You are on page 1of 33

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ, BỘ MÔN VIỄN THÔNG

MẠNG VIỄN THÔNG


Báo cáo bài tập lớn

TÌM HIỂU VÀ LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-NS300

GVHD: Đinh Quốc Hùng (hung.dinh@hcmut.edu.vn)


Lớp L01 Nhóm 02 HK-202
Thành viên Bùi Trọng Danh 1710736
Trịnh Thái Huy 1711563
Phạm Hoàng Đông 1811942
Nguyễn Mạnh Toàn 1814368

TP Hồ Chí Minh, tháng 05/2021


BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

STT Họ và tên mssv Nội dung công việc Đóng góp đề


tài
1 Bùi Trọng Danh 1710736
Lập trình tổng đài KX-NS300 50%
2 Trịnh Thái Huy 1711563
3 Phạm Hoàng Đông 1811942
Tìm hiểu tổng đài KX-NS300 50%
4 Nguyễn Mạnh Toàn 1814368
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN............................................................... 1
1.1. Giới thiệu tổng đài KX-NS300 ............................................................................................................. 1
1.2. Kiến trúc phần cứng ........................................................................................................................... 1
1.2.1. Cấu tạo khung chính KX-NS300 ................................................................................................... 2
1.2.2. Cấu tạo khung phụ KX-NS300...................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM TỔNG ĐÀI KX-NS300................................. 4


2.1. Ưu điểm tổng đài KX-NS300............................................................................................................... 4
2.2. Nhược điểm tổng đài KX-NS300......................................................................................................... 4
2.3. So sánh ............................................................................................................................................... 5
2.4. Nhận xét ............................................................................................................................................. 6

CHƯƠNG 3. KẾT NỐI PHẦN CỨNG ................................................................. 7


3.1. Mô hình kết nối phần cứng ................................................................................................................ 7
3.2. Khả năng mở rộng nâng cấp............................................................................................................... 9
3.3. Phạm vi áp dụng ................................................................................................................................. 9

CHƯƠNG 4. LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-NS300........................................... 10


4.1. Yêu cầu .............................................................................................................................................10
4.1.1. Yêu cầu khách hàng ...................................................................................................................10
4.1.2. Nội dung lập trình......................................................................................................................10
4.2. Lập trình ...........................................................................................................................................10
4.2.1. Phần mềm giả lập NS Unified Web Maintenance Console .......................................................10
4.2.2. Lập trình ....................................................................................................................................16
4.3. Kết quả .............................................................................................................................................26

CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................... 28


5.1. Đánh giá............................................................................................................................................28
5.2. Hướng phát triển..............................................................................................................................28

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 29


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

CHƯƠNG 1. TÌM HIỂU TỔNG QUAN


1.1. Giới thiệu tổng đài KX-NS300
- Tổng đài KX-NS300 là dòng tổng đài hỗn hợp hỗ trợ cả analog, digital và IP. Hệ
thống tổng đài KX-NS300 nhằm mục đích thay thế cho các model tổng đài hiện tại như
tổng đài Panasonic KX-TDA100D, tống đài Panasonic KX-TDE10.
- Phát triển thêm nền tảng IP cho hệ thống và ngoài ra sự hoàn hảo của Tổng đài
Panasonic KX-NS300 là tổng hợp các tính năng ưu việt được tính hợp sẵn chỉ việc sử dụng
mà không phải bỏ thêm chi phí mua thêm option như các dòng tổng đài Panasonic như hiện
tại.
- Một đặc điểm nổi bật lớn nhất và cũng là quan trọng nhất của Tổng đài Panasonic
KX-NS300 là giá thành rất phù hợp với nhu cầu người sử dụng (giá rẻ nhưng chất lượng
hoàn hảo nhờ vào công nghệ vượt trội và sự sáng tạo của người nhật bản).
- Panasonic NS300 là cấu hình dung lượng máy có thể mở rộng linh hoạt nhằm mục
đích đáp ứng, tương thích được nhiều cho các doanh nghiệp, văn phòng, khách sạn với số
lượng từ 16 máy lẻ trờ lên gần 200 máy lẻ bao gồm analog, ip và digital.

