,123 gam.
Câu 35: (THPT Chuyên Tuyên Quang Lần 1‐2015 )Hỗn hợp X gồm ba amin: propan-1-amin
(propylamin), propan-2-amin (iso-propylamin) và N-metyletanamin (etyl metylamin). Cho
8,85 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100. B. 300. C. 200. D. 150.
Câu 36: (THPT Hiệp Hòa Số 2‐2013) Cho 17,7 gam hỗn hợp X gồm n-propyl amin, etylmetyl
amin, trimetyl amin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 100 B. 150 C. 200 D. 300
Câu 37: (THPT Trần Quốc Tuấn ‐2012)Cho 13,95 gam anilin phản ứng hoàn toàn với 0,2 lit
dung dịch HCl 1 M. Khối lượng muối thu được là
A. 21,25 gam. B. 21,05 gam. C. 19,425 gam. D. 20,25 gam.
Câu 38: THPT Quất Lâm Lần 1‐2014) Cho 9,3 gam một ankylamin tác dụng với dung dịch
FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Ankylamin đó là
A. CH3NH2. B. C3H7NH2. C. C4H9NH2. D. C2H5NH2.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 92


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 39: Đot chá y hoà n toà n 0,1 mol mộ t amin no, mạ ch hở X bang oxi vừa đủ thu được 0,5 mol
hon hợp Y gom khı́ và hơi. Cho 4,6 gam X tá c dụ ng với dung dịch HCl (dư), so mol HCl phả n ứng
là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy
đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công
thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N. C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.
Câu 41: Có hai amin bậc nhất: A là đồng đẳng của anilin và B là đồng đẳng của metylamin. Đốt
cháy hoàn toàn 3,21 gam A thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn B cho hỗn hợp khí
và hơi trong đó tỉ lệ VCO : VH O  2 : 3 . Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là
2 2

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2.


C. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 42: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ
lệ V1 : V2 là :
A. 3 : 5. B. 5 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 2.
Câu 43*: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng
kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 (đktc) và 16,74 gam H2O. Khối lượng của
amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là
A. 1,35 gam. B. 2,16 gam. C. 1,8 gam. D. 2,76 gam.
Câu 44*: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp nhau (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O2, thu được
H2O, N2 và 0,12 mol CO2. Công thức phân tử của Y là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
Câu 45*: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc).
Công thức của Y là
A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 46*: Hon hợp khı́ X gom đimetylamin và hai hiđrocacbon đong đang liên tiep. Đot chá y
hoà n toà n 100 ml hon hợp X bang mộ t lượng oxi vừa đủ , thu được 550 ml hon hợp Y gom khı́
và hơi nước. Neu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặ c (dư) thı̀ cò n lạ i 250 ml khı́ (cá c the
tı́ch khı́ và hơi đo ở cù ng đieu kiệ n). Công thức phân tử củ a hai hiđrocacbon là
A. C2H6 và C3H8. B. C3H6 và C4H8. C. CH4 và C2H6. D. C2H4 và C3H6.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol
n CO : n H O  8 : 9 . Công thức phân tử của amin là
2 2

A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.


Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít
khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 49: Đot chá y 1,18 gam mộ t chat hữu cơ X, thu được 2,64 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Khi
phân tı́ch 2,36 gam X bang phương phá p Kenđan, nitơ được chuyen toà n bộ thà nh NH3. Toà n bộ
lượng NH3 thu được cho phả n ứng với 60 ml dung dịch H2SO4 1M. Đe trung hò a H2SO4 dư can
100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Công thức phân tử củ a X là
A. C3H9N. B. C2H8N2. C. C2H7N. D. C3H7N.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 93


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 50: Đot chá y hoà n toà n mộ t amin thơm bậ c mộ t X, thu được 1,568 lı́t CO2 (đktc), 0,99 gam
H2O và 0,336 lı́t N2 (đktc). Đe trung hò a het 0,025 mol X can 100 ml dung dịch HCl 0,75M. Công
thức củ a X là
A. C7H11N3. B. C6H7N. C. C6H15N3. D. C12H11N.

Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn
hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Amin X tác dụng với HCl tạo ra sản phẩm là RNH3Cl. Chất X là
A. CH2=CH–NH–CH3. B. CH3–CH2–NH–CH3.
C. CH3–CH2–CH2–NH2. D. CH2=CH–CH2–NH2.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng
định nào sau đây là đúng ?
A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO2.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một amin X no, mạch hở, bậc một bằng oxi vừa đủ, sau phản ứng
được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, trong đó VCO : VH O  1 : 2 . Cho 18,0 gam X tác dụng với dung
2 2

dịch HCl dư. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch được m gam muối khan. Giá trị của m là :
A. 19,95. B. 39,90. C. 53,20. D. 32,25.
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,
thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc hai
của hai amin đó là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 55: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100
ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7
gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Câu 56: Cho 18,32 gam 2,4,6-trinitro phenol vào một bình kín bằng gang có thể tích không đổi
560 cm3 (không có không khí). Đặt kíp nổ vào chai rồi cho nổ ở 1911oC. Tính áp suất trong bình
22, 4
tại nhiệt độ đó biết rằng sản phẩm nổ là hỗn hợp CO, CO2, N2, H2; R  và áp suất thực tế
273
nhỏ hơn áp suất lý thuyết 8%.
A. 211,83 atm. B. 201 atm. C. 223,6 atm. D. 211,968 atm.
Câu 57: Phân huỷ hoàn toàn m gam 2,4,6 - trinitrophenol trong bình kín thì thu được 0,81 mol
hỗn hợp khí gồm CO2, CO, N2, H2. Giá trị m là
A. 17,31 gam. B. 20,61 gam. C. 13,74 gam. D. 34,15 gam.

Câu 58: (THPT Đoàn Thượng 2013) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn
chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng bằng O 2 vừa đủ thu được 13,44 lít khí ` CO2
(đktc) và 15,12 gam ` H2 O . Nếu cho 55,6 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
m gam hỗn hợp muối. Giá trị m là
A. 85,7 gam B. 60,2 gam C. 84,8 gam D. 16,96 gam
Câu 59:(THPT Triệu Sơn 2 Lần 1‐2015) Đốt cháy hoàn toàn 8,15 gam hỗn hợp hai amin no,
đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung
dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm
A. 9,05g. B. 11,15g. C. 28,85g. D. 30,95g.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 94
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 60. (Chuyên Khoa Học Tự Nhiên Lần 6‐2013) Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin
mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là :
A. C2H5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Câu 61 : (Chuyên Vinh Lần Cuối 2015) Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2,
H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng
vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều
kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%.
Câu 62:(THPT Phan Châu Trinh 2014) Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở.
Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước thì còn lại hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là
19,333. Công thức của amin là
A. CH3NH2. B. C2H5NH2 C. C3H7NH2. D. C4H9NH2.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 63: (THPT Chuyên Tiền Giang ‐2015) Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X gồm metan,
metylamin và trimetylamin bằng oxi vừa đủ được V1 lít hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ
Y qua bình H2SO4 đặc dư thấy thoát ra V2 lít hỗn hợp khí Z (các thể tích đo cùng điều kiện). Mối
quan hệ giữa V, V1, V2 là:
A. V = 2V2 - V1 B. 2V = V1 - V2 C. V = V1 - 2V2 D. V = V2 - V
Câu 64: (THPT Lê Văn Hưu 2015) Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp X gồm trimetylamin và
hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại là 175 ml. Các
thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hai hidrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C3H8 và C4H1
Câu 65: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế
tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2
và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin. B. butylamin. C. etylamin. D. propylamin.
Câu 66: (THPT Vũ Quang Hà Tĩnh 2013 Lần 1) Hổn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng, được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần với tỉ lệ mol 1:2:3. Cho
23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25
gam hổn hợp muối. Công thức phân tử của 3 amin lần lượt là:
A. C2H5N, C3H7N, C4H9N B. C2H7N, C3H9N, C4H11N
C. C3H7N, C4H9N, C5H11N. D. C3H9N, C4H11N, C5H13N
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon đồng đẳng
kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y
đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng
điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Câu 68: Có hai amin bậc một gồm A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metylamin).
Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam amin A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336 cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt
cháy amin B thấy VCO : VH O  2 : 3 . Biết rằng tên của A có tiếp đầu ngữ “para”. Công thức cấu
2 2

tạo của A, B lần lượt là :


NH2 NH2

, C4H9-NH2. , CH3-CH2-CH2-NH2.
A. B.

CH3 CH3
C. CH3-C6H4-NH2 , CH3-CH2-CH2-NH2. D. CH3-C6H4-NH2 , CH3-CH-NH2.
CH3

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 95


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 69: Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8
gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công
thức phân tử lần lượt là
A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. CH C–NH2, CH C–CH2NH2, CH C–C2H4NH2.
C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2.
Câu 70: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và
etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ
V1 : V2 là :
A. 3 : 5 B. 5 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
Câu 71: Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O
và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của A, B lần lượt là :
A. CH(NH2)2COOCH3; CH(NH2)2COOH. B. CH2(NH2)COOH; CH2(NH2)COOCH3.
C. CH2(NH2)COOCH3; CH2(NH2)COOH. D. CH(NH2)2COOH; CH(NH2)2COOCH3.
Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất
lưỡng tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Z (Z là
hợp chất vô cơ). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng
thoát ra 6,72 lít khí T (T là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C, H, N và làm xanh giấy quỳ ẩm). Cô
cạn dung dịch thu được chất rắn gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 23,1 gam B. 22,4 gam C. 21,7 gam D. 20,5 gam
Câu 73: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp
Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng
đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
A. 3,18 gam. B. 5,36 gam. C. 8,04 gam. D. 4,24 gam.
Câu 74: Hợp chất hữu cơ G có công thức phân tử C3H10O3N2. Cho 14,64 gam A phản ứng hoàn
toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan
chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là:
A. 12,12 gam B. 13,80 gam C. 12,75 gam D. 14,14 gam
Câu 75: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2
khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là :
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7 D. 10,6.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa 3 amin no, bậc 1 cần V lít O2 (đktc). Biết
sản phẩm cháy có 12,32 gam CO2 và 0,13 mol N2. Giá trị của V là:
A. 12,656 B. 14,224 C. 11,984 D. 12,208
Câu 77: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có cùng công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng
X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm
các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được
29,28 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 420 B. 480 C. 960 D. 840
Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng
CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp
E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,64 B. 13,32. C. 7,76. D. 8,88.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 96


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 79: Hỗn hợp A gồm một amin no, hai chức, một anken, một ankan và một ankin. Đốt cháy
hoàn toàn 5,54 gam hỗn hợp cần V lít O2 (đktc) thu được 6,272 lít CO2 (đktc), 1,12 lít N2 (đktc)
và H2O. Giá trị của V gần nhất với:
A. 11,08 B. 18,0 C. 10,6 D. 15,5
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu
được 1,8 mol hỗn hợp khí và hơi Y. Mặt khác, lấy 10,3 gam X đốt cháy rồi hấp thụ sản phẩm cháy
vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M thấy có m gam kết tủa trắng xuất hiện. Biết số nguyên tử C
và N trong X hơn kém nhau 1 nguyên tử. Giá trị của m là:
A. 12 B. 13 C. 20 D. Đáp án khác
Câu 81: Cho hỗn hợp X gồm axit butanoic, butan-1,4-điamin, but-2-en-1,4-điol. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M
thu được kết tủa và dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 lại thấy xuất hiện kết
tủa. Tổng khối lượng kết tủa ở hai lần là 4,97 gam . Giá trị của m là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 0,72 B. 0,82 C. 0,94 D. 0,88


Câu 82: X, Y là hai hiđrocacon đều mạch hở, có cùng số cacbon và khác dãy đồng đẳng (MX <
MY); Z là amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy 6,888 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (không cùng
số mol) cần dùng 0,612 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2, N2 và 0,408 mol H2O. Biết rằng trong
phân tử X cũng như Y có số liên kết  không quá 2. Phần trăm về số mol của X trong E là:
A. 58,54% hoặc 51,22%. B. 7,317% hoặc 51,22%.
C. 7,317% hoặc 14,63%. D. 14,63% hoặc 58,54%.
Bài tập Amino Axit
Câu 1: Đốt cháy 1 mol amino axit NH2–(CH2)n–COOH thu được khí CO2, H2O và N2 phải cần số mol oxi là
2n  3 6n  3 6n  3 4n  6
A. B. C. D.
2 4 2 4
Câu 2 : (THPT Nam Trực 2013). Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm
cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. Anilin. B. axit Glutamic. C. Alanin. D. Glixin
Câu 3: (THPT Chuyên Nguyễn Huệ 2011 ) Môt  - aminoaxit no X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và
1 nhóm -COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin B. Valin C. Lysin D. Glyxin
Câu 4: Cho 0,1 mol A (α−aminoaxit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với HCl tạo 11,15 gam muối.
A là chất nào dưới đây?
A. Glixin B. Phenylalanin C. Alanin D. Valin
Câu 5: (THPT Nguyễn Trung Ngạn‐2013) Aminoaxit Y chứa 1 nhóm – COOH và 2 nhóm - NH2
cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205g muối khan. Công thức
phân tử của Y là
A. C4H10N2O2. B. C6H14N2O2. C. C5H10N2O2. D. C5H12N2O2.
Câu 6 : (THPT Đoàn Thượng Lần 2‐2013) Chất X là một aminoaxit thiên nhiên, mạch không
nhánh, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1 gam X tác dụng
với dung dịch HCl dư, thu được 16,75 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. Axit 2-amino-2-metylpentanoic. B. Axit  -aminovaleric.
C. Axit  -aminocaproic. D. Axit 2-aminohexanoic.
Câu 7: (THPT Chuyên Nguyễn Du ‐2014) Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với
200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 2,19 gam muối khan. Công thức của X là:
A. (H2N)2C5H9COOH B. (H2N)2C4H7COOH C. (H2N)2C3H4COOH D. H2NC5H9(COOH)2
Câu 8 : (THPT Triệu Sơn 2015 ) X là một  - amino axit chứa một nhóm amino trong phân tử.
Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì thu được 22,3 gam muối. Tên của X là
A. axit glutamic. B. glyxin. C. valin. D. alanin.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 97


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 9: THPT Tĩnh Gia 2 Lần 1‐2015)Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một
nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là:
A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC4H8COOH. D. H2NC3H6COOH.
Câu 10: (THPT Đinh Chương Dương Lần 1‐2014) Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng
độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối.
Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 B. H2NC3H6COOH C. (H2N)2C4H7COOH D. H2NC2H4COOH
Câu 11: (THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ ‐2013) Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit
glutamic) vào 175ml dd HCl 2M thu được dd X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là?
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 0,70 B. 0,65 C. 0,50 D. 0,55


Câu 12 : (THPT Sông Lô ‐2015) Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và
CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y
tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 250 ml B. 150 ml C. 100 ml D. 200 ml
Câu 13 : (THPT Đinh Chương Dương Lần 1‐2014) Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm
CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml B. 150 ml C. 400 ml D. 250 ml
Câu 14 :(THPT Chuyên Điện Biên Lần 1‐2014) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam
muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa
(m+18,25) gam muối. Giá trị của m là
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
Câu 15 :(THPT Đặng Thức Hứa ‐2013) Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác
dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu
được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết
thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 39,60. B. 26,40. C. 33,75. D. 32,25.
Câu 16:(THPT Nguyễn Đình Chiểu 2015) Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối.
Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa
(m + 36,5) gam muối. Giá trị của m gần nhất với
A. 172,0. B. 125,8. C. 114,2. D. 166,6.
Câu 17: X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra đi
qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,64 gam
Ag. Biết phân tử khối của X là 89. Giá trị của m là
A. 3,56. B. 2,67. C. 1,78. D. 2,225.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng
phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x
mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.
Câu 19. Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi đun cho tới khô
được m gam cặn khan. Giá trị của m là :
A. 9,7. B. 16,55. C. 11,28. D. 21,7.
Câu 20. Cho chất X (RNH2COOH) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 15,35
gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là :
A. 103. B. 117. C. 131. D. 115.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 98
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 21. Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,35. D. 0,55.
Câu 22: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M thu được dung
dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của X là
A. (H2N)CHCOOH B. H2N C5H10COOH C. H2N C2H4COOH D. (H2N)C4H7COOH
Câu 23. X là α - aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl
0,125M thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu
được 3,82g muối. Tên gọi của X là:
A. Glyxin B. Alanin C. Lysin D. Axit glutam

