Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Lý Thuyết Sinh 12- Khtn - Giađinh 2022
Đề Cương Lý Thuyết Sinh 12- Khtn - Giađinh 2022
0
1
NỘI DUNG MÔN SINH 12 – BAN KHTN – NĂM HỌC 2020-2021
Chương III: DI TRUYỀNHỌC QUẦN THỂ- Giới thiệu định nghĩa quần thể, cấu trúc di truyền của
quần thể, nội dung định luật Hacđi- Vanbec
2
PHẦN I: ÔN TẬP DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ
A. KHÁI QUÁT
1. Vật chất di truyền: Acid nucleic.
2. Cơ chế di truyền: ADN nhân đôi.
3. Cơ chế biến dị: Đột biến gene.
4. Cơ chế biểu hiện tính trạng: Phiên mã và Dịch mã.
5. Cơ chế điều hòa: Điều hòa hoạt động của gene theo mô hình Operon.
3
B. NỘI DUNG ÔN TẬP- VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - ACID NUCLEIC
Vật chất di truyền: Là vật chất mang thông tin di truyền quy định tính trạng của cơ thể. Ở cấp độ
phân tử, hầu hết ở các loài VCDT là ADN, trừ một số chủng virus có VCDT là ARN.
4
3. - 2 chuỗi polynucleotide liên kết với nhau - 1 chuỗi polyribonucleotide có thể tự cuộn xoắn
Hai
bằng các liên kết hydrogen theo NTBS: liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen:
mạch
+ A = T bằng 2 liên kết hydrogen. (VD: tARN, rARN)
+ G X bằng 3 liên kết hydrogen. + rA = rU bằng 2 liên kết hydrogen.
+ rG rX bằng 3 liên kết hydrogen.
5
Hình 1.4. Cấu trúc phân tử ADN
6
3. Chức năng
a. Chức năng của ADN
- Lưu trữ thông tin di truyền dưới dạng trình tự sắp xếp các nucleotide trên gene.
- Bảo quản thông tin di truyền bằng mối liên kết hóa trị, liên kết hydrogen được hình thành giữa
các nucleotide.
- Truyền đạt thông tin di truyền: Trình tự nucleotide trên mạch polynucleotide của ADN quy định
trình tự các ribonucleotide trên ARN từ đó quy định trình tự các acid amine trên phân tử
protein:
ADN → ARN → Polypeptide(protein) → Tính trạng
- Quy định tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật: Do mỗi loài có nhiều gen, mỗi gene đặc
trưng ở số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các nucleotide.
7
II. GENE: Đơn vị chức năng của ADN
1. Khái niệm
a. Ví dụ
- Gene mang thông tin mã hoá chuỗi
polypeptide Hb α của phân tử
hemoglobin.
- Gene mang thông tin mã hoá tARN, rARN.
Hình 1.7. Cấu trúc hemoglobin
b. Định nghĩa: Là một đoạn phân tử ADN (hoặc ARN) mang thông tin mã hoá cho một chuỗi
polypeptide hay một phân tử ARN. 1 ADN = n gene
c. Cấu trúc:
d. Phân loại
*Trên cơ sở chức năng của gene: Gồm gene điều hòa và gene cấu trúc.
*Trên cơ sở cấu trúc của gene:
- Gene phân mảnh: Được cấu tạo bởi 2 loại đoạn Exon (đoạn mã hóa acid amine) và đoạn Intron
(đoạn không mã hóa acid amine), có ở tế bào nhân thực.
- Gene không phân mảnh: Được cấu tạo bởi 1 loại đoạn Exon, có ở tế bào nhân sơ.
8
a. Định nghĩa: Là bộ gồm 3 nucleotide kế tiếp nhau trên gene cùng quy định một acid amine hoặc
có chức năng kết thúc.
b. Đặc điểm
+ Tính có hướng và liên tục: Đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (ribo)nucleotide, không
gối lên nhau.
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung 64 bộ mã di truyền (trừ một vài
ngoại lệ).
+ Tính đặc hiệu: Mỗi một bộ ba chỉ quy định một acid amine.
+ Tính thoái hoá: Hai hay nhiều bộ ba cùng quy định một acid amine.
+ Các bộ ba cùng mã hóa cho một acid amine có thường có 2 nu đầu giống nhau.
VD: XGU, XGX, XGA, XGG, AGA, AGG đều mã hóa acid amine arginine.
c. Phân loại
+ Mã mã hoá acid amine: Các bộ ba còn lại (AUG là mã mở đầu, mã hoá acid amine methionine
ở sinh vật nhân thực, mã hóa acid amine formyl methionine ở sinh vật nhân sơ)
9
III. PROTEIN – CẤU TRÚC KHÔNG PHẢI VẬT CHẤT DI TRUYỀN
2. Chuỗi polypeptide: Là trình tự sắp xếp các acid amine, trong đó các acid amine liên kết với nhau
bằng mối liên kết peptide
Liên kết peptide là mối liên kết được hình thành giữa nhóm carboxyl của acid amine trước với
nhóm amine của acid amine tiếp theo, đồng thời giải phóng một phân tử nước.
5. Viết phương trình phản ứng miêu tả quá trình hình thành mối liên kết giữa 2 acid amine?
6. Đề xuất cách nhớ bộ ba mở đầu và ba bộ ba kết thúc?
7. Thiết lập mối quan hệ toán học giữa các đơn vị mm, m, nm và A0?
1. Vẽ, mô tả cấu trúc không gian phân tử ADN? Tay thang, bậc thang của phân tử ADN có bản chất
là gì?
2. Vẽ, mô tả cấu trúc hóa học của một đoạn ADN với 2 cặp nucleotide? (Không cần vẽ cấu tạo chi
tiết từng thành phần)
Hãy xác định đâu là vùng điều hòa, đâu là vùng mã hóa, đâu là vùng kết thúc?
"Live as if you were to die tomorrow. Learn as if you were to live forever." - Mahatma Gandhi -
(Hãy sống như thể ngày mai bạn sẽ ra đi. Hãy học như thể bạn sẽ sống mãi mãi)
10
BÀI 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - QUÁ TRÌNH ADN NHÂN ĐÔI
➢ Tại sao từ một phân tử ADN mẹ qua quá trình nhân đôi tạo ra 2 phân
tử ADN con giống hệt nhau và giống hệt mẹ?
1. Bản chất: Là cơ chế mà thông tin di truyền được mã hóa dưới dạng trình tự các nucleotide trên
phân tử ADN được truyền đạt chính xác qua các thế hệ tế bào, cơ thể. Kết quả từ một phân tử
ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống hệt mẹ.
4. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bổ sung: Là nguyên tắc A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen, G liên kết với
X bằng 3 liên kết hydrogen.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Là nguyên tắc giữ lại một nửa trong quá trình nhân đôi.
11
+ Trên mạch khuôn có chiều 3’→5’: Mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục do chiều tổng
hợp cùng chiều với chiều 2 mạch ADN tách nhau ra.
+ Trên mạch khuôn có chiều 5’→3’: Mạch mới bổ sung được tổng hợp gián đoạn do chiều
tổng hợp ngược chiều với chiều 2 mạch ADN tách nhau ra nên sau khi mở xoắn được một
đoạn, enzyme primase và ADN polymerase tranh thủ tổng hợp đoạn Okazaki. Quá trình
cứ diễn ra như vậy, sau đó các đoạn mồi được enzyme loại bỏ và enzyme ligase nối các
đoạn Okazaki lại với nhau thành mạch hoàn chỉnh.
10. Cơ chế nào đảm bảo cho quá trình nhân đôi
Hình 2.1. Quá trình ADN nhân đôi
chính xác qua các thế hệ?
7. Ý nghĩa- Đảm bảo quá trình truyền đạt thông tin di truyền ở cấp độ phân tử nhanh chóng, chính
xác, ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
12
13
BÀI 2- DICH MÃ : CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
➢ Tại sao thông tin di truyền trên gene biểu hiện thành tính trạng một
cách chính xác, đặc trưng?
Cơ chế biểu hiện tính trạng gồm 2 giai đoạn kế tiếp nhau: Phiên mã và Dịch mã.
I. PHIÊN MÃ
1. Bản chất: Là quá trình thông tin di truyền từ gene (một đoạn phân tử ADN) được phiên sang
ARN theo NTBS.
3. Thời điểm: Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) của quá trình phân bào.
6. Cơ chế
- Mở đầu: Enzyme ARN-polymerase nhận biết, bám vào vùng điều hoà, làm gene tháo xoắn, 2
mạch tách nhau ra để lộ mạch gốc có chiều 3’-5’.
- Kéo dài: + ARN-polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc của gene có chiều 3’-5’.
+ ARN-polymerase trượt đến đâu, các nucleotide từ môi trường nội bào liên kết với
mạch gốc theo NTBS A = rU; T=rA; G rX; X rG tới đó và giữa chúng hình
thành mối liên kết hoá trị giữa đường của nucleotide trước với nhóm phosphate của
14
nucleotide sau. Kết quả chuỗi polyribonucleotide được tổng hợp kéo dài theo chiều
5’-3’.
+ Tổng hợp ARN tới đâu, 2 mạch của gene lại liên kết ngay với nhau NTBS.
- Kết thúc:
+ Khi ARN-polymerase gặp bộ mã kết thúc, quá trình phiên mã kết thúc, giải phóng ARN.
- Hoàn chỉnh: Ở tế bào nhân chuẩn, mARN sau khi được tổng hợp được enzyme cắt đi các đoạn
Intron (đoạn vô nghĩa - không mã hóa acid amine), nối các đoạn Exon (đoạn có nghĩa – mã
hóa acid amine) hình thành ARN trưởng thành, sẵn sàng tham gia quá trình dịch mã.
7. Kết quả
Tuỳ vào chức năng, nhu cầu của tế bàocủa ARN mà ARN tiếp tục được biến đổi hình thành nên
mARN, rARN hoặc tARN.
11. Tại sao quá trình Phiên mã không còn được gọi là quá trình Sao mã?
15
II. DỊCH MÃ
1. Bản chất: Là quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ mARN thành chuỗi polypeptide hình
thành tính trạng.
2. Vị trí: Cả sinh vật nhân sơ và nhân thực đều xảy ra trong tế bào chất.
3. Thời điểm: Giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) của quá trình phân bào.
4. Nguyên tắc: Nguyên tắc bổ sung rA = rU; rG = rX.
5. Các thành phần tham gia
- 3 loại ARN: mARN, tARN, rARN (trong ribosome).
- Ribosome: Có 3 vị trí: A (Acid amine), P (Peptide),
E (Exit). Gồm 2 tiểu phần tồn tại riêng rẽ:
+ Tiểu phần lớn: Chứa phức hợp aa-tARN và giúp
các acid amin gắn vào nhau. Hình 4.2. Tiểu phần lớn
+ Tiểu phần bé: Nhận biết trình tự khởi đầu quá trình dịch mã.
- 20 loại acid amine.
- ATP, các enzyme.
6. Cơ chế
a. Hoạt hoá acid amine
ATP
aai + tARNi → aai-tARNi ( i là một trong 20 loại acid amine )
Bản chất là giai đoạn cung cấp năng lượng và gắn acid amin vào tARN.
b. Tổng hợp chuỗi polypeptide
16
=> Kết quả: (Hình 4.3) Vị trí P: Chứa phức hợp aamđ-tARNmđ
Vị trí thứ A, E: Trống.
+ Kéo dài
(a)
(b)
Hình 4.4. Giai đoạn Dịch mã bộ ba thứ 2
Phức hợp aa1-tARN1 vào vị trí A của ribosome, khớp anticodon vào codon thứ 2 trên mARN
(Hình 4.4 a).
Hình thành mối liên kết peptide giữa aamđ với aa1 nhờ E, năng lượng tích luỹ trong khâu hoạt
hoá.
Ribosome dịch chuyển đi một codon, giải phóng tARNmđ ở vị trí E (Hình 4.4 b).
=> Kết quả: Vị trí P: Chứa phức hợp aa1-tARN1,
Vị trí thứ A, E: Trống.
(a)
17
(b)
Hình 4.5. Giai đoạn Dịch mã bộ ba thứ 3
Tiếp tục, phức hệ aa2-tARN2 tiến vào vị trí A của ribosome khớp anticodon vào codon thứ 3 trên
mARN (Hình 4.5 a).
Hình thành mối liên kết peptide giữa aa1 với aa2 nhờ E, năng lượng tích luỹ trong khâu hoạt hoá.
Ribosome lại dịch chuyển đi một codon, giải phóng tARN1 ở vị trí E (Hình 4.5 b).
=> Kết quả: (Hình 4.5b) Vị trí P: Chứa phức hợp aa2-tARN2,
Vị trí thứ A, E: Trống.
………….
Quá trình diễn ra như vậy cho đến khi ribosome trượt tới codon kết thúc.
18
Hình 4.7. Giai đoạn kết thúc quá trình Dịch mã
Khi ribosome trượt tới codon kết thúc trên mARN, 2 tiểu phần tách nhau giải phóng mARN.
+ Hoàn chỉnh
Chuỗi polypeptide được enzyme cắt bỏ aa mở đầu methionine để tạo nên chuỗi polypeptide hoàn
chỉnh.
Chú ý: Có thể cùng một lúc 5-20 ribosome (gọi là polyribosome hay polysome) cùng
trượt qua một phân tử mARN để tổng hợp nên các chuỗi polypeptide giống nhau.
7. Kết quả
- Các chuỗi polypeptide cùng loại được giải phóng, tiếp tục xoắn lại tạo cấu trúc bậc cao hơn (bậc
2,3,4).
- mARN bị phân hủy sau khi tổng hợp xong vài chục chuỗi polypeptide.
- 2 tiểu phần tách nhau ra và được sử dụng qua nhiều lần dịch mã tiếp theo.
Chú ý: Hình ảnh cơ chế quá trình dịch mã trong bài học được chụp từ mô hình do tác giả thiết kế bằng
phần mềm Adobe Flash Professional 5.0 và đạt giải cao nhất của cuộc thi thiết kế Mô hình dạy học ảo của
tỉnh Thái Nguyên năm 2012. Các bạn có thể dễ dàng download nó trên internet bằng công cụ tìm kiếm
google.
19
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 4
20
21
BÀ I 3: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
- ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GENE -
➢ Mỗi loài sinh vật có số lượng gene rất lớn, cơ chế nào đảm bảo cho mỗi thời
điểm chỉ có một số gene hoạt động?
I. NGUYÊN NHÂN- Do số lượng gene của mỗi loài rất lớn (VD: Ở người có 25000 gene), vì vậy
để phù hợp với sự phát triển, thích ứng của cơ thể với môi trường đã xuất hiện cơ chế điều hòa – là
cơ chế mà ở đó mỗi thời điểm chỉ có một số gene hoạt động còn phần lớn các gene không hoạt động.
III. PHÂN LOẠI: Trên cơ sở Gene (ADN) ARN protein Tính trạng
- Điều hòa phiên mã (Chủ yếu ở SV nhân sơ ): Ngăn cản xảy ra quá trình phiên mã.
- Điều hòa dịch mã: Ngăn cản quá trình dịch mã.
- Điều hòa sau dịch mã: Ngăn cản quá trình sản phẩm chuỗi polypeptide được tạo ra từ quá trình
dịch mã tham gia vào quá trình hình thành tính trạng.
IV. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GENE Ở SINH VẬT NHÂN SƠ
Ở đây chúng ta sẽ đi nghiên cứu một mô hình điều hòa hoạt động gene phân giải lactose được
Jacob and Monod phát hiện ra năm 1961. Trong điều kiện bình thường gene điều hòa liên tục phiên
mã, dịch mã tổng hợp nên protein ức chế.
Hình 5.1. Các thành phần tham gia điều hòa hoạt động gene
*Một Operon:
Vùng Vai trò
Gene cấu trúc Nhóm gene Z, Y, A tổng hợp các chuỗi polypeptide hình thành
(Z, Y, A) enzyme phân giải lactose.
Vận hành (O) Nơi protein ức chế bám vào cản trở ARN-polymerase trượt tới
nhóm gene cấu trúc thực hiện quá trình phiên mã.
Khởi động (P) Nơi ARN-polymerase bám vào khởi động quá trình phiên mã.
22
*Gene điều hoà (Regulatory gene): Thông qua phiên mã, dịch mã tổng hợp protein ức chế.
2. Cơ chế
a. Trường hợp 1: Khi môi trường
nuôi cấy không có lactose:
Protein ức chế bám vào vùng vận
hành làm cho enzyme ARN
polymerase không thể trượt tới nhóm
gene cấu trúc để thực hiện quá trình
phiên mã. Từ đó nhóm gene cấu trúc
tổng hợp enzyme phân giải lactose ở
trạng thái không hoạt động.
Enzyme được tổng hợp ra phân giải lactose. Hết lactose thì sự tồn tại của enzyme này là không
cần thiết. Rõ ràng khi hết lactose thì protein ức chế không còn bị cản trở và lại bám vào vùng vận
hành của Operon từ đó nhóm gene cấu trúc lại không hoạt động.
23
3. Vẽ sơ đồ, mô tả cơ chế điều hòa hoạt động của nhóm gene cấu trúc tổng hợp enzyme phân giải
lactose – Mô hình operon Lac?
If you’re born poor, it’s not your mistake. But if you die poor, it’s your mistake” - Bill Gates –
(Nếu bạn sinh ra trong nghèo khó, đó không phải lỗi của bạn. Nhưng nếu chết trong nghèo khó thì đó là lỗi của bạn)
24
25
ÔN TẬP CHƯƠNG I – DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ
12. Gene là gì? Tại sao từ 4 loại nucleotide lại tạo ra được nhiều loại gene khác nhau? Phân
loại các loại gene về cấu trúc và chức năng?
13. Tại sao quá trình biểu hiện tính trạng không theo sơ đồ ADN protein mà lại theo sơ
đồ: ADN mARN protein?
14. So sánh quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp mARN ở sinh vật nhân thực?
15. Đột biến gene là gì? Hãy nêu các dạng đột biến gene, nguyên nhân, cơ chế phát sinh?
Tính chất biểu hiện của đột biến gene, vai trò của đột biến gene trong tiến hóa và chọn giống?
Xem bài 3
16. Chức năng của các yêu tố trong tế bào tham gia vào quá trình dịch mã tổng hợp protein?
17. Hoàn thành sơ đồ sau:
26
BÀI 4: CƠ CHẾ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - ĐỘT BIẾN GENE
➢ Quá trình ADN nhân đôi có chính xác không? Vì sao? Nếu không
thì hậu quả sẽ là gì?
1. Ví dụ
Bệnh máu hồng cầu hình liềm: Là dạng ĐB thay thế cặp A = T bằng cặp T = A , làm aa thứ 6
trong chuỗi polypeptide β là glutamine bị thay thế bằng valine.
4 5 6 7
3’ … AXT XXT GAG GAG … 5’ Mạch gốc
… Thr Pro Glu Glu … HbA
3’ … AXT XXT GTG GAG … 5’ Mạch gốc
HbA … Thr Pro Val Glu … HbS
HbS
2. Định nghĩa: Đột biến gene là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc của gene, liên quan đến một
hoặc một vài cặp nucleotide trên gene.
27
Mã 1 2 3 4 5 6
5’ ATG XGA TTA TAG G GA AA 3’
ADN 3’ TAX GXT AAT ATX X XT TT 5’ Mạch gốc
mARN 5’ AUG XGA UUA UAG G GA AA 3’
Polypeptide Met Arg Leu Stop
18. Dạng đột biến nào nguy hiểm hơn? Tại sao?
4. Nguyên nhân
- Trong tế bào, cơ thể: Do sự rối loạn của các nhân tố sinh lý, hóa sinh trong tế bào, cơ thể.
- Ngoại cảnh: Do các tác nhân vật lý, hóa học và sinh học tác động.
Như vậy, ĐB gene phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng và đặc điểm cấu trúc của gene.
5. Cơ chế
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN: Do base nitrogen tồn tại ở 2 trạng thái:
+ Base dạng thường: gồm A, T, G, X và chiếm chủ yếu. Trong đó A, T có khả năng tạo 2 liên kết
hydrogen và liên kết với nhau; G, X có khả năng tạo 3 liên kết hydrogen với nhau.
+ Base dạng hiếm (dạng hỗ biến): gồm A*, T*, G*, X* và chiếm tỉ lệ rất ít trong cơ thể.
Dạng base bị biến đổi về cấu trúc dẫn tới thay đổi khả năng tạo liên kết hydrogen.
28
Dẫn tới A* có khả năng tạo liên kết hydrogen với X; T* có khả năng tạo liên kết hydrogen với
G, G* có khả năng tạo liên kết hydrogen với T; X* có khả năng tạo liên kết hydrogen với A.
→ Kết quả: Sự kết cặp không đúng qua các lần nhân đôi của ADN làm phát sinh ĐB gene.
Hình 2.3. Cơ chế phát sinh đột biến gene do kết cặp không đúng
+ Hoá học: 5BU (5-Brom uracil) là đồng đẳng của T, đồng thời có khả năng liên kết với G. Do đó
qua những lần nhân đôi đã gây thay thế A = T bằng G X.
29
Hình 2.7. Cơ chế gây đột biến của 5BU
+ Sinh học: Virus chèn vật chất di truyền của nó vào hệ gene tế bào vật chủ có thể làm cho một gene
nào đó bị biến đổi về cấu trúc làm thay đổi thông tin di truyền hoặc mất chức năng.
20. Tại sao đột biến điểm (thay thế cặp nu) hầu như vô hại với thể đột biến?
b. Ý nghĩa:
+ Trong tiến hoá: là nguồn nguyên liệu sơ cấp.cho quá trình tiến ho
+ Trong chọn giống: là nguồn nguyên liệu trong chọn, tạo giống. cấp nguồn nguyên
21. Tại sao nói đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa?
30
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 4
31
CHƯƠNG II: DI TRUYỀN HỌC CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
A. KHÁI QUÁT
1. Vật chất di truyền: Nhiễm sắc thể.
2. Cơ chế di truyền: Nguyên phân hoặc sự kết hợp đồng bộ giữa 3 quá trình nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
3. Cơ chế biến dị: Đột biến NST.
4. Cơ chế biểu hiện tính trạng: Tuân theo các quy luật di truyền.
5. Cơ chế điều hòa biểu hiện: Mối quan hệ giữa kiểu gene môi trường và kiểu hình.
B. NỘI DUNG
BÀI 6: VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ ( NHIỄM SẮC THỂ)
➢ Tại sao gọi là Nhiễm sắc thể, nó có mối quan hệ như thế nào với ADN?
1. Nhiễm sắc thể: Là cấu trúc vật chất di truyền ở cấp độ tế bào, nằm trong nhân tế bào, có khả
năng nhuộm màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính.
32
II. HÌNH THÁI – CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
* Kỳ giữa: NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng. Gồm:
22. Ý nghĩa của hiện tượng tháo xoắn, đóng xoắn của NST qua các kì phân bào?
33
2. Cấu trúc NST (Cấu trúc siêu hiển vi)
ADN → Sợi cơ bản (polynucleosome) → Sợi nhiễm sắc → Sợi siêu xoắn → Chromatid → NST
(2nm) (10-11nm) (30nm) (300nm) (700nm) (1400nm)
KẾT LUẬN: Cấu trúc xoắn nhiều bậc, giúp NST đảm nhận được chức năng lưu giữ, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền; thu gọn cấu trúc không gian, thuận lợi cho NST phân ly, tổ hợp tự
do trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Chú ý: Cần lưu ý tránh nhầm lẫn giữa 2 khái niệm Nucleosome và Ribosome.
