You are on page 1of 30

Chương V

GIẢNG VIÊN: TRẦN THỊ KIM CHI

1
1 Tổng quan hệ thống

2 Quy trình bảo dưỡng sửa chữa thiết bị

3 Quản lý hồ sơ kỹ thuật

4 Quản lý nội dung bảo dưỡng thiết bị

5 Cập nhập thông tin vận hành - Tính toán kế hoạch bảo dưỡng

6 Tính toán – Lập phiếu công tác bảo dưỡng – Sửa chữa

7 Tính toán đặt hàng phụ tùng phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa

2
TỔNG QUAN HỆ THỐNG

3
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA THIẾT BỊ

4
QUẢN LÝ HỒ SƠ KỸ THUẬT
Cập nhật quản lý các hồ sơ kỹ thuật của tất cả thiết bị phụ
tùng đang hoạt động trong hệ thống…
• Chuẩn hóa cách đánh số tài liệu, thiết bị phụ tùng.
• Ghi nhận toàn bộ thông tin hồ sơ kỹ thuật thiết bị phụ tùng quản lý
trên hệ thống (có khả năng quản lý hình ảnh).
• Phân nhóm, cụm thiết bị để phục vụ cho lập kế hoạch bảo dưỡng
cho cụm thiết bị phụ tùng.
• Ghi nhận các tiêu chuẩn-thống số liên quan đến bảo dưỡng sửa chữa
của toàn bộ thiết bị vận hành trong hệ thống

5
QUẢN LÝ HỒ SƠ KỸ THUẬT

6
QUẢN LÝ HỒ SƠ KỸ THUẬT
Cập nhật các cách lắp đặt thiết bị, phụ tùng trong hệ thống -
Phục vụ tính toán kế hoạch bảo dưỡng hoặc sửa chữa một
cách chi tiết trong tương lai …….
• Ghi nhận các lắp đặt chi tiết của thiết bị phụ tùng.
• Ghi nhận các cụm thiết bị phụ tùng đi thành từng khối thiết bị .
• Các thông tin về trạng thái hiện tại của thiết bị, phụ tùng
• Các thông tin liên quan đến tuổi thọ phục vụ cho bảo dưỡng theo thời
gian
• Các thông tin liên quan đến việc nhập hàng của thiết bị phụ tùng
• Các thông tin đo lường phục vụ phân tích tháo lắp trong quá trình bảo
dưỡng sửa chữa

7
QUẢN LÝ HỒ SƠ KỸ THUẬT
Cập nhật các thông báo kỹ thuật từ nhà sản xuất, tổng công
ty, phòng kỹ thuật liên quan đến bảo dưỡng sửa chữa của
từng thiết bị phụ tùng …….
• Ghi nhận các hồ sơ thông báo kỹ thuật từ nhà sản xuất, từ bộ phận kỹ
thuật công ty, tổng công ty.
• Ghi nhận các thay đổi về nội dung bảo dưỡng, sửa chữa, các chỉ tiêu
liên quan đến bảo dưỡng.
• Ghi nhận lại các thay đổi về đánh số hồ sơ thiết bị.
• Ghi nhận các thay đổi về thiết bị phụ tùng thay thế

8
QUẢN LÝ HỒ SƠ KỸ THUẬT

9
QUẢN LÝ NỘI DUNG BẢO DƯỠNG

10
QUẢN LÝ NỘI DUNG BẢO DƯỠNG
Quản lý các nội dung bảo dưỡng quy định bởi nhà chế tạo, từ
kinh nghiệm vận hành thực tế và từ các thông báo kỹ thuật.
……..
• Các thông tin chính về nội dung bảo dưỡng
• Các thông tin chi tiết các nội dung bảo dưỡng.
• Các hồ sơ kỹ thuật liên quan đến quy trình bảo dưỡng
• Các quy định về thay thế, sửa đổi thiết bị phụ tùng
• Các quy định khác…

11
QUẢN LÝ NỘI DUNG BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ

12
QUẢN LÝ NỘI DUNG BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ

13
CẬP NHẬP THÔNG TIN VẬN HÀNH
Cập nhật các thông số vận hành, khai thác thiết bị trong hệ
thống ….
• Ghi nhận các thông số vận hành tùy theo tính chất của thiết
bị phụ tùng. Ví dụ : Giờ vận hành, số lần khởi động…
• Cập nhật các kế hoạch khai thác thiết bị trong kế hoạch sản
xuất của đơn vị.
• Các phiếu kiểm tra thiết bị phụ tùng thường xuyên.