Câu 24. Đốt cháy hết a mol một aminoaxit A thu được 2a mol CO2 và 2,5a mol H2O. Nếu cho
0,15 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 tạo thành muối trung hòa có khối lượng là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 8,625 gam B. 18,6 gam C. 11,25 gam D. 25,95 gam


Câu 25: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu

A. 45,73 B. 54,27 C. 34,25 D. 47,53
Câu 26: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung
dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu
được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:
A. 29,69 B. 28,89 C. 17,19 D. 31,31
Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit
glutamic trong X là:
A. 33,48% B. 35,08% C. 50,17% D. 66,81%
Câu 28: Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung
dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là
A. NH2C3H4(COOH)2 B. NH2C3H6COOH C. NH2C3H5(COOH)2 D. (NH2)2C5H9COOH
Câu 29: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất
tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M
thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 14,7 B. 20,58 C. 17,64 D. 22,05
Câu 30: X là một α–amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03
mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào
Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 31: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch
HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. Axit‐ 2- Amino Propanoic B. Axit‐3- Amino Propanoic
C. Axit‐2-Amino Butanoic D. Axit‐2-Amino- 2-Metyl- Propanoic
Câu 32: Cho 0,1 mol amoni axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25 M ,sau đó cô
cạn dung dịch thì thu được 18,75 gam muối. Mặt khác , nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng
dung dịch NaOH vừa đủ , đem cô cạn thu được 17,3 gam muối. CTCT thu gọn của A là :
A. C6H18(NH2)(COOH) B. C7H6(NH2)(COOH)
C. C3H9(NH2)(COOH)2 D. C3H5(NH2)(COOH)2
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 99
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 33: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành
phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%.
Câu 34: Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp M
cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với
300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và
NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 40,0% và 60,0% B. 44,44% và 55,56%
C. 72,8% và 27,2% D. 61,54% và 38,46%
Câu 35: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là:
A. 33,6. B. 37,2. C. 26.3. D. 33,4.
Câu 36: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch
HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. 2-Amino Butanoic B. 3- Amino Propanoic
C. 2-Amino- 2-Metyl- Propanoic D. 2- Amino Propanoic
Câu 37: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
400 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125. B. 28,650. C. 34,650. D. 55,125.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ m O : m N  128 : 49 . Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy
thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và
một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt
khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
A. 10,95. B. 6,39. C. 6,57. D. 4,38.
Câu 40: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành
phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là:
A. 55,83%. B. 44,17%. C. 47,41%. D. 53,58%.
Câu 41: Cho x gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có CTPT là C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no, hở
tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lít hỗn hợp Y gồm hai amin có tỷ khối so với
H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa m gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của m là:
A. 19,55 B. 27,45 C. 29,25 D. 25,65
Câu 42: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng
với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
Câu 43: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 15,65 gam. B. 24,2 gam. C. 36,4 gam. D. 34,6 gam.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 100


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 44. Cho 1,38 gam X có công thức phân tử C2H6O5N2 (là muoi của ứng với 150ml dung dịch
NaOH 0,2M). Sau phả n ứng cô cạn thu được m gam chất rắn Y. Giá trị m là :
A. 2,22 g. B. 2,62 g. C. 2,14 g. D. 1,13 g.
Câu 45. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và aminoaxit chứa mộ t chức axit và mộ t chức
amin. X có CTPT trù ng với công thức đơn giả n nhất. Để đot chá y hoà n toà n 0,89 gam X cần vừa
đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tá c dụ ng với 200ml
dung dịch NaOH 1M roi cô cạn thı̀ khoi lượng chất rắn khan thu được là :
A. 1,37 g. B. 8,57 g. C. 8,75 g. D. 0,97 g.
Câu 46. Cho X là một amino axit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200 gam dung
dịch X 20,6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có
của X. Số đồng phân cấu tạo của X là :
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 47. Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:


- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M.
Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là
A. 66,81%. B. 35,08%. C. 50,17%. D. 33,48%.
Câu 48: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH
1M sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó
cô cạn cẩn thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A.68,3. B. 49,2. C. 70,6. D. 64,1
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit: no, mạch hở, hơn kém nhau 2
nguyên tử C (1 –NH2; 1 –COOH) bằng 8,4 lít O2 (vừa đủ, ở đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm X.
Cho X lội từ từ qua dung dịch NaOH dư nhận thấy khối lượng dung dịch tăng lên 19,5 gam. Giá
trị gần đúng nhất của %khối lượng amino axit lớn trong G là.
A.50%. B.54,5% C.56,7% D.44,5%
Câu 50: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau
MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp
M thu được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với
dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075.
B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Câu 51: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl; thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là
A. 33,1. B. 46,3. C. 28,4. D. 31,7.
Câu 52: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một
chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn
0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác
dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 gam B. 8,57 gam C. 8,75 gam D. 0,97 gam
Câu 53: Hỗn hợp X gồm các aminoaxit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có nhóm chức –COOH và
–NH2) có tỉ lệ mol nO : nN = 2 : 1. Để tác dụng vừa đủ với 35,85 gam hỗn hợp X cần 300 ml dung
dịch HCl 1,5M. Đốt cháy hoàn toàn 11,95 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc). Dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 25,00. B. 33,00. C. 20,00. D. 35,00.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 101
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 54: Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi
đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng
thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản
nhất trùng với công thức phân tử. Tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26 B. 24 C. 22 D. 20
Câu 55: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100ml dung dịch
HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng
thời NaOH 1M và KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các
phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 32,65%. B. 36,09%. C. 24,49%. D. 40,81%.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 56: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm
cacboxyl tác dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất
trong dung dịch A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được
sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng
bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối
lớn là :
A. Valin B. Tyrosin C. Lysin D. Alanin
Câu 57: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử),
trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch
HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.
Câu 58: Đot chá y hoà n toà n 13,4 gam hợp chat hữu cơ X bang không khı́ vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tı́ch), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lı́t N2 (đktc). Xá c định
công thức phân tử của X biet X có công thức phân tử trù ng với công thức đơn giản nhất.
A. C5H14N2. B. C5H14O2N. C. C5H14ON2. D. C5H14O2N2.
Câu 59: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một
chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy hoàn toàn
0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2, tạo ra 1,32 gam CO2 và 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác
dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là:
A. 1,37 gam. B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam.
Câu 60: Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa mộ t chức axit và mộ t
chức amin. Để đot chá y hoà n toà n 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2,
0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tá c dụ ng với 200 ml dung dịch NaOH 1M roi cô cạn thı̀ khoi
lượng chất rắn khan thu được là :
A. 1,37 gam. B. 8,57 gam. C. 8,75 gam. D. 0,97 gam.
Câu 61: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N–R–COOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon), phần trăm
khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn
bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa
thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được
12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là :
A. 2,67. B. 4,45. C. 5,34. D. 3,56.
Câu 62: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl
0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung
dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O
và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,255. B. 2,135. C. 2,695. D. 2,765.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 102
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 63: Đot chá y hoà n toà n 13,4 gam hợp chat hữu cơ X bang không khı́ vừa đủ (chứa 80% N2
và 20% O2 về thể tı́ch), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lı́t N2 (đktc). Xá c định công
thức phân tử của X biet X có công thức phân tử trù ng với công thức đơn giản nhất.
A. C5H14N2. B. C5H14O2N. C. C5H14ON2. D. C5H14O2N2.
Câu 64: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung
dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400
ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.
Câu 65: Cho 0,05 mol một amino axit (X) có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100 ml dung
dịch HCl 1,0M thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa
đồng thời NaOH 1M và KOH 1M thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối,
biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 36,09. B. 40,81. C. 32,65. D. 24,49.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 66: Chất X là một amino axit có mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,02 mol X tác dụng
vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Sau phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 3,67 gam
muối khan. Mặt khác, đem trung hoà 1,47 gam X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 1,91 gam muối khan. Số CTCT thỏa mãn của X. (Giả thiết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 67: Cho hỗn hợp m gam X gồm tyrosin (HOC6H4CH2CH(NH2)COOH) và alanin. Tien hà nh
hai thı́ nghiệ m sau:
‐ Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thì thu được (m + 9,855) gam muối khan.
‐ Thí nghiệm 2: Cho m gam X tá c dụ ng với 487,5 ml dung dịch NaOH 1M thı̀ thấy lượng
NaOH còn dư 25% so với lượng cần phản ứng.
Giá trị của m là
A. 44,45gam. B. 35,07 gam. C. 37,83 gam. D. 35,99 gam.
Câu 68: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một
nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml
dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được
26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 19,665. B. 35,39. C. 37,215. D. 39,04.
Câu 69. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử.
X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol
hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam
chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn
hợp Z là
A. 23,15% B. 26,71% C. 19,65% D. 30,34%
Câu 70: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều
có một nhóm -NH2 trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z). Cho 52,8 gam X vào dung
dịch NaOH dư, thu được 66 gam muối. Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được
67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 55,68%. B. 33,52%. C. 66,48%. D. 44,32%.
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic
thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch HCl 1,0 M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dung dịch NaOH 1,0 M

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 103


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì thu được m gam chất rắn khan. (Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
A. 31,05 gam. B. 41,32 gam. C. 30,15gam D. 43,6 gam.
Câu 72: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng
một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn
bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy
khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung

dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần
phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,73%. B. 24,00%. C. 25,30%. D. 22,97%.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 104


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ĐỀ BÀI
Hóa Học 12
CHỦ ĐỀ 5:POLIME
Hữu Cơ

POLIME

CÁC DẠNG BÀI TẬP


TÍNH SỐ MẮT XÍCH (HỆ SỐ POLIME HÓA)
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

- Số mắt xích = số phân tử monome = hệ số polime hóa (n) = 6, 02.1023. số mol mắt xích
(Lưu ý: số mắt xích phải là số tự nhiên, nếu lẻ phải làm tròn)
m M
- Hệ số polime hóa (n) = hệ số trùng hợp  po lim e  po lim e
mmonome M monome
- Loại polime (dựa vào phân tử khối) và số lượng polime (dựa vào nhóm chức)
- Các loại polime thường gặp:
Tên gọi Công thức Phân tử khối (M)
Poli vinylclorua (PVC) (-CH2 – CHCl-)n 62,5n
Poli etilen (PE) (-CH2 – CH2-)n 28n
Cao su thiên nhiên [-CH2 – C(CH3)=CH-CH2-]n 68n
Cao su clopren (-CH2-CCl=CH-CH2-)n 88,5n
Cao su buna (-CH2-CH=CH-CH2-)n 54n
Poli propilen (PP) [-CH2-CH(CH3)-]n 42n
Teflon (-CF2-CF2-)n

● Dạng 1 : Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime
Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của
loại tơ này gần nhất là:
A. 145. B. 133. C. 118. D. 113.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
Ví dụ 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron
là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 113 và 152. B. 121 và 114. C. 113 và 114. D. 121 và 152.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
Ví dụ 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của
X là :
A. –CH2–CHCl– . B. –CH=CCl– . C. –CCl=CCl– . D. –CHCl–
CHCl– .
Ví dụ 4: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC).
Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là
A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.
Ví dụ 5: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023) :
A. 7224.1017. B. 6501,6.1017. C. 1,3.10-3. D. 1,08.10-3.
Ví dụ 6: Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 105


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
(-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH-)n. Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng
128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình khoảng bao nhiêu gốc glyxin?
A. 1005. B. 2000 . C. 1000. D. 2010.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2015)
● Dạng 2 : Phản ứng clo hóa
Ví dụ 7: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin.
Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng
được với một phân tử clo ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
● Dạng 3 : Phản ứng lưu hóa cao su
Ví dụ 8: Một loại cao su lưu hoá chứa 1,714% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

có một cầu nối đisunfua –S–S–, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao
su.
A. 52. B. 25. C. 46. D. 54.

Ví dụ 9: Cao su lưu hóa có chứa 2,047% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một
cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su?
A. 57. B. 46. C. 45. D. 58.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương – Thanh Hóa, năm 2015)
● Dạng 4 : Phản ứng cộng
Ví dụ 10: Cứ 45,75 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien
và stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 2. B. 3 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Ví dụ 11: Một loại cao su Buna–S có phần trăm khối lượng cacbon là 90,225%; m gam cao su này cộng tối đa
với 9,6 gam brom. Giá trị của m là
A. 5,32. B. 6,36. C. 4,80. D. 5,74.

● Dạng 5 : Phản ứng thủy phân, phản ứng trùng hợp, trùng ngưng
Ví dụ 12: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là :
A. 453. B. 382. C. 328. D. 479.
Ví dụ 13: Trùng hợp hoàn toàn 56,0 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen
(nhựa PP). Giá trị của m là
A. 84,0. B. 42,0. C. 105,0. D. 110,0.
Ví dụ 14: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác
dụng với dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và
khối lượng polietilen (PE) thu được là :
A. 70% và 23,8 gam. B. 77,5% và 21,7 gam.
C. 77,5 % và 22,4 gam. D. 85% và 23,8 gam.
Ví dụ 15: Quá trình tổng hợp poli(metyl metacrylat) có hiệu suất phản ứng este hoá và trùng hợp lần
lượt là 60% và 80%. Để tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol
tương ứng cần dùng là
A. 171 và 82kg. B. 6 kg và 40 kg.
C. 175 kg và 80 kg. D. 215 kg và 80 kg.
Ví dụ 16: Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước.
Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là:
A. 75%. B. 80%. C. 90%. D. 70%.
Ví dụ 17: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit  -amino hexanoic và axit  -amino heptanoic được
một loại tơ poliamit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 106


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi
loại trong X.
A. 4 : 5. B. 3 : 5. C. 4 : 3. D.
2 : 1.