1. NST có cấu trúc điển hình vào kì nào? Vẽ sơ đồ, mô tả cấu trúc điển hình của NST?
2. Quá trình cuộn xoắn ở NST trải qua những cấp độ nào? Hiện tượng cuộn xoắn nhiều bậc như vậy
có ý nghĩa gì?
have the choice to be angry at God for what I don’t have or be thankful for what I do have.” – Nick Vujicic
(Tôi chỉ có 2 lựa chọn, hoặc là tức giận với Thượng đế với những gì tôi không có hoặc là cảm ơn Thượng đế
những gì mà tôi có.)
34
BÀI ÔN TẬP NP- GP _TT
I. CHU KỲ TẾ BÀO
3. Đặc điểm
Hình 7.1. Chu kì tế bào
- Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau.
VD: Tế bào mô phân sinh đỉnh ở thực vật có tốc độ phân chia lớn hơn so với các tế bào
khác.
- Được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
35
2. Giai đoạn phân chia tế bào
a. Quá trình nguyên phân
(A) Giai đoạn
chuẩn bị.
(B) Kì đầu
(C) Kì giữa
(D) Kì sau
(EF) Kì cuối
36
- Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo, chia tế bào mẹ thành 2 tế bào
con.
Kết quả: Hình thành nên 2 tế bào con đều có 2n NST đơn giống hệt nhau và giống hệt mẹ.
37
- Ý nghĩa thực tiễn
+ Nhân giống:
. Giâm, chiết, ghép cành,…
. Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi, nhân bản
vô tính.
Nhân nhanh một giống tốt với độ
đồng đều cao bởi tất cả các cây con
được tạo ra đều giống hệt nhau và
giống hệt mẹ. Hình 7.4. Chiết cành
+ Thẩm mĩ, chữa bệnh: Cấy da (Ví dụ Michael Jackson) hoặc nuôi cấy tế bào gốc để hướng tới tạo
ra các cơ quan bộ phận, trên cơ sở đó thay thế các cơ quan bị hỏng.
Hình 7.5. Cơ chế quá trình giảm phân (Tế bào động vật)
38
* Phân bào I (Giảm phân I)
Hình 7.6. Hiện tượng tiếp hợp, trao đổi chéo của cặp NST tương đồng kép
- Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại và sắp xếp thành hai
Kì giữa I (E) hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vô sắc. 2n kép
- Dây tơ vô sắc kéo mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng về 2 cực
Kì sau I (F) của tế bào. 2n kép
- Tại mỗi cực, màng nhân và nhân con dần xuất hiện.
- Thoi vô sắc tiêu biến.
Kì cuối I (G)
- Màng tế bào thắt lại (hình thành vách ngăn) ở giữa phân chia tế bào n kép
mẹ thành 2 tế bào con.
Kết quả lần phân bào I: Phân chia 1 tế bào 2n thành hai tế bào con có n NST kép.
39
* Phân bào II (Giảm phân II) Diễn biến như quá trình nguyên phân.
Các kì Đặc điểm NST
- Màng nhân dần dần biến mất.
Kì đầu II (H) - Thoi phân bào dần xuất hiện. n kép
- Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa II (I)
n kép
- Dây tơ vô sắc kéo, tách mỗi NST kép ở tâm động thành 2 NST đơn
Kì sau II (J)
về 2 cực của TB. n kép
- NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.
Kì cuối II (K, L)
n đơn
Kết quả lần phân bào II: Phân chia 1 tế bào n NST kép thành hai tế bào con có n NST đơn.
Kết quả quá trình giảm phân: Phân chia 1 tế bào có 2n NST đơn thành 4 tế bào con có bộ
NST n đơn.
23. Tại sao nguyên phân giữ nguyên bộ NST lưỡng bội (2n) còn giảm phân bộ NST chỉ
còn đơn bội (n)?
* Quá trình hình thành giao tử: Các tế bào con tạo ra trong giảm phân tiếp tục hoàn thiện về mặt
hình thái, cấu trúc tạo thành nên giao tử.
+ Tế bào sinh trứng → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 thể cực (Thể định hướng).
* Ý nghĩa quá trình giảm phân: Nhờ có sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do, sự tiếp hợp trao đổi
chéo đã tạo ra vô số các loại giao tử từ đó thông qua quá trình thụ tinh sẽ tạo ra vô số các loại
hợp tử. Kết quả tạo nên quần thể sinh vật rất đa dạng, phong phú (Xem thêm bài 9 với Quy luật
phân li độc lập và Hoán vị gene).III. QUÁ TRÌNH THỤ TINH: Là dung hợp giao tử đực và
giao tử cái để tạo thành hợp tử.
24. Tại sao nói nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST lưỡng bội của
hình thức sinh sản hữu tính?
25. Xét 2 quần thể cùng loài, một quần thể sinh sản vô tính, một quần thể sinh sản hữu tính
loài nào có khả năng thích nghi cao hơn? Tại sao?
26. Vẽ và mô tả sơ đồ quá trình giảm phân của một tế bào ở loài có 2n=6?
40
3. Mô tả hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo của một cặp NST tương đồng kép tại kì đầu I (Giảm phân)
diễn ra như thế nào? Nó có phải là hiện tượng bình thường không?
41
BÀI 6: CƠ CHẾ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ
➢ Tại sao bố mẹ bình thường, tất cả NST tồn tại thành từng cặp nhưng lại
có thể sinh ra con bị bệnh Down (cặp NST 21 có 3 chiếc)?
42
43
I. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
DẠNG CHUYỂN ĐOẠN MẤT ĐOẠN LẶP ĐOẠN ĐẢO ĐOẠN
Chuyển đoạn không - Mất đoạn ở vai dài - Lặp đoạn càng - Ở ruồi giấm, có
VÍ DỤ cân giữa NST số 22 NST 22 ở người nhiều ở ruồi giấm 12 dạng đảo đoạn
với 9 tạo nên NST 22 gây ung thư máu ác → mắt càng dẹt. liên quan đến khả
ngắn hơn bình thường tính. - Lặp đoạn làm năng thích ứng
bệnh ung thư máu - Mất một phần vai tăng hoạt tính của nhiệt độ khác nhau
ác tính. ngắn NST số 5 gây enzyme amylase. của môi trường.
hội chứng mèo kêu. - Ở muỗi, đảo đoạn
lặp đi lặp lại trên
các NST góp phần
tạo nên loài mới.
Là dạng ĐB dẫn đến Là dạng ĐB làm Là dạng ĐB làm Là dạng ĐB làm
ĐẶC sự trao đổi đoạn giữa mất đi một đoạn cho một đoạn NST một đoạn NST bị
ĐIỂM các NST không tương nào đó của NST → bị lặp lại một hay đứt ra, đảo ngược
đồng hoặc sự trao đổi Giảm số lượng nhiều lần làm tăng 1800 và nối lại làm
chéo không cân giữa gene. số lượng gen trên thay đổi trình tự
các cặp NST tương đó. gen trên đó
đồng.
44
II. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
1. ĐB lệch bội (Dị bội)
a. Ví dụ
Hình 8.1. Một số ví dụ về các dạng đột biến dị bội (Lệch bội)
b. Định nghĩa: Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng NST của một hoặc một số cặp NST tương
đồng.
c. Phân loại: - Thể không: 2n-2, mất đi một cặp NST tương đồng.
- Thể một: 2n-1, mất đi một NST trong cặp NST tương đồng.
- Thể một kép: 2n-1-1, mất đi 2 NST của 2 cặp NST tương đồng.
- Thể ba: 2n+1, thừa một NST.
- Thể bốn: 2n+2, thừa một cặp NST tương đồng.
- Thể bốn kép: 2n+2+2, thừa 2 cặp NST tương đồng.
45
d. Cơ chế phát sinh
+ Khi toàn bộ các tế bào cơ thể bị ĐB:
Do quá trình giảm phân bị rối loạn dẫn
tới một hoặc một số cặp NST phân ly
không đồng đều tại kỳ sau I hoặc II
tạo ra giao tử mang ĐB. Thông qua
thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử bình
thường và giao tử mang ĐB Hợp tử
mang ĐB Có thể biểu hiện thành Hình 8.3. Cơ chế hình thành giao tử dị bội
kiểu hình.
Qua thụ tinh, các giao tử dị bội kết hợp với các giao tử bình thường tạo nên hợp tử dị bội.
♂ 2n
♀
n–1 n+1
2n → n 2n - 1 2n + 1
+ Khi một phần cơ thể bị ĐB (Thể khảm): Do phân ly không đồng đều tại kỳ sau của một hoặc
một số cặp NST trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng, hình thành 2 dòng tế bào, dòng
tế bào bình thường và dòng tế bào đột biến dị bội. Biểu hiện thành kiểu hình gọi là thể
khảm. Ví dụ: Hoa giấy đỏ đã xuất hiện một số hoa trắng.
46
a. Đột biến tự đa bội: Xảy ra trong một loài.
* Ví dụ: Củ cải đường tứ bội (4n), dưa hấu tam bội
(3n), cà chua tam bội (3n),…
* Định nghĩa: Là dạng đột biến làm tăng một số
nguyên lần bộ NST đơn bội.
* Phân loại
Đa bội chẵn: 2an Hình 8.4. Dưa hấu không hạt (3n)
Đa bội lẻ: (2a – 1)n Với a N*, a ≠ 1
* Cơ chế phát sinh: Xét về mặt lý thuyết thì cơ chế phát sinh đột biến có 2 dạng:
- Thể đa bội lẻ: Phát sinh do sự kết hợp giữa một giao tử lẻ và một giao tử chẵn.
(2p-1)n × 2qn → (2p+2q-1)n
* Hậu quả, ý nghĩa
- Hậu quả: Đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường (Bất thụ)
Chú ý: Đa bội lẻ được lưỡng bội → Lưỡng bội
(2a-1)n 2(2a-1)n
(Bất thụ) (Hữu thụ )
- Ý nghĩa: Cơ thể to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
Có vai trò quan trọng trong tiến hoá hình thành nên loài mới. Và đây là con đường
hình thành loài nhanh nhất.
* Định nghĩa: Là hiện tượng ĐB có sự kết hợp bộ NST - vật chất di truyền của 2 loài.
47
* Hậu quả, ý nghĩa:
- Hậu quả: Cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
nA+nB 2(nA+nB)
(Bất thụ) (Hữu thụ)
- Ý nghĩa:
+ Cơ thể có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
+ Là con đường hình thành loài mới nhanh nhất.
27. Tại sao cơ thể dị bội, đa bội lẻ thường bất thụ và cơ thể đa bội có tế bào, cơ quan sinh
dưỡng lớn?
28. Sơ đồ hóa (hình cành cây) phân biệt các dạng ĐB đã học (ĐB gene, ĐB NST)?
29. Vẽ sơ đồ cơ chế giảm phân với cặp NST XY trong 2 trường hợp rối loạn phân ly lần I
và lần II?
1. Vẽ, mô tả cơ chế dẫn đến các dạng đột biến mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn và đảo đoạn? Cho
ví dụ minh họa các dạng đột biến cấu trúc?
48
2. Xét một loài có bộ NST 2n = 12. Hãy kí hiệu bộ NST, vẽ hình mô tả bộ NST của các cơ thể đột
biến: Thể một, thể một kép, thể khuyết nhiễm, thể ba nhiễm, thể tam nhiễm kép, thể tam bội, thể
tứ nhiễm, thể tứ nhiễm kép, thể tứ bội.
3. Xét loài có bộ NST 2n = 8. Hãy vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh thể ba, thể ba kép, thể tam bội?
"When Writing The Story Of Your Life, Don’t let Anyone Else Hold The Pen"
(Khi viết về cuộc đời mình, đừng để bất kì ai cầm bút.)
49
CƠ CHẾ PHÁT SINH BỆN DOWN
50
51
Ghi chú
Ví dụ 1: (ĐH 2009) Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể
thuộc hai cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy
ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng
số giao tử là
A. 1/4 B. 1/2 C. 1/8 D.1/16
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ví dụ 2: Chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST không tương đồng xảy ra ở một tế bào sinh tinh khi
giảm phân sẽ cho ra cả giao tử bình thường và giao tử có chuyển đoạn.Tỉ lệ loại giao tử có chuyển
đoạn là
A. 75% B. 25% C. 50% D. 20%
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Ví dụ 3: (Gia Định TT ĐH L1 – 2012) Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Có một thể đột biến, trong
đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo một đoạn, ở NST số 3
có một chiếc bị lặp một đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các
loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến chiếm tỉ lệ là
A. 25%. B. 87,5%. C. 12,5%. D. 75%.
................................................................................................................................................................
52
Giảm phân II n NST đơn
n NST kép bình thường
* Cơ Tế bào Giảm phân I (n + 1) NST đơn
chế mẹ (2n) bình thường Giảm phân II
n NST kép 1 cặp NST không
phát
phân ly (n – 1)NST đơn
sinh
thể dị Tế bào (n + 1) NST kép (n + 1) NST đơn
Giảm phân I Giảm phân II
bội mẹ (2n) 1 cặp NST không bình thường
phân ly (n - 1) NST kép (n – 1)NST đơn
1. Một cặp NST thường không phân ly (chẳng hạn như NST số 21)
* Sơ đ ồ P: 2n = 46 2n = 46
thụ tinh
của các Gp: n = 23 (n = 22, -21) (n = 24, +21)
giao tử
F:
bất (2n = 45, -21) (2n = 47, +21)
thường 2. Cặp NST giới tính không phân ly:
trên với a. Đột biến xảy ra ở bố: b. Đột biến xảy ra ở mẹ:
XY XX
các P: XY XX P:
giao tử X Y XX O
bình Gp: XY O X Gp:
X Y
thường XY O
F: F: XX XXX XXY
X XXY XO O XO YO
Tóm tắt cơ chế hình thành thể đa bội và thể lệch bội
Cơ chế hình thành thể lệch bội Cơ chế hình thành thể đa bội
53
54
Bài tập chương I (SGK CƠ BẢN )
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP SGK CHƯƠNG 1-2 (TRANG 64-67-SGK)
1. a)
b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.
55
Bài 2. Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:
a. Các côđon nào trong mARN mã hóa glixin?
b. Có bao nhiêu côđon mã hóa lizin? Đối với mỗi côđon hãy viêt bộ ba đối mã bổ sung.
c. Khi côđon AAG trên mARN được dịch mã thì axit amin nào được bổ sung vào chuỗi
pôlipeptit?
Bài giải
2. Từ bảng mã di truyền → SGK
a) Các codon GGU –GGX- GGA -GGG trong mARN đều mã hóa glixin.
c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit.
Bài 3. Một đoạn chuỗi pôlipeptit là Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg được mã hóa bởi đoạn
ADN sau:
- GGX TAG XTG XTT XXT TGG GGA -
- XXG ATX GAX GAA GGA AXX XXT -
Mạch nào là mạch mã gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hướng đúng của nó
(5/ ➔ 3/ hay 3/ ➔ 5/).
Bài giải
3. Đoạn chuỗi polipeptit Arg - Gly - Ser - Phe - Val - Asp - Arg
- Mạch bổ sung 5’ AGG – GGT- TXX - TTX - GTX -GAT- XGG 3’
ADN: Mạch khuôn 3’ TXX .............................................................GXX 5’
mARN 5’ AGG- GGU- UXX -UUX -GUX - GAU - XGG 3’
Đoạn chuỗi polipeptit Arg - Gly - Ser - Phe -Val - Asp - Arg
Bài 4. Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: …Val-Trp-Lys-Pro…
Biết rằng các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau:
Val: GUU; Trp: UUG; Lys: AAG; Pro: XXA
a. Bao nhiêu côđon mã hóa cho đoạn pôlipeptit đó?
b. Viết trình tự các ribônuclêôtit tương ứng trên mARN.
Bài giải
a. Bốn côđon cần cho việc đặt các axit amin Val-Trp-Lys-Pro vào chuỗi pôlipeptit được tổng hợp.
56
Bài 5. Một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
5/… XAUAAGAAUXUUGX…3/
a. Viết trinhg tự các nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.
b. Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.
c. Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho nuclêôtit thứ 3 là U của mARN
được thay bằng G:
5/… XAG*AAGAAUXUUGX…3/ -
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
d. Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa
nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
5/… XAUG*AAGAAUXUUGX…3/
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
e. Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên
prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)?
Bài giải
b.Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên(xem bảng mã hóa )
. His – Lys – Asn – Leu
c. Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho nuclêôtit thứ 3 là U của mARN
được thay bằng G:
5/… XAG*AAGAAUXUUGX…3/
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.
. 5/… XAG*AAGAAUXUUGX…3/
Gln – Lys – Asn – Leu
d. Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa nuclêôtit
thứ 3 và thứ 4 của mARN này:
5/… XAU-G*AA-GAA-UXU-UGX…3/
Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên
. 5/… XAU-G*AA-GAA-UXU-UGX…3/
His – Glu – Glu – Ser – Cys
e. Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên
prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)?
Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn
hơn lên prôtêin do dịch mã, vì c là đột biến thay thế U bằng G* ở côđôn thứ nhất XAU -> XAG*, nên
chỉ ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hóa (nghĩa là côđôn mã hóa His thành côđôn mẫ hóa Glu),
còn ở d là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđôn thứ hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi 1
nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđôn từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó
cũng thay đổi.
57
Bài 6. Số lượng NST lưỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại
thể ba ở loại này?
Bài giải
Theo đề ra 2n = 10 ➔ n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 (không tính đến thể ba kép).
Bài 7. Giả sử ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong
quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một
mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể được sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên
được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội bình thường.
Bài giải
Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n + 1, cây lưỡng bội bình thường là 2n.
P: 2n + 1 x 2n
Gp: n; n + 1 n
F1: 2n: 2n + 1
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n + 1) và 50% số
cây con là lưỡng bội bình thường (2n).
Bài 8. Bộ lưỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.
a. Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, thể tam bội và thể tứ bội?
b. trong các dạng đa bội trên, dạng nào là đa bội lẽ, dạng nào là đa bội chẵn?
c. Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.
Bài giải
Theo đề ra, 2n = 24 -> n = 12. Vì vậy ta có:
a. Số lượng NST được dự đoán ở:
- Thể đơn bội n = 1 x 12 = 12
- Thể tam bội 3n = 3 x 12 = 36
- Thể tứ bội 4n = 4 x 12 = 48
b. Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.
c. Cơ chế hình thành
- Thể tam bội được hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh
(2n + 1n = 3n).
- Thể tứ bội có thể được hình thành nhờ:
+ Nguyên nhân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã nhân đôi nhưng không
phân li dẫn đến hình thành thể tứ bội 4n.
+ Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST
tương đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.
Thụ tinh: 2n + 2n -> 4n.
58
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
Thí duï : ÔÛ caø chua, gen troäi A : quaû ñoû, alen laën a : quaû vaøng
AAAA
AAAa quaû ñoû
- Caø chua töù boäi 4n AAaa
Aaaa
aaaa quaû vaøng
Caây 4n taïo giao töû coù 0, 1, 2, 3, 4 NST töông ñoàng, nhöng chæ coù giao töû 2n coù 2 NST
töông ñoàng coù khaû naêng soáng coøn.
Kieåu hình Kieåu gen Tæ leä giao töû
AAAA 100% AA
AAAa 3/6AA : 3/6Aa 1 / 2 AA : 1 / 2Aa
Quaû ñoû AAaa 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa
Aaaa 3/6Aa : 3/6AA 1/ 2 Aa : 1/2 aa
Quaû vaøng aaaa 100% aa
( Trong giaûm phaân, 2 NST töông ñoàng toå hôïp töï do ñeå taïo giao töû )
Thí duï kieåu gen : Aaaa coù 3 toå hôïp A vôùi a vaø 3 toå hôïp a vôùi a, hình thaønh tæ leä giao töû
laø
( 3Aa : 3aa )➔ ( 1Aa : 1aa )
Töông töï, kieåu gen AAaa coù 1 toå hôïp A vôùi A, 1 toå hôïp a vôùi a vaø 4 toå hôïp A vôùi a hình
thaønh tæ leä giao töû ( 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa )
+Phöông phaùp taïo caây quaû ñoû töù boäi vaø caây quaû vaøng töù boäi :
a) Töù boäi hoaù hôïp töû löôõng boäi baèng dung dòch consixin 0,1% - 0,2%, 2n NST nhaân
ñoâi thaønh 4n nhöng khoâng phaân ly taïo hôïp töû 4n phaùt trieån bình thöôøng thaønh caây töù
boäi.
- Hôïp töû (2n) AA ⎯⎯⎯→
Consixin
(4n) AAAA
- Hôïp töû (2n) aa ⎯⎯⎯→Consixin
(4n) aaaa
59
b) Cho caùc caây töù boäi thuaàn chuaån giao phoái vôùi nhau :
- P1 : Caây 4n quaû ñoû × Caây 4n quaû ñoû
AAAA AAAA
GT/P AA AA
F1 : AAAA
Caây quaû ñoû (4n)
- P2 : Caây (4n) quaû vaøng × Caây (4n) quaû vaøng
aaaa aaaa
GT/P2 aa aa
F1 : aaaa
Caây quaû vaøng
Bài 9. Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng
rừng lưỡng bội và chuối trồng tam bội. Ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn
toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số
dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a. Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:
Aaaa x Aaaa; AAaa x Aaaa
b. Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
c. Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.
60
Bài giải
AAAA =
AAAa =
AAaa =
Aaaa =
aaaa =
cách 2 :
F2: 6gt x 6gt = 36 kiểu tổ hơp ( 4n )
61
Gt đực F2 : 4 kiểu gen → 2 kiểu hình
1 4 1 1
AA Aa aa AAAa
6 6 6 12
Gt cái 5 11
AAaa Số cây cao
12 12
1 1 4 1 5
Aa AAAa AAaa Aaaa Aaaa
2 12 12 12 12
1 1
aaaa Số cây thấp
1 1 4 1 12 12
aa AAaa Aaaa aaaa
2 12 12 12
Cách 2:
AAAa =
AAaa =
Aaaa =
aaaa =
b. Một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.
c. Cho rằng chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng: Trong những trường hợp đặc biệt, khi chuối rừng
phân li giao tử, các cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân tạo nên các giao tử 2n.
Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo nên hợp tử 3n. Những cây chuối tam
bội này có quả to, ngọt và không hạt đã được con người giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh
dưỡng để tạo chuối nhà như ngày nay.
62
MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO-CÁCH VIẾT GIAO TỬ ĐỘT BIẾN
A- Đột biến số lượng NST
1 cơ thể có KG Aa bị ĐB ở GP 1
1 cơ thể có KG Aa GP BÌNH THƯỜNG ➔
➔
1 cơ thể có KG Aa bị ĐB ở GP 2 ➔ SỐ LOẠI GT :
63
1 cơ thể có KG XX bị ĐB ở GP 1
1 cơ thể có KG XY bị ĐB ở GP 1 1 cơ thể có KG XY bị ĐB ở GP 2
64
1
cơ thể có KG XY bị ĐB ở GP 1& 2 1 cơ thể có KG XY bị ĐB ở GP1 & 2
Câu 1. *Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen
XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0.
