Professional Documents
Culture Documents
De Cuong - TN Sinh - 12 - 2022
De Cuong - TN Sinh - 12 - 2022
TỔ SINH HỌC
MỤC LỤC
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN.............................................................. 3
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ................................................................................................................................... 7
BÀI 3: ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN ............................................................................................................. 10
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN .................................................................................................................................................. 14
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ ......................................................... 18
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ .................................................................................................. 22
BÀI 8: QUY LUẬT PHÂN LY........................................................................................................................................ 25
BÀI 9: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP .................................................................................................................... 28
BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN ...................................................................... 31
BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN ........................................................................................................... 34
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN ...................................... 38
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN ............................................... 41
BÀI 16 &17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ ..................................................................................... 45
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP................. 48
BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO ................................................. 52
BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN ....................................................................................................... 55
BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC ........................................................................................................................................ 58
BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN DI TRUYỀN CỦA LOÀI NGƯỜI ............................................................................. 61
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA .................................................................................................................. 64
BÀI 25: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA LAMAC, ĐACUYN ........................................................................................ 67
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI ................................................................................ 69
BÀI 28: LOÀI ................................................................................................................................................................... 71
BÀI 29&30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI .................................................................................................... 74
BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG ................................................................................................................................. 76
BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT ........................................................... 79
BÀI 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI .................................................................................................................... 81
BÀI 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI ........................................................................ 83
BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ ......................... 85
BÀI 37&38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT .......................................................... 87
BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT ................................................. 90
BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ ................................... 93
BÀI 41: DIỄN THẾ SINH THÁI .................................................................................................................................. 97
BÀI 42: HỆ SINH THÁI.............................................................................................................................................. 100
BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH SINH THÁI ...................................................................... 103
BÀI 44: CHU TRINH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN .................................................................................. 106
BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI ............................ 108
BÀI 46: QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN .................................................... 111
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2020 ...................................... Error! Bookmark not defined.
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021 ............................................................................................... 119
Câu 1: Một đoạn ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được
gọi là
A. mã di truyền. B. bộ ba mã hóa (côđon).
C. gen. D. bộ ba đối mã (anticôđon).
Câu 2: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ADN không có loại
A. Timin (T). B. Guanin (G). C. Ađênin (A). D. Uraxin (U).
Câu 3: ADN là một loại hợp chất hữu cơ có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là:
A. nuclêôtit. B. ribôxôm. C. axit amin. D. nuclêôxôm.
Câu 4: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:
A. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ
ban đầu.
B. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia
có cấu trúc đã thay đổi.
C. Sự nhân đôi của ADN chỉ xảy ra trên một mạch của ADN.
D. Trong 2 ADN mới mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
Câu 5: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
A. một bộ ba mã hóa cho một axit amin.
B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
D. có một bộ ba khởi đầu.
Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu nghĩa là
A. một axit amin chỉ do một bộ ba mã hóa.
B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. mỗi loài sinh vật có một bảng mã di truyền riêng.
D. một axit amin có được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
Câu 7: Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN là
A. A liên kết với U, G liên kết với X.
B. T liên kết với A, G liên kết với X và ngược lại.
C. T liên kết với U, G liên kết với X.
D. T liên kết với A, A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 8: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3’AGU 5’. B. 3’UAG 5’. C. 3’UGA 5’. D. 3’AUG 5’.
A+G 1
Câu 9: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là = . Tỉ lệ này ở
T+X 2
mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2. B. 2,0. C. 5,0. D. 0,5.
Câu 10: Đoạn mạch kép nào dưới đây phản ánh đúng cấu trúc của ADN?
A. 3’ ATTGXA 5’ B. 5’ AXAXTG 3’
3’ TAAXGT 5’ 5’ TGTGAX 3’.
C. 5’ ATXGAA 5’ D. 5’ ATXGAA 3’
3’ TAGXTT 3’ 3’ TAGXTT 5’.
Câu 11: Một gen có số nulêôtit loại T là 360 và chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Chiều dài
của gen này là:
A. 0,2448µm. B. 0,153µm. C. 0,612 µm. D. 0,306 µm.
Câu 12: Một gen có phân tử lượng là 720000 đvC, gen này có tổng số nuclêôtit là:
Câu 3: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại A bằng
số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số
nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 448. B. 224. C. 112. D. 336.
Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hoá axit amin
mêtiônin.
B. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã.
C. Tính thoái hoá của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hoá cho nhiều loại axit
amin.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hoá các axit amin.
Câu 5: Giả sử từ một tế bào vi khuẩn có 3 plasmit, qua 2 đợt phân đôi bình thường liên tiếp, thu
được các tế bào con. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(I) Quá trình phân bào của vi khuẩn này không có sự hình thành thoi phân bào.
(II) Vật chất di truyền trong tế bào vi khuẩn này luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con.
(II) Có 4 tế bào vi khuẩn được tạo ra, mỗi tế bào luôn có 12 plasmit.
(IV) Mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xác định được số
plasmit.
(V) Trong mỗi tế bào vi khuẩn được tạo ra, luôn có 1 phân tử ADN vùng nhân và 1 plasmit.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 1: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Vùng vận hành (O). B. Gen điều hòa (R).
C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). D. Vùng khởi động (P).
Câu 2: Thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm:
A. một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
B. một vùng khởi động (P) và một nhóm gen cấu trúc.
C. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc.
D. một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O), một nhóm gen cấu trúc và gen điều hoà
(R).
Câu 3: Ở sinh vật nhân sơ, cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein chủ yếu được thực hiện ở khâu:
A. Tái bản. B. Phiên mã. C. Tái bản, dịch mã. D. Dịch mã.
Câu 4: Sự điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn Ecoli, khi trong môi trường có Lactozo
thì protein ức chế sẽ gắn với:
A. Vùng vận hành B. Vùng khởi động C. Lactozo D. gen điều hòa
Câu 5: Một đoạn ADN chứa thông tin di truyền cấu trúc của một loại protein có chức năng kiểm
soát hoạt động của một số gen khác gọi là
A. Gen tăng cường B. Gen điều hòa. C. Gen ức chế. D. Gen cấu trúc.
Câu 6: Trong hệ thống operon Lac ở Ecoli, Lactozo có vai trò :
A. Chất ức chế B. Chất điều hòa. C. Chất cảm ứng. D. Sản phẩm.
Câu 7: Thành phần nào sau đây không phải là thành phần của operon Lac?
A. Gen điều hòa B. Gen cấu trúc C. Vùng khởi động D. Vùng vận hành.
Câu 8: Theo F. Jacôp và J. Mono, trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành
(operator) là:
A. trình tự nuclêotit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã.
B. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi
chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
C. vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá
trình phiên mã.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi động phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.
Câu 9: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, prôtêin ức chế do gen điều hòa
tổng hợp có chức năng:
A. gắn vào vùng vận hành (O) để khởi động sự phiên mã của các gen cấu trúc.
B. gắn vào vùng vận hành (O) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
C. gắn vào vùng khởi động (P) làm ức chế sự phiên mã của các gen cấu trúc.
D. gắn vào vùng khởi động (P) để khởi động sự phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 10: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac thì gen điều hòa (R ) có chức năng là:
A. Tổng hợp enzim phân giải đường lactôzơ.
B. Tổng hợp enzim ARN pôlimeraza thực hiện quá trình phiên mã.
C. Tổng hợp chất cảm ứng.
D. Tổng hợp prôtêin ức chế cản trở hoạt động phiên mã của gen cấu trúc.
Câu 11: Trong môi trường có lactozơ, các gen cấu trúc của operon Lac có thể tiến hành phiên mã
và dịch mã vì:
A. Lactozơ đóng vai trò là chất kết dính enzim ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
B. Lactozơ cung cấp năng lượng cho hoạt động của operon Lac.
C. Lactozơ đóng vai trò như chất cảm ứng làm prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vào
vùng vận hành O.
D. Lactozơ đóng vai trò là enzim xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
Câu 12: Theo mô hình điều hoà Opêron Lac, gen cấu trúc hoạt động phiên mã khi:
A. môi trường không có chất cảm ứng. B. prôtêin ức chế không bám lên vùng khởi động.
C. chất cảm ứng bám vào prôtêin ức chế. D. prôtêin ức chế bám lên vùng vận hành.
Câu 13: Trong cơ chế hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường
có Lactozo và khi môi trường không có Lactozo?
A. Một số phân tử Lactozo liên kết với protein ức chế.
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
C. ARN polymeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. ARN polymeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã.
D. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở gen A thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở tất
cả các gen.
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli là
không đúng?
(I) Vùng khởi động phân bố ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu khởi đầu phiên mã.
(II) Sản phẩm phiên mã là ba phân tử mARN tương ứng với ba gen cấu trúc Z, Y, A.
(III) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.
(IV) Gen điều hòa (R) hoạt động không phụ thuộc vào sự có mặt của lactôzơ.
(V) Ba gen cấu trúc trong operon Lac được dịch mã đồng thời bởi một riboxom tạo ra một
chuỗi polipeptit.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
sánh để xác định loài nào có liên quan chặt chẽ nhất. Trong đó “*” là kí hiệu các axit amin chưa
biết tên.
Dựa vào thông tin được cho
trong bảng trên, hãy xác định Loài X Trình tự ADN 3’-GAXTGAXTXXAXTGA-5’
phát biểu nào dưới đây là đúng? Trình tự axit amin Leu – Thr – * – Val – *
Trình tự ADN 3’-GAXAGAXTTXAXTGA-5’
A. Trong chuỗi axit amin Loài Y
Trình tự axit amin Leu – * – * – Val – Thr
đang xét, loài X có nhiều hơn Trình tự ADN 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’
loài Z một loại axit amin. Loài Z
Trình tự axit amin Leu – Thr – Val – Glu – Ser
B. Codon AGA mã hóa cho
axit amin Ser.
C. Codon AGX mã hóa cho axit amin Thr.
D. Trình tự axit amin chính xác của loài X là Leu – Thr – Glu – Val – Thr.
Câu 6: Cho các trường hợp sau:
(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nuclêôtit.
(2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nuclêôtit.
(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nuclêôtit.
(4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nuclêôtit.
(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
(6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 7: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay
thế một cặp nuclêôtit.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 4 B. 6 C. 2 D. 5
Câu 8: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các
côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy
định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định
Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của
gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
(I) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X
thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
(II) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì
một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
(III) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
(IV) Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
B. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho
nhau.
C. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương
đồng.
D. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng
khác.