1.2. Kiến trúc phần cứng


Bao gồm 2 phần: Khung chính KX-NS300 và khung phụ KX-NS320.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 1


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

1.2.1. Cấu tạo khung chính KX-NS300


1.2.1.1. Cấu tạo

- Cấu hình mặc định ban đầu gồm 6 đường vào bưu điện, 2 cổng số kết nối được 4
điện thoại số và 16 máy lẻ analog.
- kênh lời chào phát thông báo cho phép khách hàng bấm trực tiếp số máy lẻ, hỗ trợ
2 kênh voicemail để lại lời nhắn.
- 1 cổng mạng LAN/ 1 cổng USB dùng kết nối PC để lập trình và tính cước
- 1 cổng kết nối nguồn backup lưu điện khi mất điện.
Khả năng mở rộng trên khung chính này:
- Cho phép mở rộng thêm 6 cổng vào và 16 máy lẻ analog hoặc máy lẻ số (cắm thêm
card mở rộng).
- Kích thước: 430 mm (W) x 88 mm (H) x 367 mm (D).
- Trọng lượng: 4,5kg khi trang bị đầy card.
1.2.1.2. Chức năng
-Gọi nội bộ giữa các máy nhánh miễn phí không giới hạn thời gian đàm thoại.
-2 kênh Disa, voicemail cơ bản (2h ghi âm lời chào, tin nhắn).
-Tích hợp sẵn hiển thị số gọi đến.
-Có 2 khe cấm card trung kế và 2 khe cấm card máy nhánh.
-Lập trình từ xa qua mạng LAN.
-Giao thức lập trình hệ thống: Web/PT.
-Xuất cước qua mạng LAN.
-Chức năng Call center (Mua thêm License).

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 2


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

- Chức năng dùng điện thoại di động Smartphone làm máy nhánh (Mua thêm
License).
- Chức năng TVM ghi âm máy nhánh, Voicemail cao cấp (Mua thêm License).
- Đàm thoại Video Call giữa các máy nhánh IP chuẩn SIP (Mua thêm License).

1.2.2. Cấu tạo khung phụ KX-NS300


1.2.2.1. Cấu tạo
- 1 cổng mạng LAN/ 1 cổng USB dùng kết nối PC để lập trình và tính cước.
- 1 cổng kết nối nguồn backup lưu điện khi mất điện.
- Trên khung chính, bạn có thể mở rộng thêm 6 cổng vào và 16 máy lẻ analog hoặc
máy lẻ số, nâng con số đường vào bưu điện lên tối đa 12, 4 máy lẻ số và 32 máy lẻ analog.
- Mỗi khung phụ khi mua đã được tích hợp sẵn 16 máy nhánh analog.
- Hệ thống cho phép kết nối thêm 3 khung tổng đài KX-NS320.
- Mỗi khung mở rộng cũng cho phép tối đa 12 đường vào 32 máy lẻ.
=> Vậy mở rộng tối đa 4 khung ta được 48 đường vào bưu điện ra 128 máy lẻ analog
hoặc số.
1.2.2.2. Chức năng
-Hiển thị số điện thoại gọi đến, có 2 khe cắm card trung kế và 2 khe cắm card máy
nhánh, mỗi khung được mở rộng thêm được 12 đường vào 32 máy lẻ, mở rộng tối đa 3
khung KX-NS320 lên tối đa 128 máy lẻ.
-Với những chức năng nổi bật và có khả năng mở rộng cao nên khung phụ tổng đài
Panasonic KX-NS320 chính là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho các công ty, doanh nghiệp
có quy mô vừa đến lớn, bệnh viện, trường học, nhà xưởng, khách sạn.
-Panasonic KX-NS320 dùng để mở rộng cho tổng đài Panasonic KX-NS300. Có thể
sử dụng được đến 03 khung phụ KX-NS320 với khung chính KX-NS300. Tích hợp sẵn 16
máy nhánh thường (analog) có chức năng hiển thị số điện thoại gọi đến.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 3