Câu2. *Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen
XY khi nhiễm sắc thể kép XX không phân ly là
A. XX, XY và 0. B. XX , Yvà 0. C. XY và 0. D. X, Y và 0.
Câu3. *Trong trường hợp rối loạn phân bào 2, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen
XY khi nhiễm sắc thể kép YY không phân ly là
A. XX, XY và 0. B. XX , Yvà 0. C. XY và 0. D. X, YY và 0.
1- cơ thể XXX
2- cơ thể XYY
3- giao tử XYY
65
BÀI 8: CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG
A- KHÁI QUÁT
3. Gene và allele
*Ví dụ: Gene quy định tính trạng màu sắc hạt đậu hà lan gồm 2 allele A và a quy định.
Gene quy định tính trạng nhóm máu gồm 3 allele IA, IB, IO quy định.
*Allele: là các trạng thái khác nhau của cùng một gene hay một gene có thể gồm nhiều allele.
1 Gene = n Allele
30. Phân biệt hai gene không allele và hai gene allele?
4. Kiểu gene và kiểu hình: Kiểu gene là biểu hiện bên trong còn kiểu hình là biểu hiện bên ngoài.
Trong đó kiểu gene quy định kiểu hình.
a. Kiểu gene:
AB BVh
*Ví dụ: Aa ; AaBB ; BbMM ; ; Aa .
Ab bvH
66
* Kiểu gene: là tập hợp tất cả các gene trong tế bào của cơ thể. Tuy nhiên trong thực tế để thuận
tiện khi nghiên cứu chỉ xét một hoặc một vài gene.
b. Kiểu hình:
*Ví dụ: Ruồi giấm thân xám; ruồi giấm thân xám, cánh ngắn; ruồi giấm thân đen, cánh cụt, mắt
đỏ.
* Kiểu hình: là tập hợp tất cả các tính trạng của cơ thể.Tuy nhiên trong thực tế để thuận tiện khi
nghiên cứu chỉ xét một hoặc một vài tính trạng.
6. Locus (Vị trí): Là vị trí xác định của gene trên NST. Hay nói cách khác, mỗi gene có một vị trí
xác định trên NST gọi là locus.
31. Phân biệt hai gene cùng locus và hai gene không cùng locus?
67
GREGOR MENDEL
1. Đối tượng nghiên cứu: Đậu Hà Lan
- Là loại cây quen thuộc của địa phương.
- Cấu tạo hoa đặc biệt dẫn tới cây có khả năng
tụ thụ phấn cao độ, giúp cho Mendel chủ
động trong các phép lai, dễ tạo dòng thuần.
- Có nhiều cặp tính trạng tương phản: 7 cặp
tính trạng được Mendel nghiên cứu.
Hình 9.3. 7 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan đã được Mendel nghiên cứu
68
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo: Có 2 phương pháp
a. Lai phân tích: Là phép lai giữa cơ thể cần kiểm tra KG (AA, Aa) với cơ thể mang tính trạng lặn
(aa).
Pa : AA x aa Pa : Aa x aa
(Trội) (Lặn) (Trội) (Lặn)
GPa : A a GPa : 1A:1a a
Fa : Aa Fa : 1Aa : 1aa
(100% trội) (50% trội) (50% lặn)
→ Cơ thể kiểm tra có KG đồng hợp.AA → Cơ thể kiểm tra có KG dị hợp.Aa
33. Hãy cho biết quy luật di truyền xảy ra với mỗi gene và giữa các gene?
69
I. QUY LUẬT PHÂN LI
2. Nhận xét - Giả thuyết của Mendel (Biện luận của Mendel)
- Do bố mẹ thuần chủng, tương phản mà F1 biểu hiện 100% vàng => Vàng gọi là biểu hiện trội,
Xanh gọi là biểu hiện lặn.
- Bản chất F2 thu được: 1 vàng thuần chủng : 2 vàng không thuần chủng : 1 xanh.
- F2 thu được có 3 + 1 = 4 tổ hợp, mà F2 sinh ra do F1 tự thụ nên số loại giao tử đực phải bằng số
loại giao tử cái. Ta có: 4 tổ hợp = 2 loại giao tử đực × 2 loại giao tử cái
F1 cho 2 loại giao tử. Để cho đươc 2 loại giao tử => F1 mang một cặp nhân tố di truyền quy
định tính trạng màu sắc hoa và không hoà trộn vào nhau (cặp allele).
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền - giao tử
thuần khiết.
- Qua thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên 4 tổ hợp.
70
4. Cơ sở tế bào học (Giải thích của di truyền học hiện đại)
Do sự phân ly đồng đều của Dẫn tới sự phân ly đồng đều => F1 tạo nên 2
Giảm phân cặp NST tương đồng tại kì của cặp allele tương ứng trên loại giao tử với tỉ lệ
sau. cặp NST tương đồng. ngang nhau.
Sự tổ hợp tự do của cặp NST Dẫn tới sự tổ hợp tự do của => Tạo nên F2 có
Thụ tinh tương đồng ở 2 giao tử (đực, cặp allele trên các cặp NST 2 x 2 = 4 tổ hợp
cái) trong thụ tinh. tương đồng. KG với tỉ lệ 1:2:1
71
5. Nội dung: Theo Mendel và theo Di truyền học hiện đại:
Đặc điểm MENDEL DTH HIỆN ĐẠI - CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Mỗi tính trạng do gene nằm trên NST quy định.
Nhân tố quy Mỗi tính trạng đều do một Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng
định tính trạng cặp nhân tố di truyền quy cặp, dẫn tới các allele của mỗi gene tồn tại thành cặp
định và không hoà trộn vào ở những vị trí xác định trên NST gọi là locus.
nhau.
Bố (mẹ) chỉ truyền cho con Trong giảm phân, mỗi NST của cặp NST tương
Giảm phân (qua giao tử) 1 trong 2 thành đồng phân ly đồng đều về giao tử, kéo theo sự phân
viên của cặp nhân tố di ly đồng đều của các allele trên nó.
truyền.
Qua thụ tinh, các giao tử Qua thụ tinh, các giao tử kết hợp ngẫu nhiên kéo
Thụ tinh kết hợp ngẫu nhiên tạo nên theo sự kết cặp ngẫu nhiên giữa các allele có trong
các hợp tử. nó.
6. Điều kiện nghiệm đúng duy nhất: quá trình giảm phân bình thường
(1- Pt/c- 2 )- Số cá thể phân tích phải lớn. 3)- Gene nằm trong nhân, trên NST.
4) tính trội hoàn toàn) chương trình cũ
7. Ý nghĩa
a. Ý nghĩa lý luận: Quy luật là cơ sở xây dựng phép lai phân tích, cho phép xác định được kiểu
gene của những cơ thể mang tính trạng trội.
72
b. Nhận xét: Vai trò của bố mẹ là như nhau trong phép lai, con biểu hiện tính trạng trung gian
giữa bố và mẹ.
c. Sơ đồ lai
PT/C : AA (Đỏ) × aa (Trắng)
GP : A a
F1 : Aa (100% Hồng)
F1 × F1 : Aa × Aa
GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
1Đỏ : 2 Hồng : 1 Trắng
34. So sánh quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn với quy luật phân li?
Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving”
(Cuộc sống như là đang ngồi trên chiếc xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải tiếp tục di chuyển.)
- Albert Einstein -
73
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
74
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
75
II. BÀI 9- QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
➢ Với 2 hay nhiều gene, mỗi gene quy định một tính trạng và mỗi gene nằm
trên một cặp NST tương đồng thì sẽ có quy luật biểu hiện như thế nào?
➢ Tại sao loài sinh sản hữu tính lại đa dạng, phong phú?
I. Thí nghiệm
a. Đối tượng: Đậu Hà Lan.
b. Các bước và kết quả
Trong thí nghiệm thứ nhất của mình Mendel đã nghiên cứu quy luật biểu hiện với một cặp tính
trạng – tính trạng mầu sắc hạt đậu Hà Lan (Vàng, xanh). Ở thí nghiệm thứ hai ông tiến hành thí
nghiệm nghiên cứu quy luật biểu hiện với hai cặp tính trạng – tính trạng màu sắc hạt (Vàng, xanh)
và tính trạng hình dạng hạt (Trơn, nhăn). Ông thu được kết quả như sau:
PT/C :
Vàng, trơn Xanh, nhăn
F1 :
100% Vàng, trơn
F2 :
315 Vàng, trơn 108 Vàng, nhăn 101 Xanh, trơn 32 Xanh, nhăn
Khi tiến hành cả phép lai thuận và phép lai nghịch ông đều thu được kết quả với số lượng xấp xỉ
tương ứng như trên.
2. Nhận xét: Qua kết quả thí nghiệm của mình, Mendel thấy F2 xuất hiện hai loại kiểu hình mới
Vàng, nhăn và Xanh, trơn. Mendel gọi đây là các Biến dị tổ hợp vì nó đơn giản chỉ là sự tổ hợp lại
các tính trạng đã có ở bố mẹ.
3. Biện luận
* Nhận xét định lượng: Kế thừa quy luật phân li, ông phân tích sự biểu hiện của từng tính trạng ở F2
thì thấy rằng:
- Với tính trạng màu sắc hạt: Vàng/Xanh = (315 + 108)/(101 + 32) ≈ 3/1
. Đây là kết quả của quy luật phân li, suy ra Vàng trội hoàn toàn so với Xanh.
76
Quy ước: R: Vàng; r: Xanh.
=> PT/C: RR x rr
- Với tính trạng hình dạng hạt: Trơn/Nhăn = (315 + 101)/(108 + 32) ≈ 3/1.
Đây là kết quả của quy luật phân li, suy ra Trơn trội hoàn toàn so với Nhăn.
Quy ước: S: Trơn; s: Nhăn.
=> PT/C: SS x ss
4. Sơ đồ lai
PT/C : RRSS rrss
(Vàng, trơn) (Xanh, nhăn)
Gp : RS rs
F1 : RrSs
(Vàng, trơn)
77
5. Cơ sở tế bào học
Quá trình Nguyên nhân (NST) Hệ quả (Gene) Kết quả
Do sự phân ly độc lập, Dẫn tới sự phân ly độc lập, F1 tạo nên 4
đồng đều của các cặp NST đồng đều của 2 cặp allele tương loại giao tử với
Giảm phân tương đồng tại kì sau I, II. ứng trên 2 cặp NST tương tỉ lệ ngang
đồng. nhau.
Sự tổ hợp tự do của các Dẫn tới sự tổ hợp tự do của các F2 tạo nên
cặp NST tương đồng từ 2 cặp allele tương ứng trên các 4 × 4 = 16 tổ
Thụ tinh giao tử (đực, cái) trong thụ cặp NST tương đồng. hợp KG
tinh.
78
6. Nội dung quy luật
- Mendel: Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá
trình hình thành giao tử.
- Di truyền học hiện đại: Các cặp allele của mỗi gene tồn tại trên các cặp NST tương đồng phân ly
độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân và thụ tinh, tức không phụ thuộc vào
nhau.
7. Công thức tổng quát: Xét mỗi gene gồm 2 allele, allele trội là trội hoàn toàn.
Số cặp gene dị Số loại Số loại Tỉ lệ KG Số loại Tỉ lệ KH ở F2
hợp giao tử KG ở F2 ở F2 KH ở F2
1 2 3 (1:2:1)1 2 3:1
2 4 9 (1:2:1)2 4 9:3:3:1
3 8 27 (1:2:1)3 8 27:9:9:9:3:3:3:1
… … … … … …
n 2n 3n (1:2:1)n 2n (3:1) (3:1) … (3:1)
n
( Điều kiện nghiệm đúng duy nhất: quá trình giảm phân bình thường )
- Số cá thể phân tích phải lớn, sức sống của các cá thể là như nhau.
- Các gene nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.( 1gen / 1 nst )
9. Ý nghĩa
a.Ý nghĩa lý luận
- Từ tỉ lệ KH, suy ra được tỉ lệ kiểu gene (thể hiện ở các bước biện luận) và ngược lại từ tỉ lệ KG
suy ra tỉ lệ KH (thể hiện ở sơ đồ lai).
- Góp phần giải thích sự đa dạng và phong phú của sinh vật do sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
35. Nếu xét 23 cặp gene, mỗi gene quy định một tính trạng, biểu hiện trội lặn hoàn toàn. Khi
lai 2 cơ thể bố mẹ thuẩn chủng khác nhau thì ở F2 có …….… KH, trong đó kiểu hình mới
xuât hiện do biến dị tổ hợp là……….
b.Ý nghĩa thực tiễn: Do sự đa dạng của sinh vật → Con người dễ tìm ra những tính trạng có lợi
cho mình → Tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
79
10. Cách nhận biết: Kết quả xuất hiện tỉ lệ KH (KG) được khai triển từ tích số giữu các tỉ lệ KH
(KG) riêng rẽ.
Mối quan hệ bản chất của 2 gene tuân theo quy luật phân li độc lập được thể hiện bằng tích số. Lật
ngược vấn đề trên chúng ta có CHÌA KHÓA tư duy của quy luật này:
9VT:3VN:3XT:1XN
F2 (3V:1X) (3T:1N) KH
(1AA:2Aa:1aa) (1BB:2Bb:1bb)
♂ ♀ ♂ ♀
GF1 [(1A:1a)(1A:1a)] [(1B:1b)(1B:1b)]
KG
♂ [(1A:1a)(1B:1b)] ♀ [(1A:1a)(1B:1b)]
F1 AaBb AaBb
“Remembering that you are going to die is the best way I know to avoid the trap of thinking
you have something to lose. You are already naked.” - Steve Jobs
(Hãy nhớ rằng rồi bạn cũng sẽ chết là cách tốt nhất mà tôi biết để bạn có thể tránh khỏi cái bẫy suy nghĩ rằng bạn
có một cái gì đó để mất. Bạn hoàn toàn trần trụi)
80
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
81
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
82
III. BÀI 10- QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GENE
➢ Các gene có thể tương tác với nhau như thế nào để hình thành tính trạng?
1. Định nghĩa: Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gene không allele cùng quy định một kiểu
hình.
Bản chất: Là sự tương tác giữa các sản phẩm của gene để tạo nên kiểu hình.
2. Phân loại
a. Tương tác bổ sung (Bổ trợ)
* Thí nghiệm: Tiến hành phép lai thuận nghịch giữa hai thứ đậu thơm, đều thu được kết quả:
PT/C: Cây hoa trắng × Cây hoa trắng
F1 : 100% Cây hoa đỏ
F2 : 9 Cây hoa đỏ : 7 Cây hoa trắng
* Biện luận
- F2 có: 9 + 7 = 16 tổ hợp. Mà F2 sinh ra do F1 tự thụ nên số loại giao tử đực bằng số loại giao tử
cái, suy ra:
16 tổ hợp = 4 loại giao tử đực × 4 loại giao tử cái
=> F1 cho 4 loại giao tử.
- Để cho được 4 loại giao tử, suy ra F1 dị hợp 2 cặp gene. Trong khi chỉ chi phối sự biểu hiện của
một tính trạng là mầu sắc hoa. Suy ra đã xảy ra trường hợp 2 gene tương tác, chi phối sự biểu
hiện của mầu sắc hoa.
- Quy ước: L, l, S, s quy định mầu sắc hoa đậu thơm.
- Sơ đồ lai từ F1 đến F2:
F1 : LlSs (Đỏ) x LlSs(Đỏ)
GF1: 1LS : 1Ls : 1lS : 1ls 1LS : 1Ls : 1lS : 1ls
F2 : KG: 9 L-S- : 3 L-ss : 3 llS- : 1 llss
KH: 9 Đỏ : 7 trắng
Kết hợp tỉ lệ KG với tỉ lệ KH thu được, ta thấy khi KG có mặt ít nhất 2 allele trội không allele sẽ
cho hoa đỏ: L-S-. Khi không có mặt đồng thời 2 allele trội không allele sẽ cho hoa màu trắng: L-
ss, llS-, llss.
- Do P hoa trắng thuần chủng nên có thể có KG: LLss hoặc llSS hoặc llss.
83
STT PT/C F1 Kết quả
1. LLss x LLss LLss (Trắng)
2. llSS x llSS llSS (Trắng)
3. LLss x llSS LlSs (Đỏ) → Nhận
4. LLss x llss Llss (Trắng)
5. llSS x llss llSs (Trắng)
6. llss x llss llss (Trắng)
(Chú ý: Khi làm bài có thể nhẩm và suy ra ngay kết quả mà không cần vẽ bảng và xét cả 6
trường hợp như trên)
Vậy phép lai đời P là: LLss x llSS
* Sơ đồ lai
PT/C: LLss (Trắng) x llSS (Trắng)
GP: Ls lS
F1 : LlSs (Đỏ)
GF1: 1 LS : 1 Ls : 1 lS : 1 ls
F2 : KG: 9 L-S- : 3 L-ss : 3 llS- : 1 llss
KH: 9 Đỏ : 7 Trắng
Hai gene trên có thể tương tác với nhau theo một trong 2 cách như sau:
36. Tương tự hãy biện luận trong trường hợp tỉ lệ KH ở F2 là 9:6:1 hoặc 9:3:3:1?
* Biện luận
84
- F2 có: 15 + 1 = 16 tổ hợp. Mà F2 sinh ra do F1 tự thụ, suy ra F1 cho 4 loại giao tử để 4 loại giao tử
đực kết hợp với 4 loại giao tử cái cho 4 x 4 = 16 tổ hợp.
- Để cho được 4 loại giao tử, suy ra F1 dị hợp 2 cặp gene. Trong khi chỉ chi phối sự biểu hiện của
một tính trạng là mầu sắc hạt. Suy ra đã xảy ra trường hợp 2 gene tương tác, chi phối sự biểu
hiện của mầu sắc hạt.
- Quy ước: L, l, S, s quy định mầu sắc hạt lúa mì.
- Sơ đồ lai từ F1 đến F2:
F1 : LlSs (Đỏ) × LlSs (Đỏ)
GF1: 1LS : 1Ls : 1lS : 1ls 1LS : 1Ls : 1lS : 1ls
F2 : KG: 9 L-S- : 3 L-ss : 3 llS- : 1 llss
KH: 15 Đỏ : 1 Trắng
Kết hợp tỉ lệ các loại KG với tỉ lệ các loại KH thu được, ta có: L-S-, L-ss, llS- quy định mầu hạt
đỏ; llss quy định mầu hạt trắng.
- Đỏ thuần chủng có KG: LLSS, LLss, llSS. Trắng thuần chủng có KG: llss. Để cho F1 dị hợp về 2
cặp gene thì phép lai PT/C tương phản phải là: LLSS x llss
* Sơ đồ lai:
PT/C: LLSS (Đỏ) × llss (Trắng)
GP: LS ls
F1 : LlSs (Đỏ)
GF1: 1 LS : 1 Ls : 1 lS : 1 ls
F2 : KG: 9 L-S- : 3 L-ss : 3 llS- : 1 llss
KH: 15 Đỏ : 1 Trắng
* Đặc điểm: - Tính trạng càng do nhiều gene tương tác quy định thì sự sai khác về kiểu hình
giữa các kiểu gene càng nhỏ, tức tạo nên một phổ biến dị càng liên tục.
VD minh hoạ: Sự sai khác về kiểu hình giữa 2 kiểu gene Aabb và AAbb rõ hơn so với sự sai
khác về KH giữa 2 KG Aabbdd và AAbbdd
+ Xét một tính trạng do 2 gene tương tác quy định (chính là ví dụ trên): Tạo ra một đường
cong (phổ biến dị) được xây dựng bởi 5 điểm (Hình 9.3.1)
85
Số lượng Kiểu gene Tần
allele trội số
0 llss 1/16
1 2Llss, 2llSs 4/16
2 LLss, llSS, 4LlSs 6/16
3 2LLSs, 2LlSS 4/16
4 LLSS 1/16
+ Xét một tính trạng do 3 gene tương tác quy định: Sẽ có 23 x 23 = 64 tổ hợp. Trong đó các
KG có số lượng allele trội biến thiên từ 0 đến 6 → Tạo ra một đường cong (phổ biến dị) được
xây dựng bởi 7 điểm (Từ 0 → 6). (Xem Hình 9.3.2)
- Tính trạng số lượng: là tính trạng do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Ví dụ: Sản lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng
86
37. Tương tự hãy biện luận trong trường hợp tỉ lệ KH ở F2 là 9:3:4 hoặc 12:3:1?
38. Phân biệt về mặt bản chất quy luật tương tác bổ sung và tương tác cộng gộp?
39. So sánh quy luật tương tác gene với quy luật phân ly độc lập?
40. Em giải thích như thế nào về hiện tượng F2 thu được tỉ lệ KH là 12:3:1 hoặc 13:3 hoặc 9:3:4
?
“If I fail, I try again, and again, and again. If YOU fail, are you going to try again? The
human spirit can handle much worse than we realize. It matters HOW you are going to
FINISH. Are you going to finish strong?” - Nick Vujicic
(Nếu tôi thất bại, tôi sẽ cố gắng lại, làm lại và lại làm lại. Nếu bạn thất bại, bạn sẽ cố gắng làm lại? Tâm trí chúng ta
thường trở nên tồi tệ hơn là nhận ra cần phải làm gì. Chúng ta sẽ hoàn thành nó như thế nào thật tốt. Bạn sẽ hoàn thành
trong mạnh mẽ chứ?)
IV. QUY LUẬT DI TRUYỀN TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU (Gene đa hiệu)
➢ Các gene quy định các tính trạng là một hệ thống, thống nhất chặt chẽ.
Điều gì có thể xảy ra khi một gene bị đột biến?
1. Ví dụ
- Ở táo: Một gene quy định 2 tính trạng, hình dạng quả và
vị quả.
+ Allele A quy định quả tròn, vị ngọt
+ Allele a quy định qủa bầu dục, vị chua
87
Hình 9.4.2. Một chuỗi các biểu hiện bệnh lí do hồng cầu hình liềm gây nên
2. Nội dung
Quy luật di truyền đa hiệu là hiện tượng một gene quy định, chi phối sự biểu hiện của nhiều tính
trạng.
3. Nguyên nhân
Các gene trong 1 tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong 1 cơ thể cũng có tác động qua
lại với nhau vì cơ thể là một bộ máy thống nhất.
. BÀI 11 -LIÊN KẾT GENE (Bản chất: Là quy luật liên kết gene hoàn toàn)
➢ Trường hợp 2 gene, mỗi gene quy định một tính trạng và cùng nằm trên
một cặp NST thì sẽ tuân theo quy luật di truyền như thế nào?
1. Thí nghiệm
a . Đối tượng: Ruồi giấm
Ruồi giấm có vòng đời ngắn (8 – 14 ngày), số lượng con trong một lứa nhiều, dễ tìm, dễ
nuôi, số lượng NST ít (2n = 8), có nhiều cặp tính trạng tương phản.
41. Trước khi đi tìm hiểu quy luật, các em cần hoàn thành bài tập sau:
Ở ruồi giấm, biết thân xám trội so với thân đen, cánh dài trội so với cánh cụt. Thực hiện phép
lai giữa 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, tương phản Thân xám, cánh dài với Thân đen, cánh cụt.
Sau đó lai phân tích ruồi F1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình thu được?
88
b. Các bước và kết quả
Ở ruồi giấm, Morgan xét 2 tính trạng màu sắc thân và kích thước cánh. Biết mỗi gene quy định
một tính trạng. Tiến hành phép lai thuận nghịch, được kết quả:
PT/C : Thân xám, cánh dài Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% Thân xám, cánh dài.