Câu 14: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
D. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính.
Câu 15: Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn NST làm cho một số gen trên NST này được chuyển sang NST khác.
B. Đột biến đảo đoạn NST làm gia tăng số lượng gen trên NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST.
D. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi chiều dài của NST.
D. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
Câu 5: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 6: Ở ruồi giấm (2n =8), ở một tế bào sinh dưỡng, cặp NST số 2 có 1 chiếc bị đột biến lặp
đoạn, cặp NST số 4 có 1 chiếc bị đột biến mất đoạn. Khi giả m phân né u cá c cạ p NST phân ly bình
thường thì trong só cá c giao tử được tạ o ra, giao tử đột biến chié m tỉ lẹ
A. 25% B. 50% C. 75% D. 87,5%
Câu 7: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ ở hai NST thuộc hai
cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao
đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử mang NST đột biến ở cả hai NST trong tổng số giao
tử đột biến là
A. 1/4. B. 1/3 C. 2/3. D. 1/2.
Câu 1: Những cơ thể sinh vật trong đó bộ NST trong tế bào sinh dưỡng chứa số lượng NST tăng
hay giảm một hoặc một số NST so với dạng bình thường, các dạng này được gọi là:
A. Thể đơn bội. B. Thể lệch bội. C. Thể đa bội. D. Thể lưỡng bội.
Câu 2: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số nhiễm sắc thể có trong tế bào của cá thể dạng
đột biến thể một là
A. 7. B. 9. C. 4. D. 10.
Câu 3: Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1Aa: 1aa. B. 1AA : 1aa. C. 4AA : 1Aa : 1aa. D. 1AA : 4Aa : 1aa.
Câu 4: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội phát sinh từ loài này có số lượng NST
trong tế bào sinh dưỡng là
A. 27. B. 36. C. 48. D. 72.
Câu 5: Một trong các đặc điểm của thể đa bội lẻ là
A. có tế bào mang bộ NST 2n + 1.
B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 6: Phép lai giữa hai cây tứ bội Aaaa × Aaaa thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp thu được ở đời F1 là:
A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 100%.
Câu 7: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây
cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ
bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 8: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này
có thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép.
Câu 9: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không
được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. rễ củ. B. thân. C. hạt. D. lá.
Câu 10: Hạt phấn (n) của một loài thực vật có số lượng NST là 9, sau thụ tinh hợp tử có số lượng
NST là 17. Kí hiệu bộ NST có thể có của hợp tử là :
A. 2n - 1 B. 2n – 2 C. 2n + 2 D. 2n + 2 + 2
Câu 11: Ở một sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen (A và a) nằm trên NST thường số 1.
Do đột biến, trong loài này đã xuất hiện các thể ba ở NST số 1. Các thể ba này có thể có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen về gen đang xét?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 12: Ở cà chua, alen A : quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a : quả vàng. Khi xét về các thể đột
biến tam bội, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau khi nói về cây cà chua tam bội quả đỏ ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng với thể đa bội?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, tất cả các cặp NST đều chứa 2 chiếc NST.
B. Thể đa bội thường bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Trong tế bào sinh dưỡng, mỗi cặp NST đều chứa nhiều hơn 2 chiếc.
D. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là bội số của bộ đơn bội n, lớn hơn hoặc bằng 2.
Câu 14: Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp
dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A. Nho, dưa hấu. B. Cà phê, ngô. C. Điều, đậu tương. D. Lúa, lạc.
Câu 1: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. gen trội hay gen lặn qui định. B. một nhân tố di truyền qui định.
C. một cặp nhân tố di truyền qui định. D. hai cặp nhân tố di truyền qui định
Câu 2: Tính trạng tương phản là gì?
A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng thuộc cùng một gen.
B. Là hai tính trạng khác nhau. C. Là hai tính trạng khác loại.
D. Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần?
A. Có cặp tính trạng tương phản. B. Tự thụ phấn cao.
C. Dễ trồng. D. Có hoa lưỡng tính.
Câu 4: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh kéo theo sự phân
li và tổ hợp của cặp alen.
B. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp alen trong giảm phân và thụ tinh.
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 5: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được các dòng thuần. B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
C. Cho thấy sự phân li tính trạng ở thế hệ lai.
D. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
Câu 6: Lai phân tích là phép lai:
A. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang tính trạng lặn.
B. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử trội.
C. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử.
D. giữa một cá thể cần kiểm tra kiểu gen với một cá thể mang tính trạng trội.
Câu 7: Phép lai: Bb × bb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. BB B. 1Bb : 1bb C. 1BB : 1Bb D. 1BB : 2Bb : 1bb
Câu 8: Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau
một cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ
lệ phân tính về kiểu hình:
A. 1 : 2 : 1 B. 3 : 1 C. 1 : 1 D. 1 : 1 :1 :1
Câu 9: Nếu cho rằng 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Có
bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen của 2 alen nói trên cho thế hệ lai đồng tính ?
A. 3 phép lai. B. 4 phép lai. C. 1 phép lai. D. 2 phép lai.
Câu 10: Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng
hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu
: 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là:
A. Bb × Bb. B. BB × BB. C. BB × Bb. D. Bb × bb.
Câu 11: Ở cà chua, tính trạng màu quả do một lôcut gen gồm 2 alen quy định. Trong đó alen quy
định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen quy định màu vàng. Giả sử tiến hành lai giữa một
cây đồng hợp tử quả đỏ với một cây quả vàng và thu được F1. Cho các cây F1 lai với nhau (phép
lai C) và cây các F1 lai với cây quả vàng (phép lai D). Tỉ lệ kiểu hình thu được từ phép lai C và D
lần lượt là:
A. 50% đỏ : 50% vàng và 100% vàng. B. 100% quả đỏ và 50% đỏ : 50% vàng.
C. 100% đỏ và 75% đỏ : 25%vàng. D. 75% đỏ : 25% vàng và 50% đỏ : 50% vàng.
Câu 12: Ở người nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen: IAIA, IAI0; nhóm máu B được quy
định bởi các kiểu gen IBIB, IBI0; nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB; nhóm máu O
được quy định bởi kiểu gen I0I0. Để các con sinh ra có đủ 4 loại nhóm máu thì kiểu gen của một
trong 2 bố mẹ là:
A. IAIA B. I0I0 C. IAIB D. IAI0
Câu 1: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:
A. Số lượng và sức sống của đời lai phải lớn.
B. Mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng phải tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. Các gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
D. Các gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Câu 2: Cơ thể có kiểu gen đồng hợp tử là:
A. Aa. B. AABb. C. AAbbCC. D. aaBBCcdd.
Câu 3: Tỉ lệ loại giao tử ABDEF khi cá thể AABbDdEEFf giảm phân bình thường là bao nhiêu?
A. 1/32. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/4
Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường
có thể tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 16. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 5: Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra các loại giao tử là:
A. A, a, B, b. B. AB, Ab, aB, ab. C. Aa, Bb. D. AB, Ab, aB, ab, Aa, Bb.
Câu 6: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy
định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Cây mọc từ hạt vàng nhăn, giao phấn với
cây mọc từ hạt xanh trơn cho hạt vàng trơn và xanh trơn với tỉ lệ 1 : 1. Kiểu gen của hai cây bố
mẹ là
A. Aabb x aaBb. B. AAbb x aaBb. C. Aabb x aabb. D. Aabb x aaBB.
Câu 7: Cá thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân bình thường sẽ tạo ra số loại giao tử là:
A. 6. B. 8. C. 12. D. 16.
Câu 8: Cho phép lai ở thế hệ P: AaBb × aaBb thì F1 có tỉ lệ kiểu gen:
A. 9:3:3:1 B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1. D. 1:2:1:1:2:1.
Câu 9: Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Các gen nằm trên các
NST khác nhau, Theo lí thuyết phép lai AaBbDD x AaBbDd cho đời con có:
A. 9 kiểu gen, 8 kiểu hình B. 18 kiểu gen, 4 kiểu hình
C. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình D. 8 kiểu gen, 6 kiểu hình
Câu 10: Lai đậu Hà Lan thân cao, hạt trơn với đậu Hà Lan thân thấp, hạt nhăn thu được F1 toàn
đậu thân cao, hạt trơn. Cho F1 lai phân tích thu được đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:
A. 3:3:1:1. B. 9:3:3:1. C. 3:1. D. 1:1:1:1.
Câu 11: Xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trội – lặn hoàn toàn di truyền phân li độc lập.
P: AaBb × aaBb thì tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 là:
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 37,5%.
Câu 12: Cho phép lai P : AaBbDdEe x AaBbddEe. Nếu biết một gen quy định một tính trạng, các
tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình có ít nhất 1 tính trạng trội là:
A. 127/128 B. 1/128 C. 27/128 D. 27/64
BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thuần chủng thu được F 1 toàn
cây quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ: 43,75%
cây quả vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(I) Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây hoa đỏ F2 có thể thu được tỉ lệ kiểu hình
ở đời con là 3 cây quả đỏ: 1 cây qủa vàng.
(II) Ở F2 có 5 kiểu gen quy định cây quả đỏ.
(III) Cho 1 cây quả đỏ F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả
đỏ: 5 cây quả vàng.
(IV) Trong số các cây quả đỏ ở F2 cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 3: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F 1
gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ
phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên
một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/12. B. 1/9. C. 1/36. D. 3/16.
Câu 4: Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ được F1 gồm: 56.25% cây hoa đỏ, 37.5% cây
hoa vàng, 6.25% cây hoa trắng. Xác suất để trong 5 cây ở F1 có 2 cây hoa màu đỏ là bao nhiêu?
A. 0,265. B. 0,311. C. 0,056. D. 0,016.
Câu 5: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa
hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2 có kiều hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hỉnh hoa đỏ.
(II) Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.
(III) Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
(IV) Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số
cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.
A. 4 B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 1: Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng?
AB Ab Aa Ab
A. B. C. D.
ab Ab bb ab
Câu 2: Gen liên kết là?
A. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
B. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
D. Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết gen xảy ra khi
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản.
B. Các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
D. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Câu 4: Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
B. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 5: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là:
A. Tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu I giảm phân.
B. Trao đổi chéo giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm
phân.
C. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit ở 2 cặp tương đồng khác nhau ở kì đầu giảm phân I.
D. Tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu I giảm phân.
Bv
Câu 6: Tính tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen . Biết tần số hoán vị gen
bV
bằng 15%.