● Dạng 6 : Đốt cháy polime


Ví dụ 18: Nếu đốt cháy hết m kg PE cần 6720 lít oxi (đktc). Giá trị m và hệ số trùng hợp polime lần
lượt là:
A. 8,4 kg; 50. B. 2,8 kg; 100. C. 5,6 kg; 100. D. 4,2 kg; 200.
Ví dụ 19: Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng
x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và
hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao
nhiêu ?
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

x 1 x 2 x 3 x 3
A.  . B.  . C.  . D.  .
y 3 y 3 y 2 y 5
Ví dụ 20: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng
lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỷ lệ mắt xích isopren với
acrilonitrin trong polime trên là:
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D.
3 : 2.
(Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012)
● Dạng 7 : Điều chế polime
Ví dụ 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ
trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích thiên nhiên và hiệu
suất của cả quá trình là 50%).
A. 358,4. B. 448,0. C. 286,7. D. 224,0.
Ví dụ 22: Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau :
H 15% H  95% H 90%
CH4   A   B   PVC
Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên
(đktc) cần là :
A. 5883 m3. B. 4576 m3. C. 6235 m3. D. 7225 m3.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN


● Dạng 1 : Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime
Câu 1: Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số
mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là :
A. 150 và 170. B. 170 và 180. C. 120 và 160. D.
200 và 150.
Câu 2: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000. Hệ số trùng hợp n của polime này là :
A. 560. B. 506. C. 460. D. 600.
Câu 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 1500 và phân tử khối là 42000. Công thức một mắt xích của
X là :
A. –CH2–CHCl–. B. –CH2–CH2–. C. –CCl=CCl–. D. –
CHCl–CHCl–.
Câu 4: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích tinh bột là :
A. 3,011.1024. B. 5,212.1024. C. 3,011.1021. D. 5,212.1021.
Câu 5: Một loại cao su Buna – S có chứa 10,28% hiđro về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butađien và
stiren trong cao su buna-S là :
A. 7. B. 6. C. 3. D. 4.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 107


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
● Dạng 2 : Phản ứng clo hóa
Câu 6: Clo hoá PVC thu được tơ clorin. Trung bình 5 mắt xích PVC thì có một nguyên tử H bị clo
hoá. % khối lượng clo trong tơ clorin là :
A. 61,38%. B. 60,33%. C. 63,96%. D. 70,45%.
Câu 7: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng
với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là :
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 8: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 66,77% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng
với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là :
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Trong X có chứa 62,39% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản
ứng được với một phân tử clo ?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

● Dạng 3 : Phản ứng lưu hóa cao su


Câu 10: Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu
huỳnh) có khoảng 2,0% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen
trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S– ?
A. 50. B. 46. C. 48. D. 44.
Câu 11: Một loại cao su lưu hoá chứa 1,78% lưu huỳnh. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren
có một cầu nối đisunfua -S-S-, giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở nhóm metylen trong mạch cao su
A. 54. B. 25. C. 52. D. 46.
● Dạng 4 : Phản ứng cộng

Câu 12: Hiđro hoá cao su Buna thu được một polime có chứa 11,765% hiđro về khối lượng, trung
bình một phân tử H2 phản ứng được với k mắt xích trong mạch cao su. Giá trị của k là :
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Cứ 5,668 gam caosu buna-S phản ứng vừa hết 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích
stiren và butađien trong caosu buna-S là :
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 5.
Câu 14: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien (butađien), thu được
polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien :
stiren) trong loại polime trên là :
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 1 : 3.
Câu 15: Cứ 1,05 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 0,8 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích
butađien và stiren trong cao su buna-S là :
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 5.
● Dạng 5 : Phản ứng thủy phân, phản ứng trùng hợp, trùng ngưng
Câu 16: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998 gam
alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là
A. 562. B. 208. C. 382. D. 191.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin. Biết
thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6% và 6,6%.
Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
A. 25%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 18: Tiến hành đồng trùng hợp 54 kg butađien và 104 kg stiren với hiệu suất quá trình trùng hợp
là 75%. Khối lượng cao su buna-S thu được là
A. 118,5 kg. B. 134 kg. C. 158 kg. D. 100,5 kg.
Câu 19: Người ta trùng hợp 0,1 mol vinyl clorua với hiệu suất 90% thì số gam PVC thu được là :
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 108
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 7,520. B. 5,625. C. 6,250. D. 6,944.
Câu 20: Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch
Br2 0,15M; cho tiếp dung dịch KI tới dư vào thì được 3,175 gam iot. Khối lượng polime tạo thành là
A. 12,5 gam. B. 19,5 gam. C. 16 gam. D. 24 gam.
● Dạng 6 : Đốt cháy polimE
Câu 21: Khi tiến hành đồng trùng hợp buta–1,3–đien và stiren thu được một loại polime là cao su
buna-S. Đem đốt một mẫu cao su này ta nhận thấy số mol O2 tác dụng bằng 1,325 lần số mol CO2
sinh ra. Hỏi 19,95 gam mẫu cao su này làm mất màu tối đa bao nhiêu gam brom?
A. 42,67 gam. B. 36,00 gam. C. 30,96 gam. D. 39,90 gam.
Câu 22: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể
tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí và hơi Y (chứa 14,41% CO2
về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 1 : 2. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 2 : 1.
● Dạng 7 : Điều chế polime
Câu 23: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ:
Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích
khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là
A. 4450 m3. B. 4375 m3. C. 4480 m3. D. 6875 m3.
Câu 24: Người ta điều chế PVC theo chuyển hoá sau:
C2 H 4 
 C2 H 4 Cl 
 C2 H 3 Cl 
 PVC Thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được
.
93,75 kg PVC là (cho hiệu suất của từng phản ứng đều bằng 90%):
A. 30,24 m3. B. 37,33 m3. C. 33,6 m3. D. 46,09 m3.
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hoá : CH 4 
 C2 H 2 
 C2 H 3CN 
 Tô olon
Để tổng hợp được 265 kg tơ olon theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V
là (trong khí thiên nhiên metan chiếm 95% và hiệu suất phản ứng là 80%) :
A. 185,66. B. 420. C. 385,7. D. 294,74.
Câu 26: Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau :
h30% h80% h50% h80%
C2H6  C2H4  C2H5OH  CH2CH  CHCH2  Cao su Buna
Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên ?
A. 46,875 kg. B. 62,50 kg. C. 15,625 kg. D. 31,25 kg.
Câu 27: Từ glucozơ điều chế cao su Buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozô 
 Ancol etylic 
 Buta  1,3  ñien 
 Cao su Buna
Hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su thì khối lượng glucozơ cần
dùng là :
A. 81 kg. B. 108 kg. C. 144 kg. D. 96 kg.
Câu 28: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau :
35% 80% 60% 60%
Xelulozô  Glucozô  Ancol etylic  Buta 1,3  ñien  Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là :
A. 5,806 tấn. B. 25,625 tấn. C. 37,875 tấn. D. 29,762 tấn.
Câu 29: Thể tích khí dầu mỏ chứa 80% metan (đktc) để điều chế 810 kg cao su Buna với hiệu suất
toàn bộ quá trình 75% là :
A. 1344 m3. B. 1792 m3. C. 2240 m3. D. 2142 m3.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 109


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
ĐỀ BÀI
Hóa Học 12
CHỦ ĐỀ 6:PEPTIT TỪ
Hữu Cơ
CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

PHẦN 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT PEPTIT


Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 1: Tripeptit là hợp chất


A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 2: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 4: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra tối đa mấy loại đipeptit ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1 D. 1 và 2.
Câu 6: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit
C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là chất khí có mùi khai
Câu 8: Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 9: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết
peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 10: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 11: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. D. dung dịch NaOH.
Câu 12: Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 110


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C. tein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích
hợp là
A. Hỗn hợp các α-aminoaxit. B. Hỗn hợp các β-aminoaxit.
C. axit cacboxylic D. este.
Câu 15: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu amino axit chứa Gly, Ala,
Phenylalanin
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 16: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.
B. H3N-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.
C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 17: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nanopeptit có công thức là :
Arg – Pro – Pro – Gly–Phe–Ser–Pro–Phe–Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có
thể thu được bao nhiêu tri peptit mà thành phần có chứa phenyl alanin ( phe).
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 18: Có 4 dung dịch loãng không màu đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt, không dán
nhãn: Abumin, Glixerol, CH3COOH, NaOH. Chọn một trong các thuộc thử sau để phân biệt 4 chất
trên:
A. Quỳ tím B. Phenol phtalein C. HNO3 đặc. D. CuSO4.
Câu 19: Để nhận biết các chất lỏng dầu hoả, dầu mè, giấm ăn và lòng trắng trứng ta có thể tiến
hành theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím, dùng vài giọt HNO3 đặc, dùng dung dịch NaOH
B. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch HCl, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch Na2CO3, dùng dung dịch iot, dùng Cu(OH)2
D. Dùng phenolphtalein, dùng HNO3 đặc, dùng H2SO4 đặc.
Câu 20: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1) : Ala–Gly–Ala–Glu–Val (2) : Glu–Gly–Val–Ala–Glu (3) : Ala–Gly–Val–Val–Glu(4) : Gly–Gly–
Val–Ala–Ala
pentapeptit nào dưới đây có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3) B. (2),(3) C. (1),(4) D. (2),(4)
Câu 21: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,23 lít D. 0,4 lít
Câu 22: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được
3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6 B. 9 C. 4 D. 3
Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng
B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β -amino axit
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 111


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công
thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
Câu 26. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết.
D. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 27. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ.
B. Polipeptit kém bền trong môi trường axit và bazơ.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

C. Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.
D. Cho Cu(OH)2 trong môi trường kiềm vào dung dịch protein sẽ xuất hiện màu tím xanh.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong môi trường kiềm các peptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh tím
(phản ứng màu biurê).
B. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ.
C. Oligopeptit là những peptit có chứa 2-10 gốc  − a min oaxit .
D. amino axit tồn tại ở dạng tinh thể lưỡng cực.
Câu 29. Chọn phát biểu đúng:
A. Tiến hành phản ứng trùng ngưng 2 đến 50 loại phân tử  -aminoaxit thì thu được peptit.
B. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc a -aminoaxit, số liên kết peptit bằng (n-1).
C. Thuỷ phân hoàn toàn peptit X thì tổng khối lượng các α-aminoaxit thu được bằng khối lượng X
ban đầu.
D. Dung dịch lòng trắng trứng tạo hợp chất màu với Cu(OH)2 và HNO3 đều do phản ứng tạo
phức.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
D. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Peptit mạch hở phân tử chứa hai liên kết peptit -CO-NH- được gọi là đipeptit.
B. Các peptit đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc α- aminoaxit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit mà phân tử chứa từ 11 đến 50 gốc α- aminoaxit được gọi là polipeptit.
Câu 32. Phát biểu sai là?
A. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch HNO3 đặc thì thấy xuất hiện kết tủa
màu tím.
B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
C. Amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, tan tốt trong nước và có vị
hơi ngọt.
D. Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit.
B. Trong môi trường kiềm, các peptit có phản ứng màu biure (tạo phức màu tím).
C. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
D. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào dung dịch Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức chất
màu xanh thẫm.
Câu 34. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các peptit mà phân tử có chứa từ 11-50 gốc  -amino axit được gọi là polipeptit.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 112
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
B. Peptit mạch hở phân tử có chứa ba liên kết –CO-NH- được gọi là tripeptit.
C. Peptit mạch hở phân tử chứa hai gốc  -amino axit được gọi là đipeptit.
D. Các peptit ở điều kiện thường đều là chất rắn, nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong
nước.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Anilin tác dụng được với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng.
B. Đi peptit không có phản ứng màu biure.
C. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
D. H 2 N − CH 2 − CH 2 − CO − NH − CH2 − COOH là một đipeptit.
Câu 36. Phát biểu nào sau đây đúng?
(a) Protit là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp.
(b) Protit chỉ có trong cơ thể người và động vật.
(c) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ, mà chỉ
tổng hợp được từ aminoaxit
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

(d) Protit bền đối với nhiệt, đối với axit và bazơ kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 37. Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38. Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất có từ 1 đến 49 liên kết -CO-NH- gọi là peptit.
(b) Dung dịch các peptit có môi trường trung tính.
(c) Các aminoaxit đều có vị ngọt.
(d) Benzylamin là 1 amin thơm.
(d) Tính bazơ giảm dần theo dãy: C2H5ONa > NaOH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NHCH3 >
C6H5NH2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.
(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên
kết peptit ?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
Câu 41: Cho peptit X chỉ do n gốc glyxin tạo nên có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit X thuộc
loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 42: Cho peptit X chỉ do m gốc alanin tạo nên có khối lượng phân tử là 231 đvC. Peptit X
thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 43: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân
tử là 345 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 113
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 44: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân
tử là 203 đvC. Trong (X) có ?
A. 2 gốc gly và 1 gốc ala. B. 1 gốc gly và 2 gốc ala.
B. 2 gốc gly và 2 gốc ala. D. 2 gốc gly và 3 gốc ala.
Câu 45: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được
tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 46: Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể
thu được tối đa bao nhiêu tripetit?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 47: Từ 3  -amino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit trong đó có đủ cả X, Y, X ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 48: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo mấy chất đipeptit ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 49: Peptit: H2NCH2CONHCH(CH3 )CONHCH2 COOHcó tên là
A. Glyxinalaninglyxin. B. Glyxylalanylglyxin.
C. Alaninglyxinalanin. D. Alanylglyxylalanin.
Câu 50: Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit ?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH(C6H5)-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 51: Khi tiến hành trùng ngưng hỗn hợp gồm glyxin và alanin, thu được polipeptit. Giả sử
một đoạn mạch có 3 mắt xích thì số kiểu sắp xếp giữa các mắt xích trong đoạn mạch đó là
A. 6. B. 8. C. 4. D. 10.
Câu 52: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và
1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit
Ala-Gly ; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần
lượt là
A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Ala, Gly.
Câu 53: Chọn câu sai
A. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị -amino axit được gọi là liên kết
peptit.
C. Polipeptit gồm các peptit có từ 10 đến 50 gốc -amino axit.
D. Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng
các liên kết peptit.
Câu 54: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
B. Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng gốc -amino axit.
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc -amino axit, số liên kết peptit bằng n-1.
Câu 55: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho một hỗn hợp các amino
axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Dung dịch amino axit không làm giấy quỳ đổi màu.
Câu 56: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?
A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH. B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH. D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH.
Câu 57: Công thức nà o sau đây củ a pentapeptit (A) thỏ a đieu kiệ n sau :

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 114


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Thủ y phân hoà n toà n 1 mol A thı̀ thu được cá c  -amino axit là : 3 mol Glyxin, 1 mol Alanin, 1
mol Valin. Thủ y phân không hoà n toà n A, ngoà i thu được cá c amino axit thı̀ cò n thu được 2
đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. C. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.
B. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 58: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit.
Câu 59: Một trong những điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là
A. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn. B. phân tử protein luôn có chứa
nguyên tử nitơ.
C. phân tử protein luôn có chứa nhóm OH. D. protein luôn là chất hữu cơ no.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 60: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Peptit có thể thuỷ phân hoàn toàn thành các -amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ.
B. Peptit có thể thuỷ phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác axit
hoặc bazơ.
C. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu
tím hoặc đỏ tím.
D. Enzim có tác dụng xúc tác đặc hiệu đối với peptit : mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho sự
phân cắt một số liên kết peptit nhất định.
Câu 61: Phát biểu nào dưới đây là sai ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử(phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài chục
triệu đvC ).
B. Protein là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành từ các gốc  và   amino axit.
D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản với phần “phi
protein”; lipit, Gluxit, axit nucleic…
Câu 62: Cho các nhận định sau, tìm nhận định không đúng ?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối lớn.
B. Poli amit là tên gọi chung của Oligo peptit và poli pepit.
C. Oligo peptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc -amino axit.
D. Poli peptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc -amino axit.
Câu 63: Hiện tượng nào dưới đây không đúng thực tế ?
A. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.
B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ
đặc trưng.
C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện hiện tựng đông tụ.
D. Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.
Câu 64: Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây
?
A. Chỉ dùng I2. B. Chỉ dùng Cu(OH)2.
C. Kết hợp I2 và Cu(OH)2. D. Kết hợp I2 và AgNO3/NH3.
Câu 65: Có các dung dịch sau chứa trong các lọ mất nhãn sau : Lòng trắng trứng (anbumin) ;
glyxerol ; glucozơ và anđehit axetic. Người ta dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các dung
dịch trên ?
A. AgNO3/NH3. B. Quì tím. C. HNO3. D. Cu(OH)2.
Câu 66: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch : glucozơ, glixerol,
etanol và lòng trắng trứng ?
A. dd NaOH. B. dd AgNO3. C. Cu(OH)2. D. dd NHO3.
Câu 67. Cho các nhận xét sau:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 115
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
(a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanin và glyxin.
(b) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với axit HCl.
(c) Giống với axit axetic, aminoaxit có thể tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
(d) Axit axetic và axit α-amino glutamic không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(e) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa 2
đipeptit.
(g) Cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm
Số nhận xét không đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 68. Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2 và các phát biểu sau
(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

(2) X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly).