3. Cơ sở tế bào học
89
*Lai phân tích ruồi đực F1:
Hình 9.5.1. Cơ sở tế bào học Quy luật di truyền liên kết gene hoàn toàn
90
Quá trình Nguyên nhân (NST) Hệ quả (Gene) Kết quả
2 NST của cặp NST tương Các allele của các gene Khi xét 1 cặp
Giảm phân đồng phân li đồng đều tại kì trên cùng một NST NST, F1 tạo nên 2
sau của quá trình phân bào phân li cùng nhau. loại giao tử với tỉ lệ
bằng nhau.
Sự tổ hợp các NST trong cặp Sự tổ hợp của các nhóm Tạo nên
Thụ tinh NST tương đồng của bố, mẹ allele trong các cặp 2 1 = 2 tổ hợp KG
hình thành nên hợp tử. NST tương đồng. với tỉ lệ 1: 1
Ta biết F1 dị hợp 2 cặp gene. Vậy kí hiệu kiểu gene cho trường hợp 2 gene cùng nằm trên một cặp
NST tương đồng thì được kí hiệu như thế nào? Để tránh nhầm lẫn với trường hợp phân li độc lập
(AaBb) và thể hiện được vấn đề, trên cơ sở bản chất của quy luật liên kết gene, người ta có cách kí
hiệu như sau:
Hình 9.5.2. Bản chất cách kí hiệu kiểu gene trong trường hợp liên kết gene
Hình 9.5.3. Bản chất cách kí hiệu các loại giao tử trong trường hợp liên kết gene
Như vậy khi viết Kiểu gene chúng ta có thể ghi 2 gạch ở giữa (thể hiện cặp NST tương đồng) hoặc
ghi một gạch ở giữa (Hình 9.5.2). Còn khi viết giao tử luôn có một gạch dưới chân, gạch đó thể hiện
đó là một NST và 2 gene đó cùng nằm trên một NST (Hình 9.5.3).
4. Sơ đồ lai
RL rl
PT/C: RL × rl
(Xám, dài) (Đen, cụt)
91
GP : RL rl
RL
F1 : rl
(100% Xám, dài)
Pa : RL rl
♂ ♀
rl × rl
(100% Xám, dài) (Đen, cụt)
GPa: RL = rl = 1/2 rl
Fa : RL rl
1/2 : 1/2
rl rl
1/2 Xám, dài : 1/2 Đen, cụt
5. Ý nghĩa
- Các gene luôn di truyền cùng nhau (do di chuyển cùng nhau), giúp duy trì sự ổn định của loài,
giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
- Nhiều gene tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST.
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gene quý có ý nghĩa trọng chọn giống.
“Three sentences for getting success: Know more than other, work more than other, expect
less than other.” – William Shakespeare
(Ba điều cần có để gặt hái thành công: Biết nhiều hơn người khác, làm việc nhiều hơn người khác và ít mong
đợi hơn người khác)
92
VI. HOÁN VỊ GENE (Bản chất: Là liên kết gene không hoàn toàn)
➢ Xét một cặp NST, tại sao qua giảm phân nó có thể cho 4 loại giao tử?
➢ Có phải hiện tượng đa dạng và phong phú của các loài sinh vật chỉ có thể
giải thích bằng Quy luật phân li độc lập?
1. Thí nghiệm
a. Đối tượng: Ruồi giấm.
b. Các bước và kết quả: Tiếp tục tiến hành phép lai phân tích ruồi đực F1, thu được kết quả:
3. Tần số HVG: Là tỉ lệ giao tử sinh ra do hoán vị. Trong phép lai phân tích chúng ta còn có cách
tính tỉ lệ 2 loại kiểu hình chiếm số lượng ít bằng tỉ lệ phần trăm số giao tử sinh ra do hoán vị.
206 + 185
Vậy trong thí nghiệm trên fHVG bằng: f HVG = = 0,17
965 + 944 + 206 + 185
Tổng quát:
RL
42. Cơ thể có fHGV = m (0 ≤ m ≤ 0,5) cho các loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?
rl
Rl
43. Cơ thể có fHGV = m (0 ≤ m ≤ 0,5) cho các loại giao tử nào với tỉ lệ bao nhiêu?
rL
93
RL Rl
Chú ý: gọi là dị hợp ĐỀU, gọi là dị hợp CHÉO.
rl rL
94
Quá trình Nguyên nhân (NST) Hệ quả (Gene) Kết quả
Khi xét một cặp NST, sự Dẫn đến hoán đổi vị trí của F1 tạo nên 4
Giảm phân tiếp hợp trao đổi chéo của các cặp allele trên cặp NST loại giao tử với tỉ
một số tế bào đã cho ra 4 tương đồng. lệ khác nhau.
loại giao tử.
Sự tổ hợp các loại NST Dẫn đến sự tổ hợp của các Tạo nên
Thụ tinh trong cặp NST tương nhóm gene trong thụ tinh. 4 1 = 4 tổ hợp
đồng của giao tử đực và KG với tỉ lệ khác
giao tử cái. nhau
95
5. Sơ đồ lai: Từ P đến F1 và từ Pa đến Fa
RL rl
PT/C: RL × rl
(Xám, dài) (Đen, cụt)
GP : RL rl
RL
F1 : rl
(100% Xám, dài)
Pa : RL rl
♀ ♂
rl × rl
(100% Xám, dài) (Đen, cụt)
Fa : Rl rL RL rl
0,085 : 0,085 : 0,415 : 0,415
rl rl rl rl
0,085 Xám, cụt : 0,085 Đen, dài : 0,415 Xám, dài : 0,415 Đen, cụt
6. Ý nghĩa
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá và chọn giống. Trên cơ sở đó hình
thành nên quần thể đa hình. (Được đề cập ở phần TIẾN HOÁ)
- Các gene quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 NST.
- Thiết lập được bản đồ di truyền (Bản đồ gene): Là một đường thẳng thể hiện khoảng cách tương
đối của các gene trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1cM (Quy
ước: 1%HGV = 1cM)
Có bản đồ gene có thể dự đoán trước tỉ lệ các tổ hợp gene mới trong các phép lai sẽ thu được, có
ý nghĩa trong chọn giống và nghiên cứu khoa học, tránh thời gian chọn đôi giao phối mò mẫm.
96
Hình 9.6.2. Bản đồ di truyền cặp NST số 2 của ruồi giấm
“Everyone thinks of changing the world, but no one thinks of changing himself.” – Leo Tolstoy
(Mọi người đều nghĩ thay đổi thế giới, nhưng không ai nghĩ sẽ thay đổi chính mình)
97
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
98
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
-----------------------
99
Bài 12- GIỚI TÍNH VÀ QUY LUẬT LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
100
Dị giao tử
Đồng ½X ½Y
Giao tử
½ XX ½ XY
X
(Đồng giao tử) (Dị giao tử)
*Kiểu XX, XY
Đồng Dị
Loài
giao tử giao tử
Chim, bướm, cá,
Đực Cái
ếch, nhái, dâu tây
Động vật có vú,
Cái Đực
ruồi giấm, người,
gai, chua me
*Kiểu XX, XO
Đồng giao Dị giao
Loài
tử (XX) tử (XO)
Châu chấu, rệp,
Cái Đực
bọ xit
Bọ nhậy Đực Cái
Chú ý: Ở một số loài cơ chế xác định giới tính là do môi trường. Ví dụ như trứng rùa ủ ở nhiệt độ
dưới 28oC sẽ nở thành con đực, còn nở trên 32oC thường nở thành con cái. Hoặc dùng hormone
Metyl testosterone (hormone sinh dục) tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái biến thành cá đực.
Thầu dầu trồng trong ánh sáng cường độ yếu thì số hoa đực giảm.
101
* Ví dụ
* Giải thích
Do tính trạng chỉ xuất hiện ở nam giới, suy ra tính trạng do gene nằm trên vùng không tương
đồng của Y quy định.
* Sơ đồ lai- Quy ước: A: Có túm lông ở tai; a: Không có túm lông ở tai.
Trường hợp 1: Lai thuận Trường hợp 2: Lai nghịch
P : XX × XYA P : XX × XYa
(Không có túm lông) (Có túm lông) (Không có túm lông) (Không có túm lông)
G P: X 1X : 1YA G P: X 1X : 1Ya
47. Gene quy định có túm lông ở tai (hoặc gene quy định tật dính ngón tay 2, 3) là gene trội
hay gene lặn quy định? Giải thích?
102
* Nhận xét:
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau. Dựa vào phép lai thuận từ P đến F1, suy ra biểu hiện
mắt đỏ trội so với mắt trắng.
- Biểu hiện mắt trắng chủ yếu xuất hiện ở giới đực.
* Giải thích:
- Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau chứng tỏ gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên
NST giới tính.
- Do tính trạng biểu hiện ở cả 2 giới, suy ra gene quy định nằm trên vùng không tương đồng
của X.
- Trạng mắt trắng chủ yếu xuất hiện ở con đực do con đực chỉ cần 1 allele lặn, còn con cái cần
2 allele lặn mới biểu hiện thành kiểu hình.
* Cơ sở tế bào học
103
* Quy luật di truyền
Qua cơ sở tế bào học ta thấy allele quy định tính trạng vận động qua các thế hệ như sau:
- Bố truyền cho con gái, con gái truyền cho cháu trai, cháu trai truyền cho chắt gái, chắt gái
truyền cho chút trai, …
- Mẹ truyền cho con trai, con trai truyền cho cháu gái, cháu gái truyền cho chắt trai, chắt trai
truyền cho chút gái, …
Như vậy hiện tượng có tính chất quy luật với gene nằm trên vùng không tương đồng của X
di truyền tuân theo Quy luật di truyền CHÉO.
4. Ý nghĩa
- Điều khiển tỷ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
Ví dụ: Ở gà người ta sử dụng gene trội A trên NST giới tính X xác định lông vằn, để phân
biệt trống, mái khi mới nở. Gà trống con XA XA có lông vằn ở đầu rõ hơn so với con mái
XAY .
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính.
48. Em hãy cho biết quy luật di truyền xảy ra với các gene nằm trên vùng tương đồng, vùng
không tương đồng chỉ có trên X và vùng không tương đồng chỉ có trên Y?
104
“Stay hungry, stay foolish.”
(Hãy sống đam mê, hãy sống khờ dại)
– Steve Jobs –
1. Thí nghiệm: Của Correns 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn:
Lai thuận Lai nghich
P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm
F1 : 100% cây lá đốm F1 : 100% cây lá xanh
2. Nhận xét
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, con
sinh ra 100% giống mẹ.
3. Giải thích
Trong quá trình thụ tinh, ngoài đóng góp nhân,
trứng còn đóng góp tế bào chất cho hợp tử.
105
49. Làm thế nào để xác định được một gene nào đó nằm trên NST thường hay NST giới tính,
nằm trong nhân hay nằm trong tế bào chất?
Phân biệt một cách bản chất các quy luật di truyền?
"I never learn anything talking. I only learn things when I ask questions." - Lou Holtz -
(Tôi không bao giờ học bất cứ điều gì được nói. Tôi chỉ học những thứ tôi được hỏi)
106
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
107
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
108
BÀI 13-: CƠ CHẾ BIỂU HIỆN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO - CƠ THỂ:
MỐI QUAN HỆ GIỮA KIỂU GENE, MÔI TRƯỜNG VÀ KIỂU HÌNH
➢ Tại sao Einstain lại là cha của 2 người con … bình thường?
➢ Tại sao “Bố thợ mộc, mẹ công nhân con huy chương vàng Toán Quốc tế”?
(Nguyễn Ngọc Trung, huy chương vàng Toán Quốc tế năm 2010)
I. THƯỜNG BIẾN
Vậy yếu tố nào chi phối đặc điểm mầu lông ở thỏ Himalaya?
Hình 10.2. Thí nghiệm chứng minh yếu tố chi phối màu sắc lông thỏ Himalaya
109
• Dưới ảnh hưởng: trực tiếp của môi trường.
51. Sự biểu hiện kiểu hình do mấy yếu tố chi phối? Trong đó yếu tố nào quyết định?
3. Bản chất: Đó là mối quan hệ giữa KG, môi trường và kiểu hình.
KG + MT1 = KH1
KG + MT2 = KH2
…
KG + MTn = KHn
……………………………………
KG + MTj = KHj ( j є (1: n) )
4. Hệ quả
- Bố mẹ truyền cho con kiểu gene mà không phải những tính trạng đã hình thành sẵn.
- Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
52. Trong trường hợp trên n tiến tới vô cực nghĩa là gì? n tiến tới vô cực hay không?
2. Định nghĩa: Là giới hạn thường biến (giới hạn biểu hiện) của mỗi KG trong những điều kiện
môi trường khác nhau.
III. Ý NGHĨA: Khi xét trên mối quan hệ giữa 3 yếu tố: KG, MT và KH.
110
Cải tạo giống (lai tạo, gây đột biến, …) sẽ giúp cho nó có gene mới, tổ hợp gene mới vượt
qua giới hạn năng suất của giống cũ.
➢ Giác ngộ về bản thân: Tin vào bộ não siêu việt của mình.(Xem thêm phần PHƯƠNG PHÁP
HỌC VÀ LÀM BÀI THI – phần đầu quyển sách)
➢ Chọn bạn mà chơi: Đó là giao tiếp với những người tích cực, những người có ý chí, những
người sống, học tập có mục tiêu, … bởi “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”
➢ Làm bạn với những con người nổi tiếng, kiệt xuất: Bằng cách dán ảnh những người nổi
tiếng đang rạng ngời với câu các câu nói bất hủ của họ.
➢ Tại sao Einstain lại là cha của 2 người con … bình thường?
111
“Patience is the companion of wisdom.” - St. Augustine
(Kiên nhẫn đồng hành với sự thông thái)
112
ÔN TẬP CHƯƠNG II – DI TRUYỀN HỌC TẾ BÀO – CƠ THỂ
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Giảm phân
Kì Nhiễm sắc thể
Số lượng Trạng thái Số tâm động Số chromatide
Đầu kì trung gian
Kì đầu I
Kì giữa I
Kì sau I
Kì cuối I
Kì đầu II
Kì giữa II
Kì sau II
Kì cuối II
113
55. Xác định tên Quy luật di truyền vào cột tương ứng bên phải?
114
au:
115
56. Hoàn thành sơ đồ sau:
116
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
➢ Tại sao luật hôn nhân và gia đình cấm kết hôn gần trong vòng 4 đời?
➢ Tại sao phần lớn các quần thể sinh vât tương đối ổn định qua thời gian?
I. QUẦN THỂ
1. Ví dụ
3. Các đặc trưng: Khái niệm TẦN SỐ tương ứng với khái niệm tỉ lệ trong toán học.
- Vốn gene: Là tập hợp tất cả các gene, allele có trong quần thể.
- Tần số allele của một gene: Là tỉ lệ allele đó có trong quần thể.
- Tần số của một kiểu gene: Là tỉ lệ kiểu gene đó có trong quần thể.
*Bài toán: Một quần thể có 100AA, 200Aa, 700aa. Hãy xác định tần số allele và thành
phần kiểu gene của quần thể?
Hướng dẫn: “Tần số” tương ứng với khái niệm “Tỉ lệ”.
*Xác định tần số allele:
Cơ thể có KG AA mang 2 allele A, 0 allele a => 100 cơ thể AA mang 100.2 = 200 allele A,
mang 100.0 = 0 allele a.
117
Cơ thể có KG Aa mang 1 allele A, 1 allele a => 100 cơ thể AA mang 100.1 = 100 allele A,
mang 100.1 = 100 allele a.
Cơ thể có KG aa mang 2 allele a, 0 allele A => 100 cơ thể aa mang 100.2 = 200 allele a,
mang 100.0 = 0 allele A.
Tóm lại ta có:
Kiểu gene AA Aa aa Tổng số allele Tần số allele
Quần thể 100 200 700 1000.2 = 2000 2000/2000 = 1
Allele A 100.2 = 200 200.1 = 200 700.0 = 0 400 400/2000 = 0,2
Allele a 100.2 = 0 200.1 = 200 700.2 = 1400 1600 1600/2000 = 0,8
118
m
+ Tần số KG AA : f AA =
m+n+ p
n
+ Tần số KG Aa : f Aa =
m+n+ p
p
+ Tần số KG aa : f aa = hoặc faa = 1- fAA - fAa
m+n+ p
a. Ví dụ
Quần thể cây đậu Hà Lan; quần thể chim bồ câu.
b. Định nghĩa
*Quần thể tự thụ: Là quần thể trong đó có hiện tượng thụ phấn giữa nhị và nhụy trong cùng
một hoa và giữa các hoa trong cùng một cây.
*Quần thể giao phối gần: Là quần thể trong đó có sự giao phối giữa các các thể có mối quan
hệ huyết thống gần gũi.
c. Bài toán
*Bài toán: Trong một quần thể tự thụ, xét một gene gồm 2 allelen thì thấy số lượng cá
thể của 3 loại kiểu gene như sau: 500AA, 400Aa, 100aa. Xác định cấu trúc di
truyền của quần thể hiện tại và của quần thể ở thế hệ thứ 8?
119
- Phép lai 2: aa x aa 100% aa, con sinh ra 100% giống bố mẹ.
- Phép lai 3: Aa x Aa 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, vậy là tỉ lệ dị hợp chỉ còn một nửa, nửa còn
lại đã chuyển sang trạng thái đồng hợp trội và lặn với tỉ lệ bằng nhau.
Sau mỗi thế hệ tự thụ tỉ lệ dị hợp giảm đi một nửa. Vậy sau 8 thế hệ tự thụ quần thể giảm
½.½.½.½.½.½.½.½ = (½)8 tỉ lệ Aa còn 0,4 . (½)8 (1)
Tỉ lệ dị hợp đã chuyển sang trạng thái đồng hợp là: 0,4 – 0,4 . (½)8.
0, 4 − 0, 4.(1/ 2)8
Tỉ lệ Aa chuyển sang AA = Tỉ lệ Aa chuyển sang aa =
2
0, 4 − 0, 4.(1/ 2)8
Vậy tỉ lệ AA sau 8 thế hệ tự thụ là: 0,5 + = (2)
2
0, 4 − 0, 4.(1/ 2)8
Tỉ lệ aa sau 8 thế hệ tự thụ là: 0,1 + = (3)
2
Từ (1), (2), (3), ta có cấu trúc quần thể sau 8 thế hệ tự thụ.
d. Bài tập tổng quát: Một quần thể tự thụ (giao phối gần) có cấu trúc: AA : Aa : aa.
Trong đó: , , ≥ 0 và + + = 1 Tần số các loại KG qua n thế hệ là:
n n
1 1
n − . − .
1
2
2
f Aa = . ; f AA = + ; f aa = +
2 2 2
Chú ý: Tuyệt đối không học những “công thức” ở trên hoặc những “công thức”
ở các sách tham khảo. Cần hiểu và chứng minh được nó.
d. Kết luận
120
Hình 11.2. Hiện tượng thoái hóa giống do tự thụ phấn
n
1
f n
Aa = lim . = 0
Ta có: n → 2
1
n
1
n
− . − .
n
f AA
= lim + 2 = + n
; f aa = lim + 2 =+
n → 2 2 n → 2 2
Vậy, qua các thế hệ tự thụ, làm tăng dần kiểu gene đồng hợp, giảm dần kiểu gene dị hợp. Dẫn
đến quần thể tự thụ thường gồm các dòng thuần có kiểu gene khác nhau.
2. Quần thể giao phấn: (Quần thể ngẫu phối - Quần thể giao phối)
b. Định nghĩa: Là quần thể trong đó các cá thể giao phối với nhau một cách tự do, ngẫu nhiên.
c. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ngẫu phối (Định luật Hardy – Weinberg)
*Bài toán: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gene gồm 2 allelen thì thấy số lượng
cá thể của 3 loại kiểu gene như sau: 500AA, 400Aa, 100aa. Xác định cấu trúc di truyền
của quần thể hiện tại và của quần thể ở thế hệ thứ 8?
121
Hướng dẫn: Quần thể có cấu trúc: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa
*Xét quần thể thế hệ xuất phát:
♂
0,7 A 0,3 a
♀
Vậy quần thể thế hệ thứ 2 có cấu trúc: 0,72AA : 2.0,7.0,3Aa : 0,32aa
Vậy tỉ lệ các loại giao tử ở thế hệ thứ 2 bằng tỉ lệ các loại giao tử ở thế hệ thứ nhất, từ đó
dễ dàng suy ra cấu trúc quần thể ở các thế hệ tiếp theo đều có cấu trúc:
Hiện tượng cấu trúc quần thể không đổi qua các thế hệ gọi là trạng thái cân bằng của
quần thể. Đây là nội dung của quy luật do Hardy và Weinberd độc lập phát hiện ra.
*Nội dung định luật: Trong những điều kiện nhất định, trong lòng một quần thể ngẫu phối
(giao phối) tần số allele và thành phần kiểu gene có xu hướng được duy trì không đổi qua
các thế hệ.
57. Một quần thể có p là tần số allele A, q là tần số allele a. Em hãy đặt điều kiện với
p, q và xác định cấu trúc tống quát về thành phần KG của quần thể khi cân bằng di
truyền theo p, q ?
122
*Điều kiện nghiệm đúng định luật Hardy - Weinberg
- Kích thước quần thể lớn.
- Sự giao phối giữa các cá thể ngẫu nhiên.
- Sức sống, khả năng sinh sản của các cá thể như nhau (tức là không xảy ra chọn lọc tự
nhiên).
- Đột biến không xảy ra, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
- Sự di - nhập gene không xảy ra.
Kết luận: Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 16 -17
1. Một quần thể có cấu trúc xAA : yAa : zaa. Hãy xác định cấu trúc di truyền của quần thể trong 2
trường hợp quần thể đó là quần thể giao phối gần và là quần thể ngẫu phối?
2. Giới thiệu cách nhớ 5 điều kiện nghiệm đúng của định luật Hardy-Weinberg?
123
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
124
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------
125
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
b. Ứng dụng trong y học – Di truyền y học: Phòng, chữa các bệnh di truyền ở người.
➢ Dân số ngày càng tăng trong khi diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị
thu hẹp. Nghiên cứu Di truyền học giúp giải quyết gì vấn đề đó?
A- ỨNG DỤNG TRONG CHỌN, TẠO GIỐNG: Lai, gây đột biến, tế bào, kĩ thuật di truyền.
126
59. Em có nhận xét gì về các giống lúa IR22 và CICA4 được tạo ra?
b. Định nghĩa: Biến dị tổ hợp là biến dị được sinh ra do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở bố mẹ.
c. Cơ sở di truyền học
Sự trao đổi chéo – sự phân ly của các NST, sự tổ hợp của các NST (gene) trong giảm phân theo
các quy luật: Phân li độc lập; Hoán vị gene. Đồng thời qua thụ tinh đã dẫn tới tổ hợp lại các tính
trạng đã có ở bố mẹ.
d. Các bước: Ví dụ muốn tạo ra giống mới có kiểu gene tốt A-bbC- từ cặp bố mẹ có kiểu gene A-
B-C- và aabbC-, tức là các gene A, b, C quy định các tính trạng có lợi.
Hình 12.1. Các phép lai chọn giống mới dựa trên hiện tượng Biến dị tổ hợp
127
VX-83: Năng suất cao, chống được bệnh bạc lá, ngày ngắn, kháng rầy, chất lượng gạo cao.
b. Định nghĩa: Ưu thế lai là hiện tượng con sinh ra có sức sống, sinh trưởng, phát triển và khả năng
chống chịu hơn hẳn bố mẹ.
c. Cơ sở di truyền học
Hiện tượng này được giải thích bằng Giả thuyết siêu trội - ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gene,
con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với dạng bố mẹ thuần chủng.