A. 50% Bv : 50% bV : 50% BV : 50% bv. B. 15% BV : 15% bv.
C. 35% Bv : 35% bV : 15% BV : 15% bv. D. 42,5% Bv : 42,5% bV : 7,5% BV : 7,5% bv.
Câu 7: Cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) khi giảm phân tạo ra giao tử với tỉ lệ: Ab = aB = 12,5% ;
AB = ab = 37,5%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở cá thể trên là:
Ab AB Ab AB
A. , 12,5%. B. , 12,5%. C. , 25%. D. , 25%.
aB ab aB ab
Ab
Câu 8: Một cá thể có kiểu gen Dd (f = 40%) tạo ra giao tử aB D với tỉ lệ:
aB
A. 25%. B. 10%. C. 15% D. 20%.
Câu 9: Ở Ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST ở vị trí cách nhau 20cM. Ở
Ab AB
phép lai: ♀ x♂ , kiểu hình trội A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ:
aB ab
A. 25% B. 30% C. 55% D. 66%
AB ab
Câu 10: Cho phép lai P : × xảy ra tần số hoán vị gen là 20%. Ở đời F1 các cá thể đồng hợp
ab ab
lặn chiếm tỉ lệ là:
A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.
AB
Câu 11: Ở một cá thể đực, xét 100 tế bào có kiểu gen giảm phân sinh giao tử. Biết tần số
ab
hoán vị gen là 10%. Số tế bào sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen là:
A. 10 tế bào B. 20 tế bào C. 30 tế bào D. 40 tế bào
Bv
Câu 12: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện
bV
thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách
giữa 2 trên là:
A. 3,6 cM. B. 18 cM. C. 36 cM. D. 9 cM.
Câu 13: Ở cà chua alen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp
alen này liên kết. Cho lai hai thứ cà chua thuần chủng được F 1 toàn cà chua thân cao, quả tròn.
Cho F1 giao phấn ở F2 thu đựơc: 510 thân cao, quả tròn; 241 thân cao, quả bầu dục; 239 thân
thấp, quả tròn; 10 thân thấp, quả bầu dục. Xác định kiểu gen của cà chua F 1 và tần số hoán vị
gen?
AB Ab Ab AB
A. ; f = 40% B. ; f = 40% C. ; f = 20% D. ; f = 20%
ab aB aB ab
Câu 14: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng
nằm trên một cặp NST tương đồng, cho lai một cây dị hợp về cả 2 cặp gen với một cây thân thấp
quả tròn; F1 thu được: 310 cây thân cao quả tròn: 190 cây thân cao quả bầu dục: 440 cây thân
thấp quả tròn: 60 cây thân thấp quả bầu dục. Tần số hoán vị giữa 2 gen nói trên là:
A. 6% B. 12% C. 24% D. 36%
Câu 15: Một loài cây có gen A quy đinh cây thân cao, gen B quy định quả tròn đều trội hoàn toàn
gen a thân thấp và gen b quả dài, các gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Cho cây P
thân cao, quả tròn lai cây thân thấp, quả dài thì F1 thu được: 80 thân cao, quả tròn; 80 cây thấp,
dài ; 20 thân cao, quả dài ; 20 thân thấp, quả tròn. Kết luận đúng kiểu gen và tần số hoán vị của P
là:
A. P: Ab/aB (f=40%) x ab/ab. B. P: Ab/aB (f=20%) x ab/ab
C. P: AB/ab (f=20%) x ab/ab. D. P: AB/ab (f=40%) x ab/ab
thân thấp, quả tròn: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị
giữa 2 gen nói trên là:
A. 6%. B. 36%. C. 12%. D. 24%.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa
đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá
nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 số cây lá
nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
BD Bd
Câu 4: Phép lai P : Aa x Aa thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen
bd bd
trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá thể dị hợp 3
cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 17,5%.
Câu 5: Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi
gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lại P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu
được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí
thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mỗi tỉnh trạng đều có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
B. Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Câu 6: Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân
li độc lập cùng quy định. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ,
quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả
dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen
B. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.
C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%.
BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Ở động vật lớp thú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở hai giới được kí hiệu là
A. con cái XX, con đực là XY. B. con cái XY, con đực là XX.
C. con cái XO, con đực là XY. D. con cái XX, con đực là XO.
Câu 2: Chức năng của NST giới tính là:
A. chỉ chứa các gen quy định giới tính.
B. chỉ chứa gen quy định tính trạng thường.
C. chứa gen quy định tính trạng thường có liên kết với giới tính.
D. chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định tính trạng có liên kết với giới tính.
Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:
A. Gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các nhiễm sắc thể (NST) thường.
B. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y.
C. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST X.
D. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
Câu 4: Ở người bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, trên Y không
mang gen này. Một trong những đặc điểm của bệnh này là:
A. xuất hiện đồng đều ở hai giới nam và nữ. B. chỉ xuất hiện ở nữ giới.
C. dễ xuất hiện ở nữ giới hơn nam. D. dễ xuất hiện ở nam giới hơn nữ.
Câu 5: Bệnh mù màu ở người là do gen lặn trên NST giới tính X quy định, không có alen trên Y.
Bố mẹ đều không bị mù màu thì:
A. Chắc chắn tất cả con đều không bị mù màu. B. Có thể xuất hiện con gái bị mù màu.
C. Có thể xuất hiện con trai bị mù màu.
D. Con trai và con gái đều có thể xuất hiện bệnh mù màu.
Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, cặp
gen này nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. Cho ruồi cái thuần chủng mắt đỏ lai với
ruồi đực mắt trắng thì kết quả thu được ở F1 là:
A. 50% ♀ mắt đỏ: 50% ♂ mắt trắng. B. 50% ♀ mắt trắng : 50% ♂ mắt đỏ.
C. 100% mắt đỏ. D. 1 ♀ mắt đỏ: 1 ♀ mắt trắng: 1 ♂ mắt đỏ: 1 ♂ mắt trắng.
Câu 7: Ở ruồi giấm, gen A: mắt đỏ, gen a: mắt trắng, cặp gen này nằm trên NST giới tính X, trên Y
không có gen này. Cho một cặp ruồi giấm lai với nhau theo phép lai P: X AXa × XAY. Ở F1 ruồi mắt
đỏ chiếm tỉ lệ là:
A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 8: Con lai luôn biểu hiện tính trạng giống mẹ ở các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất
quy định là do
A. Giao tử cái to, không chứa NST chỉ chứa tế bào chất.
B. Giao tử đực nhỏ hơn, không di truyền cho con NST và tế bào chất.
C. Gen nằm trong tế bào chất luôn là gen trội nên biểu hiện ở con.
D. Giao tử cái to hơn giao tử đực và di truyền cho con phần lớn tế bào chất.
Câu 9: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn
(Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận Phép lai nghịch
P : ♀ cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P : ♀ cây lá xanh × ♂Cây lá đốm
F1 : 100% số cây lá đốm F1 : 100% số cây lá xanh
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí
thuyết, thu được F2 gồm:
A. 75% số cây lá đốm: 25% số cây lá xanh. B. 100% số cây lá xanh.
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển
của cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi là:
A. đột biến. B. đột biến NST. C. đột biến gen. D. thường biến.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. Thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình. B. Không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
C. Thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
D. Không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
Câu 3: Ở thỏ Himalaya, yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định màu
lông?
A. Hàm lượng đạm trong thức ăn. B. Nhiệt độ.
C. Ánh sáng. D. Độ pH của thức ăn.
Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây
không đúng?
A. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Bố mẹ không di truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu
gen.
Câu 5: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 6: Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là:
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. B. Lợn có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
Câu 7: Nguyên nhân của thường biến là do:
A. Tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.
B. Rối loạn cơ chế phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể.
C. Rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào.
D. Tác động trực tiếp của các tác nhân vật lý và hoá học.
Câu 8: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
A. Chất lượng. B. Số lượng.
C. Trội lặn không hoàn toàn. D. Trội lặn hoàn toàn.
Câu 9: Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. Chất lượng. B. Số lượng. C. Trội lặn không hoàn toàn. D. Trội lặn hoàn toàn
Câu 10: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(I) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(II) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa
màu vàng hoặc xám.
(III) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(IV) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ
pH của môi trường đất.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của
cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng
tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt
độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
(5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả
của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
(6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác
nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 1: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen
trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng:
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
B. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
C. tỉ lệ kiểu gen di hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
D. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
Câu 2: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 80% Aa + 20% aa. Tần số của các alen A, a lần lượt là:
A. 0,8 và 0,2. B. 0,4 và 0,6. C. 0,5 và 0,5. D. 0,6 và 0,4.
Câu 3: Ở gà, màu lông do cặp gen trên nhiễm sắc thể thường quy định, AA: lông đen, Aa: lông
đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông
trắng. Tần số của mỗi alen A và a là:
A. 0,48A; 0,42a. B. 0,3A; 0,7a. C. 0,7A; 0,3a. D. 0,42A; 0,48a.
Câu 4: Cho quần thể ban đầu có 100% Aa tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
nhận được là bao nhiêu?
A. 25%. B. 37,5%. C. 12,5%. D. 87,5%.
Câu 5: Cho quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen là: 20% AA + 70% Aa + 10% aa tự thụ phấn liên
tiếp qua 2 thế hệ, thì tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể ở F2 là:
A. 70%. B. 35%. C. 17,5%. D. 8,75%.
Câu 6: Một quần thể có 36%AA: 48%Aa : 16%aa. Cấu trúc di truyền của quần thể này sau 3 thế
hệ tự phối liên tiếp là
A. 57%AA : 16%Aa : 27%aa. B. 57%AA : 6%Aa : 37%aa
C. 57%AA : 36%Aa : 7%aa. D. 57%AA : 26%Aa : 17%aa.
Câu 7: Trong quần thể thực vật có tỉ lệ kiểu gen 60% Aa + 40% aa, khi cho quần thể này giao
phối ngẫu nhiên và tự do, các nhân tố đột biến và chọn lọc tự nhiên tác động không đáng kể thì tỉ
lệ kiểu gen ở thế hệ sau là:
A. 60% AA + 40% aa. B. 9% AA + 42% Aa + 49% aa.
C. 30% AA + 70% aa. D. 36% AA + 48% Aa + 16% aa.
Câu 8: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA: 0,4Aa. Sau hai thế hệ ngẫu phối,
người ta thu được ở thế hệ F2 có 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A. 800. B. 3200. C. 1280. D. 2560.
Câu 9: Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể
nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ. B. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.
C. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng.