(3) X có phản ứng màu biure.
(4) X làm quì tím ẩm hoá đỏ.
(5) Đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứnghoàn toàn được hỗn hợp hai α-
aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
A.2. B.1. C.4. D. 3.
Câu 69. Một pentapeptit A khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 loại α-aminoaxit khác nhau. Mặt
khác trong một phản ứng thủy phân không hoàn toàn pentapeptit đó người ta thu được một
tripeptit có 3 gốc α- aminoaxit giống nhau. Số công thức có thể có của A là?
A. 18. B. 6. C. 8. D. 12
Câu 70. Có các nhận định sau:
(a) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp alanin và glyxin.
(b) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể phản ứng với axit HCl và tham gia phản ứng
trùng ngưng.
(c) Giống với axit axetic , aminoaxit có thể tác dụng với bazo tạo ra muối và nước.
(d) Axit axetic và axit α – amino glutamic có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(e) Thủy phân không hoàn toàn peptit Gly – Phe – Tyr – Gly – Lys – Gly – Phe – Tyr có thể
thu được được 6 tripeptit có chưá Gly.
(g) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Số nhận xét đúng là :
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 71. Cho các nhận định sau:
(1) Peptit chứa từ hai gốc aminoaxit trở lên cho phản ứng màu biure.
(2) Tơ tằm là polime được cấu tạo chủ yếu từ các gốc của glyxin và alanin.
(3) Ứng với công thức phân tử C2H8N2O3 có 3 CTCT dạng muối amoni.
(4) Khi cho propan-1,2-điamin tác dụng với NaNO2/HCl thu được ancol đa chức.
(5) Tính bazơ của C6H5ONa mạnh hơn tính bazơ của C2H5ONa.
(6) Các chất HCOOH, HCOONa, HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương
Số nhận định đúng là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 72. Cho các nhận định sau:
(1) Các amin bậc 2 đều có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1.
(2) Khi thủy phân không hoàn toàn một phân tử peptit nhờ xúc tác enzim thu được các
peptit có mạch ngắn hơn.
(3) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím.
(4) Các aminoaxit đều có tính lưỡng tính.
(5) Các hợp chất peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với
Cu(OH)2.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 116


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
(6) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
Các nhận định không đúng là:
A. 3,4,5 . B. 1,2,4,6. C. 1,3,5,6. D. 2,3,4.
Câu 73. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(2) Cho HNO3 vào dung dịch protein thấy tạo thành dung dịch màu vàng
(3) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(4) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetyl amin là chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là:
A.1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 74: Tên gọi cho peptit H2 N − CH(CH3 ) − CO − NH − CH2 − CO − NH − CH(CH3 ) − COOH là
A. alanylglyxylalanyl. B. glixylalanylglyxin.
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

C.glixylalanylglyxin. D. alanylglixylalanin.
Câu 75. Khi thủy phân một octapetit X mạch hở, có công thức cấu tạo là Gly-Phe-Tyr-Lys-Gly-
Phe-Tyr- Ala thì thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Gly?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 76. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 77. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3. B. 9. C. 4. D. 6.
Câu 78. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ
chứa gốc  - amino axit) mạch hở là:
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 79. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp
Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 80. Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly- Ala-Gly- Ala-Gly thì thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit khác nhau?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 81. Peptit X có công thức cấu tạo là: H2NCH2CONH-CH(CH3)CONH-
CH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2.
Tên gọi của X là
A. Glyxinalaninlysin. B. Glyxylalanyllysin.
C. Glyxylalanylglutamin. D. Alanylglyxyllysin.
Câu 82. Trong hợp chất sau đây có mấy liên kết peptit?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 83. Số liên kết peptit trong hợp chất: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C6H5)-CONH-
CH2-CH2-COOH

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 84. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Nhận xét đúng là
A. Trong X có 2 liên kết peptit.
B. Trong X có 4 liên kết peptit.
C. X là một pentapeptit.
D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 117


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 85. Thủy phân không hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm Gly, Ala, Ala-
Gly, Gly- Ala. Tripeptit X là
A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Gly-Ala. C. Ala-Gly-Gly.D. Gly-Ala-Gly.
Câu 86. Một đipeptit có khối lượng mol bằng 146. Đipeptit đó là:
A. ala-ala. B. gly-ala. C. gly-val. D. gly-gly.
Câu 87. Một nonapeptit có công thức là Arg – Pro – Pro – Phe – Gly – Ser – Pro – Arg – Phe.Khi thủy phân
hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiều tripeptit chứa (phe)?
A. 2. B. 3. C. 4. D.5.
Câu 88. Đipeptit X có công thức H 2 N − CH 2 − CO − NH − CH(CH3 )COOH . Tên gọi của X là
A. Alanylglixyl. B. Alanylglixin. C. Glyxylalanin. D. Glyxylalanyl.
Câu 89. Số liên kết peptit trong hợp chất sau là
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

H 2 N − CH2 − CONH − CH(CH3 ) − CONH − CH(C 6 H5 ) − CONH − CH2 − CH 2 − CONH − CH 2 − COOH


A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 90. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-
COOH.
C. H2N-CH2-NH-CH2COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 91. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và
1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit
Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly- Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A
lần lượt là :
A. Ala, Val. B. Gly, Val. C. Ala, Gly. D. Gly, Gly.
Câu 92. Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư),
sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là
A. H2N-CH2-COOH, H2H-CH2-CH2-COOH.
B. H3N+-CH2- COOHCl- , H3N+-CH2-CH2- COOHCl- .
C. H3N+-CH2- COOHCl- , H3N+-CH(CH3)- COOHCl- .
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.
Câu 93. Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y mạch
hở là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 4.
Câu 94. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức:
H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
Nhận xét đúng là
A. Trong X có 2 liên kết peptit.
B. Trong X có 4 liên kết peptit.
C. X là một pentapeptit.
D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau.
Câu 95. Trong các công thức sau: C5H10N2O3, C8H14N2O4, C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3,
C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit
không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit –CONH–, nhóm –NH2 và –COOH).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 96. Cho một đipeptit Y Có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân cấu tạo của Y là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 97. Cho một đipeptit (X) mạch hở được tạo bởi các α-amino axit (no, hở, phân tử chỉ chứa 2 nhóm
chức), có công thức là C 6 H12 O3 N 2 . Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 98: Tripeptit X có công thức sau : H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy
phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi
cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 118
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 28,6 gam. B. 22,2 gam. C. 35,9 gam. D. 31,9 gam.

PHẦN 2: CÁC DẠNG BÀI TẬP PEPTIT

I. CÁC DẠNG CƠ BẢN PEPTIT

DẠNG 1: Xác Định Loại Peptit


(Đipeptit, Tripetit, Tetrapetit, Pentapeptit…)
+ Từ phương trình tổng quát:
n.A mino Axit  PEPTIT   n  1 H 2 O ( phản ứng trùng ngưng )
+ BTKL: n.M AA  M PEPTIT   n  118.
Tùy theo đề cho aminoaxit mà ta thay vào phương trình tìm ra n rồi chọn đáp án.
Hoặc: Peptit  X    n  1 H 2 O 
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

 n. Aminoaxit
Ví dụ : Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử
là 274 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit
Hướng dẫn:
n.Gly  m.Ala   X    n  m  1 H 2 O
Áp dụng BTKL:
75.n  89.m  274   n  m  1 .18
 57.n  71.m  256.
Biện luận:
n 1 2 3
m Loại 2 Loại

Vậy X là tetrapeptit. ĐÁP ÁN C.

Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 303 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 3: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 160 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 4: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 5: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 315 đvC. Peptit
(X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
nên bởi n gốc valin có khối lượng phân tử là 711 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.
Câu 7: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử
là 306 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit
Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử
là 331 đvC. Peptit (X) thuộc loại ?

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 119


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 9: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân tử
là 217 đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 10: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi m gốc alanin và n gốc glyxin có khối lượng phân
tử là 345 đvC. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 2 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 11: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly-Ala-Gly) là ?
A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 239 đvC. D. 185 đvC.
Câu 12: Khối lượng phân tử của glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) là ?
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 203 đvC. B. 211 đvC. C. 245 đvC. D. 185 đvC.


Câu 13: Khối lượng phân tử của Gly-Ala-Gly-Ala-Val là ?
A. 445 đvC. B. 373 đvC. C. 391 đvC. D. 427 đvC.
Câu 14: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 đvC ?
A. Gly-Ala-Gly-Ala. B. Gly-Ala-Ala-Val. C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Val-Ala.
Câu 15: Peptit nào có khối lượng phân tử là 217 đvC ?
A. Ala-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Val. C. Val-Ala-Ala-Val. D. Gly-Val-Ala.
Câu 16: Cho 9,84 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 12 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 17: Cho 20,79 gam peptit (X) do n gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 24,03gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn 20,3 gam một oligopeptit (X) thu được 8,9 gam alanin và 15
gam glyxin. (X) là ?
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
Câu 19: Cho 26,46 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 31,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 20: Cho 13,2 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 15 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 21: Thủy phân 73,8 gam một peptit chỉ thu được 90 gam glyxin( axit aminoaxetic duy nhất
). Peptit ban đầu là ?
A. đipeptit. B. tripeptit. C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
Câu 22: Cho 30,3 gam peptit (X) do n gốc glyxyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 37,5 gam glyxin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc glyxyl có trong (X)
là ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 23: Cho 12,08 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 14,24 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 24: Cho 13,32 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 16,02 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. hexapepit.
Câu 25: Cho 9,24 gam peptit (X) do m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi
trường axit loãng thu được 10,68 gam alanin( là aminoaxit duy nhất). Số gốc alanyl có trong (X)
là ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 120


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 26: Cho 5,48 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn toàn
trong môi trường axit loãng thu được 3gam glyxin và 3,56 gam alanin( không còn aminoaxit
nào khác và X thuộc oligopeptit). (X) thuộc loại ?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. hexapepit.
Câu 27: Cho 14,472 gam peptit (X) do n gốc glyxyl và m gốc alanyl tạo thành, thủy phân hoàn
toàn trong môi trường axit loãng thu được 8,1 glyxin và 9,612 gam alanin( không còn aminoaxit
nào khác và X thuộc oligopeptit). Trong (X) có bao nhiêu gốc gly và ala ?
A. 1 gốc gly và 1 gốc ala. B. 2 gốc gly và 2 gốc ala.
C. 3 gốc gly và 3 gốc ala. D. 4 gốc gly và 4 gốc ala.
Câu 28: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một oligopeptit (X) thu được 22,25 gam alanin và
56,25 gam glyxin. (X) là ?
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
Câu 29: Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân (có mặt enzim),
thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam. Vậy X thuộc loại peptit nào
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

sau đây ?
A. hexapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit)
thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89 đvC. Khối
lượng phân tử của Z là ?
A. 103 đvC. B. 75 đvC. C. 117 đvC. D. 147 đvC.
Câu 31: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy
nhất). X là :
A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit.
DẠNG 2. Thủy Phân Trong Môi Trường Axit HCl
n  Peptit   n  1 H 2 O 
 Hçn hîp AminoAxit
AminoAxit  nHCl 
 Muèi
n  Peptit   n  1 H 2 O  nHCl 
 Hçn hîp Muèi
Chú ý: Nếu tác dụng với HCl xem như HCl dính vào gốc NH2
Ví dụ:
Gly  HCl
Gly  Ala  H 2 O  2HCl 

Ala  HCl
H 2 N  CH 2  COOH
H 2 N  CH 2  CO  NH  CH  CH3  COOH + H 2 O  
H 2 N  CH  CH3   COOH
H 2 N  CH 2  COOH HCl  H 2 N  CH 2  COOH
  HCl  
H 2 N  CH  CH3   COOH HCl  H 2 N  CH  CH3   COOH
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X
gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân
tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung
dịch, thì lượng muối khan thu được là ?
A. 45,72 gam. B. 58,64 gam. C. 31,12 gam. D. 42,12 gam.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 14,34 gam hỗn hợp X
gồm các aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân
tử). Nếu lấy 1/2 cho lượng hỗn hợp X này tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận
dung dịch, thì lượng muối khan thu được là ?
A. 12,65 gam. B. 10,455 gam. C. 10,48 gam. D. 26,28 gam.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các
amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 121


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối
khan thu được là :
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam.
Câu 4: Từ Glyxin và Alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit. Lấy 14,892 gam
hỗn hợp X, Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M, đun nóng. Giá trị của V là :
A. 0,102. B. 0,25. C. 0,122. D. 0,204.
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit, thu được 159 gam các amin oaxit.
Biết rằng các đipeptit được tạo bởi các amino axit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu
lấy 1/10 khối lượng aminoaxit thu được tác dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là:
A. 19,55 gam. B. 20,375 gam. C. 23,2 gam. D. 20,735 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 75,6 gam hỗn hợp hai tripeptit, thu được 82,08 gam hỗn hợp X
gồm các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử. Nếu cho 1/2
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

hỗn hợp X tác dụng tối đa với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng
muối khan thu được là
A. 108,54 gam. B. 135,00 gam. C. 54,27 gam. D. 67,50 gam.
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit
trong X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.
Câu 8: Lấy 8,76 gam một đipeptit tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,12 lít. B. 0,24 lít. C. 0,06 lít. D. 0,1 lít.
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam
hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Cho
toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là :
A. 275,58 gam. B. 291,87 gam. C. 176,03 gam. D. 203,78 gam.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tố oxi chiếm
21,3018% khối lượng. Cho 0,16 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được
bao nhiêu gam muối?
A. 90,48. B. 83,28. C. 93,36. D. 86,16.
Câu 11: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị
của a là
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
Câu 12: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị
của a là
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
DẠNG 3. Thủy Phân Peptit Trong Môi Trường Bazơ (NaOH, KOH)
 H 2 N  R1  COONa
H 2 N  R1  CO  NH  R 2  COOH  NaOH    H2O
 H 2 N  R 2  COONa
Xem như peptit được thủy phân cho ra các AminoAxxit, rồi AminoAxit phản ứng với NaOH tạo
ra muối và nước
Ví dụ:
Gly  Na
Gly  Ala  2NaOH    H2O
Ala  Na

H 2 N  CH 2  COONa
H 2 N  CH 2  CO-NH  CH  CH3   COOH + 2NaOH    H2 O
H 2 N  CH  CH3  COONa
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 122
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Ví dụ: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D.
20,6.
Trích đề thi THPT Quốc Gia 2016 – Bộ giáo dục
Hướng dẫn giải
14,6 GlyNa : 0,1
Ta có: n Gly  Ala   0,1 
 m  20,8(gam) 
146 AlaNa : 0,1
Câu 1: Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit Gly-Ala-Ala bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 3,19 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 2,83. B. 1,83.
C. 2,17. D. 1,64.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit Ala-Gly-Ala trong 400 ml dung dịch NaOH 1,0M.
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 39,5 gam. B. 38,6 gam. C. 34,5 gam. D. 35,9 gam.