VD: P : AabbddEEffGG (1) aaBBDDeeFFGG (2)
Gp : AbdEfG aBDeFG
F1 : AaBbDdEeFfGG (3)
→ Giả sử mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là có lợi. Khi đó cơ thể (1) có 3 tính
trạng trội, cơ thể (2) mang 4 tính trạng trội, còn con lai (3) mang tận 6 tính trạng trội của cả bố
và mẹ, tức là con lai mang đặc điểm tốt của cả bố lẫn mẹ.
d. Các bước
* Tạo các dòng thuần: Cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết 5 đến 7 thế hệ.
* Lai khác dòng: Có các dòng A, B, M, N
- Lai khác dòng đơn: A x B → D
- Lai khác dòng kép: A x B → D ; M x N → Q ; D x Q → F
Nên tiến hành lai thuận nghịch vì nhiều khi phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai
nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai.
60. Có nên sử dụng con lai F1 làm giống bằng lai hữu tính hay không? Tại sao?
128
Cách 1 tương ứng với phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, cách 2 tương ứng
với phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao. Và cả hai cách trên đều dựa trên hiện nguồn biến dị
tổ hợp. Do bố mẹ thuần chủng, tương phản khác nhau nên con sinh ra dị hợp về tất cả các gene,
mang các tính trạng trội của cả bố lẫn mẹ (biến dị tổ hợp) nên biểu hiện đặc điểm tốt hơn hẳn bố mẹ.
BÀI 19- . TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
1. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
Xử lý bằng các tác nhân lý hoá thu được nhiều chủng vi sinh vật, lúa, đậu tương, ... có nhiều
đặc tính quý.
- Xử lý bào tử nấm penicilum bằng tia phóng xạ, đã chọn lọc ra chủng penicilum có hoạt tính
penicilin tăng gấp 200 lần so với dạng ban đầu
2. Cơ sở khoa học: Sử dụng các tác nhân vật lý (tia tử ngoại, tia phóng xạ, sốc nhiệt, …), hoá học
(5BU, EMS, NMU, colchicine,…) và sinh học.
129
→ Làm biến đổi trực tiếp cấu trúc hoặc biến đổi gián tiếp trong quá trình nhân đôi của vật chất
di truyền (gene, NST).
61. Có thể dùng tác nhân sinh học để tạo ra các giống mới hay không? Giải thích?
4. Phạm vi: Có hiệu quả với thực vật, đặc biệt với vi sinh vật.
62. Đưa các cá thể có KH mong muốn về trạng thái dòng thuần có ý nghĩa gì?
2. Ở thực vật:
VD: Tạo được cây lai Cây Pomato - “cà-tây” giữa cà chua và khoai tây nhưng chưa cho quả,
chưa cho củ.
Có 2 hình thức tạo giống mới bằng ứng dụng công nghệ tế bào ở thực vật:
130
CÁC HÌNH Lai tế bào sinh dưỡng Nuôi cấy hạt phấn, noãn
THỨC (Lai tế bào soma - Lai tế bào trần)
Nguyên liệu Tế bào 2 loài thực vật. Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
- Loại bỏ thành tế bào 2 loài → tế - Tạo cây đơn bội: Cho vào trong ống
bào trần nghiệm với các hoá chất đặc biệt →
CÁC BƯỚC - Cho vào trong môi trường đặc biệt phát triển thành cây đơn bội (n)
để chúng dung hợp.
- Đưa vào môi trường nuôi cấy đặc - Tạo cây lưỡng bội: Bằng cách xử lý
biệt → phân chia, tái sinh thành cây mô đơn bội bằng colchicine.
lai khác loài.
- Tạo ra giống mới mang đặc điểm - Tạo cây đơn bội: Allele lặn biểu hiện
Ý NGHĨA của 2 loài mà bằng cách tạo giống ra ngay thành KH → Chọn lọc ở mức tế
thông thường không thể tạo ra được. bào những dòng có đặc tính mong
muốn.
131
Hình 12.3. Quy trình tạo loài mới bằng phương pháp lai tế bào
132
+ Đoạn ADN chứa gene cần chuyển
+ Thể truyền: Plasmide hoặc thể thực khuẩn (phage) hoặc súng bắn gene.
+ Enzyme giới hạn (restrictase) và Enzyme nối (ligase)
* Cách tiến hành:
+ Tách chiết thể
truyền và gen cần chuyển
ra khỏi tế bào.
+ Xử lí bằng một loại
enzyme giới hạn để tạo
ra cùng 1 loại đầu đính.
+ Dùng ligase để gắn
chúng tạo ADN tái tổ
hợp.
63. Giả sử ta sử dụng gene đánh dấu là gene kháng chất kháng sinh tetraxiclin. Muốn thu
được tế bào chứa ADN tái tổ hợp ta cần phải làm gì?
3. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gene
a. Khái niệm sinh vật biến đổi gene
* Ví dụ: Chuột bạch có gene hormone sinh trưởng của chuột cống.
VK E.coli mang gene insuline ở người.
133
* Định nghĩa: Là sinh vật mà hệ gene của nó được làm biến đổi phù hợp với lợi ích của con
người.
* Cách làm biến đổi hệ gene:
+ Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene của sinh vật.
+ Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
134
Hình 12.6. Quá trình nhân giống cà rốt bằng phương pháp nuôi cấy mô
2. Ở động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
* Định nghĩa: Là quá trình chuyển nhân của một tế bào soma vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
* Các bước:
+ Tách tế bào sinh dưỡng của cơ thể động vật cần nhân bản.
+ Tách tế bào trứng cuả một con cái, loại bỏ nhân.
+ Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của một con cái để nó mang thai.
135
Hình 12.7. Quá trình nhân bản vô tính tạo ra cừu Dolly năm 1996
64. Con sinh ra giống con cho trứng hay cho nhân hay con mang thai hộ? Điều đó chứng
tỏ điểu gì?
* Ý nghĩa
+ Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm, đẻ ít. Như, trâu, bò, cừu, …
* Phạm vi: Động vật quý hiếm hoặc sinh sản chậm.
* Phương pháp:
- Cách 1: Gây động dục đồng loạt để gây rụng nhiều trứng cùng lúc → Cho phối giống sẽ thu
hoạch được nhiều phôi → Cấy các phôi vào tử cung của các con vật khác → Tạo ra nhiều
con vật có KG không giống nhau của cùng một mẹ (Hình 12.8).
136
Hình 12.8. Các bước trong cấy truyền phôi
- Cách 2: Cắt phôi động vật thành nhiều phần → Nuôi cho mỗi phần phát triển thành một
phôi → Cấy các phôi vào tử cung của các con vật khác → Tạo ra nhiều con vật có KG
giống nhau.
65. Ý nghĩa của phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?
137
BÀI 21- ỨNG DỤNG TRONG Y HỌC - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
➢ Trong cuộc sống có ai muốn con cháu mình sinh ra bị đột biến, mang
những dấu hiệu không bình thường?
I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ
Tại sao cậu bé Pruthviraj Patil có nhiều lông trên cơ thể như vậy? Tại sao bệnh nhân nhân bị AIDS
thì sẽ suy giảm hệ thống miễn dịch và chết? Nguyên nhân cơ chế của các hiện tượng trên là gì?
Nghiên cứu những điều đó nhằm giải quyết vấn đề gì?
2. Định nghĩa
Vị trí: Là 1 bộ phận của di truyền người,
nghiên cứu: Nguyên nhân, cơ chế phát sinh bệnh.
đề xuất: Các biện pháp phòng ngừa, chữa trị.
138
III. PHÂN LOẠI BỆNH DI TRUYỀN
1. Ở cấp độ phân tử - Bệnh di truyền phân tử
Là những loại bệnh tật di truyền có nguyên nhân do sự biến đổi của vật chất di truyền ở cấp độ
phân tử là ADN.
a. Ví dụ: Bệnh phenylketo-niệu.
- Bản chất: Gene tổng hợp enzyme chuyển hoá
phenylalanin→ tyrosine.
- Cơ chế: Gene bị đột biến không tổng hợp đươc
enzyme này nên phenylalanin tích tụ trong
máu, đi lên não đầu độc tế bào thần kinh.
- Hậu quả: Bị thiểu năng trí tuệ, mất trí.
- Phòng, chữa bệnh: Mới chỉ có thể phòng bằng
Hình 13.2. Bệnh nhân Phenylketo – niệu
cách phát hiện sớm ở trẻ và cho ăn kiêng
thức ăn chứa phenylalanine.
2. Ở cấp độ tế bào - Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST.
a. Ví dụ: Hội chứng Down
- Bản chất: cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao.
- Cơ chế: Giảm phân không bình thường (chủ yếu ở người
mẹ) đã cho giao tử mang 2 NST 21, qua thụ tinh kết
hợp với giao tử bình thường có 1 NST 21.
- Hậu quả: Con si đần, vô sinh.
- Phòng bệnh: Không nên sinh con khi tuổi cao. Hình 13.3. Bệnh nhân Down
b. Cơ sở khoa học: Đột biến NST (Số lượng và cấu trúc) – Xem lại phần đột biến NST.
139
a. Ung thư buồng trứng b. Ung thư tử cung c. Ung thư phổi
Hình 13.4. Một số bệnh ung thư
2. Định nghĩa
Là loại bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào trong cơ thể, dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan.
Khối u: Có 2 loại:
- Ác tính: Khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác
trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.
- Lành tính: Khi các tế bào của nó không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi
khác trong cơ thể để tạo các khối u khác.
3. Nguyên nhân, cơ chế: Có thể do đột biến gene hoặc đột biến NST.
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gene:
Đặc điểm Gene quy định yếu tố sinh trưởng Gene ức chế các khối u
(Gene tiền ung thư)
Chức năng Tham gia điều hoà quá trình phân bào Ức chế sự hình thành các khối u
Dạng ĐB dẫn Gene trội Gene lặn
tới ung thư
4. Điều trị: Dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư.
5. Phòng ngừa: Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.
140
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
141
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
142
---------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------
1. Vốn gene
Là toàn bộ các gene quy định các đặc điểm, tính chất và các quá trình sinh lý của mỗi loài sinh
vật.
3. Biện pháp
a. Phòng
*Tạo môi trường trong sạch
- Bản chất: nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Phương pháp: Trồng cây, bảo vệ rừng, không sử dụng các loại hoá chất độc hại, ...
*Tư vấn di truyền
- Bản chất: Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc
1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có
thì làm gì để tránh sinh ra những đứa trẻ dị tật, tật nguyền.
- Phương pháp: Xây dựng phả hệ người bệnh, trên cơ sở đó vận dụng các quy luật di truyền xác
định bản chất của bệnh (Di truyền hay không di truyền, do gene trội hay lặn, nằm trên NST
thường hay giới tính)
143
Hình 13.5. Các phương pháp sàng lọc trước sinh
144
- Cách tính: IQ = (Tuổi trí tuệ : Tuổi sinh học) × 100
Trên cơ sở cơ chế gây bệnh ở trên, người ta đã sản xuất ra những loại thuốc để ngăn ngừa sự
phát triển của HIV. Ví dụ: (Kết hợp với Hình 13.6) Trên cơ sở sự phù hợp giữa thụ thể của HIV
với tế bào lympho thì người ta chế loại protein ENV protein để nó bám vào thụ thể của virus làm nó
không thể gắn được vào tế bào chủ; Trên cơ sở sự xúc tác của enzyme trong phiên mã ngược người
ta đã đã chế ra loại thuốc bất hoạt enzyme đó, làm cho ARN của virus không thể phiên mã ngược
thành ADN, từ đó không thể gắn được vào ADN tế bào vật chủ.
1. Tại sao cần phải bảo vệ vốn gene của loài người?
2. Nghiên cứu nguyên nhân, cơ chế gây nên bật tật di truyền nhằm mục đích gì?
3. Chúng ta cần phải làm gì để phòng, chữa các bệnh tật di truyền?
Never reply when you are angry. Never make a promise when you are happy. Never make a
desision when you are sad.
(Không bao giờ trả lời khi bạn đang tức giận. Không bao giờ hứa khi bạn đang vui. Không bao giờ được quyết
định khi bạn buồn.)
145
ÔN TẬP PHẦN I – DI TRUYỀN HỌC
66. Tích vào những nội dung tương ứng với bản chất của đột biến và thường biến trong bảng dưới
đây:
- Di truyền được.
67. Tích vào những nội dung tương ứng với từng loại quần thể trong bảng dưới đây:
68. Vẽ, mô tả sơ đồ phân biệt bản chất các quy luật di truyền?
146
69. Hoàn thành sơ đồ:
147
148
149
71. Hoàn thành sơ đồ sau:
150
151
72. Hoàn thành sơ đồ sau:
152
153
PHẦN II: TIẾN HOÁ
Em có biết:
- Tại sao quá trình tiến hoá diễn ra?
- Tại sao mỗi loài lại mang các đặc điểm thích nghi một cách hợp lý với môi trường
sống?
- Tại sao sinh giới lại đa dạng và phong phú?
A. KHÁI QUÁT
1. Các bằng chứng tiến hoá: 4 bằng chứng.
2. Các học thuyết tiến hoá: Cổ điển (Lamarck và Darwin), Tổng hợp-hiện đại.
3. Cơ chế tiến hoá: - Cơ chế phát sinh biến dị.
- Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi.
- Cơ chế hình thành loài mới.
4. Sự phát sinh sự sống: Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học.
5. Sự phát triển của sự sống: Tiến hoá sinh học.
Đỉnh cao là sự phát sinh loài người với sự tiến hóa văn hóa.
154
Hình II.2. Quá trình tiến hóa hình thành loài người
B. NỘI DUNG
➢ Có phải sinh giới do một đấng siêu nhiên nào đó tạo ra hay không?
➢ Điều gì chứng tỏ toàn bộ sinh giới ngày nay có chung một nguồn gốc?
a. Tay người, cánh chim, cánh dơi b. Sự tương đồng giữa người và các loài linh trưởng
155
Hình 14.1. Cơ quan tương đồng
Cơ quan Tương đồng Thoái hoá Tương tự
Ví dụ Cánh dơi với chi trước Đốt sống cùng của Cánh chim với cánh cào
của chó. người với đuôi của cào.
Gai xương rồng và lá cây khỉ, nhụy hoa trên Gai hoa hồng (biểu bì) và
thanh long. bông cờ ở ngô. gai xương rồng (lá)
Hình thái Khác nhau Chỉ còn là vết tích Giống nhau
Nguồn gốc Cùng nguồn Cùng nguồn Khác nguồn
Nguyên Chức phận khác nhau Mất chức năng Chức phận giống nhau
nhân
Ý nghĩa Tiến hoá phân ly Thoái hoá Tiến hoá đồng quy
Đây là bằng chứng rõ ràng, quan trọng nhất chứng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
73. Tại sao cơ quan thoái hóa vẫn được di truyền mà không bị loại bỏ?
156
- Đuôi: Khá dài (20-25cm) ở giai đoạn phôi
2 tháng.
- Ngón chân cái nằm đối diện các ngón
khác: Giai đoạn 3 tháng.
- Lớp lông mịn: Tháng thứ 6, trừ môi, gan
bàn tay, gan bàn chân. Hai tháng
trước lúc sinh thì rụng đi.
- Dây sống → Cột sống sụn → Cột xương
sống.
- Tim: 2 ngăn (cá) → 3 ngăn (lưỡng cư, bò
sát) → 4 ngăn (chim, thú)
- Có 3 - 4 đôi vú: Sau chỉ còn một đôi phát Hình 14.2. Sự giống nhau trong phát triển phôi
triển.
* Thực vật: Cây trắc bách diệp khi mới mọc lá hình kim giống như lá thông, cây trưởng thành lá
gồm các vảy xếp chồng lên nhau → tổ tiên của trắc bách diệp gần với thông.
2. Nhận xét
* Sự giống nhau trong phát triển phôi.
→ Là bằng chứng về nguồn gốc chung giữa các nhóm phân loại khác nhau.
157
(thú) đều rất giống cá do sống trong nước. 1. Cá mập; 2. Ngư long; 3. Cá voi
Hình 14.3. Đồng quy tính trạng
2. Sự khác nhau giữa các loài ở các vùng khác nhau: Do qua thời gian ở các khu vực địa lý khác
nhau, CLTN đã tiến hành theo các hướng khác nhau tạo nên các loài đặc hữu cho từng vùng.
Nhận xét: Đặc điểm hệ động, thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện địa
lý, sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vào vùng đó đã tách khỏi các vùng địa lý khác vào thời
kỳ nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
158
75. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có chung một nguồn gốc và đã tiến hóa theo các
hướng khác nhau?
Hãy mơ như là bạn sẽ sống mãi mãi, hãy sống như là ngày mai bạn sẽ ra đi.
159
BÀI 25: CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
➢ Lamarck và Darwin đã giải thích quá trình hình thành loài hươu cao cổ
như thế nào?
➢ Những luận điểm cơ bản của thuyết tiến hóa tổng hợp – hiện đại là gì?
- Những tài liệu phân loại học, hình thái học so sánh, giải phẫu học so sánh tích luỹ trong thế kỷ
XVII, XVIII.
→ Ông thấy có những bằng chứng về sự Biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
* Cơ chế
+ Cơ chế phát sinh, di truyền các BD
160
Các biến đổi (sử dụng hay không sử dụng) do ngoại cảnh, tập quán hoạt động → Đều tích
luỹ qua các thế hệ → Những biến đổi sâu sắc. (1)
+ Cơ chế hình thành loài: Từ một tổ tiên ban đầu do môi trường thay đổi theo những hướng khác
nhau nên lâu ngày, các sinh vật sẽ “luyện tập” để thích ứng với các môi trường mới → Hình
thành nên các loài khác nhau. VD: Sự hình thành loài hươu cao cổ từ loài hươu cổ ngắn. (3)
c. Hạn chế
- (1) → Chưa phân biệt được BD di truyền với BD không di truyền.
- (2) → Chưa thành công trong việc giải thích các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
- (3) → Chưa giải thích được chiều hướng tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp.
76. Điều thành công nhất của học thuyết tiến hóa Lamarck là gì?
b. Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi, loài mới: Dưới tác động của CLTN và CLNT.
- Tất cả các loài luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn nhiều so với số con có
thể sống sót đến sinh sản.
- Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ những khi có biến đổi bất
thường về môi trường.
161
- Các cá thể của cùng một bố mẹ, mặc dù giống với bố mẹ nhiều hơn so với cá thể không có họ
hàng nhưng chúng vẫn khác biệt nhau về nhiều đặc điểm, gọi là BD cá thể. Phần nhiều,
các BD này được di truyền lại cho các thế hệ sau.
Suy ra:
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn, gọi là đấu tranh sinh
tồn. Do vậy chỉ một số ít cá thể sinh ra được sống sót qua mỗi thế hệ.
- Trong cuộc đấu tranh sinh tồn, những cá thể sinh vật nào có biến dị di truyền giúp chúng thích
nghi tốt hơn, dẫn đến khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao hơn cá thể khác thì sẽ để
lại nhiều con hơn cho quần thể. Theo thời gian, cá thể có các biến dị thích nghi sẽ ngày càng
tăng, các cá thể có các biến dị không thích nghi sẽ ngày càng giảm. Quá trình đó gọi là
CLTN.
Các loài sinh vật trên trái đất thống nhất do có chung nguồn gốc, còn thành phần loài đa dạng
hay khác biệt nhau là do các loài đã tích luỹ các đặc điểm thích nghi với các môi trường sống
theo các hướng khác nhau qua hàng triệu năm tiến hoá.
c. Thành công
- Giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
162
- Chứng minh được rằng toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc
chung.
77. Hãy dùng luận điểm của Lamarck và Darwin, kết hợp với Hình 15.1 giải thích quá trình
hình thành loài hươu cao cổ?
d. Hạn chế: Chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
78. Tại sao nói hạn chế trên của Darwin là hạn chế không thể tránh khỏi?
II. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP - HIỆN ĐẠI -BÀI 26
1. Cơ sở ra đời: Trên cơ sở:
- Cơ chế tiến hoá bằng CLTN của học thuyết Darwin.
- Các thành tựu của di truyền học, đặc biệt là di truyền học quần thể.
Kết quả: Vào những năm 40 của thế kỉ XX, Fisher, Haldane, Dobzhansky, Wright, Mayr và một
số nhà khoa học khác đã tổng hợp, xây dựng nên.
163
2. Phân loại
Được chia thành 2 quá trình:
Quá trình Tíên hoá nhỏ Tiến hoá lớn
Nội dung Là quá trình làm biến đổi cấu cấu Là quá trình hình thành các
trúc di truyền của quần thể. nhóm phân loại trên loài: chi, họ,
bộ, lớp, ngành, giới.
Quy mô Nhỏ-Quần thể. Rộng lớn
Thời gian Ngắn Dài, hàng triệu năm
Kiểm chứng bằng Có Không
thực nghiệm
Kết quả Hình thành đặc điểm thích nghi Hình thành loài mới (Sinh giới
đa dạng, phong phú)
→ Quá trình hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
3. Nguồn nguyên liệu tiến hoá: Là Biến dị di truyền của quần thể. Phát sinh do:
* Do đột biến: Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
Giao phối
* Do giao phối: Đột biến (BD sơ cấp) → BD tổ hợp (BD thứ cấp).
* Do nhập gene: Sự nhập cư của các cá thể hoặc các giao tử mang BD từ quần thể khác vào.
Kết quả: Các quần thể tự nhiên đều rất đa hình, tức có nhiều BD di truyền.
79. Một quần thể tuân theo định luật Hardy-Weinberg có tiến hóa hay không?Vì sao?
164
b. 5 nhân tố tiến hoá
NTTH Nguyên nhân - Cơ chế Các hình thức Vai trò
Đột Tần số ĐB ở từng gene rất nhỏ ĐB gene. - Là nhân tố chính, nguồn
biến (10-6→10-4), nhưng số lượng ĐB NST. phát sinh các BD di truyền
gene của mỗi loài là rất lớn → của quần thể.
khả năng cơ thể, quần thể xuất - ĐB gene là nguồn nguyên
hiện ĐB rất lớn. liệu sơ cấp, qua giao phối
tạo ra vô số BD tổ hợp -
nguồn nguyên liệu thứ cấp
của tiến hóa.
Di- Các quần thể thường không cách Phát tán cá thể hoặc giao Làm phong phú vốn gene
nhập ly hoàn toàn → Di-nhập cá thể tử tới quần thể. hoặc mang đến các loại allele
gene từ quần thể này vào quần thể Giao phối với cá thể đã có trong quần thể.
khác, làm cho tần số allele và (đực) lân cận.
thành phần KG của quần thể
thay đổi.
CLTN Là quá trình phân hoá khả năng Chọn lọc chống lại allele Quy định chiều hướng,
sống sót và khả năng sinh sản trội nhịp điệu biến đổi thành
(phân hoá mức độ thành đạt Chọn lọc chống lại allele phần KG của quần thể.
sinh sản) của các cá thể với KG lặn Hình thành quần thể có
khác nhau trong quần thể. nhiều cá thể mang các KG
→ Trong mỗi điều kiện môi quy định các đặc điểm thích
trường, CLTN tác động trực tiếp nghi.
lên KH, gián tiếp làm biến đổi
tần số KG, qua đó làm biến đổi
tần số allele của quần thể.