Câu 10: Cho các quần thể có cấu trúc di truyền di truyền như sau:
(1) 0,64AA : 0,32Aa : 0.04aa; (2) 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa;
(3) 0.49AA: 0,40Aa : 0,11aa; (4) 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa;
(5) 0,36AA : 0,42Aa : 0,22aa.
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng về di truyền là :
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 11: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen. Một
quần thể ruồi giấm ở trang thái cân bẳng di truyền có tỉ lệ thân xám chiếm 64%. Tần số của alen
A và a trong quần thể thứ tự là
A. 0,4 và 0,6. B. 0,64 và 0,36. C. 0,6 và 0,4. D. 0,36 và 0,64.
Câu 12: Ở một loài động vật, các kiểu gen : AA quy định lông đen, Aa quy định lông đốm, aa quy
định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có
20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là:
A. 64%. B. 16%. C. 32%. D. 4%.
thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F 1
là
1 23 1 1
A. B. C. D.
40 180 8 36
Câu 6: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm
25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
(II) Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
(III) Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
(IV) Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua
các thế hệ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,36 AA : 0,48 Aa :
0,16 aa.
(II) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 91% số cây hoa
đỏ.
(III) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.
(IV) Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA : 0,2 Aa : 0,2 aa.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
(I) Ưu thé lai luôn biẻ u hiẹ n ở con lai củ a phé p lai giữa hai dò ng thuà n chủ ng.
(II) Trong cù ng mọ t tỏ hợp lai, lai thuạ n có thẻ không cho ưu thé lai nhưng phé p lai nghịch có
thẻ cho ưu thé lai và ngược lạ i.
(III) Cá c con lai F1 có ưu thé lai thường được sử dụ ng là m gió ng.
(IV) Ưu thé lai được biẻ u hiẹ n ở F1, sau đó tăng dà n qua cá c thé hẹ .
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người
thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu
bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai,
nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. nấm. B. động vật bậc cao. C.vi sinh vật. D. thực vật.
Câu 2: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước theo trình tự là:
A. tạo dòng thuần → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → xử lí mẫu vật bằng
tác nhân gây đột biến.
B. xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong
muốn → tạo dòng thuần.
C. xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc các thể đột biến có
kiểu hình mong muốn.
D. chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → tạo dòng thuần → xử lí mẫu vật bằng
tác nhân gây đột biến.
Câu 3: Trong công nghệ tế bào, ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy tế bào thực vật để tạo mô sẹo
là:
A. nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt.
B. tạo giống mới có năng suất cao hơn.
C. tạo ra các cây lai khác loài có đặc điểm tốt.
D. tạo ra cá thể đa bội dùng để tăng năng suất.
Câu 4: Tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật có 3 phương pháp chính là:
A. Tách phôi thành nhiều phôi, kết hợp nhiều phôi với nhau, chuyển gen mới vào phôi.
B. Tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN vào tế bào nhận, phân lập dòng tế bào.
C. Nuôi cấy mẫu mô thực vật, lai tế bào sinh dưỡng, nuôi cấy hạt phấn.
D. Đưa thêm gen lạ vào, làm biến đổi gen, loại bỏ gen nào đó trọng hệ gen.
Câu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật là:
A. Tạo ra cây con nhanh. B. Tạo ra nhiều cây đồng nhất về kiểu hình.
C. Tạo được cây con mang đặc điểm của cả hai loài.D. Tạo giống cây có quả không hạt.
Câu 6: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là:
A. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. Làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. Cản trở sự phân chia của tế bào. D. Làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 7: Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội (n) thành 2n
rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng.
A. đơn bội. B. tứ bội thuần chủng.
C. tam bội thuần chủng. D. lưỡng bội thuần chủng.
Câu 8: Kết quả của kỹ thuật cấy truyền phôi là:
A. Tạo cá thể có ưu thế lai cao. B. Tạo nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
C. Tạo cá thể có chứa gen đột biến. D. Tạo ra dòng thuần chủng.
Câu 9: Trong công nghệ tế bào nhân bản vô tính ở cừu mà các nhà khoa học Scôtlen thực hiện là:
A. lấy trứng của cừu mẹ để phát triển thành cá thể con đơn bội.
B. dùng hợp tử đã thụ tinh nuôi trong ống nghiệm để phát triển thành cá thể con.
C. chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cừu mẹ vào trứng đã được huỷ nhân để phát triển
thành cá thể con.
D. dùng tinh trùng của cừu để phát triển thành cá thể con.
Câu 10: Cho các thành tựu dưới đây, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của công nghệ tế bào?
(I) Tạo giống táo má hồng từ giống táo Gia Lộc cho năng suất cao.
(II) Tạo giống lúa MT1 chín sớm, thấp cây, chịu chua, phèn từ giống lúa.
(III) Tạo giống cây Pomato là cây lai giữa cà chua và khoai tây.
(IV) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 11: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lý
thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen
trên.
C. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hoá thì có thể thu được cây con có
kiểu gen AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền
giống nhau và giống với cây mẹ.
Câu 12: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể
thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra
nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 13: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng
đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ
tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
A. 32. B. 5. C. 8. D. 16.
Câu 14: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên:
A. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. Quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
D. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 15: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa
học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát
sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các
dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(I) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 3 :1 thi kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của
cùng một gen quy định.
(II) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng
màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác
nhau.
(III) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây
hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
(IV) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 1: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật chuyển gen là:
A. ADN hoặc ARN. B. Virut hoặc vi khuẩn.
C. Tế bào thực vật hoặc tế bào động vật. D. Plasmit hoặc virut.
Câu 2: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm trong nhân tế bào. B. Có cấu trúc xoắn vòng.
C. Có khả năng tự nhân đôi. D. Có số lượng nuclêôtit như nhau.
Câu 3: Plasmit là cấu trúc mang ADN dạng vòng nằm ở:
A. trong nhân của tế bào nhân thực. B. trong NST của tế bào nhân thực.
C. vùng nhân của tế bào vi khuẩn. D. tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để:
A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 5: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là:
A. ADN thể thực khuẩn tái tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
B. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
C. ADN của thể truyền đã ghép với gen cần lấy của sinh vật khác.
D. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác.
Câu 6: Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống dưa hấu tam bội. B. Giống lúa “gạo vàng”có khả năng tổng hợp ß-carôten.
C. Giống lúa IR22. D. Giống dâu tằm tam bội.
Câu 7: Trong kỹ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp thao tác được thực hiện theo trình tự sau:
A. Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập
dòng ADN tái tổ hợp.
B. Tách ADN → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân
lập dòng ADN tái tổ hợp.
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN → phân
lập dòng ADN tái tổ hợp.
D. Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → phân
lập dòng ADN tái tổ hợp.
Câu 8: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Amilaza và ligaza. B. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
C. ADN-pôlimeraza và amilaza. D. Restrictaza và ligaza.
Câu 9: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 10: Cho các thành tựu:
(I) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(II) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(III) Tạo giống cừu mà trong sữa có chứa prôtêin của người
(IV) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
Có bao nhiêu thành tựu là thành tựu của công nghệ gen?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
(2) Sử dụng enzim nối để gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt.
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Thứ tự đúng của các bước trên là:
A. (3) (2) (4) (5) (1). B. (4) (3) (2) (5) (1).
C. (3) (2) (4) (1) (5). D. (1) (4) (3) (5) (2).
Câu 12: Cho một số thông tin về quá trình tạo giống mới:
(I) Phương pháp gây đột biến nhân tạo ít thành công ở động vật bậc cao.
(II) Nuôi cấy hạt phấn kết hợp với xử lý hoá chất gây lưỡng bội hoá có thể phát triển thành cây
lưỡng bội.
(III) Với phương pháp công nghệ gen có thể tạo ra cây tam bội cho quả không hạt.
(IV) Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra cây mang đặc điểm của hai loài khác
nhau.
Trong các thông tin trên có bao nhiêu thông tin có nội dung đúng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 13: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn,
phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế
bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào
nhận.
Kiểu gen của những người: I1, II2, II5 và III1 lần lượt là:
A. XAXA, XAXa, XaXa và XAXa. B. XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.
C. Aa, aa, Aa và Aa. D. Aa, Aa, aa và Aa.
Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây
bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh H và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I) Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
(II) Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13 là
63/160.
(III) Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh
B của cặp 12 – 13 là 49/240.
(IV) Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 11: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh những đột biến phát sinh.
B. Không sản xuất, lưu hành những chất gây đột biến nguồn gen.
C. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên.
D. Tư vấn di truyền y học và sàng lọc trước khi sinh.
Câu 12: Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do
A. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
B. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen.
C. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.
D. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.
Câu 1: Những cơ quan có chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
chung gọi là
A. Cơ quan tương đồng. B. Cơ quan thoái hóa.
C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan tương hợp.
Câu 2: Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
A. Cánh dơi và tay người. B. Ngà voi và sừng tê giác.
C. Vòi voi và vòi bạch tuộc. D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
Câu 3: Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi
(3) Mang cá và mang tôm (4) Chi trước của thú và tay nguời
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là:
A. (1) và(3). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (4).
Câu 4: Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật
đều có chung nguồn gốc là:
A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. Sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lí khác
nhau.
C. Sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
Câu 5: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung.
Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. phôi sinh học. B. địa lý sinh vật học. C. sinh học phân tử. D. giải phẫu so sánh.
Câu 6: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 7: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5).
Câu 8: Vây cá mập là cơ quan di chuyển của lớp cá vây; vây cá ngư long là biến đổi chi trước của
lớp bò sát; vây cá voi là biến đổi chi trước của lớp thú. Ba ví dụ trên là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa. C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan cùng nguồn.
Câu 9: Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau
D. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.
Câu 10: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),
người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả
thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau:
Các loài trong bộ Linh Capuchin Khỉ Rhesut Tinh tinh Vượn Khỉ Vervet
trưởng Gibbon
Tỉ lệ % DNA giống so 84,2% 91,1% 97,6% 94,7% 90,5%
với DNA người
Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài
thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
Câu 1: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 2: Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của
các giống vật nuôi, cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định.
Câu 3: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 4: Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị và di truyền trong điều kiện sống
không ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân là cho các loài biến
đổi.
C. ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối.
D. ngoại cảnh luôn thay đổi là tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên.
Câu 5: Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh qua quá trình sinh sản, theo
Đacuyn gọi là:
A. Đột biến. B. Thường biến. C. Biến dị. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 6: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể sinh vật. B. tế bào. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn?
A. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải các cá thể mang đột biến có hại.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cá thể nhưng kết quả là tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường.
D. Nguyên liệu chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là các đột biến gen.
Câu 8: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên
A. dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích
nghi với môi trường.
B. là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến
đổi tần số alen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay
chọn lọc chống lại alen lặn.
Câu 9: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 10: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể sinh vật. B. tế bào. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật.
BÀI 26: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương
đối ngắn.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến
sự hình thành loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình
thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 2: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn
lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến gen. D. biến dị tổ hợp.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể giao phối là:
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. đột biến. D. di – nhập gen.
Câu 4: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hóa vì đột biến
A. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể.
B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống.
C. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định.
D. không gây hại cho quần thể.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn khỏi quần thể ngay cả khi
ở trạng thái dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp
chọn lọc chống lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau
một thế hệ.
Câu 6: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra
khỏi quần thể khi
A. chọn lọc chống lại alen lặn. B. chọn lọc chống lại alen trội.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu hình. B. kiểu gen. C. alen. D. nhiễm sắc thể.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
C. luôn là tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
D. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 9: Các quần thể trong loài thường không cách li nhau hoàn toàn và do vậy giữa các quần thể
thỉnh thoảng có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 10: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới là:
A. cơ chế cách ly. B. quá trình đột biến. C. quá trình giao phối. D. quá trình CLTN.
Câu 11: Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ
phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
A. Biến động di truyền. B. Di – nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Thoái hóa giống.
Câu 12: Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật:
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di – nhập gen.
Cau 13: Trong tiến hóa, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì:
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên làm tăng tính đa dạng của loài.
Câu 14 Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp làm thay đổi thành phần
kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, loài hươu cao cổ dài, chân cao là vì:
A. Đây là biến dị do giao phối không ngẫu nhiên tạo ra và tích lũy.
B. Đây là biến dị di truyền xuất hiện ngẫu nhiên được chọn lọc tự nhiên củng cố.
C. Qua nhiều thế hệ vươn cổ, kiễng chân để ăn lá trên cao.
D. Đây là biến dị do chọn lọc tự nhiên tạo ra và tích lũy.
Câu 16: Tại sao các quần thể phải có kích thước rất lớn thì tần số alen của quần thể mới ít bị biến
đổi?
A. Khi quần thể có kích thước lớn thì tần số đột biến gen là không đáng kể.
B. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động di nhập gen bị hạn chế.
C. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động các yếu tố ngẫu nhiên bị hạn chế.
D. Khi quần thể có kích thước lớn thì tác động của CLTN bị hạn chế.
Câu 17: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể
sinh vật nhân thực lưỡng bội, nguyên nhân là vì:
A. Vi khuẩn dễ bị kháng sinh tiêu diệt.
B. Vi khuẩn dễ có kích thước nhỏ và sinh sản nhanh.
C. Vi khuẩn có bộ NST đơn bội và sinh sản nhanh.
D. Vi khuẩn có số lượng gen ít hơn sinh vật nhân thực.
CHĐ 18: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên?
(I) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số
thế hệ.
(II) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các
sinh vật nhân thực lưỡng bội.
(III) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách
tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
(IV) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 1: Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài gồm có:
A. cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. B. cách li sinh thái và cách li di truyền.
C. cách li sinh thái và cách li địa lí. D. cách li địa lí và cách li di truyền.
Câu 2: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
Câu 3: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 4: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho
nhau. Đây là ví dụ về
A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li nơi ở. D. cách li thời gian.
Câu 5: Dạng cách li không thuộc cách li trước hợp tử là:
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li cơ học.
Câu 6: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3).
Câu 7: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì
dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 8: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử.
Câu 9: Cho một số hiện tượng sau
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối với ngựa hoang phân bố ở trung á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn
cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Câu 10: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử ?
A. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa các
cá thể.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống
được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau
nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về mặt
sinh sản.
Câu 1: Trong quá trình tiến hóa, cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Câu 2: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế
A. Cách li tập tính. B. Lai xa và đa bội hóa. C. Cách li địa lí. D. Cách li sinh thái.
Câu 3: Từ quần thể 2n tạo ra quần thể 4n thì quần thể 4n được xem là loài mới vì:
A. Quần thể 4n có bộ NST khác với quần thể 2n.
B. Quần thể 4n không thể giao phối với quần thể 2n.
C. Quần thể 4n giao phối với quần thể 2n cho ra con lai 3n bất thụ.
D. Quần thể 4n có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn quần thể 2n.
Câu 4: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài ít di chuyển.
C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực
vật.
D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực
địa lí.
Câu 5: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với
nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của các quần thể này đến mức làm xuất
hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới
bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa. B. cách li tập tính. C. cách li sinh thái. D. cách li địa lí.
Câu 6: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến. D. Cách li địa lí.
Câu 7: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
Câu 8: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là
A. gây ra các biến đổi tương ứng trên cơ thể SV.
B. tích lũy các biến dị cá thể có lợi dẫn đến hình thành nòi mới rồi đến loài mới.
C. gây ra sự phân li tính trạng tạo các nòi khác nhau dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp có lợi theo những hướng khác nhau tạo loài mới.
Câu 9: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
A. nấm. B. thực vật. C. động vật. D. vi khuẩn.
Câu 10: Cho các đặc điểm:
(1) Diễn ra trong một thời gian ngắn.
(2) Hình thành loài mới một cách từ từ.
(3) Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.
Câu 1: Trong quá trình phát sinh sự sống, kết thúc quá trình tiến hóa hóa học, trên Trái Đất đã
hình thành được
A. các hợp chất hữu cơ. B. các hợp chất vô cơ. C. các tế bào sơ khai. D. các cơ thể sống đơn bào.
Câu 2: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất thì đặc điểm chính của giai đoạn tiến hóa
hóa học là:
A. Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. Sự tạo thành các côaxecva theo phương thức hóa học.
C. Sự hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
D. Sự xuất hiện các cơ thể đầu tiên theo phương thức hóa học.
Câu 3: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên
trên trái đất có thể là ARN.
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN. B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim.
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin. D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
Câu 4: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong
giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy).
C. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
D. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic.
Câu 5: Kết quả của quá trình tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành tế bào sơ khai. B. hình thành các pôlipeptit từ các axit amin.
C. hình thành các đại phân tử hữu cơ. D. xuất hiện các nuclêôtit và saccarit.
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những
cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở
A. trên mặt đất. B. trong không khí. C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương.
Câu 7: Sự kiện làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn là:
A. Sự tạo thành côaxecva. B. Sự hình thành lớp màng.
C. Sự xuất hiện các enzim. D. Sự xuất hiện cơ chế sao chép.
Câu 8: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít
trong khí quyển nguyên thủy của Quả Đất?
A. Mêtan (CH4). B. Hơi nước. C. Ôxy. D. Xianôgen (C2N2).
Câu 9: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất tuần tự qua các giai đoạn
A. Tiến hóa hóa học. – tiến hóa tiền sinh học – tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa sinh học – tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa vô cơ – tiến hóa hữu cơ – tiến hóa sinh học.
D. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?
A. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu
cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự
nhiên.
B. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải ADN vì ARN có thể tự
nhân đôi mà không cần enzim.
C. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học, nhờ nguồn
năng lượng tự nhiên.
D. Những cá thể sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy.
BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. gôrila. B. tinh tinh. C. vượn. D. đười ươi.
Câu 2: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người. Phát biểu nào sau đây là
không đúng?
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát
triển phôi…)
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hóa theo cùng một
hướng.
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống với lớp Thú
(thể thức cấu tạo cơ thể, sự phân hóa của răng,…).
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng,
não bộ,…).
Câu 3: Trong các dạng hóa thạch sau đây của tổ tiên loài người, dạng nào là xuất hiện sớm nhất?
A. H. erectus. B. H. habilis. C. H. sapiens. D. H. neanderthalensis.
Câu 4: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói
đã phát triển?
A. Có lồi cằm rõ. B. Góc quai hàm nhỏ. C. Xương hàm bé. D. Răng nanh ít phát triển
Câu 5: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn. B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. đẻ con và nuôi con bằng sữa. D. khả năng biểu lộ tình cảm.
Câu 6: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
Câu 7: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là:
A. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
B. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ
C. Dáng đi thẳng . D. Bộ não phát triễn hoàn thiện
Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây là một trong các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài
người?
A. Người có tiếng nói và chữ viết.
B. Giai đoạn phôi sớm của người có lông mao phủ toàn thân và có đuôi.
C. Người biết chế tạo công cụ lao động.
D. Người đi bằng hai chân.
Câu 9: Trên cơ sở so sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa người và vượn người ngày
nay, người ta đã rút ra kết luận:
A. Người và vượn người ngày nay không có quan hệ nguồn gốc nhưng đã tiến hoá theo cùng
một hướng.
B. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, vượn người ngày nay là
tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi và đã tiến hoá theo cùng
một hướng.
D. Người và vượn người ngày nay có quan hệ thân thuộc rất gần gũi, là hai nhánh phát sinh từ
một gốc chung và tiến hoá theo hai hướng khác nhau.
Câu 1: Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường sống nào là nơi sống của
phần lớn các sinh vật trên Trái Đất?
A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường đất. C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật.
Câu 2: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật
nhưng chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. ổ sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 3: Các nhân tố sinh thái trong môi trường sống được chia thành hai nhóm là:
A. Nhân tố hóa học và nhân tố vật lí. B. Nhân tố thực vật và nhân tố động vật.
C. Nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh. D. Nhân tố trên cạn và nhân tố ở nước.
Câu 4: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở trong khoảng đó sinh vật có thể
tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là:
A. môi trường. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. sinh cảnh.
Câu 5: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường trên cạn. B. môi trường đất.
C. môi trường sinh vật. D. môi trường nước.
Câu 6: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là:
A. giới hạn sinh thái. B. ổ sinh thái. C. nơi ở. D. sinh cảnh.
Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường.
Câu 8: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố
khác?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Không khí
Câu 9: Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường cạn nào sau đây là đúng?
A. Khoáng chất ở trên cạn nhiều hơn dưới nước.
B. Ánh sáng dưới nước nhiều hơn ở trên cạn.
C. Nhiệt độ trên cạn luôn cao hơn dưới nước.
D. Nồng độ oxy dưới nước thấp hơn trên cạn.
Câu 10: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường
kị khí cho việc cố định nito, chúng có môi trường sống là:
A. Trên cạn B. Sinh vật C. Đất D. Nước
BÀI 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các con cá chép sống trong một cái hồ. B. Các con chim sống trong một khu rừng.
