Professional Documents
Culture Documents
Bộ kìm
+ Cầm ngửa cán kìm trong lòng
Kìm nhổ răng 6,7 trái bàn tay
hàm trên
Kìm nhổ chân răng cửa
+ Kìm thẳng
+ Mỏ kìm thon nhọn
+ Hình mỏ chim
Kìm nhổ răng 4,5 + 2 mỏ kìm khi bóp không sát
Bộ kìm nhau
hàm dưới
Kìm nhổ răng 6,7
+ Hình mỏ chim/càng cua
+ 2 mỏ to khỏe đều có mấu
● Có hình dáng giống với kìm nhổ răng vĩnh viễn nhưng kích thước nhỏ
hơn.
● Mỗi hàm chỉ cần 2 cây: Cây răng cửa & cây răng cối.
● Kìm nhổ răng người lớn có thể dùng nhổ răng sữa nhưng chú ý mỏ kìm
của răng
● Có 2 cây:
+ Bơm tiêm. Kim, thuốc tê + Mặt ghế và lưng tạo + Rửa tay và mang găng
thành góc 120 độ
+ Cây bóc tách lợi + Đứng, 2 chân hơi Dạng, không khom lưng, ngoẹo
+ Quàng khăn/ săng đầu.
+ Kìm nhổ răng
+ Răng hàm trên : hàm ● Răng hàm trên: đứng trước, phải BN
+ Bẩy trên ngang ngực ● Răng hàm dưới:
- Bên trái: đứng trước, gần BN
+ Bông, gạc, thuốc sát + Răng hàm dưới: hàm - Bên phải:
khuẩn dưới ngang khuỷu tay
Đứng sau và quàng tay trái qua đầu (kìm mỏ chim)
+ Bơm tiêm và dung dịch
bơm rửa Đứng trước BN ( kìm càng cua)
+ Găng tay
2. Sát khuẩn 4. Tách bóc lợi
vùng miệng 3. Gây tê & dây chằng cổ
& vùng răng nhổ răng
● Làm đứt dây chằng, làm giãn rộng xương ổ răng & huyệt ổ răng
→ Răng và chân răng lung lay tạo điều kiện cho kìm lấy răng và chân răng
khỏi huyệt ổ răng.
● Dùng bẩy để nhổ răng, chân răng nằm ngang và thấp dưới bờ xương ổ
răng.
● Phụ trợ hay kết hợp với kìm để nhổ những răng còn chắc hay thân răng
gãy vỡ phức tạp, chân răng dài mảnh.
● Cách sử dung: Gồm 2 kiểu
➔ Bẩy song song: Cây bẩy được đặt theo
5. Sử dụng bẩy hướng song song với trục của răng, sau đó ấn
cây bẩy sâu xuống xương ổ răng theo trục
răng rồi xoay bẩy tại điểm bẩy. Kỹ thuật này
được áp dụng cho cả bẩy thẳng và bẩy khuỷu
➔ Bẩy vuông góc: Cây bẩy được đặt chếch
ngang hướng vuông góc với trục răng vào khe
giữa răng và xương ổ răng tại điểm bẩy. Kỹ
thuật này chỉ áp dụng cho bẩy thẳng.
● Vị trí đặt bẩy: Khe hở giữa chân răng và
xương ổ răng ở phía mặt gần ngoài hoặc xa
ngoài của răng.
a. Cách cầm kìm:
● Tay phải cầm kìm sao cho:
6. Sử dụng kìm -
-
-
Ngón cái ở giữa 2 cán kìm
Bốn ngón còn lại giữ 2 cán kìm
Mở kìm bằng ngón út và ngón nhẫn
(Cách cầm & Tác dụng lực) ➔ Răng hàm trên: cán kìm - cổ tay- cẳng tay thẳng
hàng
➔ Răng hàm dưới: cổ tay gập lại, cổ tay- cẳng tay
thẳng hàng
➔ Khi kìm cặp vào răng: mỏ kìm phải xuống tới cổ
răng và trục của mỏ kìm song song trục răng