Câu 3: Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 46,5. C. 48.3. D. 35,3.
Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam
muối. Giá trị của m là
A. 21,15. B. 24,30. C. 22,95. D. 21,60.
Câu 5: Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam. B. 35,9 gam. C. 28,6 gam D. 22,2 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn a gam đipeptit Glu – Gly trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu
được 17,28 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 12,24 gam. B. 11,44 gam. C. 13,25 gam. D. 13,32 gam.
Câu 7: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa
X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4.
Câu 8: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val –
Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 với dung dịch KOH vừa đủ
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36 gam chất rắn khan. Giá trị
của m là:
A. 150,88 gam. B. 155,44 gam. C. 167,38 gam.D. 212,12 gam.
Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở
Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 10,26 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 6,80. B. 4,48. C. 7,22. D. 6,26.
Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch
hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48.
Câu 11: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nó ng m gam hon hợp X,
Y (trong đó tı̉ lệ so mol X, Y tương ứng 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạ n dung dịch sau
phả n ứng thu được 25,328 gam chat ran khan. Giá trị củ a m là
A. 18,160. B. 18,182. C. 17,025. D. 19,455.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 123


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 12: X là tetrapeptit Gly-Val-Ala-Val, Y là tripeptit Val-Ala-Val. Đun nóng 14,055 gam hỗn
hợp X và Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô
cạn dung dịch Z thu được 19,445 gam muối. Phần trăm kh%ối lượng của X trong hỗn hợp là :
A. 51,05% B. 38,81%. C. 61,19%. D. 48,95%.
Câu 13: Khi thủ y phân hoà n toà n mộ t peptit X (M= 293) thu được hon hợp 3 amino axit là glyxin,
alanin và phenyl alanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml
dung dịch HCl 0,1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần
dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 4 gam. B. 2,8 gam. C. 2 gam. D. 3,6 gam.
Câu 14: Một peptit X khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được alanin. Biết phần trăm khối lượng
N trong X bằng 18,767%. Khối lượng muối thu được khi cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch
KOH dư là
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 315,7 gam. B. 375,1 gam. C. 317,5 gam. D. 371,5 gam.


Câu 15: X là đipeptit Ala–Glu, Y là tripeptit Ala–Ala–Gly. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X và Y
có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m
là :
A. 45,6. B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Câu 16: X là tripeptit, Y là pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp T gồm X và Y có tỉ lệ mol tương
ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam T trong môi trường axit, thu được 178,5 gam hỗn
hợp các amino axit. Cho 149,7 gam T vào dung dịch chứa 1 mol KOH và 1,5 mol NaOH, đun nóng
hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất
tan trong A là
A. 185,2 gam. B. 199,8 gam. C. 212,3 gam. D. 256,7 gam.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. Phân
trăm khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol
hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là:
A. 7 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 3 : 7.
Câu 18: Khi thủ y phân hoà n toà n mộ t peptit mạ ch hở X (M= 346), thu được hon hợp 3 amino
axit là glyxin, alanin và axit glutamic. Cho 43,25 gam peptit X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl
1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y dù ng vừa đủ dung dịch chứa
NaOH thu được dung dịch Z. Cô cạ n dung dịch Z thu được x gam muoi. Giá trị của x là
A. 118,450 gam. B. 98,85 gam. C. 119,075 gam. D. 70,675 gam.
Câu 19: X là đipeptit Ala–Glu, Y là tripeptit Ala–Ala–Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và
Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của
m là:
A. 45,6 B. 40,27. C. 39,12. D. 38,68.
Câu 20: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85
gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và
Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản
phẩm là:
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so
với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH
và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là:
A. 26,04 hoặc 28,08 B. 26,04 hoặc 25,36
C. 28,08 hoặc 24,48 D. 24,48 hoặc 25,35
Câu 22: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá
trị của m là
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 124
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
Câu 23: X là một tetra peptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam
dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là :
A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.
Câu 24: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala.
Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
Câu 25: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –
NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58
gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161 g B. 159 g C. 143,45 g D. 149 g
Câu 26: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp
chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 27: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala –
Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala
và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M
thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị
gần nhất của m là :
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
Câu 28: X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp
X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
A. 64,86 g. B. 68,1 g. C. 77,04 g. D. 65,13 g
Câu 29: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol
tương ứng là 2 : 3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được
178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH;
1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2g B. 199,8g C. 212,3g D. 256,7g
Câu 30: Cho 58,8 gam một tetrapeptit Ala-Gly-Val-Phe tác dụng với dung dịch chứa 0,7 NaOH
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 84,1 g B. 80,1 g C. 74,1 g D. 82,8 g
Câu 31: Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y
với 600 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu
được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2
trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 42,12 B. 54,96 C. 51,72 D. 48,48
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so
với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH
và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là:
A. 26,04 hoặc 28,08 B. 26,04 hoặc 25,36 C. 28,08 hoặc 24,48 D. 24,48 hoặc 25,35
DẠNG 4. Thủy Phân Peptit Thành AminoAxit

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 314,25 gam protein X thu được 877,5 gam valin. Biết rằng phân tử
khối của X là 6285. Số mắt xích Val trong phân tử X là
A. 192. B. 197. C. 20. D. 150.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 125


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được sản phẩm gồm 1,50 gam glyxin và
1,78 gam alanin. Số chất X thõa mãn tính chất trên là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 12.
Câu 3: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvc. Thủy phân 100 gam A thu được 33,998
gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là
A. 562. B. 208. C. 382. D. 191.
Câu 4: Cho X là pentapeptit Ala–Gly–Ala–Val–Gly và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin
và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 71,32. B. 77,6. C. 83,2. D. 87,4.
Câu 5: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y, thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là


A. 30. B. 15. C. 7,5. D. 22,5.
Câu 6. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala; 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-AlA. Giá trị của m là
A. 81,54. B. 90,6. C. 111,74. D. 66,44.
Câu 7. Thủy phân hoà n toà n 1 mol pentapeptit X mạch hở thı̀ thu được 3 mol glyxin, 1 mol
alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoà n toà n X thı̀ trong sả n phẩm thấy có cá c đipeptit
Ala -Gly, Gly- Ala và tripeptip Gly-Gly-Val. Phần trăm khoi lượng của N trong X là :
A. 15%. B. 11,2%. C. 20,29%. D. 19,5%.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,22. B. 1,46. C. 1,36. D. 1,64.
Câu 9: Khi thuỷ phân hoàn toàn 43,4 gam một peptit X (mạch hở) thu được 35,6 gam alanin và
15,00 gam glixin. Số CTCT có thể có của peptit X là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val- Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly- Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin
và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4
Câu 11. Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly- Gly-Gly-Gly- Gly thu được hỗn hợp B gồm 3
gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly- Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly- Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-
Gly- Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam. B. 5,8345 gam. C. 6,672 gam. D. 5,8176 gam.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu
được a gam Ala; 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m, x lần lượt là
A. 92,1 và 26,7. B. 84,9 và 26,7. C. 90,3 và 30,9.D. 99,3 và 30,9.
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit
có công thức dạng
H2 NC x HyCOOH bằng dung dịch NaOH dư thu được 6,38 gam muối. Mặc khác thủy phân hoàn
toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 6,53. B. 8,2. C. 5,06. D. 7,25.
Câu 14: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431g các a -aminoaxit (no chỉ chứa
1 gốc –
COOH, -NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-Val,Vla- gly-
gly ; không thu
được Gly- gly- val vàVal- Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 126


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 15: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin
và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4.
Câu 16. Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val- Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH
đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 200 gam hỗn hợp tơ tằm và lông cừu thu được 31,7 gam glyxin.
Biết thành phần phần trăm về khối lượng của glyxin trong tơ tằm và lông cừu lần lượt là 43,6%
và 6,6%. Thành phần phần trăm về khối lượng tơ tằm trong hỗn hợp kể trên là
A. 25%. B. 37,5%. C. 62,5%. D. 75%.
Câu 18: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ
mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly- Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 16 gam một đipeptit mạch hở X tạo thành 17,8 gam hỗn hợp 2
amino axit (trong phân tử mỗi chất có chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH ). Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Câu 20: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu
tạo từ một loại α-amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol
nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin.
Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 109,5. C. 116,28. D. 110,28.
Câu 21: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85
gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và
Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản
phẩm là
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 22: Thủy phân hết một lượng tripeptit Ala–Gly–Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 97,9
gam Ala; 22,5 gam Gly; 29,2 gam Ala–Gly và m gam Gly–Ala. Giá trị của m là
A. 49,2. B. 43,8. C. 39,6. D. 48,0.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 98,76 B. 92,12 C. 88,92 D. 82,84
Câu 24: Thủy phân hoà n toà n 1 mol pentapeptit X mạch hở thı̀ thu được 3 mol glyxin, 1 mol
alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoà n toà n X thı̀ trong sả n phẩm thấy có cá c đipeptit
Ala-Gly, Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Công thức của X và phần trăm khoi lượng của N trong
X là :
A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala; 15%. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly; 11,2%.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 20,29%. D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val; 19,5%.
Câu 25: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở), thu được hỗn hợp gồm 32
gam Ala-Ala, 27,72 gam Ala-Ala-Ala và 28,48 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 90,6. B. 111,74. C. 81,54. D. 66,44.
Câu 26: Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-
Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam
glyxin; gam 3,56 alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala
– Val – Gly và đi peptit Gly – Ala, không thu được đi peptit Ala – Gly. Công thức cấu tạo của X là
:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 127
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. Gly – Ala – Gly – Val – Gly – Ala. B. Ala – Val – Gly – Ala – Ala – Gly.
C. Gly – Ala – Val – Gly – Gly – Ala D. Gly – Ala – Val – Gly – Ala – Gly.
Câu 28: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly, thu được hỗn hợp B
gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 1,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303
gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam. B. 5,8345 gam. C. 6,672 gam. D. 5,8176 gam.
Câu 29: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1
nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit
thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 159 gam. B. 143,45 gam. C. 161 gam. D. 141,74 gam.
Câu 30: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Val trong môi trường axit,
thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 amino axit Gly và
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Val. Giá trị của m là :


A. 57,2. B. 82,1. C. 60,9. D. 65,2.
Câu 31: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có
một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn
m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam
đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.
Câu 32: Thủy phân không hoàn toàn 54 gam peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06
mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và m gam Gly. Giá trị của m là:
A. 40,5 B. 36,0 C. 39,0 D. 28,5
Câu 33: Cho X là hexapeptit, Ala–Gly–Ala–Val–Gly–Val và Y là tetrapeptit Gly–Ala–Gly–Glu. Thủy
phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin
và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 34: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích
hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 42,0 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn
toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 43,8 gam. Nếu
thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2,
1 nhóm COOH, giá trị a gần nhất với :
A. 42,8 B. 49,4 C. 40,4 D. 46,2
Câu 35: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm – NH2 và
một nhóm – COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1.
Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân
hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit thu được là bao nhiêu:
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
Câu 36: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit
thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và
Val. Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam
glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-
Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly
Câu 38: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu
tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol
nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin.
Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 128


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 39: Thủy phân một lượng pentapeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48
gam Gly-Val; 7,5 gam Gly; 2,34 gam Val; x mol Val-Ala và y mol Ala. Tỉ lệ x : y là
A. 11 : 16 hoặc 6 : 1. B. 2 : 5 hoặc 7 : 20.
C. 2 : 5 hoặc 11 : 16. D. 6 : 1 hoặc 7 : 20.
Câu 40: Từ hỗn hợp chứa 13,5 gam axit aminoaxetic, 13,35 gam axit 2-aminopropanoic, 20,6
gam axit 3–aminobutanoic và 25,74 gam axit 2 – amino – 3 metylbutanoic người ta có thể tổng
hợp được tối đa m gam tetrapeptit. Giá trị m là:
A. 65,350 B. 63,065 C. 45,165 D. 54,561
Câu 41: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin
và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
Câu 42: Thủy phân một pentapeptit mạch hở, thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly, 3,48 gam Gly-
Val, 7,5 gam Gly, x mol Val và y mol Ala. Giá trị x, y có thể là:
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,055; 0,135.


B. 0,055; 0,06 hoặc 0,13; 0,06 hoặc 0,03; 0,035.
C. 0,055; 0,135 hoặc 0,035; 0,06 hoặc 0,13; 0,06.
D. 0,03; 0,035 hoặc 0,13; 0,035 hoặc 0,055; 0,135.
Câu 43: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X có khối lượng phân tử 293 g/mol và chứa
14,33%N (theo khối lượng) thu được 2 peptit Y và Z. 0,472 gam Y phản ứng vừa hết với 18 ml
dung dịch HCl 0,222M. 0,666 gam peptit Z phản ứng vừa hết với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6%
(khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Cấu tạo có thể có của X là:
A. Phe-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Phe. B. Phe-Gly-Ala hoặc Ala-Gly-Phe.
C. Ala-Phe-Gly hoặc Gly-Phe-Ala. D. Phe-Ala-Gly hoặc Gly-Ala-Phe.
Câu 44 : Cho m gam hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol nX : nY : nZ =
2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn N, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala, 117 gam Val. Biết số liên
kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là
A. 226,5. B. 255,4. C. 257,1. D. 176,5.
Câu 45: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân
hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam Alanin.
Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân
tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là
A. 30,93. B. 30,57. C. 30,21. D. 31,29.
Câu 46 (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-
Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X

A. Trong X có 5 nhóm CH3.
B. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
C. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
D. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
Câu 47: Thuỷ phân hoàn toàn 4,94 gam một peptit mạch hở X (chứa từ 2 đến 15 gốc α–amino
axit), thu được 1,78 gam amino axit Y và 4,12 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Y
và Z đều no, mạch hở, chỉ chứa 2 loại nhóm chức. Số đồng phân của Z thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 5.

DẠNG 5. Bài Toán Số Liên Kết Peptit


Nếu ta có n là số lượng AminoAxit cấu tạo thành peptit thì số liên kết peptit CO – NH là
n-1
Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (tạo bởi các α – amino axit có một
nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) bằng dung dịch KOH (dư 50% so với lượng cần phản ứng).

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 129


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng X là 99 gam. Số liên
kết peptit trong một phân tử X là
A. 15. B. 16. C. 12. D. 11.
Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm
amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch KOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn
dung dịch thu được hỗn hơp chất rắn tăng so với khối lượng A là 108,4 gam. Số liên kết peptit
trong A là
A. 4. B. 9. C. 10. D. 5.
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit
trong X là
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.


Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một
nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng,
cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết
peptit trong X là :
A. 9. B. 10. C. 18. D. 20.
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  - amino axit có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit
trong X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.
Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn 0,04 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một
nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu
được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của X là 8,88 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 7. B. 6. C. 5. D. 8.
Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm
amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn
dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit
trong A là:
A. 19. B. 9. C. 20. D. 10.
Câu 8: Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm
NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng),
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng lớn hơn X 75 gam. Số liên
kết peptit trong phân tử X là
A. 17. B. 14. C. 15. D. 16.
Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol peptit X mạch hở (tạo bởi từ các amino axit có một
nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng cần phản ứng).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng nhiều hơn khối lượng
của X là 39,1 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là.
A. 10. B. 16. C. 15. D. 9.
Câu 10: Hỗn hợp M gồm 1 peptit X và 1 peptit Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tổng số liên
kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 60 gam glyxin
và 53,4 gam alanin. Giá trị m là
A. 103,5 gam. B. 113,4 gam. C. 91 gam. D. 93,6 gam.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn
toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng
số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 130


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ
mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit
có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m có thể là:
A. 145. B. 139. C. 151,6. D. 155.
DẠNG 6. Bài Toán Peptit Phản Ứng Với Axit ( HCl), bazơ (NaOH, KOH)
Hiểu đơn giản như sau:
NH 2  HCl  NH 3Cl
Peptit gồm R  NaOH COO-Na
COOH +  
 KOH COO-K
H 2 N  R1  CO  HN  R 2  COOH 
 Muèi cña AminoAxit

HCl NaOH
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai a -amino axit
có công thức dạng H 2 NC x H y COOH ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt
khác, thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của
m là
A. 6,53. B. 8,25. C. 5,06.
D. 7,25.
Câu 2: Chia 42,28 gam tetrapeptit X được cấu tạo bởi các -amino axit no chứa 1 nhóm COOH
và 1 nhóm NH2 thành hai phần bằng nhau. Thủy phân phần một bằng một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 31,08 gam hỗn hợp muối. Thủy phần phần hai bằng một lượng dung
dịch HCl vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 31,36. B. 36,40. C. 35,14. D. 35,68.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng thu được
(m + 22,2) gam muối natri của các α – amino axit (đều chứa một nhóm – NH2 và một nhóm –
COOH). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được
(m + 30,9) gam muối. X thuộc loại peptit nào sau đây ?
A. pentapeptit. B. hexapeptit. C. tetrapeptit. D. heptapeptit.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH
đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam
hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Cho
toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là :
A. 275,58 gam. B. 291,87 gam. C. 176,03 gam. D. 203,78 gam.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun
nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin-alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (l) 0,5 M
thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D.0,15
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun
nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 131


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
DẠNG 7. Bài Toán Đốt Cháy Peptit

C
H CO 2
 
Nếu chỉ đốt cháy bài toán về peptit thì: pepit   O2  H 2 O khá đơn giản. Nên để tạo ra một
O N
N  2
bài peptit hay, và phân loại thì thường kết hợp những dạng khác nhau. Thủy phân peptit trong
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

môi trường axit hoặc bazơ, sau đó đốt cháy hỗn hợp sau phản ứng sinh ra CO2. H2O, N2. Khi giải
gần như chúng ta vận dụng linh hoạt các định luật bảo toàn, quy đổi....

