Professional Documents
Culture Documents
MHDK C3
MHDK C3
CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Nếu có k phương trình định nghĩa cho n đại lượng vật lý (n>k) thì trong đó phải có (n-k) đại
lượng cơ sở. Fleishmann đã chứng minh rằng các đại lượng vật lý hợp thành nhóm Abel tự do vô
hạn mà từ các phần sinh (C1, C2, ..., Cq); nhờ các phần tử sinh này có thể hiển thị bất kỳ một phần
tử còn lại nào trong nhóm bằng tích các hàm số mũ của các phần tử sinh đó.
q
X =C1α Cα2 … Cαq =∏ C αi
1 2 q i
i=1
X - đại lượng vật lý bất kỳ
αi - các số mũ nguyên
Ci - đại lượng vật lý trong tập sinh
Từ tập sinh nói trên ta có thể chọn ra một hệ sinh thỏa mãn điều kiện:
+ có số các phần tử sinh nhỏ nhất (bằng r)
+ có số các phần tử độc lập lớn nhất.
Hệ sinh này được gọi là hệ cơ sở, ta ký hiệu các phần tử của nó là Bρ, với ρ từ 1 đến r.
Nhờ các khái niệm trên mà ta có thể đưa ra quan hệ giữa các đại lượng cơ sở và các đại
lượng dẫn xuất (cần đo) không phụ thuộc vào các đơn vị đo
q
αi
[ X ] =∏ [ C i ]
i=1
r
αρ
hay [ X ] =∏ [ Bρ ]
ρ=1
được gọi là thứ nguyên
Vậy thứ nguyên của các đại lượng vật lý là tập tích các số mũ của các thứ nguyên các đại
lượng cơ sở (có số mũ âm, 0, dương)
Nếu bài toán chỉ quan tâm tới quan hệ toán học giữa các đại lượng mà không quan tâm tới
số liệu cụ thể thì ta chỉ cần giải quyết vấn đề với thứ nguyên. Đó chính là phép phân tích thứ
nguyên để lập mô hình (gọi là mô hình vật lý)
Đại lượng cơ sở là đại lượng cơ bản của hệ đo.
Ví dụ hệ "SI"
(biến đổi tương đương từ vi phân toàn phần thành thạo hàm riêng của hàm U theo biến Nα
và Nβ khi cố định S, V, Nj)
b) tường cách vật chất, cách nhiệt và cho chuyển động được (thể tích thay đổi).
Ta có:
dV α +dV β =0
dU α + dU β =0
hay:
α
∂U ∂Uβ
( )
∂V α S, N j
. dV +
α
∂V β ( ) S ,Nj
. dV =0
β
c) Tường cách vật chất, không di chuyển được và dẫn nhiệt (năng lượng thay đổi).
Ta có:
∂ Uα ∂Uβ
( )
∂ Sα V ,Nj
. dSα + ( )∂ Sβ V ,Nj
. dS β =0
hay:
k
dU =T . dS− p . dV +∑ μi .d N i
i=1
Từ đó ta thấy: U = U(S, V, N1, …, Nk)
Nhận xét:
1. Hàm mô tả nội năng U = U(S, V, N 1,...,Nk) là hàm của (k+1) đại lượng cường độ và một
dung độ (V).
→ Hệ cơ sở của các tính chất nhiệt động gồm (k+2) đại lượng, các đại lượng này xác
định các đại lượng khác kể cả đại lượng cường độ (động lực của quá trình, vận tốc quá
trình)
( ∂∂US ) V ,N j
=T =T ¿
( ∂∂VU ) S ,Nj
= p= p ¿
( ∂∂ UN ) i V , S, N j
=μi =μi ¿
Các quá trình vận chuyển năng lượng, vật chất và động lượng đều phụ thuộc vào thời gian.
Vận tốc của chúng được xác định như quá trình làm tăng Entropi theo thời gian
v= ( dSdτ )
V ,Ni
=
d 1
( −
1
dτ T α T β
.d Uα
)
hay động lực của quá trình là
1 1
α
− β
T T
α β
hay μi −μi hay pα - pβ
quá trình sẽ ngừng lại nếu động lực bằng 0 tức là:
Tα = Tβ μαi =μiβ pα = pβ
Vậy có (k+2) điều kiện cân bằng hay phương trình động học.
Để biểu diễn những mối vào, ra và những chỗ cần thiết của quá trình cơ sở, phải đưa vào
(k là số cấu tử trong pha), trong đó:
+ (k+1) đại lượng cường độ.