165
Các Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến Thay đổi fallele không Có thể làm nghèo vốn gene
yếu tố đổi thành phần KG, và tần số theo một chiều hướng nhất của quần thể, giảm sự đa
ngẫu tương đối của các allele của định. dạng di truyền.
nhiên quần thể từ thế hệ này sang thế Một allele nào đó dù có
(Biến hệ khác. lợi cũng có thể bị loại bỏ
động di Quần thể kích thước càng nhỏ hoàn toàn và một allele có
truyền → càng dễ làm thay đổi fallele của hại cũng có thể phổ biến
– Phiêu quần thể và ngược lại. trong quần thể.
bạt di
truyền)
Giao Không làm thay đổi fallele của Giao phối gần - tự thụ Làm nghèo vốn gene của
phối quần thể nhưng lại làm thay đổi phấn. quần thể, giảm sự đa dạng di
không thành phần KG theo hướng tăng Giao phối có chọn lọc: truyền.
ngẫu dần KG đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu hình
nhiên giống nhau có xu hướng
giao phối với nhau.
80. So sánh tốc độ chọn lọc của hai hình thức trên và giải thích?
81. Tại sao CLTN làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể
sinh vật nhân thực?
82. Tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh về
số lượng cá thể lại rất dễ bị tuyệt chủng?
83. Có phải cả 5 nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số allele, thành phần KG của quần thể?
166
So sánh các thuyết tiến hoá
Vấn đề phân
Thuyết Lamarck Thuyết Darwin Thuyết hiện đại
biệt
- Thay đổi của - BD. - Quá trình ĐB.
ngoại cảnh. - Di truyền. - Di - nhập gen.
Các nhân tố - Tập quán hoạt - CLTN. - Giao phối không ngẫu nhiên.
tiến hóa động (ở động vật). - CLTN.
- Các yếu tố ngẫu nhiên. (Phiêu bạt
gene).
Các cá thể cùng
loài phản ứng Đào thải các BD bất lợi, tích
Hình thành Dưới tác động của 3 nhân tố chủ
giống nhau trước luỹ các BD có lợi dưới tác
đặc điểm yếu: quá trình ĐB, quá trình giao
sự thay đổi từ từ dụng của CLTN. Đào thải là
thích nghi phối và quá trình CLTN.
của ngoại cảnh, mặt chủ yếu.
không có đào thải.
Dưới tác dụng của Được hình thành dần dần qua Là quá trình cải biến thành phần
ngoại cảnh, loài nhiều dạng trung gian dưới tác KG của quần thể theo hướng thích
Hình thành biến đổi từ từ, qua dụng của CLTN theo con nghi, tạo ra KG mới cách li sinh sản
loài mới nhiều dạng trung đường phân ly tính trạng từ với quần thể gốc.
gian. một nguồn gốc chung.
Chiều Nâng cao trình độ - Ngày càng đa dạng. Tiến hoá là kết quả của mối tương
hướng tiến tổ chức từ đơn giản - Tổ chức ngày càng cao. tác giữa cơ thể với môi trường và
hóa đến phức tạp. - Thích nghi ngày càng hợp lý. kết quả là tạo nên đa dạng sinh học.
1. Hãy nêu ra các khái niệm cơ bản đã được đưa ra trong học thuyết tiến hóa của Lamarck và
Darwin?
2. Nêu các nội dung cơ bản của học thuyết tiến hóa tổng hợp – hiện đại?
”The best way to predict the future is to create it” – Peter Drucker
(Cách tốt nhất để biết được về tương lai của mình là hãy tạo ra nó)
167
BÀI CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
BÀI 27 - HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI - QUẦN THỂ THÍCH NGHI
1. Đặc điểm thích nghi
a. Ví dụ: Sâu sồi giống hoa sồi, cành sồi; bọ que giống que khô; bọ lá giống lá, …
Màu sắc sặc sỡ của con công đực, …
a. Bọ que b. Bọ lá c. Bọ xít
Hình 16.1. Một số đặc điểm thích nghi của sinh vật
b. Định nghĩa: Là các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường, làm tăng khả năng sống
sót và sinh sản của chúng.
c. Đặc điểm
- Được hoàn thiện từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Số lượng cá thể thích nghi ngày càng tăng trong quần thể qua các thế hệ khác
2. Phân loại
a.Thích nghi kiểu hình (Thích nghi sinh thái): Chính là thường biến.
b.Thích nghi kiểu gene (Thích nghi lịch sử): Chính là dựa trên cơ sở biến dị di truyền.
3. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi- a. Một số bằng chứng
* Hình thành đặc điểm thích nghi với môi trường sống: Nguỵ trang, đe doạ, bắt chước, tự vệ hoặc
thu hút.
168
+ Màu sắc, hình dáng lẫn với nền môi trường:
Bọ que, bọ lá, …
+ Màu sắc báo hiệu nhằm đe dọa, dọa nạt kẻ
thù: Rắn san hô, rắn vua, …
+ Tiết ra mùi hôi khó chịu: Bọ xít, bọ hung, … Hình 16.2. Màu sắc dọa nạt
+ Tiết ra mùi thu hút (thụ phấn hoặc giao phối): Các loài hoa, …
+ Có loài không độc nhưng màu sắc sặc sỡ như loài có độc: Rắn vua, …
b. Thí nghiệm
* Đối tượng: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương.
* Các bước
*Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô
nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, bắt lại thấy hầu hết bướm bắt được đều là
bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim
bắt được ở vùng này, thấy số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.
169
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm
(thân cây màu đen). Sau một thời gian, bắt lại thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm
đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt
được ở vùng này, thấy số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.
84. Giải thích kết quả thí nghiệm trên?
d. Kết luận: Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình
- Tích luỹ các allele cùng tham gia quy định KH thích nghi, môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc
những cá thể có KH thích nghi mà không tạo ra đặc điểm thích nghi.
- Làm tăng dần số lượng cá thể có KH thích nghi. Nếu môi trường thay đổi theo 1 hướng xác
định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện qua các thế hệ.
- Phụ thuộc vào:
(1) Quá trình phát sinh ĐB và tích luỹ ĐB. (Đột biến)
(2) Quá trình sinh sản. (Giao phối)
(3) Áp lực CLTN. (Chọn lọc tự nhiên)
170
*Kết luận
- Vì trong môi trường này nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không
thích nghi.
- CLTN chọn lọc KH của một sinh vật theo lối "thỏa hiệp", duy trì một KH dung hòa với nhiều
đặc điểm khác nhau. (Bản chất vẫn là đặc điểm thích nghi chỉ có tính tương đối)
Vậy, không có một đặc điểm thích nghi hoặc một cơ thể sinh vật nào thích nghi với nhiều môi
trường khác nhau.
85. Cho VD về đặc điểm thích nghi? Từ đó đề xuất giả thuyết về quá trình hình thành đặc
điểm thích nghi đó?
86. Hiện tượng ếch kêu trời mưa là đặc điểm thích nghi hay không thích nghi? Hãy phân
tích?
Cho ví dụ về đặc điểm thích nghi và chứng minh nó chỉ hợp lý tương đối?
Hình 16.5. Bản đồ khái niệm quá trình hình thành quần thể thích nghi
171
b. Đặc điểm
*Ý nghĩa
- Cách ly sinh sản là một tiêu chuẩn khách quan, chính xác nhất để xác định hai quần thể thuộc
cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau.
- Có ý nghĩa trong việc phân biệt hai loài thân thuộc có hình thái rất giống nhau.
*Hạn chế
- Không thể xác định hai loài cách ly sinh sản ở mức độ nào với nhau.
- Không sử dụng được với loài sinh sản vô tính.
Tuỳ vào hai loài cần phân biệt mà cần căn cứ vào một hoặc cùng một lúc một vài tiêu chuẩn:
Hình thái, sinh sản, hoá sinh, phân tử.
+ Cách ly tập tính: Trong tự nhiên các cá thể có xu hường giao phối với cá thể giống mình.
Ví dụ: Ở Châu Phi, có 2 nhóm cá giống hệt nhau và chỉ khác nhau về màu sắc – cá đỏ và cá
xám. Cá đỏ chỉ giao phối với cá đỏ, cá xám chỉ giao phối với cá xám, còn cá đỏ và cá xám
không giao phối với nhau.
+ Cách ly thời gian (mùa vụ): Do chu kì sinh sản của các nhóm cá thể khác nhau về thời gian.
Ví dụ: Các quần thể một số loài thực vật sống trên bãi bồi sông Volga (cỏ băng, cỏ sâu
róm,…) rất ít sai khác về hình thái so với các quần thể tương ứng ở trong bờ. Mùa
lũ hàng năm vào tháng 5.
172
Thực vật bãi bồi: Ra hoa, kết hạt trước khi mùa lũ về.
Thực vật trong bờ: Ra hoa, kết hạt vào đúng mùa lũ .
+ Cách ly cơ học: Cấu tạo cơ thể, cơ quan sinh sản khác nhau dẫn tới không giao phối được với
nhau.
Ví dụ:
- Do cấu tạo xoắn khác nhau nên cơ quan sinh sản của 2 loài
ốc sên không phù hợp, từ đó không giao phối được với
nhau (Hình 16.7).
- Chiều dài ống phấn của cây này không tới noãn cầu của cây
khác. Hình 16.7. Cách li
cơ học ở ốc sên
Như vậy, ở loài sinh sản hữu tính, cách ly sinh sản là yếu tố quyết định đánh dấu sự hình thành
loài mới từ quần thể của loài gốc.
Hình 16.8. Sơ đồ quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và hình thành loài
a. Hình thành loài khác khu vực địa lý (Con đường cách ly địa lý)
* Bằng chứng
Chim sẻ ngô (Parus major): Do khả năng phát tán mạnh nên phân bố khắp Châu Âu, Châu Á, Bắc
Phi, các đảo Địa Trung Hải.
173
+ Nòi Châu Âu: Sải cánh 70-80mm, lưng xanh, bụng vàng.
+ Nòi Ấn Độ: Sải cánh 55-70mm, lưng và bụng đều xám.
+ Nòi Trung Quốc: Sải cánh 60-65mm, lưng vàng, gáy xanh.
Hiện tượng:
Nơi tiếp giáp giữa nòi Châu Âu-Ấn Độ, giữa nòi Ấn Độ-Trung Quốc đều có các dạng lai tự
nhiên → cùng loài.
Nơi tiếp giáp giữa nòi Châu Âu-Trung Quốc, thượng lưu sông Amua không có dạng lai.
+ Chia quần thể ruồi giấm Drosophila pseudo obscura thành nhiều quần thể nhỏ, nuôi trong các
môi trường nhân tạo khác nhau. Một số quần thể nuôi bằng tinh bột, một số được nuôi bằng
maltose.
Sau nhiều thế hệ, từ một quần thể ban đầu đã tạo nên hai quần thể thích nghi với việc tiêu hoá
tinh bột và tiêu hóa đường maltose.
+ Cho hai loại ruồi sống chung, thấy ruồi “maltose” có xu hướng thích giao phối với ruồi
“maltose” hơn và ngược lại.
* Cơ chế
+ Nguyên nhân
Loài mở rộng khu vực phân bố.
Khu phân bố của loài bị chia nhỏ do các chướng ngại địa lý (sông, núi, biển, …)
Ngăn cản cá thể của các quần thể giao phối với nhau, tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa
tác động theo các hướng khác nhau và duy trì sự khác biệt về fallele và thành phần KG giữa
các quần thể.
+ Phạm vi: Chủ yếu xảy ra với các loài có khả năng phát tán mạnh, đặc biệt là động vật.
174
+ Quá trình: Từ quần thể đơn hình, nhờ đột biến và giao phối đã hình thành Quần thể đa hình. Do
bị các chướng ngại địa lý (sông, núi, phát tán, …) phân cắt thành các quần thể nhỏ hơn.
Trong các điều kiện môi trường khác nhau, NTTH (đặc biệt là CLTN) làm cho các nhóm
quần thể ngày càng khác biệt nhau về tần số allele và thành phần KG. Kết quả làm cho các
nhóm quần thể tích lũy các vốn gene ngày càng khác nhau và mang các đặc điểm khác
nhau, dần dần dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
+ Đặc điểm
Xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều thế hệ.
Không phải là cách ly sinh sản mà là điều kiện duy trì sự khác biệt tần số allele và thành phần
KG giữa các quần thể để dẫn tới quá trình cách ly sinh sản, đánh dấu sự xuất hiện loài
mới.
Quá trình hình thành các quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
Giả sử sau này bãi bồi trở thành đất liền thì lúc đó 2 nhóm không thể thụ phấn được cho
nhau và sẽ song song tồn tại. Qua thời gian dài tất yếu 2 vốn gene sẽ ngày càng sai khác,
từ đó hình thành nên 2 loài khác nhau.
+ Thí nghiệm: Ở Châu Phi, có 2 loài cá không giao phối với nhau:
Đặc điểm Loài 1 Loài 2
Giống nhau Hình thái
Khác nhau Màu đỏ Màu xám
175
+ Cơ chế
Từ quần thể đơn hình, nhờ đột biến và giao phối đã hình thành Quần thể đa hình. Trong quần
thể các cá thể có xu hướng giao phối với các cá thể giống mình (giao phối có lựa chọn). Theo
thời gian các nhóm cá thể tích lũy các vốn gene theo các hướng khác nhau, dần dần dẫn đến
cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới.
+ Phạm vi: Xảy ra chủ yếu với các loài động vật ít di chuyển.
176
- Nếu cơ thể lai được đa bội hoá (lưỡng bội hóa) → Có khả năng sinh sản hữu tính (các NST
sắp xếp thành cặp) → Loài mới (Vì nó được cách ly sinh sản với hai loài bố mẹ).
nA × nB → nA+nB → 2(nA+nB) → Loài sinh sản hữu tính. (Mới thấy ở thực vật)
- Xuất hiện do giảm phân: Do giảm phân không bình thường đã hình thành nên giao tử 2n.
+ Sự kết hợp giữa giao tử đột biến lưỡng bội (2n) với giao tử bình thường (n) tạo nên thể
đa bội lẻ tam bội: 2n x n → 3n → Loài mới sinh sản vô tính.
+ Sự kết hợp giữa các giao tử đột biến lưỡng bội (2n) tạo nên thể đa bội chẵn:
2n x 2n → 4n → Loài mới sinh sản hữu tính.
87. Trong các con đường hình thành loài, con đường nào diễn ra nhanh nhất? Vì sao?
177
Bài 31- CƠ CHẾ HÌNH THÀNH CÁC NHÓM PHÂN LOẠI TRÊN LOÀI – TIẾN HÓA LỚN
2. Thí nghiệm: Do Boraas tiến hành năm 1988 ở tảo lục đơn bào Chlorella vulgaris bằng cách nuôi
tảo trong môi trường có nhiều thiên địch chuyên ăn tảo.
- Sau một vài thế hệ, trong môi trường đã xuất hiện các khối tế bào hình cầu.
- Sau khoảng 20 thế hệ, hầu hết các tập hợp tế bào hình cầu bao gồm 8 tế bào.
- Sau 100 thé hệ, các tập hợp 8 tế bào có cấu trúc hình cầu chiếm tuyệt đại đa số
Dưới áp lực của CLTN, những tế bào có khả năng tập hợp nhau lại để tránh sự tiêu diệt của kẻ
thù được duy trì và đây là bước đầu tiên tạo tiền đề cho sự hình thành các cơ thể đa bào.
b. Đặc điểm
+ Tốc độ hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau là khác nhau.
VD: Cá phổi gần như không thay đổi suốt 150 triệu năm.
+ Quá trình không cần những đột biến lớn mà chủ yếu là sự tích luỹ các đột biến nhỏ qua các thế
hệ
c. Kết quả
178
+ Sinh giới ngày càng đa dạng:
Nhờ có tiến hoá phân nhánh: Tổ tiên chung → Thế giới vô cùng phong phú đa dạng.
+ Tổ chức ngày càng phức tạp, thích nghi với môi trường.
+ Thích nghi ngày càng hợp lý.
d. Ý nghĩa
+ Giúp tìm hiểu về lịch sử hình thành các loài cũng như các nhóm loài trong quá khứ.
+ Xây dựng cây phát sinh chủng loại – cây phân loại sinh giới.
Kết luận: Nghiên cứu, phân loại thế giới sống và mối quan hệ với tiến hóa lớn, giúp xây dựng
cây phát sinh và làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng giữa các loài. Quá trình tiến hóa của sinh
giới là quá trình thích nghi với môi trường sống.
1. Giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của bọ xít hại nhãn?
2. Với mỗi con đường hình thành loài, hãy sơ đồ hóa và mô tả quá trình đó? Lấy ví dụ minh họa?
I always knew I was going to be rich. I don’t think I ever doubted it for a minute.”
(Tôi luôn luôn biết rằng tôi sẽ trở nên giàu có. Tôi đã không nghi ngờ điều đó một phút nào.)
– Warren Buffett –
179
BÀI 32- SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG
➢ Mầm mống sự sống đầu tiên được hình thành như thế nào? Sau khi hình
thành nó đã phát triển tạo nên toàn bộ sinh giới như thế nào?
b. Giai đoạn 2: Trùng phân các chất hữu cơ đơn giản thành hợp chất hữu cơ phức tạp.
* Thí nghiệm
Hỗn hợp acid amine khô được đun nóng ở 150-180oC Các chuỗi polypeptide ngắn.
* Cơ chế: (Nối tiếp giai đoạn 1): Nhờ nguồn năng lượng tự nhiên, mà:
→ aa protein đơn giản protein phức tạp
→ ribonucleotide ARN → ADN : acid nucleic
→ glucose → carbohydrate.
→ lipid
180
* Kết quả: Hình thành các phân tử hữu cơ phức tạp (polymer – cao phân tử) có kích thước, khối
lượng lớn.
b. Giai đoạn 3: Hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp có khả năng tự nhân đôi.
- Một số ARN có hoạt tính của enzyme giúp nó nhân đôi tốt hơn. Tuy nhiên ARN có một mạch
nên không bền bằng ADN trong bảo quản thông tin di truyền nên CLTN đã giữ lại ADN.
- Acid amine tạo liên kết yếu với các ribonu trên ARN, tạo thành chuỗi polypeptide có đặc tính
của enzyme, thay thế chức năng xúc tác của ARN.
* Nguyên nhân
* Cơ chế
Hình 17.2. Đặc tính của phopholipid
Từ các hợp chất hữu cơ cao phân tử hoà tan với đặc tính của lipid (phospholipid) đã hình thành
nên các giọt dịch keo hữu cơ (Acid nucleic, protein, carbohydrate, lipid, …) Qua CLTN đã hình
thành nên 2 loại giọt liposome:
+ Các giọt chứa protein và acid nucleic (coacerva): Nó có dấu hiệu sơ khai của trao đổi chất,
tăng kích thước, sinh sản, duy trì cấu trúc tương đối ổn định trong dung dịch.
+ Các giọt không chứa đồng thời acid nucleic và protein: Không có các biểu hiện của sự
sống.
* Kết quả: Qua CLTN chỉ những giọt chứa đồng thời acid nucleic và protein có tiềm năng trở
thành mầm mống đầu tiên của sự sống.
KẾT LUẬN: Như vậy quá trình phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của của các hợp chất
carbon, dẫn tới sự hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử protein và acid nucleic có khả năng
tự nhân đôi, tự đổi mới.
89. Quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trải qua các giai đoạn nào? Kết quả của mỗi
giai đoạn là gì?
181
90. Nguyên nhân nào thúc đẩy quá trình tiến hóa ở mỗi giai đoạn?
91. Điều gì đã đảm bảo cho ADN thay thế ARN trong vai trò lưu giữ, bảo quản, truyền đạt
thông tin di truyền?
b. Định nghĩa: Là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước để lại trong các lớp đất đá của
vỏ trái đất.
a. Hóa thạch bằng đá một con cá b. Hổ phách một con bướm và hai c. Xác voi ma mút 10.000 năm dưới lớp
con côn trùng băng ở Seberia (Nga)
Hình 17.4. Quá trình hình thành hóa thạch bộ xương một con khủng long
Ngoài ra còn có các hóa thạch sống, như các Cóc Tam Đảo góp phần chứng minh quá trình
tiến hóa từ cá thành lưỡng; thú mỏ vịt giống thú nhưng đẻ trứng, điều đó chứng minh quá trình
tiến hóa từ bò sát đẻ trứng thành thú mang thai và đẻ con.
182
e. Vai trò
- Cung cấp các bằng chứng trực tiếp nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới.
- Từ tuổi hóa thạch suy ra tuổi các địa tầng, là tài liệu nghiên cứu lịch sử hình thành, phát triển
của vỏ trái đất.
BÀI 33- LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
a. Hiện tượng trôi dạt lục địa
* Ví dụ: - Cách đây 180tr năm siêu lục địa Pangaea bắt đầu phân tách thành 2 lục địa Bắc
(Laurasia) và lục địa Nam (Gondwana).
- Tiểu lục địa Ấn Độ cách đây khoảng 10tr năm đã sát nhập với lục địa Âu-Á làm xuất
hiện dãy núi Himalaya.
- Lục địa Bắc Mĩ vẫn đang tách ra khỏi lục địa Âu-Á với tốc độ 2cm/năm.
* Định nghĩa
Là hiện tượng các phiến kiến tạo liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng chảy bên dưới
chuyển động.
* Diễn biến
Cách đây 250tr năm, toàn bộ lục địa kết nối với nhau thành một siêu lục địa (Pangaea),
cách đây 180tr năm tách thành 2 lục địa Bắc và lục địa Nam và sau đó liên tiếp tách ra rồi
lại sát nhập và cuối cùng phân tách thành các lục địa như ngày nay.
* Vai trò
Hiện tượng trôi dạt lục địa làm thay đổi khí hậu, từ đó quy dịnh, hình thành nên hệ sinh
vật tương ứng.
183
ĐẠI CỔ TRUNG TÂN
C TRI CRE
KỈ C O S D (Than P (Tam JURA (Phấn TAM TỨ
đá) điệp) trắng)
Địa Khác Di Hình Không Không Liên Ưu Chia Liên Nay Không
chất
Khí Không Khô Ẩm Khô Ẩm Khô Khô Ẩm Khô Ẩm Khô
hậu (Băng (Băng (Băng
hà) hà) hà)
TV Phân Thực Mạch Không Hạt Không Trần Trị Hoa Trị Không
ĐV Ngành Diệt Cạn Trùng Sát Phân Thú Phân Vú Trưởng Người
THÁI là Đại Thái Cổ; NGUYÊN là Đại Nguyên Sinh; CỔ là Đại Cổ Sinh; TRUNG là Đại
Trung Sinh; TÂN là Đại Tân Sinh.
➢ Nhớ 6 kỉ của Đại cổ sinh: Cảm Ơn Sự Đề Cao Pé; nhớ 3 kỉ của Đại trung sinh: Trỉ Jủ Rê.
Cảm là Cambri; Ơn là Ordovician; Sự là Silua; Đề là Devol; Cao là Carbon; Pé là Pecmi;
Tri là Triassic; Jủ là Jurassic; Rê là Cretaceous.
➢ Nhớ đặc trưng địa chất của các kỉ: Khác Di Hình Không Không Liên Ưu Chia Liên Nay
Không.
➢ Nhớ đặc trưng khí hậu của các kỉ: Không Khô Ẩm Khô Ẩm Khô Khô Ẩm Khô Ẩm Khô
➢ Nhớ đặc trưng thực vật ở các kỉ: Phân thực mạch không hạt không, trần trị, hoa trị,
không.