Xây dựng và hình thành tư tưởng bài toán Peptit


1. Các  ‐ amino axit quan trọng cần nhớ:
Số
Số gốc
gốc
Tên gọi CTCT CTPT PTK Số C ‐

COOH
NH2
Glyxin NH2  CH2  COOH C2H5NO2 75 2 1 1
Alanin CH 3  CH  NH 2   COOH C3H7NO2 89 3 1 1
Vallin CH3  CH(CH 3 )  CH  NH 2   COOH C5H11O2N 117 5 1 1
Lysin H 2 N   CH 2 4  CH(NH 2 )  COOH C6H14N2O2 146 6 1 2
Leuxin HO2C  CH(NH2 )  CH2  CH(CH3 )2 C6H13NO2 131 6 1 1
Axit Glutamic HOOC   CH 2 2  CH(NH 2 )  COOH C5H9NO4 147 5 2 1
Phenylalanin C 6 H 5CH 2 CH  NH 2  COOH C9H11NO2 165 9 1 1
Tyr HO  C6 H4  CH2  CH(NH2 )  COOH C9H11NO3 181 9 1 1

2. Phân loại
Các peptit được chia làm 2 loại :
a. Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc  - amino axit và được gọi tương ứng
là đipeptit, tripeptit,... đecapeptit.
b. Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc  - amino axit. Popipeptit là cơ sở tạo
nên protein.
3. Cấu tạo peptit:
1) Số gốc  AA
2) Số liên kết peptit = Số H2O bị tách ra
3) M, Số C, Số N
4) CTPT
4. Ta xét các ví dụ sau và hình thành quy luật:
AminoAxit không có liên kết C=C, chỉ có liên kết C=O trong gốc –COOH
− Xét Glyxin H2N-CH2-COOH (C2H5NO2)
+ Đipeptit: H2N-CH2-CO – HN-CH2-COOH
(C4H8N2O3 = 2 C2H5NO2 – 1 H2O)
+Tripeptit: H2N-CH2-CO – HN-CH2-CO – HN-CH2-CO‐HN‐CH2-COOH
(C6H11N3O4 = 3 C2H5NO2 – 2 H2O )
+Tetrapeptit: H2N-CH2-CO‐HN‐CH2-CO – HN-CH2-CO‐HN-CH2- CO‐HN‐CH2-COOH

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 132


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
(C2H5NO2).4 = (C8H20N4O8) – 3H2O = 4C2H5NO2 – 3 H2O
Căn cứ vào ví dụ trên ta thấy:
C 2 H 5 NO 2  C 2 H 2.2  1NO 2  C n H 2 n 1 NO 2
 

hidrocacbon no
Như vậy, cứ 1 liên kết peptit được hình thành từ 2 phân tử -aminoaxit thì có 1 phân tử nước
được giải phóng (Mở rộng: tương tự sự hình thành liên kết Ete từ 2 phân tử Ancol và liên kết
Este từ 1 phân tử Axit + 1 phân tử Ancol)
CTPT tổng quát của 1 chuỗi peptit: C kn H 2 kn  2  k O k 1N k
(với k là Số -aminoaxit, Số liên kết Peptit = k – 1)
Chứng minh: k  C n H2n 1NO2    k  1 H2 O 
 C kn H2kn 2k Ok 1N k
Với đề cho 1 AA no, mạch hở chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH, ta có:  C n H2n 1NO2 
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Yêu cầu:
ĐiPeptit:  C n H2n 1NO2  .2  H2 O
 CTPT……………………………………………………………………………………………………………
C 2n H4n2 N2O4  H2O  C 2n H4n N2O3
 Pt đốt cháy ……………………………………………………………………………………………………...
 6n  3 
C 2n H 4n N 2 O3    O2 
t0
 2nCO2  2nH2 O  N 2
 2 
 
3n 1,5

TriPeptit:  C n H2n 1NO2  .3  2H2 O


 CTPT……………………………………………………………………………………………………………
 C n H2n1NO2  .3  2H2O  C3n H6n3N3O6  2H2O  C3n H6n1N3O4
 Pt đốt cháy ……………………………………………………………………………………………………...
C 3n H 6 n 1N 3O 4   3n  2,25  O 2   3nCO 2   3n  0, 5  H 2 O  1, 5N 2
0
t

TetraPeptit:  C n H2n 1NO2  .4  3H2 O


 CTPT……………………………………………………………………………………………………………
 C n H2n1NO2  .4  3H2O  C 4n H8n2 N4O8  3H2O  C 4n H8n2 N4O5
 Pt đốt cháy ……………………………………………………………………………………………………...
C 4 n H 8n  2 N 4 O 5   4n  3  O 2   4nCO 2   4n  1 H 2 O  2N 2
0
t

PentaPeptit:  C n H2n 1NO2  .5  4H2 O


 CTPT……………………………………………………………………………………………………………

 Pt đốt cháy ……………………………………………………………………………………………………...



HexaPeptit:  C n H2n 1NO2  .6  5H2 O
 CTPT……………………………………………………………………………………………………………

 Pt đốt cháy ……………………………………………………………………………………………………...

VÍ DỤ:
Xác định: số gốc AA, số liên kết peptit, số phân tử nước tách ra, Số C, H, N, O, PTK, CTPT trong
các chuỗi pepit sau:
Ala – Gly – Val
…………………………………………………………………………………………………………………

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 133


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ala – Val – Gly – Gly
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Val – Ala – Gly – Ala – Val
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Val – Gly – Ala – Ala – Val – Ala
…………………………………………………………………………………………………………………
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Val – Gly – Gly – Gly – Val – Ala
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Gly – Ala – Val – Glu – Val
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

II. XÂY DỰNG HƯỚNG GIẢI TRONG BÀI TOÁN PEPTIT

1. Mối Quan Hệ Bài Toán Đốt Cháy Amino Axit Và Peptit

Như ở phần trên ta đã biết, peptit được hình thành từ các  AminoAxit và tách ra phân
tử H2O.
Vậy, khi ta đốt cháy n peptit - (n -1)H2O có nghĩa là đốt các  AminoAxit cấu tạo nên peptit hay
không ?
Ví dụ 1: Đốt cháy 1 mol Glyxin: C2H5NO2
C 2 H5NO2  2,25O2   2CO2  2,5H2 O  0, 5N 2
0
t

Nếu đốt 2 phân tử Glyxin thì cần 4,5 mol O2.


Vậy đốt 1 mol peptit được cấu tạo từ 2 phân tử Gly (đipeptit): Gly – Gly
C 4 H 8 N 2 O 3  4, 5 O 2   4CO 2  4H 2 O  N 2
0
t

1 m ol 
 4, 5 mo l O 2
Thủy phân 1 mol peptit Gly – Gly bởi NaOH thu được 2 mol muối C2H4NO2Na.
Sau đó đem đốt cháy muối này ta được:
H 2 NCH 2 CO  HNCH 2 COOH  2NaOH  H 2 NCH 2 COONa  H 2 NCH 2 COONa  H 2 O
C 2 H 4 NO2 Na  4,5O2   0,5Na 2 CO3  2CO2  2H 2 O  0,5N 2
0
t

 l−îng O2 cÇn ®èt lµ 4, 5mol


Kết luận: Lượng Oxi đốt cháy Peptit = lượng đốt cháy muối thủy phân từ Peptit đó = lượng đốt
cháy hỗn hợp  - aminoaxit tạo nên Peptit đó
Vì trong mọi quá trình, số nguyên tử Cacbon luôn được bảo toàn nên Số nguyên tử Oxi
dùng để Oxi hóa số Cacbon đó thành CO2 cũng được bảo toàn.
Ngược lại, trong phản ứng thủy phân Este, lượng Oxi đốt cháy Este sẽ khác lượng Oxi đốt
cháy muối của Este đó sau khi thủy phân do 1 phần Cacbon đã tách sang Ancol)
Ví dụ 2. Đốt cháy:

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 134


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
2H 2 O
Gly  Ala  Val  Gly
2  mol 
 Ala  Val
C10 H19 N 3O 4 C 2 H 5 NO2 C 3 H 7 NO2 C 5H11NO2
1  mol   1 1 1
C10 H19 N 3O 4  12,75O2  10CO2  9,5H 2 O  1,5N 2
0
t

1mol 12,75 10 9,5 1,5


C 2 H 5NO 2  2,25O2  10CO2  2,5H 2 O  0,5N 2
0
t


C 3H 7 NO2  3,75O2  10CO2  3,5H 2 O  0,5N 2
0
t


C 5 H11NO2  6,75O2   5CO2  5,5H 2 O  0,5N 2
0
t

CO2
AA 
  §èt ch¸y 
kh«ng thay®æi
 N 2 vµ H 2 O thay ®æi
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

pepit 
O2  cÇn ®èt ch¸y 
Ý tưởng 1:
Nếu peptit được cấu tạo từ aminoaxit với Gly, Ala, Val và có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH.
Công thức chung dạng CnH2n+1NO2. Khi tạo thành peptit thì lấy ra 1 H2O.
C n H 2n 1ON
+ Cách 1: Quy đổi: C n H 2n 1NO2  
H 2 O
Vì các mắt xích là các đồng đẳng của nhau đều có chung công thức là CnH2n-1ON. Hoặc: Gly, Ala,
Val có công thức chung CnH2n+1NO2 khi tạo thành peptit thì ta lấy ra 1 H2O và tách rời từng mắc
xích
C 2 H 3ON

+ Cách 2: Quy đổi hỗn hợp peptit về CH 2
H O
 2
Vì aminoaxit nhỏ nhất là Glixyl (C2H5NO2) còn các axit amin đồng đẳng khác sẽ hơn Glixyl một
vài nhóm – CH2 – . (xem lại bảng tổng quát ban đầu)
+ Cách 3: Cho thêm H2O vừa đủ vào hỗn hợp peptit để nó biến thành các axit amin.
C n H 2n 1NO 2
Quy đổi hỗn hợp về 
  H 2 O (n H2 O  0)
+ Cách 4: Nếu peptit được hình thành từ các aminoaxit có sự tham gia của Glu(2 nhóm COOH)
hay Lys (2 nhóm NH2) thì ta sẽ tách nhóm COO trong Glu và nhóm NH trong Lys ra.
C n H 2n 1ON

NH
Quy đổi hỗn hợp peptit về 
COO
H 2 O
Ví dụ: Hỗn hợp chứa Ala – Ala; Ala – Gly – Ala; Ala – Ala – Gly – Gly; Gly – Gly – Ala – Ala – Gly –
Gly.
Nhận thấy hỗn hợp trên chứa các peptit đều chứa 2 mắt xích Ala nên ta có thể quy đổi thành :
C 2 H 3 NO : a(2  x)

 Ala 2  Gly x : a(mol) 
 CH 2 : 2a
H O : a
 2
Khi đốt cháy hỗn hợp các α – aminoaxit, muối natri, muối kali tương ứng hay đốt cháy hỗn
hợp peptit thì số mol O2 cần là như nhau.
Giải thích 1: Chúng ta hãy xem quá trình đốt cháy là sự kết hợp C với O biến thành CO2 và H với
O biến thành H2O. Rõ ràng là khi aminoaxit bị mất H2O thì cả H và O đều xuất phát từ trong phân
tử các aminoaxit nên nó không ảnh hưởng tới lượng O2 cần để biến tất cả C, H trong peptit thành
CO2 và H2O.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 135
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Còn với trường hợp các muối thì ta nhận thấy như sau
COOH  COONa  Na 2 OCO2 như vậy nhận thấy Na thay thế H sau khi đốt cháy muối thì 2
nguyên tử Na lại cướp 1 oxi. Điều này hoàn toàn tương đương với việc 2 nguyên tử H cướp đi 1
O. Oxi này là các oxi có trong các phân tử muối nên không ảnh hưởng tới số mol khí O2 cần để
đốt cháy.
Giải thích 2: Khi đốt cháy aminoaxit hay đốt cháy peptit hoặc muối tương ứng thì rõ ràng lượng
O2 cần dùng chỉ liên quan tới C mà lượng C này không đổi trong quá trình chuyển hóa giữa các
chất nên lượng O2 cần cũng không thay đổi.
(3). Peptit thì có hai đầu.? – Vậy nếu một đầu ta cắt – OH còn một đầu ta cắt đi – H thì peptit sẽ
biến thành :
C n H 2n 1ON

Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

H 2 O
(*). Các bài toán về peptit chỉ xoay quanh hai vấn đề là thủy phân trong môi trường kiềm và đốt
cháy. Và cách thức thường thấy của người ra đề là phần mang đi đốt cháy và phần thủy phân
không bằng nhau. Chỗ này nhiều khi sẽ cảm thấy hơi phức tạp.
Một số ý tưởng khác:
peptit  (k  1)H 2 O 
 kH 2 N  [CH 2 ]n  C OOH

 Coi peptit  (k  1)H2O  kNH2  knCH2  kCOOH (*)

a  a(k  1)  ka  kna  ka : mol
n COOH  n NH2 
COOH   
 NH  n COOH  n H2 O  n peptit 
   
    nH O n 
2
 Peptit  
Quy ®æi ®iÒu kiÖn

CH 2    n peptit
COOH
 
2

 H 2 O  1  k k 
(n H2O  0, k lµ sè m¾t xÝch 
Nn
 1NH 2  O  n 1
n  peptit X    AA X
 1COOH  sè m¾t xÝch  n
sè liª n kÕt peptit   n  1

X   n  1 H 2 O  n N trong X   n NaOH



 C¸c   aa
0
H ,t

Thñy ph©n  
H  ,t 0
X  nNaOH   muèi cña   aa  H 2 O n X  n H2O
C 2 H 3 NO  n NaOH

Tæng qu¸t : H  HN  C n H 2n  CO m OH  X CH 2
H O  n
 2 X

C
CO2
H  O2  n CO2  n H2 O
Ch¸y  X   H 2 O  n X 
O N k
1
N  2 2

•Chú ý: Khi cho peptit tác dụng với NaOH thì muối thu được sẽ là: COONa; NH2 ; CH2 
HN  CO : nx mol