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

CHƯƠNG 2. ƯU NHƯỢC ĐIỂM TỔNG ĐÀI KX-NS300

2.1. Ưu điểm tổng đài KX-NS300


-Chi phí: Giá thành rất phù hợp với nhu cầu người sử dụng (giá rẻ nhưng chất lượng
hoàn hảo nhờ vào công nghệ vượt trội và sự sáng tạo của người Nhật).
-Hệ thống tin nhắn voice tự động: Tổng đài panasonic NS300 cho phép kết nối với
khách hàng hoặc nhà điều hành theo yêu cầu khi thực hiện các cuộc gọi. NS300 hỗ trợ
khách hàng để lại lời nhắn bằng giọng nói khi bạn đi vắng. Nâng cao hệ thống voice mail,
có thể ghi âm tối đa 24 kênh, 400 giờ. NS300 sẽ gửi một email thông báo cho bạn khi có
tin nhắn thoại mới.
-Ghi âm cuộc gọi tự động: KX-NS300 hỗ trợ lưu tự động vào bộ nhớ USB hoặc máy
chủ bên ngoài thông qua mạng internet.
-Tiết kiệm chi phí thoại: KX-NS300 có nhiều chức năng của tổng đài ip cung cấp cho
người dùng hệ thống linh hoạt và hiệu quả.
-Tiết kiệm chi phí mạng: Với dòng tổng đài KX-NS300 bạn hoàn toàn có thể xây
dựng mạng lưới cả thoại và dữ liệu, hỗ trợ cho bạn thực hiện các cuộc gọi giữa các văn
phòng với nhau. Nếu như công ty bạn có nhiều chi nhánh ở các tỉnh thành thì đây là sự lựa
chọn cho bạn. NS300 giúp bạn rút ngắn khoảng cách không gian và thời gian, tiết kiệm
nhiều khoản chi phí. Đồng thời, hỗ trợ các nhân viên ở các chi nhánh có thể thực hiện các
cuộc gọi với nhau.
-Tiết kiệm chi phí đầu tư hệ thống: Việc sử dụng tổng đài KX-NS300 cho phép chi
nhánh kết nối với trụ sở chính mà không cần đầu tư tổng đài hay router mà chỉ cần kết nối
internet. Thay vào đó chỉ cần sử dụng điện thoại IP có thể kết nối với trụ sở chính, tiết kiệm
được khoản chi phí mua thiết bị cũng như lắp đặt.
-Tiết kiệm chi phí khi di chuyển thiết bị: Bằng cách sử dụng điện thoại IP như phần
mở rộng, bạn không cần để thay đổi các thiết lập tại các tổng đài mỗi khi bạn thay đổi cách
bố trí văn phòng của bạn. Đơn giản chỉ cần di chuyển điện thoại, và sau đó kết nối nó với
mạng LAN để sử dụng nhanh chóng và dễ dàng.
-Tận dụng hạ tầng sẵn có: Với tiện ích trên việc đầu tư một hệ thống tổng đài KX-
NS300 là cần thiết và hữu ích cho tất cả các doanh nghiệp. Giải pháp giúp doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất hiệu quả công việc.

2.2. Nhược điểm tổng đài KX-NS300


-Chỉ có thể áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, không thể đáp ứng nhu cầu lớn
như doanh nghiệp lớn, trung tâm thương mại cao cấp.
-Voicemail cơ bản, không được nhiều cấp.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 4


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

2.3. So sánh

Tổng đài Panasonic TES- Tổng đài Panasonic KX- Tổng đài Panasonic KX-
824 NS300 TDA600

Lên tới 24 người Từ 24 máy nhánh đến 128->1032 người


dùng. 128 máy nhánh. dùng.
3 đường vào bưu điện và 6 đường vào bưu điện, 2 Dung lượng mở rộng linh
8 máy lẻ nội bộ, có thể cổng số kết nối được 4 hoạt tối đa lên đến 960 máy
mở rộng lên 8 đường vào điện thoại số và 16 máy lẻ.
bưu điện và 24 máy lẻ lẻ analog.
nội bộ.
- Tích hợp hiện thị cuộc 2 kênh Disa, voicemail - - Khung tổng đài Panasonic
gọi nội bộ, lời chào khi cơ bản (2h ghi âm lời KX- TDA600 với 10 khe
khách hàng gọi đến. chào, tin nhắn). cắm card mở rộng.
- Thời gian ghi âm lời - Tích hợp sẵn hiển thị số - Cho phép kết nối tổng đài
chào tối da tới 180s. gọi đến. thành hệ thống đồng nhất
- Hỗ trợ báo thức, quay - Có thể mở rộng tối đa 3 (Thêm card).
số nhanh, gọi tiết kiệm. khung phụ – 1 khung phụ - Khả năng kết nối card E1,
- Hiển thị số gọi đến sẽ có 5 khe cắm để gắn ASDN, Voip.
và hiển thị số nội bộ. thêm card mở rộng. - Disa lời chào nhiều.

