You are on page 1of 5

BÀI THÍ NGHIỆM HÓA LÝ

Xác định kích thước hạt


1 MỤC TIÊU
Xác định kích cỡ hạt vật liệu.
Xác định được biểu đồ đường cong tích lũy, đường cong phân bố hạt.
Nêu được ý nghĩa của các đường cong tích lũy, đường cong phân bố hạt.

2 LÝ THUYẾT
Đường kính trung bình của nhóm hạt được tính theo công thức sau:

xi 1  xi
xi 
2

Trong đó:

xi :là đường kính trung bình của nhóm hạt có kích thước từ xi-1 đến xi

Thông số cỡ hạt trung bình : dựa vào bảng phân tích thành phần hạt cho dưới
đồ thị ta xác định được thông số cỡ hat theo công thức:

1
TB  n
pi
x
1 i

Trong đó:

pi : phần trăm của nhóm hạt có kích thước xi

xi : là đường kính trung bình của nhóm hạt có kích thước từ xi-1 đến xi

3 THỰC NGHIỆM
Xác định biểu đồ đường cong phân bố hạt, đường cong tích lũy:

Kích thước lỗ sàng (µm) Lượng sót sàng( % khối lượng)


900
450
300
200
150
125
105
97
88
74
Tổng 100
Từ bảng phân bố khối lượng trên sàng, ta suy ra bảng phân bố kích thước nhóm
hạt:

Kích thước nhóm hạt (µm) % khối lượng nhóm hạt


>900
450-900
300-450
200-300
150-200
125-150
105-125
97-105
88-97
74-88
Tổng 100
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ KÍCH THƯỚC HẠT
30

25
% khối lượng nhóm hạt

20

15

10

0
>250 200 – 180 – 150 – 120 – 90 – 120 75 – 90 63 – 75 45 – 63
250 200 180 150
kích thước nhóm hạt (µm)

 Kích thước hạt trung bình của mẫu hạt phân tích:

1
TB  n
pi
x
1 i

Từ bảng phân bố kích thước nhóm hạt, suy ra lượng hạt tích lũy qua sàng:
Kích thước lỗ sàng (µm) Lượng hạt qua sàng tích lũy (%)
900
450
300
200
150
125
105
97
88
74

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ CHO SẴN:

Dựa vào hướng dẫn trên hãy phân tích biểu đồ phân bố hạt và tích lũy của mẫu nhựa đường,
các giá trị median, mean, D(10%) và D(90%) có ý nghĩa gì.

Hình biểu đồ phân bố và đường tích lũy của mẫu nhựa đường (phân tích bằng máy tán xạ
laser Horiba LA-960)
Hướng dẫn đọc kết quả như file dưới đây

You might also like