Hoặc: H ( HN  CH  R   CO )n OH  CH 2 : y mol
Quy §æi

 H O : x mol
 2
x mol

n CH  n CONH n CH
Nếu peptit được tạo bởi các amino axit khác nhau ta suy ra: C aa  2
; C goác CH(R )  2

n CONH n CONH

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 136


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
2. Bài Tập Cơ Bản Đến Nâng Cao

Câu 1: Khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ amino axit có công thức phân tử C2H5NO2
thu được 12,6 gam nước. X là
A. pentapeptit. B. tetrapeptit. C. tripeptit. D. đipeptit.
Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X mạch hở, thu được glyxin và valin với tỉ lệ mol 1 :
1. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 23,4 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong một
phân tử X là:
A. 7. B. 5. C. 8. D. 4.
Câu 3: Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3
gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2.
Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây:
A.140,2 B. 145,7. C.160,82. D. 130,88
Câu 4: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
Câu 5: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X
cần bao nhiêu mol O2:
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 6: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch
hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y,
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm
thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 7: X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế
được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit
thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  -
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt
cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22
mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản
phẩm khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2
thu được mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần
dùng V lít (đktc) khí O2.Gía trị của m và V là
A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít
Câu 11: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 137
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được
39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối của Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy
hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch chứa
a mol KOH (vừa đủ) thu được 87,08 gam hỗn hợp các muối K của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần dùng 54,432 lít khí O2 (đktc) thu được 86,68 gam CO2.
Giá trị của a là:
A. 0,9 B. 0,7 C. 0,6 D. 0,8
Câu 14: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH
(không còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

của amino axit Y là:


A.C2H5NO2 B. C3H7NO2 C. C3H9NO2 D. C6H11N3O4
Câu 15: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu
được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng
hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung
dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 g. B. 107,1 g. C. 94,5 g. D. 87,3 g.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được
39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối của Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy
hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48
Câu 17: Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3
gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2.
Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây:
A.138,2 B. 145,7. C.160,82. D. 130,88
Câu 18: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch
hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X
cần bao nhiêu mol O2:
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
Câu 19: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng
H2NCxHyCOOH . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2;
1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đung nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75
Câu 20: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và
Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối
lượng bình tăng m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Thủy phân hoàn toàn
hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3

Một số ý tưởng quy đổi về Đốt cháy peptit


Với bài toán đốt cháy các bạn cần chú ý là số mol O2 cần để đốt peptit bằng số mol O2 cần
để đốt cháy các aminoaxit tương ứng và cũng bằng số mol oxi cần để đốt cháy muối RCOONa
hay RCOOK tương ứng .
Quy về đipeptit

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 138


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
* Hướng tư duy số 1 :
Sử dụng biểu thức : (k  1  0,5t)n C H
n 2 n  22 k  t N t hoaëc C n H 2 n  2 2 k  t O x N t
 n CO  n H O
2 2

Câu 22: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và
Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55. B. 17,73. C. 23,64. D. 11,82.

Câu 23: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với
A. 18,91. B. 28,80 C. 29,68. D. 30,70.
Câu 24: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2,
H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số
mol O2 là :
A. 1,8. B. 2,8. C. 3,375. D. 1,875.
Câu 25: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α–amino axit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản
phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
A. giảm 32,7 gam. B. giảm 27,3 gam. C. giảm 23,7. D. giảm 37,2 gam.
Câu 26: X là một α–amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ m gam X điều chế
được m1 gam đipeptit Y. Từ 2m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu
được 0,9 mol H2O. Đốt cháy m2 gam Z thu được 1,7 mol H2O. Giá trị của m là
A. 11,25. B. 1335. C. 22,50. D. 26,70.
Câu 27: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no
mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa
đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y
cho tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung
dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 87,3 gam B. 9,99 gam. C. 107,1 gam. D. 94,5 gam.
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn a mol một peptit X tạo thành từ amino axit no mạch hở (chỉ chứa 1
nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong phân tử) thu được b mol CO2, c mol H2O và d mol N2. Biết
b – c = a. Hỏi khi thủy phân hoàn toàn a mol X (có khối lượng m gam) bằng dung dịch HCl dư thu
được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?
A. (m + 200a) gam. B. (m + 145,5a) gam. C. (m + 91a) gam. D. (m + 146a) gam.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và
1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy
phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất
rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam. B. CxHyO10N9 và 96,9 gam.
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam. D. CxHyO9N8 và 92,9 gam.
Câu 30: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với:
A. 32. B. 18. C. 34. D. 28.
Câu 31: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng
600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 139


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962.
Câu 32: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số
nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng
0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là
A. 560,1 B. 520,2 C. 470,1 D. 490,6
hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt
cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu
được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.
Câu 34: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml
dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt
cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối
lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là
A. C17H30N6O7. B. C21H38N6O7. C. C24H44N6O7.D. C18H32N6O7.
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH,
thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị
của m là
A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8.
Câu 36: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T
cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E
bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
lượng chất rắn khan là
A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C. 36,05 gam. D. 25,84 gam.
Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol Glyxin và 3 mol Valin. Y là peptit
được tạo bởi α-amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. X, Y có tổng số liên kết peptit
là 7. Đun nóng 51,65 gam hỗn hợp E chứa X, Y với 600 ml dung dịch NaOH 1,3M (lấy dư 20% so
với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 74,95 gam muối khan. Khối lượng phân
tử của Y là
A. 358. B. 330. C. 302. D. 274.
Câu 38: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản
phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với:
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ
chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c =
3,5x. Số liên kết peptit trong X là
A. 9. B. 8. C. 10. D. 6.
Câu 40: Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở
trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch
HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O,
N2?
A. 1,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 2,25 mol.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 140
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino
axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2,
H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là
A. 8. B. 12. C. 4. D. 6.
Câu 42: Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở,
phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng
CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng
vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X
trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là
A. 5,12. B. 4,74. C. 4,84. D. 4,52.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit
Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q
gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có
0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0. B. 6,9. C. 7,0. D. 6,08.

Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36
gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam
hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn
toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là
A. 76,56. B. 16,72. C. 38,28. D. 19,14.
Câu 45: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng
với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng
vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình
chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại
271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không
khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là
A. 30,92. B. 41. C. 43. D. 38.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino
axit tạo peptit đều có dạng H2NCnH2nCOOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch
NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn
hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ
hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam.
Giá trị của m là
A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6.
Câu 47: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa một số peptit mạch hở bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được 151,2 gam muối natri của các amino axit là Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thấy tốn 107,52 lít oxi (đktc), thu được 64,8 gam H2O. Giá trị
m là
A. 51,2. B. 50,4. C. 102,4. D. 100,05.
Câu 48: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,68) gam hỗn hợp
Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi,
thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy
khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a : b = 51 : 46.
Để oxi hoá hoàn toàn 27,612 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của
V gần nhất với
A. 32,70. B. 29,70. C. 53,80. D. 33,42.
Câu 49: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu
được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 141
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung
dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88.

Câu 50: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CpHqO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các
amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E
chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E thu
được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư
thu được 123 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là:
A. Tăng 49,44. B. Giảm 94,56. C. Tăng 94,56. D. Giảm 49,44.
Câu 51: Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều tạo từ 2 amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2
và 1 nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E thu được V1 (lít) CO2 (đktc) và V2 (lít)
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

H2O (đktc). Mặt khác 0,04 mol E tác dụng vừa đủ với 0,13 mol NaOH. Biểu thức liên hệ giữa x,
V1, V2 là:
7 V - V2 9 V - V2 3 V - V2 5 V - V2
A. x = 1 . B. x = 1 . C. x = 1 . D. x = 1 .
8 22,4 8 22,4 8 22,4 8 22,4
Câu 52: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số
nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng
0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư
thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 560. B. 470. C. 520. D. 490.
Câu 53: Hai peptit X và Y chỉ được tạo nên từ các aminoaxit là Gly và Ala. Biết rằng trong hai
peptit tổng số mắt xích Gly bằng 5, Ala bằng 4. Đốt cháy hoàn toàn 12,08 gam peptit X cần dùng
vừa đủ 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng
nước là 13,2 gam. Y là:
A.Tripeptit. B.Pentapeptit. C. Tetrapeptit. D. Hexapeptit.
Câu 54: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Biết rằng các peptit chỉ được tạo nên
từ các amino axit là Glyxin và Valin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương
ứng 1:3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2 H2O và N2. dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy qua Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích
2,464 lít (đktc). thủy phân hoàn toàn E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là?
A. 1:1. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3.
Câu 55: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và peptapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo
ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2;
H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng
11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất
sau đây?
A. 7,25. B. 6,26 D. 8,25. D. 7,26.
(Trích đề thi thử THPT Quốc gia chuyên Đại học Vinh lần 1‐ Năm 2016)
Câu 56: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều
mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và
Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ
vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc)
thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0. B. 6,5. C. 7,0. D. 7,5
Câu 57: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit no, mạch hở
chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đun nóng a gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung
dịch chứa 65,52 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 33,6 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 142


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 280. B. 240. C. 260. D. 220.
Câu 58: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch
NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp gồm các muối của Gly, Ala, Val. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam E thì cần 7,056 lít O2 (đktc), thu được 4,32 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,36. B. 7,36. C. 4,36. D. 3,36.
Câu 59: Hỗn hợp A gồm peptit Ala-X-X (X là amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và một
nhóm –COOH trong phân tử) và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với 450
ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu
được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, N2 và chất rắn Na2CO3. Biết tổng khối lượng của CO2 và H2O là
50,75 gam. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam.
Câu 60: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam
muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,
H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung
dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 35,0. B. 30,0. C. 32. D. 28.
Câu 61: Hỗn hợp M gồm 4 peptit X, Y, Z, T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ các α-amino axit có dạng
H2NCnH2nCOOH (n ≥ 2). Đốt cháy hoàn toàn 26,05 gam M, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ
gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy có 3,248 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch E (chứa
muối axit) có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của
m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 90. B. 88. C. 87. D. 89.
Câu 62: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và
50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam.
Câu 63: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol
E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác,
thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần
% theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào?
A. 27%. B. 31%. C. 35%. D. 22%.
Câu 64: Cho hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X, Y (MX < MY). Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên
kết peptit và đều được tạo nên từ glyxin và alanin. Cho 7,65 gam E tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa 11,51 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn
toàn 7,65 gam E thì cần 7,56 lít oxi (đktc). Tổng số nguyên tử có trong một phân tử của Y là
A. 36. B. 46. C. 30. D. 37.
Câu 65: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết
peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; MX<MY) với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là
A. 402. B. 387. C. 359. D. 303.
Câu 66: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz)
và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được
CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 143


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu 67: X là một tetra peptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam
dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là :
A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.
Câu 68: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala.
Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
Câu 69: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α – aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH). Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X,
sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 D. giảm 37,2 gam.
Câu 70: Khi thỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và
22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
Câu 71 : Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt
cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22
mol CO2. Giá trị của m là
A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18.
Câu 72 : Tiến hành đồng trùng ngưng axit 6-aminohexanoic và axit 7- aminoheptanoic được tơ
poliamit X. Đốt cháy hoàn toàn 48,7 gam X với O2 vừa đủ, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
dung dịch NaOH dư, còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong X là
A. 4 : 5. B. 2 : 1. C. 4 : 3. D. 3 : 5.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân
hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần đúng là
A. 0,6923. B. 0,867. C. 1,444. D. 0,1112.
Câu 74 : Cho hỗn hợp X gồm các tripeptit Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Glu và Gly-Val-Ala. Thủy phân
hoàn toàn m gam X thu được 4 amino axit, trong đó có 4,875 gam glyxin và 8,01 gam alanin. Mặt
khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 118,2 gam. B. 60,0 gam. C. 98,5 gam. D. 137,9 gam.
Câu 75 Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  -
amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít
CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Câu 76: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit  -amino hexanoic và axit  -amino heptanoic
được một loại tơ poli amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu
được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt
xích của mỗi loại trong A
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
Câu 77: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no,
mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,15
mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản
phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
Câu 78: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm – NH2 và
một nhóm – COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 144
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân
hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit thu được là bao nhiêu:
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
Câu 79: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit
thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val
. Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
Câu 80: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá
trị của m là
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
Câu 81: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH; 1 nhóm –
NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58
gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

A. 161 g B. 159 g C. 143,45 g D. 149 g


Câu 82: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp
chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1. C. 19,455. D. 78,4
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol tripetit của một aminoaxit thu được 1.9mol hỗn hợp sản
phẩm khí.Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc,nóng.Bình 2 đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3.36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g , bình 2
thu được mg kết tủa.Mặt khác để đốt cháy 0.02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần
dùng V lít (đktc) khí O2.Gía trị của m và V là
A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít C. 90g và 13,44 lít
Câu 84: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly–Gly–Gly–Gly–Gly thu được hỗn hợp
B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly–Gly; 1,701 gam Gly–Gly–Gly; 0,738 gam Gly–Gly–Gly–Gly; và
0,303 gam Gly–Gly–Gly–Gly–Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam C. 6,672 gam D. 5,8176 gam
Câu 85: X là tetrapeptit Ala–Gly–Val–Ala, Y là tripeptit Val–Gly–Val. Đun nóng m gam hỗn hợp
X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY  1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là :
A. 64,86 g. B. 68,1 g. C. 77,04 g. D. 65,13 g
Câu 86: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol
tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được
178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH;
1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2g B. 199,8g C. 212,3g D. 256,7g
Câu 87: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,15 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F
gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 29,15 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2; CO2; 1,68
mol H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 63,255 gam E rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 thì thấy có m gam kết tủa trắng xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 262 B. 252 C. 274 D. 2,86
Câu 88: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F
gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 20,14 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2; H2O; 0,97
mol CO2. Nếu đun nóng 52,308 gam E với dung dịch HCl dư thu được lượng muối là:
A. 86,346 B. 82,458 C. 78,312 D. 68,982