- Quản lý cuộc gọi bằng - 1 cổng mạng LAN/ 1 - -


mã cá nhân account cổng USB dùng kết nối Kênh, nhiều cấp (Thêm card
code PC để lập trình và tính trả lời tự động).
- Hỗ trợ đàm thoại hội cước. - - Khả năng tạo 1000
nghị nhiều bên(3 bên - - 1 cổng kết nối nguồn passwood cho người dùng.
hoặc 5 bên). backup lưu điện khi mất - Kết nối máy tính để tính và
- Chuyển cuộc gọi linh điện. hay lập trình tổng đài. Tổng
hoạt giữa nội bộ. đài có khả năng nâng cấp
Kết nối với máy tính, nhiều tùy chọn như: Trả lời
dùng phần mềm theo dõi tự động, hiển thị số gọi đến,
và quản lý cuộc gọi của hiển thị số nội bộ, phần mềm
các máy lẻ. quản lý, tính cước
cuộc gọi…
- Phù hợp cho nhu cầu - Tương thích được nhiều - - Tổng đài dành cho những
của các công ty, văn cho các doanh nghiệp, tập đoàn, doanh nghiệp lớn,
phòng vừa và nhỏ, khách văn phòng, khách sạn vừa các trung tâm thương mại
sạn, nhà nghỉ hoặc các hộ và nhỏ. cao cấp.
gia đình.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 5


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

2.4. Nhận xét


Sự hoàn hảo của tổng đài Panasonic KX-NS300 là tổng hợp các tính năng ưu việt
được tính hợp sẵn. Chỉ việc sử dụng mà không phải bỏ thêm chi phí mua thêm option.
Tương lai sẽ dần thay thế cho các model tổng đài Panasonic hiện tại, như KX-TES824,
KX- TDA100D, KX-TDE100, KX-TDE200.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 6


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

CHƯƠNG 3. KẾT NỐI PHẦN CỨNG


3.1. Mô hình kết nối phần cứng
• Step1: đấu nối dây cho khung tổng đài KX-NS300

Chú ý: Dây được đấu thành từng cặp số như sau


o Cổng 1: Cặp 1:1
o Cổng 2: Cặp 2:2
• Step2: đấu nối dây cho các loại card mở rộng tổng đài KX-NS300.

Chú ý: Dây được đấu thành từng cặp số như sau:


o Cổng 1: Cặp 1:1
o Cổng 2: Cặp 2:2
• Step3: Kết nối mở rộng khunicng tổng đài điện thoại Panasonic

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 7


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Vị trí các card được cắm vào khi mở rộng:


- Card cắm vào khung chính tổng đài.

- Card cắm vào khung mở rộng tổng đài.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 8


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

3.2. Khả năng mở rộng nâng cấp


- KX-NS300 là cấu hình dung lượng máy có thể mở rộng linh hoạt nhằm mục đích
đáp ứng, tương thích được nhiều cho các doanh nghiệp, văn phòng, khách sạn với số lượng
từ 16 máy lẻ trờ lên gần 200 máy lẻ bao gồm analog, ip và digital.
- Khung chính KX-NS300 có thể gắn thêm card nâng cấp tối đa 12 trung kế 32 máy
nhánh analog và 2 máy nhánh số (Digital) tích hợp sẵn. Việc này giúp có các doanh nghiệp
khi phát triển mở rộng kinh doanh và nhân lực sẽ không phải đổi tổng đài khác (tiết kiệm
chi phí đầu tư) chỉ cần mua thêm card nâng cấp gắn vào là sử dụng.
- Mỗi một khung phụ KX-NS320 cũng có thể nâng cấp từ 06 trung kế 16 máy nhánh
và tối đa 12 trung kế 32 máy nhánh. Như vậy khi Khách Hàng sử dụng khung chính KX-
NS300 kết hợp tối đa 03 khung phụ KX-NS320 thì tổng đài trở thành 01 hệ thống tổng đài
có cấu hình rất lớn tối đa 48 trung kế analog 128 máy nhánh analog, 2 máy nhánh số và 32
máy nhánh IP. Trung kế ở đây là các đường line từ các nhà mạng như VNPT,
VIETTEL...cung cấp các đầu số điện thoại (48 trung kế tương đương 48 số điện thoại &
128 máy nhánh analog, 02 máy nhánh số và 32 máy nhánh IP tướng ứng cho 162 máy lẻ
hay còn gọi là thuê bao (bao gồm 128 thuê bao analog+2 thuê bao Digital+32 thuê bao IP).
- Khả năng nâng cấp: 48 trung kế – 128 máy nhánh analog, 96 máy nhánh Digital,
128 máy nhánh DECT (Điện thoại không dây kỹ thuật số), 16 trung kế IP chuẩn H.323và
SIP – 32 máy nhánh IP,120 trung kế PRI, 120 trung kế E1 (Tổng cộng tối đa cả hệ thống:
142 trung kế – 192 máy nhánh các loại), 32 kênh DISA/Voicemail.