+ 1 đại lượng dung độ: lưu lượng về thể tích.
k+2 T k+2
k+2
k+2
L= q(k+2) + (k+2)
M = k +2 (các định luật bảo toàn) → 1 dòng ra nên không có điều kiện cân bằng.
F = L - M = q(k+2)
c) Phần tử nhánh (có 1 dòng vào và p dòng ra)
k+2
k+2 N k+2
k+2
k+2
L = (k+2) + p(k+2)
M = (k+2) + (p-1)(k+1)
k+2 định luật bảo toàn
điều kiện cân bằng: không tính đại lượng dung độ: lưu lượng (lưu lượng dòng vào và tổng
lưu lượng dòng ra bằng nhau (không thay đổi), vì dòng vào không có nguồn nên trạng thái vật lý
của dòng vào bằng dòng ra)
F = (k+2) + (p-1) → (k+2) trạng thái vật lý đầu vào và số nhánh (p-1)
3. Bậc tự do ngoại tại của hệ:
n
F hê=
̣ ∑ F i−N (k +2)
i=1
Fi - bậc tự do của 1 phần tử i trong hệ
n - số phần tử trong hệ
N - số mối liên kết giữa các phần tử
a) Hệ mắc song song
k+2
1 1
k+2 T N k+2
2 2
k+2
F = F1 + F2 + FN + FT - 4(k+2)
F = (k+2) + (k+2) + (k+2) +1 + 2(k+2) - 4(k+2)
F = (k+2) + 1
b) Hệ mắc nối tiếp
k+2 1 2 ... n k+2
n
F = ∑ F i−( n−1 ) ( k +2 )
i=1
F = n(k+2) – (n-1)(k+2)
F = n(k+2) - (n-1)(k+2) = k+2
c) Hệ nối qua
k+2 1 k+2
k+2 N 1 T k+2
F = F1 + FN + FT - 3(k+2)
F = (k+2) + (k+2) + 1 + 2(k+2) - 3(k+2)
F = (k+2)+1
d) Hệ hồi lưu
k+2 1 k+2
k+2 T 1 N k+2
F = F1 + FN + FT - 3(k+2) = (k+2) +1
TQ:
Fphần tử = q(k+2) + (p-1); q - số dòng vào, p - số dòng ra
Fhệ = ∑ F i + FN + FT – N(k+2)
III. Bậc tự do chung của một hệ:
Định nghĩa: Bậc tự do chung của một hệ công nghệ là bậc tự do của tất cả các thành phần
dòng của hệ gồm bậc tự do ngoại tại thực hiện được và bậc tự do nội tại không thực hiện được.
Fhệ = Fđl + Fdẫn + Fcấp + Fnguồn + Fhh
Bậc tự do ngoại tại: tập hợp các biến số công nghệ có thể điều khiển được, còn gọi là bậc
tự do điều khiển. Do chúng có mối liên hệ với môi trường nên được gọi là bậc tự do ngoại tại.
FNG = Fđl + Fhh
Bậc tự do nội tại: các biến số công nghệ độc lập của các quá trình truyền chất, ở trong nội
tại của hệ hợp thành bậc tự do nội tại, chúng khó điều khiển.
FNT = Fd + Fhh hoặc FNT = Fd + Fnguồn
Xét dòng có φ pha, k cấu tử thì:
- Bậc tự do của dòng đối lưu: Fđl = φ(k+2)
- Bậc tự do của dòng dẫn: Fd = φ(k+2)
- Bậc tự do của dòng cấp: Fc = (φ-1)(k+2)
- Bậc tự do của nguồn: Fnguồn = φ(k+2)
BÀI TẬP
BT1:
k+2 1
3 k+2
k+2 2
k+2 1
T 3 k+2
k+2 2
F = F1 + F2 + FT + F3 – N(k+2)
F = (k+2) + (k+2) + 2(k+2) + (k+2) – 3(k+2)
F = 2(k+2)
BT2:
k+2 1 2 3
4
k+2 5 k+2
k+2 1 2 N 3
4
k+2 T 5 k+2
F = F1 + F2 + FN + F3 + F4 + FT + F5 – N(k+2)
F = (k+2) + (k+2) + (k+2) + 1 + (k+2) + 2(k+2) + 2(k+2) + (k+2) – 7(k+2)
F = 2(k+2) + 1
BT3:
k+2 1 k+2
2
4 3 k+2
N TN T
k+2 1 k+2
2
4 3 k+2
1 12 2