C. Các cây cọ sống trên một quả đồi. D. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
Câu 2: “Tổ chức” nào sau đây là một quần thể?
A. Tất cả mèo trên một hòn đảo và chuột là thức ăn của chúng.
B. Tất cả các con mèo sống trên các đảo thuộc một quần đảo.
C. Tất cả các con mèo sống trên một đảo nhỏ.
D. Tất cả các con mèo có trên Trái Đất.
Câu 3: Hãy chọn nhóm các đặc điểm mô tả về quần thể sinh vật:
(1) nhóm cá thể cùng loài. (2) nhóm cá thể khác loài.
(3) nhóm các loài. (4) sống trong cùng một khu vực.
(5) có khả năng sinh sản duy trì nòi giống. (6) sống trong cùng một thời điểm.
A. (6) , (4) , (5) , (1). B. (6) , (4) , (5) , (2). C. (3) , (4) , (5) , (6). D. (6) , (2) , (5) , (1).
Câu 4: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Các cây thông mọc gần nhau có rễ nối liền nhau.
D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
Câu 5: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những
cây sống riêng rẽ.
C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các
cá thể trong quần thể sinh vật?
(I) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(II) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của
môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(III) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(IV) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
C. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương.
Câu 8: Giữa các sinh vật cùng loài có hai mối quan hệ nào sau đây?
A. Hỗ trợ và cạnh tranh. B. Quần tự và hỗ trợ C. Ức chế và hỗ trợ D. Cạnh tranh và đối địch
Câu 9: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 10: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cây trong vườn B. Cây cỏ ven bờ hồ.
C. chép và cá vàng trong bể cá cảnh. D. Đàn cá Rô trong ao.
BÀI 37&38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Để xây dựng nên tháp tuổi của một quần thể động vật, người ta lập thống kê tuổi của động
vật theo 3 nhóm là
A. tuổi sinh lý, sinh thái và quần thể B. tuổi phát triển, ổn định và suy vong.
C. còn non, trưởng thành và già. D. trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Câu 2: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể
có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là:
A. phân bố đồng đều. B. phân bố theo nhóm.
C. không xác định được kiểu phân bố. D. phân bố ngẫu nhiên.
Câu 3: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố
phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đều (đồng đều).
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm.
Câu 4: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 5: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng
loài giảm.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của
môi trường.
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần
thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một
năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11020. B. 11180. C. 11260. D. 11220.
Câu 7: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy
giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể
trong quần thể.
B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay
đổi của môi trường.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 8: Tăng trưởng của quần thể vi khuẩn E. Coli trong điều kiện thí nghiệm là:
A. Tăng trưởng thực tế của quần thể vi khuẩn. B. Do không có kẻ thù.
C. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. D. Do nguồn sống thuận lợi.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
C. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
D. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
Câu 10: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo
đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm.
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do
A. kích thước của quần thể còn nhỏ.
B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt.
C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
Câu 11: Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
B. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng)
C. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất.
D. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau.
Câu 12: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 13: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chính số lượng cá thể
của quần thể.
C. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
Câu 14: Khi nói về đặc trung cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
C. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều
kiện của môi trường sống.
D. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ
S.
BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ SINH VẬT
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện
nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau
đó lại giảm.
Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo
chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miến Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.
B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép ở hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.
Câu 3: Trong các ví dụ, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
theo chu kỳ?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng
chảy qua làm cá chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 4: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật,
nhân tố nào sau đây là nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể?
A. Mức độ sinh sản. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm.
Câu 5: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là
kiểu biến động theo chu kì:
A. mùa. B. ngày đêm. C. tuần trăng. D. nhiều năm.
Câu 6: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt
nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non
phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 7: Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng
biến động số lượng cá thể
A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa.
Câu 8: Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là
kiểu biến động
A. không theo chu kì. B. theo chu kì nhiều năm.
C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì tuần trăng.
Câu 9: Kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì?
A. Số lượng cá thể của quần thể tràm ở rừng U Minh giảm sau khi cháy rừng.
B. Số lượng cá thể của quần thể cá chép ở Hồ Tây giảm sau khi thu hoạch.
C. Số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè và giảm
vào mùa đông.
D. Số lượng cá thể của quần thể thông ở Côn Sơn giảm sau khi khai thác.
Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
B. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn
cây vươn về phía nguồn sáng.
C. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có
nhiều thức ăn.
D. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái
giả chết.
Câu 11: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động về lượng cá thể của quần thể sinh
vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua
làm cá chết hàng loạt
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
BÀI 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Sự phân bố các loài trong không gian. B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích. D. Nhóm tuổi.
Câu 2: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
D. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 3: Đạ c điẻ m nà o sau đây vè sự phân tà ng củ a cá c loà i sinh vạ t trong quà n xã rừng mưa nhiẹ t
đới là đú ng?
A. Cá c loà i thực vạ t hạ t kín không phân bỏ theo tà ng cò n cá c loà i khá c phân bỏ theo tà ng.
B. Sự phân tà ng củ a thực vạ t và đọ ng vạ t không phụ thuọ c và o cá c nhân tó sinh thá i.
C. Sự phân tà ng củ a cá c loà i thực vạ t ké o theo sự phân tà ng củ a cá c loà i đọ ng vạ t.
D. Cá c loà i thực vạ t phân bỏ theo tà ng cò n cá c loà i đọ ng vạ t không phân bỏ theo tà ng.
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh
giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
Câu 5: Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là
A. (2), (3). B. (2), (4) C. (1), (4). D. (1), (3).
Câu 6: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng
không bị hại thuộc về
A. quan hệ cạnh tranh. B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ hội sinh.
Câu 7: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gởi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizôbium sống trong nối sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 8: Đặc điểm của các mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. Tất cả các loài đều bị hại. B. Không có loài nào có lợi.
C. Các loài đều có lợi hoặc ít nhất không bị hại. D. Ít nhất có một loài bị hại.
Câu 9: Quan hệ chặt chẽ giữa 2 hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan
hệ
A. cộng sinh. B. ức chế - cảm nhiễm. C. kí sinh. D. hội sinh.
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – vật
ăn thịt là
A. Vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn
con mồi.
B. Trong thiên nhiên, mối quan hệ vật ký sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số
lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi không có vai trò đó.
C. Vật ký sinh thường có kích thước cơ thể lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thì luôn có kích
thước nhỏ hơn con mồi.
D. Vật kí sinh thường không giết chết vật chủ còn vật ăn thịt thường giết chết con mồi.
Câu 11: Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó quần xã.
B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học trong quần xã.
Câu 12: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là
quan hệ
A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. dinh dưỡng. D. sinh sản.
Câu 13: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì
A. loài ong có lợi còn loài hoa bị hại.
B. cả hai loài đều không có lợi cũng không bị hại.
C. loài ong có lợi còn loài hoa không có lợi cũng không bị hại gì.
D. cả hai loài đều có lợi.
Câu 14: Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ
kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau
này là:
A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
B. tăng tính cạnh trang giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thuỷ vực.
D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thuỷ vực.
Câu 15: Mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm
nào sau đây?
A. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
B. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
D. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
Câu 16: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.
C. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hoá.
Câu 18: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp
sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?
(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trường.
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 19: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật
ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế
sinh học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 20: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi
loài.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra là do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu ...hoặc do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khái thác tài nguyên của con
người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng
sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không liên
quan với sự biến đổi của môi trường.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Một trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái là sự tác động mạnh mẽ của ngoại
cảnh lên quần xã.
B. Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
C. Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường trống trơn.
D. Trong diễn thế sinh thái có sự thay thế tuần tự của các quần xã tương ứng với điều kiện
ngoại cảnh.
Câu 3: Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. sinh khối ngày càng giảm.
B. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 4: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực)
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (2), (4), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (4), (3), (2). D. (1), (3), (4),( 2).
Câu 5: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng
nào sau đây không đúng?
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. B. Tính đa dạng về loài tăng.
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. D. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
Câu 6: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông (cạn)
như sau:
(1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài
tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc, . . .
(2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.
(3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáylàm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi:
các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn.
(4) Đầm nước nông biến thành vũng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi.
Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là
A. (2) (1) (4) (3). B. (3) (4) (2) (1).
C. (1) (2) (3) (4). D. (1) (3) (4) (2).
Câu 7: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát
triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
Câu 1: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 2: Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất có vai trò chủ yếu là:
A. sử dụng các chất vô cơ và hữu cơ để tạo sinh khối.
B. sử dụng năng lượng mặt trời và các chất vô cơ để tạo sinh khối.
C. sử dụng các chất vô cơ, hữu cơ và các sinh vật khác để tạo sinh khối.
D. sử dụng các sinh vật khác để tạo sinh khối.
Câu 3: Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu hàn đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
Câu 4: Khi nó i vè hẹ sinh thá i tự nhiên, phá t biẻ u nà o sau đây không đú ng?
A. Trong cá c hẹ sinh thá i trên cạ n, sinh vạ t sả n xuá t gò m thực vạ t và vi sinh vạ t tự dưỡng.
B. Cá c hẹ sinh thá i tự nhiên được hình thà nh bà ng cá c quy luạ t tự nhiên và có thẻ bị bié n đỏ i
dưới tá c đọ ng củ a con người.
C. Cá c hẹ sinh thá i tự nhiên dưới nước chỉ có mọ t loạ i chuõ i thức ăn được mở đà u bà ng sinh
vạ t sả n xuá t.
D. Cá c hẹ sinh thá i tự nhiên trên Trá i Đá t rá t đa dạ ng, được chia thà nh cá c nhó m hẹ sinh thá i
trên cạ n và cá c nhó m hẹ sinh thá i dưới nước.
Câu 5: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga)
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
A. (4), (2) , (1), (3). B. (4), (1), (2), (3). C. (3), (1), (2), (4). D. (4), (3), (1), (2).
Câu 6: Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái bao gồm:
A. sinh vật ăn thực vật, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
B. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn thực vật, sinh vật phân giải.
C. sinh vật sản xuất, sinh vật ăn động vật, sinh vật phân giải.
D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
Câu 7: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con
người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh
thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can
thiệp của con người.
Câu 8: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ
sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 9: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số
lượng loài hạn chế?
A. Rừng lá rụng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng.
C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sinh thái biển.
Câu 11: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới →Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
B. Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn
đới.