3.3. Phạm vi áp dụng


KX-NS300 tương thích được nhiều cho các doanh nghiệp, văn phòng, khách sạn vừa
và nhỏ. Với số lượng từ 16 máy lẻ trờ lên gần 200 máy lẻ bao gồm analog, ip và digital.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 9


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

CHƯƠNG 4. LẬP TRÌNH TỔNG ĐÀI KX-NS300


4.1. Yêu cầu
4.1.1. Yêu cầu khách hàng
✓ 16 staff-Extension staart from 201-217
✓ Extension Department:
o Operator ext 201
o Admin ext 202-206
o Accout ext 207-211
o Sale ext 212-217
✓ Call Block
o Operator can call noth number: 012 and 010
o Admin block call out all
o Account block call out all
o Sale can call only one number: 010 xxx xxx
✓ Direct incoming call
o 012 => route to Operater
o 010 => route to Department

4.1.2. Nội dung lập trình


✓ Setting Date
✓ Numbering Planning
✓ Extension
✓ COS
✓ Operator
✓ Hunting
✓ Connecting Line
o CO enable service
o CO Trunk assign
o DIL (Direct Incoming Line)
✓ Symtem Configuration saving and back up

4.2. Lập trình


4.2.1. Phần mềm giả lập NS Unified Web Maintenance Console
4.2.1.1. Cài đặt

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 10


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 11


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 12


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 13


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 14


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 15


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

4.2.2. Lập trình


Các bước tiến hành:

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 16


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 17


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 18


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 19


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 20


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 21


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 22


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 23


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 24


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 25


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

4.3. Kết quả

No Department User Name Uses Extension COS

1 OPERATOR Operator 201 6


2 ADMIN AAA 202 7
BBB 203 7
CCC 204 7
DDD 205 7

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 26


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

FFF 206 7

3 ACCOUNT WWW 207 7


EEE 208 7
RRR 209 7
TTT 210 7
YYY 211 7
4 SALE JJJ 212 5
KKK 213 5
HHH 214 5
NNN 215 5
MMM 216 5

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 27


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

CHƯƠNG 5. ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN


5.1. Đánh giá
Tìm hiểu và lập trình thành công tổng đài KX-NS300 trên phần mềm giả lập NS
Unified Web Maintenance Console. Vì thời gian thực hiện có hạn đồng thời không có khả
năng chi phí về phần cứng nên nhóm chỉ dừng lại ở triển khai trên phầm mềm, dẫn đến một
số tính năng khi giả lập sẽ không đáp ứng được.
5.2. Hướng phát triển
Như đã đề cập ở trên, Nhóm chỉ dừng lại ở phần mềm giả lập, chưa triển khai được
trên thực tế. Hi vọng đây sẽ là nền tảng hỗ trợ cho những người thừa kế đề tài sau này nhằm
triển khai trên phần cứng một cách xuông sẻ.

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 28


Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Điện – Điện Tử, Bộ môn Viễn Thông

TÀI LIỆU THAM KHẢO


• https://citytelecom.com.vn/giai-phap/gioi-thieu-mot-so-tinh-nang-vuot-
troi-cua-tong-dai-panasonic-kx-ns300-2728.html
• https://www.tongdai.com.vn/khung-mo-rong-tong-dai-panasonic-kx-
ns320.html
• https://panasonic.net/cns/office/products/pbx/products/pbx/kx_ns300/
• https://panasonic.net/cns/office/products/pbx/products/pbx/kx_ns300/pd
f/NS300_Approach_Book.pdf
• http://vienthongtantien.com/huong-dan-lap-trinh-tong-dai-panasonic-
kx-ns300-bang-pc/
• https://drive.google.com/drive/u/1/folders/1X_eLlnEnr2cD-
u_dB1eC9x35ZhjBk7F3
• https://www.youtube.com/watch?v=eXrbu2kBwyM&t=115s

Báo cáo bài tập lớn – Mạng viễn thông 29

You might also like