Phân nghĩa là PHÂN HÓA, trong khi đến kỉ Ordovician thực vật mới xuất hiện nên sự phân
hóa đấy là của Tảo; THỰC nghĩa là thực vật xuất hiện; MẠCH nghĩa là thực vật có mạch
xuất hiện; KHÔNG nghĩa là kỉ đó không có nội dung gì tương ứng; HẠT thực vật có hạt
xuất hiện; TRẦN cây hạt trần xuất hiện; TRỊ nghĩa là ngự trị, và đi sau cây hạt trần nên
nghĩa là cây hạt trần ngự trị; HOA nghĩa là thực vật có hoa xuất hiện; TRỊ nghĩa là ngự trị
nhưng sau thực vật có hoa nên là thực vật có hoa ngự trị.
184
➢ Nhớ đặc trưng thực vật ở các kỉ: Ngành diệt cạn, trùng sát phân, thú phân, vú trưởng
người.
NGÀNH nghĩa là phân hóa các ngành động vật; DIỆT nghĩa là động vật bị tiêu diệt hàng
loạt; CẠN nghĩa là động vật lên cạn; TRÙNG nghĩa là phát sinh côn trung; SÁT nghĩa là
bò sát xuất hiện; PHÂN nghĩa là bò sát phân hóa; THÚ nghĩa là xuất hiện thú; PHÂN
nghĩa là thú phân hóa; VÚ nghĩa là xuất hiện động vật có vú; TRƯỞNG xuất hiện linh
trưởng; NGƯỜI nghĩa là loài người xuất hiện.
Chú ý: Ngoài ra cần nhớ thêm một số nội dung về động vật, thực vật mà chúng tôi đã thêm ở phía
dưới bảng trên mà cách nhớ trên chưa truyền tải hết được. Những ý tưởng, đề xuất hay sẽ được
chúng tôi in trong sách và giữ nguyên bản quyền tác giả như em Dương Xuân Lực ở trên.
Như vậy, ranh giới giữa các đại, các kỉ thường là giai đoạn có những biến đổi địa chất của Trái
Đất làm cho sinh vật bị tuyệt chủng hàng loạt và sau đó là sự bắt đầu một giai đoạn tiến hóa mới của
những sinh vật sống sót.
KẾT LUẬN: Quá trình phát triển của sự sống là từ mầm mống cơ thể sống đầu tiên - tế bào
nguyên thủy nhờ các nhân tố tiến hóa đã hình thành nên toàn bộ sinh giới ngày nay.
185
Hình 17.5. Các giai đoạn phát triển chính của sinh giới
1. Quá trình phát sinh sự sống, phát triển của sự sống trải qua các giai đoạn nào?
2. Cải tiến, đề xuất các nhớ các sự kiện (địa chất, khí hậu, thực vật, động vật) trong các đại địa chất?
186
BÀI 34: SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI NGƯỜI
➢ Con người có nguồn gốc từ đâu?Quá trình hình thành và phát triển của
loài người diễn ra như thế nào?
Hình 18.1. Quá trình hình thành loài người hiện đại
a. Bằng chứng hình thái học: Ở người có những cơ quan thoái hóa:
- Nếp thịt nhỏ ở khóe mắt là dấu vết của mi mắt thứ ba ở chim và bò sát.
- Mấu lồi mép vành tai phía trên của người là di tích đầu nhọn của vành tai thú.
- Xuất hiện hiện tượng lại giống (lại tổ): Người có đuôi dài 20-25cm, có lông rậm khắp mình và
kín mặt (ma sói) hoặc có 3-4 đôi vú.
- Có lông mao bao phủ.
187
b. Bằng chứng giải phẫu học
- Bộ xương gồm những phần tương tự, các nội quan sắp xếp giống nhau.
- Có tuyến sữa.
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Ruột thừa là vệt tích ruột tịt đã phát triển ở động vật ăn cỏ.
c. Bằng chứng sinh lý
- Giống với thú là đẻ con và nuôi con bằng sữa.
d. Bằng chứng phôi sinh học: Sự phát triển phôi lặp lại các giai đoạn lịch sử của động vật.
- Có dấu vết của khe mang ở cổ khi phôi được 18-20 ngày.
- Phôi một tháng: Bộ não chia thành 5 phần rõ rệt giống như não cá. Về sau bán cầu đại não mới
trùm lên các phần sau, xuất hiện khúc cuộn và nếp nhăn.
- Có đuôi khá dài khi thai được 2 tháng tuổi.
- Tháng thứ 6 trên toàn bề mặt phôi vẫn còn có một lớp lông mịn, chỉ trừ môi, gan bàn tay, gan
bàn chân. Hai tháng trước lúc sinh lớp lông đó mới rụng đi.
- Phôi người thường có vài ba đôi vú, về sau chỉ một đôi ở ngực phát triển.
Kết luận: Những dấu hiệu trên chứng minh nguồn gốc của loài người từ ĐVCXS, đặc biệt quan
hệ gần gũi với lớp thú.
Hình 18.2. Sự giống nhau trong cấu trúc bộ xương một số loài linh trưởng
188
- Vượn người rất giống người:
+ Hình dạng và kích thước: Không có đuôi, có thể đứng trên 2 chân sau.
+ Giải phẫu: Có 12 – 13 đôi xương sườn, 5 – 6 đốt sống cùng, 32 răng (chỉ khác là kẽ răng của
vượn người thì hở mà răng người thì xếp sít nhau), vượn người cũng có 4 nhóm máu như
người, kích thước và hình dạng tinh trùng, cấu tạo của nhau thai giống nhau. Giống nhau
về cấu tạo bộ não,
+ Sinh lý: Chu kỳ kinh nguyệt 30 ngày, thời gian có mang 270 – 275 ngày, cai sữa, về khả năng
hoạt động thần kinh.
+ Bằng chứng phôi sinh học: Phôi 3 tháng ngón chân cái nằm đối diện với cac ngón khác, giống
như ở vượn.
+ Hóa sinh: Người và tinh tinh trình tự nucleotide trên ADN giống nhau 97,6%; chuỗi –
hemoglobin giống nhau 100%.
+ Người có dáng đứng thẳng, nên cột sống cong hình chữ S, khi chạy nhảy cơ thể ít bị chấn động.
Lồng ngực hẹp theo chiều trước – sau, xương chậu rộng (nhất là ở phụ nữ), tay ngắn hơn chân,
gót chân kéo dài ra phía sau, ngón chân ngắn, ngón cái không úp vào các ngón khác. Tay người
được giải phóng khỏi chức năng di chuyển, chuyên hoá với chức năng cầm nắm công cụ nên ngón
cái lớn và rất linh hoạt.
* Giải phẫu
+ Não vượn người còn bé, ít nếp nhăn (não tinh tinh: 460g, 600cm3, 392cm2), thuỳ trán ít phát triển,
mặt dài và lớn hơn hộp sọ. Não người to hơn nhiều, có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn (1000 –
2000g, 1400 – 1600 cm3, 1250cm2), sọ lớn hơn mặt, thuỳ trán não người rộng gấp 2 lần ở vượn,
do đó trán người không còn gờ trên hốc mắt.
+ Xương hàm của vượn người không có lồi cằm. Do tiếng nói phát triển, người có lồi cằm, não
người có vùng cử động nói, vùng hiểu tiếng nói (chưa có ở động vật). Sự hình thành hệ thống tín
hiệu thứ 2 (tiếng nói, chữ viết) và khả năng tư duy trừu tượng là sự sai khác về chất lượng trong
hoạt động thần kinh của người so với vượn người.
189
* Sinh lý: Nguồn thức ăn chủ yếu của vượn người là thực vật. Bộ răng thô, răng nanh phát triển,
xương hàm to, góc quai hàm lớn. Trong lịch sử, người đã chuyển sang ăn cả thức ăn động vật, từ ăn
sống sang biết nấu chín thức ăn. Do đó bộ răng bớt thô, răng nanh ít phát triển, xương hàm bớt to,
góc quai hàm bé.
Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, phôi, sinh học phân tử cho phép xác định mối quan hệ
họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên cơ thể người
được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện.
Những đặc điểm giống nhau chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người, và có mối
quan hệ gần gũi nhất với tinh tinh, những điểm khác nhau nói trên chứng tỏ vượn người ngày nay
không phải là tổ tiên của người mà là 2 hướng tiến hóa khác nhau.
Con người thuộc: Lớp thú (Mammalia) - Bộ linh trưởng (Primates) - Họ người (Homonidae) - Chi
người (Homo) - Loài người (Homo sapiens)
II. CÁC SỰ KIỆN QUAN TRỌNG TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
1. Bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động.
a. Cơ sở: Tổ tiên xa xưa của loài người là những dạng vượn người sống thành đàn trên cây, ăn quả,
lá cây, sâu bọ, trứng chim,…
Cuộc sống leo trèo đã phân hóa chức năng các chi. Chi trước để nắm cành cây, hái quả, đưa thức ăn
vào miệng. Chi sau đỡ lấy toàn thân khi di chuyển trên cây, thân gần như thẳng đứng.
Bản chất: Sống trên cây Phân hóa chi, thân gần như thẳng.
b. Nguyên nhân: Vào nửa sau của kỉ Thứ ba (đại Tân sinh) băng hà tràn xuống phía Nam, khí hậu
lạnh, rừng thu hẹp dẫn tới vượn người phương nam đã buộc phải chuyển xuống mặt đất.
c. Cơ chế: Dáng đứng thẳng khi chuyển xuống mặt đất nhiều thú dữ đã có tác dụng phát hiện được
kẻ thù từ xa. Vượn người càng tiến ra nơi trống trải thì CLTN càng củng cố đặc điểm có lợi này.
d. Kết quả - Ý nghĩa: Dáng đi thẳng đã kéo theo hàng loạt các biến đổi hình thái, cấu tạo trên cơ thể
vượn người (cột sống, lồng ngực, xương chậu, …) nhưng hệ quả quan trọng nhất là giải phóng hai
chi trước khỏi chức năng di chuyển.
Qua hàng vạn năm dưới tác dụng của lao động, bàn tay được hoàn thiện dần, thực hiện những động
tác ngày càng phức tạp.
190
2. Sự phát triển tiếng nói có âm tiết
a. Cơ sở
- Khi vượn người buộc phải di chuyển xuống mặt đất
nhiều thú dữ thì bản năng sống thành đàn được
củng cố. Sự yếu ớt của từng cá thể được bù lại bởi
sức mạnh của số đông, dựa vào nhau để tự vệ, kiếm
ăn.
- Việc chế tạo công cụ bằng đá phải có nhiều cá thể tham
gia. Hình 18.3. Lao động tập thể
b. Nguyên nhân
- Lao động trong tập thể đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi ý kiến giữa các thành viên.
- Truyền đạt kinh nghiệm cho người khác giúp đấu tranh có hiệu quả với thiên nhiên.
c. Cơ chế: Do đi thẳng thuận lợi cho sự biến đổi tư thế đầu và cổ làm cho bộ máy phát âm đã được
hoàn thiện dần. Từ những tiếng hú kéo dài có nội dung thông tin nghèo nàn của vượn người đã
dần dần hình thành tiếng nói của người có âm thanh tách bạch từng tiếng, nội dung thông tin ngày
càng phong phú. Cằm là nơi bám của cơ lưỡi nên tiếng nói càng phát triển thì lồi cằm càng dô ra.
d. Kết quả - Ý nghĩa: Sự phát triển của tiếng nói và sau này là chữ viết đã tạo điều kiện cho các thế
hệ loài người truyền đạt kinh nghiệm đấu tranh thiên nhiên và xã hội, tiết kiệm được công sức
mò mẫm tự phát. Sự truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ bằng tiếng nói và chữ viết được gọi
là sự di truyền tín hiệu độc đáo của xã hội loài người và phân biệt với sự di truyền sinh học được
thực hiện qua ADN.
a. Cơ cở: Hệ thống tín hiệu thứ hai (tiếng nói, chữ viết là tín hiệu của tín hiệu – theo I.P.Pavlop).
b. Nguyên nhân: Do có hệ thống tín hiệu thứ hai mà số lượng phả xạ có điều kiện ở người phong
phú hơn ở động vật rất nhiều, đặc biệt bộ não người có khả năng phản ánh thực tại khách quan
dưới dạng trừu tượng, khái quát.
c. Cơ chế: Sự phát triển của lao động và tiếng nói đã kích thích sự phát triển của bộ não và các cơ
quan cảm giác. Tương ứng với tính thuận tay phải trong lao động, bán cầu não trái của người to
hơn bán cầu não phải. Tiếng nói ảnh hưởng đến một số vùng vỏ não như thùy trán, thùy thái
dương, hình thành một số trung khu mà động vật chưa có như vùng cử động nói, vùng hiểu tiếng
nói.
191
d. Kết quả - Ý nghĩa: Trên cơ sở đó hình thành ý thức. Nhờ có trí khôn, tổ tiên loài người đã phát
triển vượt lên tất cả các loài động vật khác.
c. Cơ chế: Từ thế hệ này sang thế hệ khác, công cụ và hình thức lao động càng hoàn thiện. Ngoài
việc săn bắn và chăn nuôi, con người đã biết trồng trọt, dệt vải, làm đồ gốm, chế tạo kim loại.
d. Kết quả: Công nghệ và thương mại, tôn giáo, nghệ thuật, khoa học đã ra đời. Từ các bộ lạc đã
hình thành các dân tộc, quốc gia với chính trị, luật pháp.
III. VƯỢN NGƯỜI HÓA THẠCH & QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI
1. Quá trình
Hình 18.4. Quá trình hình thành loài người qua các dạng vượn người
Người và các loài vượn người hiện nay (tinh tinh) chỉ mới tách khỏi tổ tiên chung cách đây 5-7
triệu năm. Sau đó người cổ đại đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có một nhánh
tiến hóa hình thành nên chi Homo. Đây là nhánh tiến hóa chính:
Tổ tiên → Vượn người cổ đại → H.habilis → H.erectus → H.sapiens.
(Người khéo léo) (Người đứng thẳng) (Người hiện đại)
192
Người H. habilis (người khéo léo) là đại diện đầu tiên của loài người, bắt đầu biết sử dụng
những công cụ bằng đá đơn giản.
2. Vai trò của các nhân tố sinh học và các nhân tố xã hội
a. Các nhân tố sinh học: Đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
Những biến đổi trên cơ thể các dạng vượn người hóa thạch là kết quả sự tích lũy các đột biến và
biến dị tổ hợp dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
b. Các nhân tố xã hội: Có vai trò chủ đạo từ giai đoạn người tối cổ trở đi.
193
Các nhân tố này chi phối sự hình thành nhiều đặc điểm trên cơ thể người khác với động vật. Lao
động có mục đích đã quyết định hướng tiến hóa của họ người.
3. Kết quả: Xuất hiện tiến hoá văn hoá: Là quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi không có sự
biến đổi về gene.
- Xã hội ngày càng phát triển: Từ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và săn
bắt thú rừng đến việc sử dụng lửa để nấu chín thức ăn cũng như xua đuổi vật dữ; từ chỗ ở trần
lang thang kiếm ăn đến biết tự tạo quần áo, lều trú ẩn; từ chỗ biết hợp tác với nhau trong việc
săn mồi và hái lượm chuyển dần sang trồng trọt và thuần dưỡng vật nuôi và dần phát triển
nghề nông. Cuối cùng là làng mạc, đô thị xuất hiện.
- Con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến
hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.
Như vậy, quá trình tiến hóa xảy ra là từ tiến hóa sinh học sang tiến hóa xã hội, con người ngày
càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn, tuổi thọ cao hơn.
93. Loài người ngày nay có thể thể tiến hóa thành loài khác hay không? Tại sao?
1. Tại sao nói con người có nguồn gốc từ vượn người hóa thạch nguyên thủy?
2. Động lực nào đã giúp cho vượn người hóa thạch nguyên thủy tiến hóa thành người?
3. Cái nôi của loài người ở đâu? Hãy kể tên các dạng vượn người mà loài người đã tiến hóa trải
qua?
94. Trình bày các luận điểm cơ bản của học thuyết tiến hóa?
95. Sơ đồ hóa quá trình phát sinh, phát triển của sự sống theo cách của mình và mô tả sơ đồ
dưới đây:
194
195
PHẦN III: SINH THÁI HỌC
- Tại sao cần phải bảo vệ môi trường?
- Tại sao sự phát triển của xã hội loài người cần đảm bảo bền vững?
- Cần phải làm gì để đảm bảo sự phát triển bền vững hệ sinh thái trên trái đất?
A - KHÁI QUÁT
Sinh thái học: Là môn khoa học nghiên cứu điều kiện sống của sinh vật, những mối quan hệ tương
hỗ giữa các sinh vật cũng như giữa sinh vật với môi trường.
“Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. Ô nhiễm ozone có thể
gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm họng,
đau ngực, tức thở. Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ
14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng
nước bẩn chưa được xử lý. Các chất hóa học và kim
loại nặng nhiễm trong thức ăn nước uống có thể gây
ung thư không thể chữa trị.”
<Theo Bách khoa toàn thư mở - Wikipedia>
Hình III. Sinh thái học giúp tạo một thế giới xanh
196
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
➢ Môi trường là yếu tố không thể thiếu đối với sự tồn tại của sinh vật. Vậy
môi trường là gì, nó có những thuộc tính nào?
96. Công thức hóa mối quan hệ giữa môi trường và các nhân tố sinh thái?
197
b. Định nghĩa: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà tại đó sinh vật có thể tồn tại
và phát triển ổn định theo thời gian.
c. Cấu trúc:
- Khoảng thuận lợi: Sinh vật sinh
trưởng, phát triển nhanh nhất.
- Khoảng chống chịu: Ức chế
hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Khoảng ngoài giới hạn chịu
đựng: Là khoảng mà tại đó
sinh vật không thể tồn tại. Hình 19.1. Các thuộc tính của một nhân tố sinh thái
- Điểm gây chết: Ranh giới giữa khoảng chống chịu và khoảng ngoài giới hạn chịu đựng.
2. Ổ sinh thái
a. Ví dụ: Cá trắm cỏ sống ở tần nước mặt,
cá trê sống ở tầng đáy.
b. Định nghĩa:
Là không gian sinh thái mà ở đó tất
cả các NTST của môi trường nằm trong
giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn
tại và phát triển.
c. Đặc điểm:
- Mỗi loài có một ổ sinh thái khác nhau.
- Nơi ở chỉ nơi cư trú còn ổ sinh thái biểu hiện cách
sinh sống của loài đó.
198
Hình 19.4. Ổ sinh thái về kích thước thức ăn
1. Sinh thái học là gì? Tại sao cần phải nghiên cứu Sinh thái học?
2. Môi trường là gì? Nhân tố sinh thái là gì? Cho ví dụ?
3. Giới hạn sinh thái? Ổ sinh thái là gì? Cho ví dụ?
"A person who never made a mistake never tried anything new" - Albert Einstein
(Một người không bao giờ phạm sai lầm sẽ không bao giờ tìm ra được một cái gì mới)
199
BÀI 35: SINH THÁI HỌC CÁ THỂ
➢ Mối quan hệ giữa cá thể và môi trường như thế nào? Cá thể và môi
trường yếu tố nào chiếm vai trò quyết định?
99. Vai trò của môi trường trong việc quy định đặc điểm thích nghi của sinh vật?
b. Động vật: Có cơ quan chuyên hóa tiếp nhận ánh sáng nên thích nghi tốt hơn với điều kiện chiếu
sáng luôn thay đổi.
- Nhóm ưa hoạt động ban ngày: Hươu, gà, …
- Nhóm ưa hoạt động ban đêm: Cú, chuột, … → Định hướng trong không gian và nhận biết
sự vật xung quanh.
200
2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
a. Sinh vật biến nhiệt
Thích nghi bằng cách phơi nắng.
b. Sinh vật hằng nhiệt
Hình 20.3. Thằn lằn phơi nắng
* Quy tắc Becman: Quy tắc kích thước cơ thể.
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi khí hậu lạnh) thì kích thước cơ thể lớn hơn so với
động vật cùng loài hay có mối quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp.
VD: Voi, gấu ở vùng khí hậu lạnh có kích thước cơ thể lớn hơn ở vùng nhiệt đới.
* Quy tắc Anlen: Quy tắc về kích thước các bộ phận thò ra (tai, đuôi, chi, …) của cơ thể.
Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi, … thường bé hơn tai, đuôi,
chi, ... của loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.
VD: Thỏ ở vùng ôn đới (nơi có nhiệt độ thấp) có tai, đuôi nhỏ hơn vùng nhiệt đới.
Kết luận: Động vật hằng nhiệt sống ở nơi có nhiệt độ thấp S/V giảm, góp phần hạn chế toả
nhiệt của cơ thể.
Ví dụ:
1. Sự thích nghi của sinh vật đối với sự tác động của môi trường? Giải thích ý nghĩa của các đặc
điểm thích nghi đó? 2. Lấy (hoặc đề xuất) ba ví dụ về ứng dụng sự tác động của môi
trường tới sinh vật, ba ví dụ về ứng dụng sự tác động của sinh vật tới môi trường?
“Self-study, in a sense of learning by yourself without anybody teaching you anything, has an enormous
value.” - Robert Kraft
(Tự học, ý thức học tập của bạn mà không có bất kì ai dạy, có giá trị vô cùng to lớn.)
201
BÀI 36: SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ
➢ Quần thể là gì? Nó có các đặc trưng cơ bản nào? Tại sao nói quần thể có
xu hướng được duy trì ở trạng thái cân bằng động?
I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ
- Tập hợp các cá thể cây chò nâu sống ở rừng quốc gia Cúc Phương năm 2013.
- Tập hợp các con gà rừng ở Tam Đảo năm 2013.
2. Định nghĩa
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một
thời điểm nhất định. Trong đó các cá thể trong quần thể phải có khả năng sinh sản để duy trì nòi
giống.
3. Phân loại
+ Quần thể tự nhiên: Quần thể rắn ở sa mạc Sahara, quần thể cá rô trong một dòng suối.
+ Quần thể nhân tạo: Quần thể lúa trên trên một cánh đồng, quần thể gà của một trang trại nuôi
gà, quần thể chè Bản Ngoại.
202
Hình 21.1. Tỷ lệ đực/cái qua các tháng năm 2009 Hình 21.2. Phân biệt cua đực cái
b. Định nghĩa
Là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể.
- Gà, hươu, nai số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể - Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa
đực gấp 2-3 lần, đôi khi tới 10 lần. thê ở động vật.
- Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số - Do sự khác nhau về đặc điểm sinh
lượng nhiều hơn muỗi cái lí và tập tính của con đực và cái.
- Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn nhiều chất - Do lượng chất dinh dưỡng tích luỹ
dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra cây có hoa cái trong cơ thể.
203
d. Vai trò: Là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi
trường thay đổi. Tỉ lệ giới tính hợp lý giúp giảm sự cạnh tranh về con cái (hay con đực), đảm
bảo sự phát triển của các quần thể.
Ví dụ, khi số lượng cá thể quần thể quá ít sẽ dẫn đến xác suất gặp gỡ nhau giữa con đực và con
cái thấp, đồng thời không đảm bảo sự đa dạng của quần thể để từ đó giúp cho quần thể dễ
dàng thích nghi khi môi trường sống thay đổi.