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 145


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 89: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –NH2
và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,06 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm
các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 23,04 gam Na2CO3 và hỗn hợp gồm N2; H2O; 0,56 mol
CO2. Nếu đốt cháy hết lượng E trên thì số mol O2 cần dùng tối thiểu là:
A. 0,72 B. 0,82 C. 0,84 D. 0,86
Câu 90: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm
các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 27,6 gam K2CO3 và hỗn hợp gồm N2; H2O; 0,94 mol CO2.
Nếu đốt cháy hết lượng E trên thì số mol O2 cần dùng tối thiểu là:
A. 1,32 B. 1,22 C. 1,41 D. 1,86
Câu 91: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z đều được tạo bởi từ các -amino axit chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,09 mol E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp F
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ F thu được 24,15 gam K2CO3 và hỗn hợp gồm N2; H2O; 0,845
mol CO2. Khối lượng của E ứng với 0,09 mol là:
A. 24,08 B. 22,84 C. 28,08 D. 26,05
Câu 92: Thủy phân hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm 3 peptit với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 15,52 gam muối của Glixyl, 12,21 gam muối của Alanin và 6,95 gam muối của Valin. Nếu
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của
CO2 và H2O là 86,976 gam. Giá trị của m là:
A. 34,604 B. 37,312 C. 28,208 D. 36,505
Câu 93: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y, tổng số nhóm –CO–
NH– trong 2 phân tử X, Y là 8) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 4. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
thu được 5,25 gam Gly và 21,06 gam Val. Giá trị của m là:
A. 24,28. B. 16,28. C. 19,52. D. 22,71.
Câu 94: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y, (tổng số nhóm –CO–
NH– trong 2 phân tử X, Y là 10) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 5. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
thu được 13,5 gam Gly và 42,72 gam Ala. Giá trị của m là:
A. 44,48. B. 45,96. C. 39,52. D. 42,78.
Câu 95: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 11) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 3,6 gam
Gly; 13,884 gam Ala và 12,636 gam Val. Biết Z có 3 liên kết peptit trong phân tử. Giá trị của m
là:
A. 25,80. B. 25,96. C. 29,52. D. 32,78.
Câu 96: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 11) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 2,7 gam
Gly; 10,68 gam Ala và 12,636 gam Val. Giá trị của m là:
A. 28,341. B. 25,196. C. 22,344. D. 32,178.
Câu 97: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 7) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 4 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 5,4 gam
Gly; 8,544 gam Ala và 7,02 gam Val. Đốt cháy hoàn toàn 31,773 gam M thì số mol CO2 thu được
là:
A. 1,341. B. 1,281. C. 1,344. D. 1,198.
Câu 98: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 10) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 3 : 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 5,25
gam Gly; 8,722 gam Ala; 6,552 gam Val và 6,174 gam Glu. Giá trị của m là:
A. 26,34. B. 24,28. C. 21,44. D. 23,17.
Câu 99: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X, Y,
Z là 10) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 3 : 3 : 7. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 8,1 gam
Gly; 24,564 gam Ala; 14,04 gam Val và 37,044 gam Glu. Giá trị của m là:
A. 72,948. B. 84,128. C. 81,344. D. 73,174.
Câu 100 Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X,
Y, Z không vượt quá 20) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 3 : 3 : 8. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 146
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
thu được 20,25 gam Gly; 44,856 gam Ala; 88,452 gam Val và 63,504 gam Glu. Số liên kết peptit
trong Z là:
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 101: Hỗn hợp M gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z (tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử X,
Y, Z 23) với tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 1 : 1 : 4. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 4,5 gam
Gly; 12,816 gam Ala; 25,272 gam Val; 10,512 gam lys và 21,168 gam Glu. Số liên kết peptit trong
Z là:
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 102: T gồm hai peptit X, Y mạch hở, đều tạo bởi Glyxin và Alanin, có tỉ lệ mol tương tứng 8
: 7. Đốt cháy hết lượng X hoặc Y trên đều cóc mol CO2 bằng nhau. Tổng số O trong X và Y là 15.
X, Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 5. Số H trong X, Y hơn kém nhau bao nhiêu?
A. 5 B. 1 C. 3 D.7
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

Hỗn hợp peptit tạo bởi Ala, Gly, Val (chứa 1


nhóm – COOH và – NH2)
Câu 103: Thủy phân hoàn toàn 0,09 mol hỗn hợp X gồm tripeptit, tetapeptit, pentapetit với
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,49 gam muối của Glixyl, 17,76 gam muối của Alanin và
6,95 gam muối của Valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thì thu được CO2, H2O và N2
trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 48,405 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 20 B. 24 C. 28 D. 32
Câu 104: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch
hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối
khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được
K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp M có thể là
A. 55,24%. B. 54,54%. C. 45,98%. D. 64,59%.
Câu 105: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và
Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy
gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy bình
xuất hiện m gam kết tủa, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Giá trị của m là :
A. 77 B. 55 C. 88 D. 66
Câu 106: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin).
Đun nóng m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m + 7,9) gam muối Z. Đốt cháy
hoàn toàn Z, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Q gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Q vào bình đựng
nước vôi trong dư, thu được 79 gam kết tủa và còn lại 2,464 lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá
trị của m là :
A. 17,82 B. 23,12 C. 16,24 D. 19,88
Câu 107: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi
glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản
ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y
mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là
13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 396,6 B. 340,8 C. 409,2 D. 399,4
Câu 108: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng
600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của alanin và b mol muối
của glyxin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2,
trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị b : a gần nhất với
A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,962.

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 147


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 109: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28. B. 34. C. 32. D. 18.
Câu 110: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl
0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung
dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O
và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 3,255. B. 2,135. C. 2,695. D. 2,765.
Câu 111: X, Y là 2 peptit được tạo từ các -amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

–COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol
Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt
khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần
nhất với:
A. 2,5. B. 2,8. C. 3,3. D. 3,6.
Câu 112: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với KOH
thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người
ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m' gam và H2O. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp m' gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2. Giá trị m gần nhất với:
A. 8,90 B. 8,94 C. 8,70 D. 8,25
Câu 113: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa ba muối của Gly, Ala, Val. Cô cạn Y rồi
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thì thu được 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam CO2 và m
gam H2O. Giá trị của m là:
A. 16,11 B. 16,65 C. 14,148 D. 16,92
Câu 114: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa x gam ba muối của Gly, Ala, Val. Cô
cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thì thu được 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam
CO2 và m gam H2O. Giá trị của m + x là:
A. 55,61 B. 54,8 C. 62,2 D. 64,6
Câu 115: Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở A, B, C. Người ta thủy phân hoàn toàn 26,41 gam X
trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa x gam ba muối của Gly, Ala, Val. Cô
cạn Y rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên cần y gam khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu
được chứa 4,144 lít khí N2 (đktc), 33,22 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị của m + x + y là:
A. 92,19 B. 88,89 C. 90,24 D. 86,98
Câu 116: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Val, Gly – Ala – Val – Val, Gly – Gly – Val – Val. Đốt m gam
hỗn hợp X gồm cần 112,56 lít O2(đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch chứa
NaOH thì thấy số mol NaOH phản ứng là 1,1 mol. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 130,5 B. 138,5 C. 139,6 D. 128,8
Câu 117: Hỗn hợp X gồm nhiều peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,1
mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời
dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 48,66 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được 2,04
mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 36,85 B. 45,72 C. 46,64 D. 42,24
Câu 118: Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,13
mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,5 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời
dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 58,268 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được 2,31
mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 148
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
A. 46,85 B. 65,82 C. 46,84 D. 59,28
Câu 119: Hỗn hợp X gồm 4 peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,11
mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời
dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 60,48 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được tổng
số mol CO2 và H2O là 4,986 mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 46,85 B. 45,88 C. 47,62 D. 49,28
Câu 120: Hỗn hợp X gồm 3 peptit Gly – Gly – Ala – Val – Val; Gly – Ala – Ala – Ala – Val – Val và
một tripeptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy 0,07 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư
thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác,
lấy 51,712 gam X rồi đem đốt cháy thì thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 134,144
gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 53,46 B. 55,88 C. 57,62 D. 39,48
Câu 121: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,08 mol X cho vào
dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,4 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

chứa m gam muối. Mặt khác, lấy 81,95 gam X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 4,5375 mol O2.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 53,74 B. 55,88 C. 57,62 D. 59,48
Câu 122: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào
dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có
chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25
mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67,0 D. 69,4
Câu 123: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu
được 85,79 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit
trên cần vừa đủ 72,744 lít O2(đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là
A. 50,8. B. 59,3. C. 54,6. D. 55,8
Câu 124: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu
được 130,62 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng
peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít O2(đktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là
A. 68. B. 75. C. 90. D. 79
Câu 125: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptitY, peptit Z và peptit T (đều
được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm -COOH và -NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu
được N2 và 2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH
vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 74,13 B. 82,14 C. 76,26 D. 84,18
Câu 126: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu được
13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được
hỗn hợp Y chỉ gồm m’ gam hỗn hợp các peptit và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên
cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 127: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được
151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 102,4. B. 97,0. C. 92,5. D. 107,8.
Câu 128: Peptit E bị thủy phân theo phương trình hóa học sau:E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O
(Trong đó X, Y, Z là các muối của các aminoaxit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu được m
gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12 gam
Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 ở đktc. Biết X cố công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của Z là:
A. (CH3)2CH-CH(NH2)-COONa B. H2N-CH2-COONa
C. H2NCH(CH3)-COONa D. CH3-CH2-CH(NH2)-COONa

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 149


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 129: Hỗn hợp X gồm Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Ala-Gly-Ala-Gly và Ala-Gly-Ala-Gly-Gly. Đốt 26,83
gam hỗn hợp X cần vừa đủ 26,376 lít O2(đktc). Cho 0,35 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 142,205 B. 122,456 C. 138,234 D. 148,124
Câu 130: Hỗn hợp X gồm Gly – Gly – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala, Gly – Ala – Ala – Gly – Ala, Gly –
Gly. Đốt 51,96 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 113,32
gam. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 227,3 gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 114,6 B. 118,6 C. 129,9 D. 124,4
Câu 131: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala, Gly – Ala – Ala – Gly – Gly, Ala –
Ala. Đốt 39,28 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 87,12
gam. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 105,84 gam muối
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

khan. Giá trị của m gần nhất với:


A. 84,6 B. 82,6 C. 90,9 D. 70,7
Câu 132: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala, Gly – Ala – Ala – Gly – Gly, Ala –
Ala. Đốt 43,62 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được tổng khối lượng CO2 và
H2O là 96,86 gam. Giá trị của V gần nhất với:
A. 42 B. 43 C. 44 D. 45
Câu 133: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala, Gly – Ala – Ala – Gly – Gly, Ala –
Ala. Đốt 49,1gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc) thu được 1,65 mol H2O. Cho 88,38
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch chứa 1,4 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là:
A. 138 B. 140 C. 144 D. 145
Câu 134: Hỗn hợp X gồm Gly – Ala – Ala, Gly – Ala – Gly – Ala, Gly – Ala – Ala – Gly – Gly, Ala –
Ala. Đốt m gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 (đktc) thu được 0,285 mol H2O và 0,9 mol CO2. Lấy
toàn bộ m gam X trên tác dụng với lượng vừa đủ V lít dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Sau
phản ứng cô cạn dung dịch thu được m’ gam chất rắn. Giá trị của m + m’ gần nhất với:
A. 63 B. 64 C. 65 D. 66
Câu 135: Hỗn hợp X gồm một peptit mạch hở A, một peptit mạch hở B và một peptit mạch hở
C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 3 phân tử A,
B, C là 9) với tỉ lệ số mol n A : n B : n C  2 :1: 3 . Biết số liên kết peptit trong A,B,C đều lớn hơn 1.
Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam
Valin. Giá trị của m là:
A. 349,8. B. 348,9. C. 384,9. D. 394,8.
Câu 136: Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. %
khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp
X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
36,34 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là:
A. 48,12% B. 53,06% C. 57,02% D. 42,19%
Câu 137 : Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH thu được
13,13 gam hỗn hợp muối.Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được
hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam
hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc) . Giá trị đúng của m gần nhất với :
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 138: Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy
phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 21,75 gam Glyxin và 16,02 gam
Alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong
ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 17. Giá trị của m là:
A. 30,93. B. 30,57. C. 30,21. D. 31.29.
Câu 139: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm
–NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 150


Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn
Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là
A. CxHyO8N7 và 96,9 gam B. CxHyO10N9 và 96,9 gam
C. CxHyO10N9 và 92,9 gam D. CxHyO9N8 và 92,9 gam
Câu 140. Hỗn hợp X gồm tripeptit A và tetrapeptit B đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin. %
khối lượng nitơ trong A và B theo thứ tự là 19,36% và 19,44%. Thủy phân hoàn 0,1 mol hỗn hợp
X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dd Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 36,34 gam
hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol giữa A và B trong hỗn hợp X là:
A. 7:3 B. 3:2 C. 2:3 D. 3:7
Câu 141: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala ( mạch hở) thu được hỗn hợp gồm
28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 111,74. B. 66,44. C. 90,6. D. 81,54.
Câu 142: Khi thủ y phân hoà n toà n mộ t peptit X (M= 293) thu được hon hợp 3 amino axit là
glyxin, alanin và phenyl alanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

300 ml dung dịch HCl 0,1M thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch
Y cần dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là
A. 3,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2 gam. D. 4 gam.
Câu 143: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch
hở Y với 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch
thu được 10,26 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2
trong phân tử. Giá trị của m là
A. 6,80 B. 4,48 C. 7,22 D. 6,26
Câu 144: Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z.
Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z
phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi
thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công
thức cấu tạo của X là
A. Ala-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Ala-Gly.
C. Ala-Phe-Gly-Ala. D. Gly- Ala-Phe
Câu 145: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các ∝-amino axit đều có công thức dạng
H2NCxHyCOOH . Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2;
1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch
NaOH 1M và đung nóng , thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được
m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75
Câu 146: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (l) 0,5
M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
1.75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30.725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D.0,15
Câu 147: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala
– Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala –
Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH
2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cận thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị gần nhất của m là :
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
Câu 148: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức
phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản
phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Câu 149: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 151
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-
Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly
Câu 150: Peptit E bị thủy phân theo phương trình hóa học sau: E + 5NaOH → X + 2Y + Z + 2H2O
(Trong đó X, Y, Z là các muối của các aminoaxit). Thủy phân hoàn toàn 6,64 gam E thu
được m gam X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,352 lít khí O2 (đktc), thu được 2,12
gam Na2CO3, 3,52 gam CO2, 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 ở đktc. Biết X có công thức phân tử
trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức cấu tạo của Z là:
A. (CH3)2CH-CH(NH2)-COONa B. H2N-CH2-COONa
C. H2NCH(CH3)-COONa D. CH3-CH2-CH(NH2)-COONa
Giáo Viên Chuyên Dạy LTDH Tại Phú Nhuận‐Gò Vấp‐Bình Thạnh‐Tân Binh

Câu 151: Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ 2 α-amino axit)
có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối.
Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị
của m là:
A. 8,25 B. 5,06 C. 6,53. D. 7,25
Câu 152: Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn
m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 13,5 gam glyxin và 7,12 gam alanin. Biết tổng số liên
kết peptit trong phân tử của hai peptit trong X bằng 5. Giá trị của m là:
A. 19,18 B. 18,82 C. 17,38 D. 20,62
Câu 153: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và
Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong
oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. biết rằng phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82 B. 17,73 C. 29,55 D. 23,64
Câu 154: X là một α – Aminioaxit no , chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều
chế được m1 gam dipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam
dipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của
m là:
A. 11,25gam. B. 26,70gam. C. 13,35gam. D. 22,50gam.
Câu 155: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung
dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của
alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó
tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất là:
A. 28. B. 34. C. 32. D. 18.
Câu 156: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431g các  -aminoaxit (no chỉ
chứa 1 gốc –COOH,-NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-
Val,Vla-gly-gly ; không thu được Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly
là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 157: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ
tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nNCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong
oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05
mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Biết các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 17,73 gam. B. 23,61 gam C. 11,84 gam D. 29,52 gam
Câu 158: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu
tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol
nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin.
Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.
Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 152
Tân Bách Khoa Plus Education Thầy Dũng 
Câu 159: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol
là n A : nB : nC  2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1gam Alanin và 117
gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá
trị của m là:
A. 226,5 B. 262,5 C. 256,2 D. 252,2
Câu 160: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no
mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ
thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác
dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 g. B. 87,3 g. C. 94,5 g. D. 107,1 g.
Câu 161: Đốt cháy một lượng peptit X được tạo bởi từ một loại α-aminoaxit no chứa 1 nhóm –
NH2 và 1 nhóm –COOH cần dùng 0,675 mol O2, thu được N2; H2O và 0,5 mol CO2. Đun nóng m
gam hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 2 với 450 ml dung
Facebook.com/tuduymo2020.thaydung

dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 48,27 gam hỗn hợp chỉ chứa
2 muối. Biết tổng số liên kết peptit trong E là 16. Giá trị m là:
A. 30,63 gam B. 36,03 gam C. 32,12 gam D. 31,53 gam
Câu 162: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ
dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a
là:
A. 0,54 B. 0,45 C. 0,36 D. 0,60

Môi Trường Tạo Nên Tích Cách Page | 153

You might also like