C. Đồng rêu hàn đới→ Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo
mùa).
D. Đồng rêu hàn đới→ Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt
đới.
Câu 12: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH SINH THÁI
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và
rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn.
Câu 10: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Ngóe sọc → Chuột đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng.
Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
A. bậc 3. B. bậc 5. C. bậc 4. D. bậc 6.
Câu 11: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8). B. (2), (4), (5), (6). C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7).
Câu 12: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A. Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
B. Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
C. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 13: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 14: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. hoạt động quang hợp. B. quá trình sinh tổng hợp các chất.
C. quá trình bài tiết các chất thải. D. hoạt động hô hấp.
Câu 15: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó
loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
(I) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
(II) Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
(III) Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại
đều giảm số lượng cá thể.
(IV) Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị
nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 1: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của
bậc dinh dưỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không
khí.
Câu 2: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông
qua hoạt động của nhóm
A. sinh vật phân giải. B. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. sinh vật sản xuất.
Câu 3: Khi nó i vè chu trình sinh địa hó a nitơ, phá t biẻ u nà o sau đây không đú ng?
A. Đọ ng vạ t có xương só ng có thẻ há p thu nhiè u nguò n nitơ như muó i amôn ( NH+4 ) , nitrat (
NO3− )
B. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân huỷ nitrat ( NO3− ) thành nitơ phân tử (N2)
C. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.
D. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muó i amôn ( NH+4 ), nitrat ( NO3− ).
Câu 4: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có
khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3- thành nitơ ở dạng NH+4?
A. Động vật đa bào. B. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
C. Thực vật tự dưỡng. D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 5: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò
A. chuyển hoá NH4+ thành NO3-. B. chuyển hoá NO3- thành NH4+.
C. chuyển hoá N2 thành NH4+. D. chuyển hoá NO2- thành NO3-.
Câu 6: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường
không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các
nhóm sau đây?
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Cây họ đậu. D. Động vật đa bào.
Câu 7: Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng
A. N2O và NO3-. B. NO3- và NH4+. C. NO3- và N2. D. NO và NH4+.
Câu 8: Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm khối lượng lớn cơ thể sinh vật.
B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 9: Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây
theo trình tự đúng là
A. Rừng lá kim phương Bắc đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới.
C. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới rừng lá rụng ôn đới.
D. Đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới.
BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. chuyển cho các sinh vật phân giải. B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
Câu 2: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh
vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở
lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ
có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh
dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 4: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 5: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
C. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
D. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, . . .).
Câu 6: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được
A. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
B. trở lại môi trường ở dạng ban đầu.
C. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
Câu 7: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do
A. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
B. chất thải (phân động vật và chất bài tiết)
C. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, ...)
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 8: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 9: Hiệu suất sinh thái là:
A. tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. tỉ số sinh khối trung bình giữa các bậc dinh dưỡng.
C. hiệu số sinh khối trung bình của hai bậc dinh dưỡng liên tiếp.
D. hiệu số năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng liên tiếp.
Câu 10: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ
được thực hiện bởi nhóm
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải.
Câu 1: Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động.
A. (1) và (3). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (3) và (4).
Câu 2: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Đất, nước và sinh vật.
B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều.
D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.
Câu 3: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên nước. B. Tài nguyên sinh vật.
C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên đất.
Câu 4: Khi nói về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Con người tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lý, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
D. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên
không tái sinh.
Câu 5: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc
sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 6: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp
nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 7: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Chiến lược khôi phục và nảo
vệ rừng cần tập trung vào những giải pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
(2) Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu . . . cho đời sống và công
nghiệp.
(3) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
(4) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(5) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5).
Câu 8: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập
trung vào các giải pháp nào sau đây?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật . . .).
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hoá học . . . trong sản xuất
nông nghiệp.
A. (1), (2), (5). B. (2), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 9: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực
vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm tử động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác . . .
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4).
Câu 10: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Năng lượng sóng biển và năng lượng gió.
C. Khoáng sản. D. Sinh vật.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 4 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………….
Số báo danh: …………………………………………………….. Mã đề thi: 213
Câu 81. Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lý thuyết, gen B có
500 nuclêôtit loại
A. Uraxin. B. timin. C. xitozin. D. guanin.
Câu 82. Menden phát hiện các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. Coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây.
Câu 83. Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN.
Câu 84. Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá chép ở Hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương.
C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã.
Câu 85. Quần thể sinh vật có đặc trưng nào sau đây?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Thành phần loài. C. loài đặc trưng. D. Loài ưu thế.
Câu 86. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B
và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
A. XYb. B. B XBY. C. XBYb. D. XbYB.
Câu 87: Trong chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc
dinh dưỡng
A. cấp 1. B. cấp 3. C. cấp 2. D. cấp 4.
Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi
ra khỏi quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 89: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n – 1) có thể phát triển thành thể
đột biến nào sau đây?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tứ bội.
Câu 90: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B
quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào
môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
A. aabb. B. aaBB. C. AABB. D. AAbb.
Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 92: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần
của prôtêin?
A. Đồng. B. Nito. C. Kali. D. Kẽm.
Câu 93: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1
gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là p và tần số alen a là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA
của quần thể này là
A. 2p. B. 2pq. C. q. D. p2.
AB
Câu 94: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại
ab
giao tử mang gen hoán vị là
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab.
Câu 95: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao ♀Cây thân thấp thì phép lai nào
sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp ♀ Cây thân cao.
Câu 96: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Đa bội. B. Lệch bội. C. Dị đa bội. D. Lặp đoạn.
Câu 97: Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Nấm hoại sinh. B. Thực vật. C. Lưỡng cư. D. Vi khuẩn hoại sinh.
Câu 98: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Ếch đồng. C. Thỏ. D. Thằn lằn.
Câu 99: Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aa với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen Bb, có
thể thu được tế bào lai có kiểu gen
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AABB.
Câu 100: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư phát sinh ở đại
A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Nguyên sinh. D. Thái cổ.
Câu 101: Để tưới nước hợp lí cho cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây. II. Đặc điểm của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết. IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 102: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim.
Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim?
A. Bó His. B. Nút xoang nhĩ. C. Mạng Puôckin. D. Nút nhĩ thất.
Câu 103: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến
hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ Phép lai thuận Phép lai nghịch
P ♀ Cá mắt đen ♂ Cá mắt đỏ ♀ Cá mắt đỏ ♂ Cá mắt đen
F1 100% cá ♀, ♂ mắt đen 100% cá ♀,♂ mắt đen
F2 75% cá ♀,♂ mắt đen : 25% cá ♀,♂ mắt đỏ 75% cá ♀,♂ mắt đen : 25% cá ♀,♂ mắt đỏ
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào
sai?
A. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1.
B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường.
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp.
D. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ.
Câu 104: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp phòng tránh dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do
chủng mới của virut Corona (COVID - 19) gây ra?
I. Đeo khẩu trang đúng cách. II. Thực hiện khai báo y tế khi ho, sốt.
III. Hạn chế đưa tay lên mặt, mũi và miệng. IV. Rửa tay thường xuyên và đúng cách.
Α. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 105: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng
lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.
Câu 106: Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của
loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B
được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí
thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 52. B. 88. C. 50. D. 76.
Câu 107: Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này đem
lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
I. Tận dụng diện tích gieo trồng.
II. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
III. Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không
xuất hiện côđôn kết thúc?
A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’.
Câu 109: Loại nông phẩm nào sau đây thường được phơi khô để giảm cường độ hô hấp trong
quá trình bảo quản?
A. Cây mía. B. Hạt cà phê. C. Quả cam. D. Quả dưa hấu.
Câu 110: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn
so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định
hoa trắng. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lý thuyết,
nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 18,75%. B. 75,00%. C. 6,25%. D. 12,50%.
Câu 111: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e; C, c; E, e. Bốn
cặp gen này nằm trên 4 cặp NST, mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST đang
xét, các thể ba đều có khả năng sống và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết,
trong loài này các thể ba mang kiểu hình của cả 3 loại len trội là A, B, E và kiểu hình của alen lặn d
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 48. B. 81. C. 24. D. 44.
Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a, B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn
toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau,
thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 1: 1.
Theo lý thuyết, số loại kiểu gen ở đời con có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 4. B. 8. C. 9. D. 5.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, 2 cặp gen này phân
li độc lập. Phép lai P: Cây thân cao, hoa đỏ Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1 gồm 75% cây thân
cao, hoa đỏ và 25% cây thân cao, hoa trắng. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có
4 loại kiểu hình. Theo lý thuyết, số cây có 2 alen trội ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 11/32. B. 3/8. C. 7/16. D. 1/4.
Câu 114: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. F1 có 3 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 115: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a B, b; D, d; mỗi cặp gen quy định 1 tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phấn với
nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6: 3: 3: 2: 1: 1 và có số cây mang 1 alen trội chiếm 12,5%.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 không xuất hiện kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen.
II. F1 có 50% số cây dị hợp 1 cặp gen.
III. F1 có 4 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có 7 loại kiểu gen.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 115: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 NST thường, gen
3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối
đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả
tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
A. 169. B. 360. C. 720. D. 504.
Câu 116: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, người số 10 không mang alen gây
bệnh A, người số 8 mang alen gây bệnh B và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
(I) Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
(II) Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh A và không bị bệnh B của cặp 12 – 13 là
63/160.
(III) Xác suất sinh con gái đầu lòng không mang alen gây bệnh A và không mang alen gây bệnh
B của cặp 12 – 13 là 49/240.
(IV) Người số 4, 6, 7, 13 và 14 có thể có kiểu gen giống nhau.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Phép lai P: Cây hoa đỏ Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao
phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở
F2 là
A. 3: 1. B. 7: 1. C. 15: 1. D. 5: 3.
AB D d
Câu 118: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen X X giảm phân, cặp NST thường không
ab
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình
thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được
tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 3: 1. B. 2: 1: 1. C. 2: 2: 1: 1. D. 1: 1: 1: 1.
Câu 119: Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên
mạch 2 có %X – %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại
G chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 120: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu
gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa
vàng; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng; hình
dạng quả do cặp gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ
56,25% cây hoa đỏ, quả dài : 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn :
6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây ở thế hệ P thụ phấn cho các cây khác nhau trong loài, đời
con của mỗi phép lai đều thu được 25% số cây hoa vàng, quả dài. Theo lí thuyết, có tối đa bao
nhiêu phép lai phù hợp?