14
CẬP NHẬP THÔNG TIN VẬN HÀNH

15
TÍNH TOÁN KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG
Dựa trên các số liệu lưu trữ - Hệ thống tính toán kế hoạch
bảo dưỡng dự kiến, tính toán các thứ tự ưu tiên, các quỹ thời
gian còn lại
• Tính toán được các lịch bảo dưỡng cho tất cả các thiết bị,
phụ tùng, cụm thiết bị phụ tùng.
• Tính toán được quỹ thời gian còn lại trước bảo dưỡng.
• Phân loại bảo dưỡng chính hay bảo dưỡng thay thế.
• Thể hiện trạng thái bảo dưỡng : Trễ hạn bảo dưỡng, tăng
hạn, đã thực thi…

16
TÍNH TOÁN KẾ HOẠCH BẢO DƯỠNG

17
TÍNH TOÁN – LẬP PHIẾU CÔNG TÁC BẢO
DƯỠNG – SỬA CHỮA
Dựa trên các số liệu về kế hoạch bảo dưỡng - Hệ thống tính
toán phát hành các phiếu công tác và theo dõi thực hiện…
• Lập, theo dõi các phiếu công việc chính.
• Lập và theo dõi phiếu công việc bổ sung, công việc phát
sinh trong quá trình thực thi bảo dưỡng chính.
• Thiết lập các gói công việc theo kiểu cuốn chiếu.
• Lập và kiểm soát kế hoạch bảo dưỡng định kỳ.
• Thiết lập phiếu công việc cho các thiết bị lẻ.
• Kiểm soát điều chỉnh thời hạn bảo dưỡng.

18
TÍNH TOÁN – LẬP PHIẾU CÔNG TÁC BẢO
DƯỠNG – SỬA CHỮA

19
TÍNH TOÁN – LẬP PHIẾU CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG
– SỬA CHỮA

20
THEO DÕI THỰC THI PHIẾU CÔNG VIỆC
Kiểm soát giao việc và thực thi các phiếu công việc bảo
dưỡng hoặc sửa chữa ….
• Kiểm soát phát hành phiếu công việc bảo dưỡng - sửa chữa
cho bộ phận thực thi.
• Theo dõi thực thi các phiếu công việc.
• Kiểm tra chéo thực thi phiếu công việc.
• Kết thúc phiếu công việc.

21
THEO DÕI THỰC THI PHIẾU CÔNG VIỆC

22
KIỂM SOÁT BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA

23
KIỂM SOÁT BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA

24
KIỂM SOÁT BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ

25
TÍNH TOÁN ĐẶT HÀNG PHỤ TÙNG
PHỤC VỤ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA

26
TÍNH TOÁN ĐẶT HÀNG PHỤ TÙNG
PHỤC VỤ BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA

27
CÁC BÁO CÁO PHÂN TÍCH VỀ VẬN HÀNH-
BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA THIẾT BỊ PHỤ
TÙNG
Tập hợp, thống kê phân tích số liệu bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị phụ tùng…
• Các thông tin vận hành của tổ máy, thiết bị phụ tùng.
• Các thông tin hỏng hóc phát sinh liên quan đến tổ máy, thiết
bị, phụ tùng.
• Các thông tin liên quan đến quỹ thời gian vận hành còn lại
của thiết bị phụ tùng.
• Các thông tin khác

28
CÁC BÁO CÁO PHÂN TÍCH VỀ VẬN HÀNH-BẢO
DƯỠNG, SỬA CHỮA THIẾT BỊ PHỤ TÙNG

29
BÀI TẬP
1) Xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ các thiết bị, vật tư cần
bảo dưỡng và các thông tin liên quan đến quá trình bảo
dưỡng và sửa chữa của các thiết bị, vật tư.
2) Xây dựng các chức năng để có thể điều hành các hoạt
động liên quan đến bảo dưỡng và sửa chữa.
3) Hiện thực các chức năng đã đưa ra ở câu 2.

30

You might also like