A. 6. B. 4. C. 9. D. 7.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Đề thi có 4 trang) Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.
Họ và tên thí sinh: …………………………………………….
Mã đề thi: 203
Số báo danh: ……………………………………………………..
Câu 81: Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của
A. nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi. C. công nghệ gen. D. gây đột biến.
Câu 82: Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen AaBb và cừu cho
nhân tế bào có kiểu gen aabb có thể tạo ra cừu con có kiểu gen:
A. aaBb B. aabb C. AaBb D. Aabb.
Câu 83: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Phổi. B. Gan. C. Dạ dày. D. Răng khôn.
Câu 84: Chim sáo bắt các con rận kí sinh trên lưng con trâu từng để ăn. Mối quan hệ giữa sáo và
trâu rừng thuộc quan hệ
A. kí sinh B. Hợp tác C. Cộng sinh D. hội sinh
Câu 85: Trong hệ tiêu hóa của người, dưới tác động của enzim tiêu hóa, protein được biến đổi
thành chất nào sau đây?
A. Axit amin B. Glucozo C. Axit béo D. Glixerol
Câu 86: Bạn Mai sử dụng dung dịch phân bó để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân
hợp lí, bạn Mai cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?
I. Bón đúng liều lượng II. Không bón khi trời đang mưa
III. Không bón khi trời nắng gắt IV. Bón phân phù hợp với thời kì sinh trưởng của
cây.
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 87: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi
giấm?
A. K. Coren. B. G.J Menđen C. T.H. Moocgan D. J. Mônô
Câu 88: Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể gọi là:
A. tuổi trước sinh sản B. tuổi sinh lí C. tuổi quần thể D. tuổi sinh thái
Câu 89: Theo lí thuyết, bằng phương pháp gân đột biến tự đa bội, từ các tế bào thực vật có kiểu
gen AA, Aa và aa không tạp ra được tế bào tứ bội có kiểu gen nào sau đây?
A. Aaaa. B. Aaaa C. aaaa D. AAAA
Câu 90: Một bộ ba mã hóa cho 1 loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính
A. đặc hiệu B. liên tục C. thoái hóa D. phổ biến
Câu 91: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B, b và D, d trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết
kiểu gen nào đúng?
BB Bb Bd BB
A. B. C. D.
dd Dd bD Dd
Câu 92: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể
có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?
A. 25% AA : 75% Aa B. 50% Aa : 50% aa C. 100% Aa D. 100% AA
Câu 93: Quá trình tổng hợp phân tử nào sau đây có sự hình thành liên kết peptit giữa các đơn
phân?
A. mARN B. ADN C. Protein D. tARN.
Câu 94: Một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm phát sinh đột biến
A. mất đoạn NST B. đảo đoạn NST C. tự đa bội. D. dị đa bội.
Câu 95: Theo lý thuyết tiên hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số
lượng cá thể có kiểu thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Di – nhập gen D. Đột biến.
Câu 96: Ở Ruồi giấm, thực hiện phép lai: P: XDXD x XDY, tạo ra F1. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao
nhiêu kiểu gen?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 97: Nhân tố sinh thái nào sau đây giúp đa số động vật sống trên cạn có khả năng định hướng
trong không gian và nhận biết các sinh vật xung quanh?
A. Nước. B. Nhiệt độ C. Ánh sáng. D. Gió.
Câu 98: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở
đại Tân sinh?
A. Xuất hiện loài người B. Phát sinh côn trùng
C. Phân hóa cá xương D. Phát sinh thực vật.
AB
Câu 99: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong
ab
tổng số giao tử tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao từ nào sau
đây?
A. Ab và aB B. AB và ab C. aB và ab D. AB và aB
Câu 100: Sinh vật nào sau đây thuộc mắt xích mở đầu trong chuỗi thức ăn?
A. Sâu ăn lá lúa B. Chim sâu C. Diều hâu D. Cây lúa
Câu 101: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây
được gọi là cặp alen?
A. Quả vàng. B. mức cạnh tranh C. mức xuất cư D. mức sinh sản.
Câu 103: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của 4 quần xã sinh vật
được mô tả các hình I, II, III và IV.
Trong 4 hình trên, hai hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ
sinh?
A. I và II B. III và IV C. II và IV D. I và III
Câu 104: Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
B. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
C. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thanh nhóm gen liên kết.
D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
Câu 105: Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời kì ra hoa giống nhau nhưng do
cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li:
A. nơi ở B. sau hợp tử C. cơ học D. mùa vụ
Câu 106: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại
vị trí nào sau đây của Operon thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không
diễn ra ngay cả khi môi trường có lactozo?
A. Gen cấu trúc Y B. gen cấu trúc A C. Gen cấu trúc Z D. Vùng khởi động
Câu 107: Giả sử một loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu A, a; B, b; D, d và E,
e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
A. AaBbDEe B. AabbDdEe C. AaBbDEe D. AaBbDdEEe.
Câu 108: Cho các thông tin sau: Trái cây và các loại rau xanh có vai trò quan trọng đối với “sức
khỏe” của hệ tuần hoàn; thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ cao huyết áp và đái tháo đường; căng
thẳng thần kinh kéo dài làm hạn chế lưu thông tuần hoàn; hút thuốc lá làm tăng nguy cơ xơ vữa
động mạch, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. Dựa vào các thông tin trên, để giúp cơ thể nói chung
và cho hệ tuần hoán nói tiêng “khỏe mạnh”, nên thực hiện tối đa bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?
I. Tập thể dục thường xuyên và khoa học.
II. Giữa cho tâm trạng thoải mái và nói “không” với thuốc lá.
III. Giữ trọng lượng cơ thể ở mức phù hợp.
IV. Sử dụng hợp lí trái cây và các loại rau xanh trong khẩu phần ăn.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 109: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy
định. Kiểu gen có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy đinh hoa trắng. Phép lai P:
Dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tạo F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng B. 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng
C. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Câu 110: Để phát hiện hô hấp ở thực vật thải CO2, 1 nhóm học sinh đã bố
trí thí nghiệm như hình bên. Trong thí nghiệm này, thao tác rót nước từ
từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt nhằm mục đích nào sau đây?
A. Đẩy không khí giàu CO2 từ bình sang ống nghiệm.
B. Tăng nhiệt độ trong bình chứa hạt.
C. Tăng thể tích khí trong bình chứa hạt.
D. Cung cấp CO2 cho hạt nảy mầm.
AB dE
Câu 111: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,4 aB dE : 0,4
AB De ab de
: 0,2 ab de. Theo lí thuyết, có bao nhêu phát biểu sau đây đúng?
aB de
I. F1 có 12 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn.
III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn.
IV. F3 và F4 đều có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
BD
Câu 112: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa bd giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen
liên kết hoàn toàn; trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B, b và
D, d không phân li trong giảm phân I, phân li bình thường trong giảm phân II; các cặp NST mang
cặp A,a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có
37,50% loại giao tử mang 2 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ:
A. 18,75% B. 37,50% C. 12,50% D. 6,25%
Câu 113: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái mô tả ở hình bên. Nếu cỏ 1 bị loại bỏ hoàn toàn
khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
I. Số lượng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì nguồn dinh
dưỡng dồi dào hơn.
II. Số lượng cá thể nai không bị ảnh hưởng vì không liên
quan đến cỏ 1.
III. Số lượng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hỗ và báo có thể tăng lên.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 114: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen
này trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp
gen tự thụ phấn cho các cây thân cao, hoa đỏ cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3
thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen P, ở thế hệ P có thể có tối
đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 115: Ở người, xét 2 gen trên 2 cặp NST thường, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen: IA, IB, IO;
kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm màu A; kiểu gen IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; kiêu rgen
IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen,
alen D trội hoàn toàn so với alen d. Một cặp vợ chồng có nhóm máu khác nhau, sinh con trai tên T
có nhóm máu A, tóc quan và 2 người con gái có kiểu hình khác bố, mẹ về 2 tính trạng đồng thời 2
người con gái này có nhóm máu khác nhau. Lớn lên, T kết hôn với H. Cho biết H, bố H và mẹ H
đều có nhóm máu A, tóc quăn nhưng em trai của H có nhóm máu O, tóc thẳng. Theo lý thuyết, xác
suất sinh con đầu lòng là con trai có nhóm máu A, tóc quăn của T và H là
A. 10/27 B. 4/9 C. 1/18 D. 5/108
Câu 116: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành alen B1, B2, B3. Các chuỗi
polipeptid do các gen quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở
chuỗi B bị thay thế bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet
được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các codon mã hóa các axit amin tương
ứng ở bảng sau:
Axit amin Glixin(Gly) Alanin(Ala) Acginin(Arg) Triptophan (Trp)
Codon 5’GGU3’, 5’GGX3’ 5’GXU3’, 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’UGG3’
5’GGA3’, 5’GGG3’ 5’GXX3’ 5’XGA3’
5’GXA3’, 5’XGG3’,
5’GXG3’ 5’AGA3’, 5’AGG3’
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của alen đột biến trên?
A. Đột bến dẫn đến nucleotid thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra trip
let mã hóa Trp ở alen B3.
B. Đột biến dẫn đến nucleotid thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra
triplet mã hóa Ala ở alen B1.
C. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nucleotit thứ nhất của triplet
mã hóa Gly.
D. Đột biến dẫn đến nucleotit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay thế bằng T hoặc
G tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2.
Câu 117: Ở Ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b; D, d; mỗi gen quy định một tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 ruồi đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với nhau
tạo ra F1 gồm 24 kiểu gen và có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu
hình này chỉ có ở ruồi đực. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng
ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 13/30 B. 4/7 C. 17/30 D. 2/5
Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy
định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lý thuyết,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì F1 có tối đa 2 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
B. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
C. Nếu F1 có 4 lại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở P có thể có kiểu gen
giống nhau.
D. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 9: 3: 3:1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xảy ra
hoán vị gen với tần số 50%.
Câu 119: Quá trình hình thành các loài B,C,D từ loài A (loài gốc)
được mô tả hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài B ở đảo III có thể mang một số alen đặc
trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yêu tố duy trì sự khác
biệt về vốn gen giữa quần đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc đảo V ở đảo I, đảo II và đảo
III phân hóa theo các hướng khác nhau.
IV. Điều kiện đại lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen mỗi quần
thể.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 120: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2
cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1
tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây
A. 1:1:1:1 B. 3:3:1:1 C. 1:2:1 D. 3:4:1
-------HẾT-------