100. "Ngày 3-11 vừa qua (2012), hội thảo quốc gia về mất cân
bằng giới tính khi sinh đã được tổ chức tại Hà Nội. Phát biểu tại hội
thảo, ông Dương Quốc Trọng, Tổng Cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình (Bộ Y tế) cho biết, dự báo vào năm 2020 tỷ lệ giới
tính khi sinh ở nước ta sẽ là 125 bé trai/100 bé gái. Với mức tăng như
hiện nay, nếu không có các biện pháp can thiệp tích cực thì dự kiến đến
năm 2050, tỷ lệ chênh lệch giới tính sẽ tăng cao, Việt Nam sẽ dư thừa
từ 2,3 - 4,3 triệu nam giới. Như vậy, số nam giới dưới 50 tuổi bị thừa, ế vợ sẽ chiếm 12% tổng số nam giới trong
nước. Có lẽ, thời gian tới Việt Nam sẽ phải “nhập khẩu” từ 3 – 4 triệu cô dâu để “giải quyết” hệ quả dư thừa
này. Nhưng biết tìm đâu khi một số nước bạn như: Trung Quốc, Hàn quốc, đã phải đương đầu với thực trạng này
từ nhiều năm qua.”<Theo Pháp luật & Xã hội – http://phapluatxahoi.vn >
Tại sao Việt Nam và các nước trên thế giới rất quan tâm đến tỉ lệ giới tính?
2. Nhóm tuổi
a. VD: Quần thể người
b. Định nghĩa: là tập
hợp các cá thể có
cùng tuổi đặc trưng
cho quần thể.
d. Phân loại
*Trên cơ sở khả năng sinh sản của nhóm tuổi, phân chia thành 3 nhóm: Nhóm tuổi trước sinh
sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
204
*Trên cơ sở tuổi thọ của cá thể, chia thành:
▪ Tuổi sinh lý (Tuổi lý thuyết): Là tuổi do đặc điểm di truyền của loài quyết định.
▪ Tuổi sinh thái (Tuổi thực tế): Là tuổi do sự chi phối của các điều kiện ngẫu nhiên tác
động.
▪ Tuổi quần thể (Tuổi trung bình): Tuổi trung bình của tuổi sinh lý và tuổi sinh thái.
e. Vai trò
Giúp bảo vệ và khai thác tài
nguyên sinh vật hiệu quả.
205
Kiểu phân Đặc điểm Điều kiện Ý nghĩa sinh thái Ví dụ
bố
Phân bố Kiểu phổ - Điều kiện sống phân bố không Hỗ trợ nhau Các đàn trâu
theo nhóm biến. đồng đều. chống lại điều trong quần thể
- Các cá thể sống thành bầy đàn, khi kiện bất lợi của trâu rừng.
chúng trú đông, ngủ đông. môi trường.
Phân bố Kiểu ít - Khi điều kiện sống phân bố đồng Làm giảm mức Quần thể
đồng đều phổ biến. đều. độ cạnh tranh thông rừng.
- Khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa giữa các cá thể.
các cá thể.
Phân bố Kiểu - Khi điều kiện sống phân bố đồng Tận dụng được Quần thể sâu
ngẫu trung gian đều. nguồn sống tiềm sồi, với các
nhiên của hai - Khi không có sự cạnh tranh gay tàng trong môi con sâu sồi
dạng trên. gắt giữa các cá thể. trường. trên tán lá sồi.
e. Vai trò
Ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống.
4. Mật độ cá thể
b. Định nghĩa: Là số lượng các thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
c. Yếu tố ảnh hưởng: Điều kiện môi trường sống (sự thay đổi của mùa, năm).
d. Vai trò: Ảnh hưởng trực tiếp tới mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, thông qua đó ảnh
hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của
cá thể.
102. Khi số mật độ cá thể tăng quá cao, hoặc giảm thì điều gì sẽ xảy ra?
103. Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá chuối khi số lượng tăng lên quá cao?
5. Kích thước
a. Ví dụ: Trong rừng mưa nhiệt đới:
- Voi rừng 25 con/quần thể.
- 300kg nấm men/quần thể (một nồi nuôi cấy) sẽ thu được 11-13 tấn protein
206
b. Định nghĩa
Là số lượng (khối lượng, năng lượng tích luỹ trong các cá thể) các cá thể trong quần thể.
c. Phân loại
- Kích thước tối thiểu: Là kích thước quần thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
- Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
d. Đặc điểm
- Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng.
- Dao động từ mức tối thiểu tới tối đa.
Hình 21.5. Các yếu tố chi phối kích thước quần thể
104. Hãy công thức hóa mối quan hệ giữa kích thước quần thể (K) và tỉ lệ sinh (S), tử (T), di cư
(D), nhập cư (N)?
6. Tăng trưởng
- Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học:
Khi điều kiện môi trường không bị giới
hạn.
- Tăng trưởng theo điều kiện sống: Khi
điều kiện môi trường sống bị giới hạn.
207
7. Tăng trưởng của quần thể người
106. Trên quan điểm sinh thái học, giải thích
tại sao kích thước quần thể người ngày càng tăng
mà hầu như không giảm?
Kết luận: Như vậy, mối quan hệ cùng loài thể hiện tính chất 2 mặt hỗ trợ và đối địch. Trong đó quan
hệ sinh thái chủ yếu là quan hệ sinh sản để duy trì nòi giống.
208
1. Khái niệm
a. Ví dụ: Quần thể ếch khu
vực Hồ Núi Cốc tăng mạnh
vào mùa mưa.
Quần thể dương xỉ Tam
Đảo giảm mạnh sau vụ
cháy rừng.
Quần thể thỏ rừng và mèo
rừng Canada.
Hình 21.8. Biến động số lượng thỏ rừng và mèo rừng Canada
b. Định nghĩa: Là hiện tượng tăng hay giảm số lượng các cá thể của quần thể.
c. Phân loại
Biến động Theo chu kì Không theo chu kì
Ví dụ - Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo - Miền Bắc và Miền Trung: số lượng
ở rừng Canada bò sát, chim, thỏ, … giảm mạnh sau
- Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu những trận lũ lụt
phương Bắc. - Miền Bắc: số lượng bò sát và Ếch,
- Biến động số lượng cá Cơm ở biển Nhái giảm vào những năm có giá rét
Peru (nhiệt độ < 8oC)
Định nghĩa Là biến động xảy ra do những thay Là biến động xảy ra do những thay
đổi có chu kỳ của điều kiện môi đổi bất thường của môi trường tự nhiên
trường hay do hoạt động khai thác tài nguyên
quá mức của con người gây nên.
Phân loại - Biến động theo chu kì ngày đêm. - Do tự nhiên: Lũ lụt, hạn hán, …
- Biến động theo chu kì tháng (tuần - Do con người: Phá rừng, đốt nương,
trăng). làm rẫy,…
- Biến động theo chu kì mùa.
- Biến động theo chu kì nhiều năm.
209
2. Nguyên nhân
Đặc điểm Sự thay đổi yếu tố vô sinh Sự thay đổi yếu tố hữu sinh
Phụ thuộc vào mật độ - Không - Có
quần thể
- Cạnh tranh.
Yếu tố ảnh hưởng chính - Khí hậu ảnh hưởng rõ rệt nhất - Kẻ thù.
(toC) - Sinh sản, tử vong.
- Phát tán, nhập cư.
Ảnh hưởng tới Trạng thái sinh lý của các cá thể. Nguồn thức ăn, nơi ở, con cái.
*Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể giảm: Số lượng cá thể tăng cao → thức ăn thiếu hụt, nơi sống
chật chội → cạnh tranh → tử vong tăng, sức sinh sản giảm, xuất cư tăng cao → Số lượng cá thể giảm
xuống.
→ Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng
cách làm giảm hoặc tăng số lượng cá thể của quần thể
Kết luận: Do một hoặc một tập hợp các NTST đã tác động đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong và sự
phát tán của quần thể.
107. Vẽ đồ thị miêu tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể theo thời gian?
4. Kết quả: Kích thước quần thể dao động ổn định quanh mức cân bằng của quần thể theo thời gian,
do:
- Di cư, nhập cư.
- Tỉ lệ tử vong.
- Tỉ lệ sinh.
108. Mức cân bằng ở các quần thể khác nhau có giống nhau không, vì sao? Công thức hóa sự
tăng giảm số lượng cá thể của quần thể theo thời gian?
210
5. Ý nghĩa
Đảm bảo sự tồn tại, phát triển bình thường của cơ thể. Cân bằng với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
Chú ý: Cách nhớ các đặc trưng cơ bản của Quần thể: Tính Tuổi Bố Mật Kích Tăng.
(Dương Xuân Lực 12A2 Khóa 2010-2013 THPT Đại Từ).
1. Kể tên các đặc trưng cơ bản của quần thể? Cho ví dụ?
2. Khi nào giữa các cá thể trong quần thể xảy ra hiện tượng hỗ trợ, khi nào xảy ra hiện tượng
cạnh tranh? Cho ví dụ minh họa?
“Honesty is a very expensive gift, Don't expect it from cheap people.” - Warren Buffett –
(Trung thực là một món quà đắt giá. Đừng mong đợi nó ở những người rẻ tiền.)
211
BÀI 40: SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ
➢ Quần xã là gì? Cấu trúc quần xã có ổn định hay không? Tại sao nói sự
phát triển của loài ưu thế là tự đào mồ chôn nó?
I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ
- Tập hợp quần thể cỏ, quần thể thỏ, quần
thể sói … trong một khu rừng Cúc
Phương thế kỉ XI.
- Quần xã rừng Quốc gia Tam Đảo
2. Định nghĩa
Là tập hợp các quần thể sinh vật khác
loài, sống trong cùng một khoảng không
gian xác định, vào một thời điểm nhất định,
nhờ mối quan hệ sinh thái tương hỗ mà gắn
bó với nhau như một thể thống nhất.
212
- Loài ưu thế và loài đặc trưng
+ Loài ưu thế: Là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều,
sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh.
+ Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc
có số lượng và vai trò quan trọng hơn hẳn các quần thể
khác.
VD: Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo.
Loài cây tràm của quần xã rừng U Minh.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian Hình 22.3. Cá cóc Tam Đảo
a. Phân loại
* Phân bố theo chiều ngang: Thường với những nơi có điều kiện thuận lợi.
+ Sự phân bố của các loài sinh vật trên một cái đồi.
+ Quần xã sinh vật biển:
Vùng thềm lục địa gần bờ: Có tôm, cua, cá nhỏ, san hô, sứa…
Vùng triều: Cá thu, cá mực, cá nục…
Vùng ngoài khơi: Cá voi, cá heo…
Hình 22.4. Sự phân bố của các loài sinh vật dưới biển
213
b. Ý nghĩa
Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
VD: Trồng cây lấy gỗ ( keo, trò, …) bên dưới trồng cây ưa bóng ( dong, riềng, … ) giúp tận dụng
tối đa nguồn sáng.
Hình 22.6. Cá ép
109. Phân biệt mối quan hệ cộng sinh và hợp tác?
214
a. Định nghĩa: Là hiện tượng số lượng cá
thể của một loài bị khống chế quanh một
mức độ nhất định do mối quan hệ hỗ trợ,
đối kháng của các loài trong quần xã.
b. Định nghĩa: Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
215
2. Phân loại
Diễn thế Nguyên sinh Thứ sinh
Ví dụ Diễn thế của một cái ao mới đào. Diễn thế của quần xã rừng lim Hữu Lũng –
Lạng Sơn.
Khởi đầu Môi trường trống trơn Một quần xã sinh vật
Diễn biến + Giai đoạn đầu: Hình thành quần + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
xã tiên phong. hoặc bị khai thác kiệt quệ hoặc do thiên tai đã
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm bị diệt vong.
các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần thay đổi tuần tự.
xã ổn định. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn
đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái.
3. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của
ngoại cảnh lên quần xã. Đặc biệt là sự thay đổi khí hậu
thường gây nên những biến đổi sâu sắc về cấu trúc
quần xã.
b. Nguyên nhân bên trong: Sự cạnh trang gay gắt giữa
các loài trong quần xã. Trong đó loài ưu thế ở mỗi thời
điểm đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế.
4. Ý nghĩa: Hiểu biết các quy luật phát triển của quần xã sinh vật cho phép dự đoán được các quần
xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai, từ đó:
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ.
- Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường: Kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi
trường, sinh vật và con người.
113. Phân biệt quần thể với quần xã?
216
YÊU CẦU CẦN ĐẠT SAU KHI HỌC XONG BÀI 41
217
BÀI 42: SINH THÁI HỌC HỆ SINH THÁI
➢ Bản chất của sự vận chuyển các chất từ môi trường vào trong quần xã,
qua các mắt xích của chuỗi thức ăn, sau đó trở lại môi trường là gì?
I. KHÁI NIỆM
1. Ví dụ: Hệ sinh thái ao hồ, đồng ruộng, rừng,…
114. Tại sao gọi các ví dụ trên là các hệ sinh thái?
2. Định nghĩa
Là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh,
tương đối ổn định bao gồm quần xã và khu
vực sinh sống của quần xã (sinh cảnh),
nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và
đồng thời tác động qua lại với các thành
phần vô sinh.
218
+ Sinh vật tiêu thụ: Trâu, hổ, báo, …
+ Sinh vật phân giải: Chủ yếu là vi khuẩn, nấm, một số ĐVKXS (như giun đất, sâu, bọ,…)
a. Trên cạn: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, savan đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá
rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc và đồng rêu hàn đới.
b. Dưới nước: + Hệ sinh thái nước mặn: Hệ sinh thái ven biển.
Hệ sinh thái vùng biển khơi.
+ Hệ sinh thái nước ngọt: Hệ sinh thái nước đứng: Ao, hồ,…
Hệ sinh thái nước chảy: sông, suối, …
115. Phân biệt hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo?
b. Định nghĩa: Là tập hợp các loài có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau. Trong đó, mỗi loài là
một mắt xích, vừa là mắt tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía
sau.
c. Phân loại
219
- Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh sản xuất: SV tự dưỡng SV ăn SV tự dưỡng động vật ăn
động vật.
- Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải: SV phân giải mùn bã hữu cơ động vật ăn
sinh vật phân giải động vật ăn động vật.
2. Lưới thức ăn: Là tập hợp các chuỗi thức ăn có chung mắt xích.
3. Bậc dinh dưỡng: Là thứ tự của loài đó trong chuỗi thức ăn.
Hình 23.4. Bậc sinh vật tiêu thụ của một chuỗi thức ăn
116. Hãy xác định Bậc dinh dưỡng, Bậc sinh vật tiêu thụ của chuột trong lưới thức ăn ở Hình
23.3? Từ đó có nhận xét gì?
220
5. Tháp sinh thái
a. Ví dụ
b. Định nghĩa: Là sơ đồ biểu thị bậc dinh dưỡng và mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài
trong lưới thức ăn.
c. Phân loại: - Tháp số lượng; - Tháp sinh khối; - Tháp năng lượng.
117. Xác định Bậc dinh dưỡng và Bậc sinh vật tiêu thụ của các loài trong chuỗi thức ăn trên
Hình 23.4?
118. Trong 3 hình tháp sinh thái, hình tháp nào thể hiện được bản chất nhất mối quan hệ dinh
dưỡng giữa các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn?
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
221
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
222
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------
223
Bài 44- TRAO ĐỔI CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ
1. Định nghĩa: Là quá trình trao đổi các chất trong tự nhiên, trong đó các chất từ môi trường ngoài
vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn rồi trở lại môi trường.
2. Một số chu trình sinh địa hóa: Để phân tích được mỗi chu trình sinh địa hoá cần trả lời được 3
câu hỏi sau:
- Trạng thái tồn tại, sự biến đổi của các chất trong môi trường như thế nào?
- Các chất vào quần xã như thế nào?
- Các chất được vận chuyển trong quần xã như thế nào?
- Các chất trở lại môi trường như thế nào?
Hình 23.7. Chu trình sinh địa hóa Carbon Hình 23.8. Chu trình sinh địa hóa nước
224
NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NITROGEN CẦN BIẾT
Vì sao địa y lại có thẻ sống được ở những nơi nghèo chất dinh dưỡng nhất mà vẫn có đủ nitrogen để
sinh trưởng phát triển? Vậy địa y đã lấy nitrogen ở đâu?
Vì sao người ta dùng cây họ đậu để cải tạo đất trồng ?
* Sinh học: (150-200 kg/ha) Nhờ các nhóm VK tự do tổng hợp được enzyme nitrogenase và
cộng sinh thực hiện trong điều kiện kị khí.
225
+ VK sống tự do: Cyanobacteria, Azotobacter, Clostridium, Anabaena, Nostoc, …)
+ VK cộng sinh: VK thuộc chi Rhizobium trong nốt sần rễ cây họ Đậu; Anabaena azollae
trong bèo hoa dâu
Chú ý: Quá trình phản nitrat hóa: Nitrate → N2 → mất cân bằng nitrogen. Do sinh vật kị khí. →
cần làm cho đất tơi xốp, tăng pH của đất.
* Nguồn nitrogen con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
Khi thu hoạch 250-300 tạ/ha khoai tây, con người đã lấy đi khoảng 100kg nitrogen.
b. Giai đoạn đồng hoá: Gồm 4 phản ứng, chia thành 2 con đường đồng hoá:
* Amine hoá ceto acid:
HOOC-CH2-CH2-CO-COOH + NH4+ + H+ → HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + H2O
CH3-CO-COOH + NH4+ + H+ → CH3-CH(NH2)-COOH + H2O
HOOC-CH2-CO-COOH + NH4+ + H+ → HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH + H2O
226
c. Chuyển vị hình thành các loại acid amine: Từ các acid amine ở giai đoạn đồng hóa, thông
qua quá trình chuyển vị acid amine sẽ tạo thành 20 loại acid amine trong mô thực vật:
R1-CO-COOH + R2-CH(NH2)-COOH → R2-CO-COOH + R1-CH(NH2)-COOH
VD: Acid glutamic + acid pyruvic → Alanine + Acid -cetoglutaric.
d. Giai đoạn dự trữ: Với những acid amine có nhiều hơn 1 nhóm carboxyl.
* Hình thành amone:
HOOC-COOH + NH4+ → HOOC-COONH4 + H+
(oxalic acid) (Muối Amoni oxalate)
227
Bài 45- DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HST
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao thì sinh khối trung
bình càng nhỏ.
228
VII. HIỆU SUẤT SINH THÁI
Là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
120. Tính hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 1 với cấp 2, cấp 2 với cấp 3, cấp 3 với
cấp 4 ở Hình 23.6? Từ đó rút ra nhận xét?
121. Tại sao mỗi chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 mắt xích)?
229
Hình 23.14. Hiện tượng khuếch đại sinh học (Biết thêm)
1. Hệ sinh thái là gì? Nó có cấu trúc như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
2. Phân biệt chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?
3. Sự vận chuyển của các chất và năng lượng trong hệ sinh thái diễn ra như thế nào? Có giống
nhau hay không?
4. Hiệu suất sinh thái là gì? Giải thích tại sao nuôi lợn thịt ở trang trại người ta lại nhốt lợn trong
một cái chuồng gần như lợn chỉ có thể đứng lên và nằm xuống?
Success is doing what you want to do, when you want, where you want, with whom you want, as much as you
want." - Anthony Robbins –
(Thành công nghĩa là làm những gì bạn muốn làm, khi nào bạn muốn, nơi đâu bạn muốn, với ai mà bạn muốn, làm nhiều
như bạn muốn.)
230
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
231
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------
232
BÀI 46: SINH THÁI HỌC SINH QUYỂN.
➢ Cần phải làm gì để đảm bảo sự phát triển bền vững của Sinh quyển? Điều
đó dựa trên cơ sở sinh thái học nào?
I. KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa: Là quyển bao
gồm toàn bộ sinh vật sống
trong các lớp đất, nước và
không khí của Trái Đất.
II. Thành phần: Được chia thành nhiều khu sinh học (biom) - Là hệ sinh thái lớn đặc trưng cho đất
đai, khí hậu của một vùng địa lý xác định.
233
Hình 24.2. Khu sinh học (biome) trên cạn
1. Khu sinh học trên cạn: Gồm các hệ sinh thái: (Phần này chỉ dùng để đọc thêm)
a. Đồng rêu hàn đới
* Vị trí: Phân bố thành một đai viền lấy rìa bắc Châu Á, Bắc Mĩ.
* Khí hậu-thổ nhưỡng: Quanh năm băng giá, đất nghèo.
* Sinh vật: Thời kì sinh trưởng ngắn. Thực vật ưu thế là rêu, địa y, cỏ bông. Động vật có gấu
trắng Bắc Cực, tuần lộc,… có thời kì ngủ đông dài, một số có tập tính di trú đông ở phương
nam.
234
b. Rừng lá kim phương bắc (Taiga)
* Vị trí: Nằm kề phía nam đồng rêu. Diện tích lớn nhất tập trung ở Xiberi.
* Khí hậu-Thổ nhưỡng: Mùa đông: dài, tuyết dày
Mùa hè: ngắn, ngày dài và ấm.
* Sinh vật: Cây lá kim (thông, tùng, bách) chiếm ưu thế.
Động vật sống trong rừng là thỏ, linh miêu, chó sói, gấu, …
c. Rừng lá rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới Bắc Bán Cầu
Hình 24.5. Rừng lá rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới Bắc Bán Cầu
235
Hình 24.6. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới
*Vị trí: Tập trung ở nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa trên 2250mm. Diện tích
rừng lớn nhất thuộc lưu vực sông Amazon (Brasil), Công Gô (Châu Phi) và Ấn Độ-Malaysia.
*Khí hậu-Thổ nhưỡng
*Sinh vật: Thảm thực vật nhiều tầng; nhiều cây cao, tán hẹp, cây dây leo thân gỗ; cây họ lúa có
kích thước lớn (tre, nứa,…), nhiều cây có quả mọc quanh thân (sung, mít, …),
nhiều cây sống bì sinh, kí sinh, khí sinh.
Động vật lớn, gồm voi, gấu, hổ, báo, trâu, bò rừng, hươu, nai, sơn dương, lợn rừng,
trăn, rắn… Côn trùng rất đa dạng, như: bướm,. ruồi, muỗi, …
2. Khu sinh học dưới nước- a.Khu sinh học nước ngọt: Gồm khu nước đứng và khu nước chảy.
b.Khu sinh học nước mặn (biển):
*Theo chiều thẳng đứng:
- Lớp nước mặt: Nơi sống của nhiều sinh vật nổi.
- Lớp giữa: Có nhiều động vật tự bơi.
- Lớp dưới cùng: Có nhiều động vật đáy sinh sống.
*Theo chiều ngang:
- Vùng ven bờ: Nhất là vùng nước lợ
có thánh phần sinh vật phong phú
hơn hẳn vùng khơi. Hình 24.7. Khu sinh học nước mặn
- Vùng ngoài khơi.
1. Sinh quyển là gì? Nêu tên thành phần của sinh quyển?
2. Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn, bảo vệ sinh quyển?
3. Em đang và sẽ sẽ làm gì để góp phần bảo vệ sinh quyển?
"Forget what hurt you but never forget what it taught you"
(Hãy quên những gì đã làm tổn thương bạn nhưng không bao giờ được quên những gì nó đã dạy bạn.)
236
ÔN TẬP PHẦN III – SINH THÁI HỌC
122. Mô tả cấu trúc Hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
123. Sơ đồ hóa mối quan hệ tương tác qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức
sống?
237
238
TÓAN HỌC TRONG SINH HỌC PHỔ THÔNG
CẤP SỐ - TỔ HỢP – XÁC SUẤT TRONG SINH HỌC
Em rất sợ các bài tập về Tổ hợp - xác suất, em phải làm gì để học tốt phần này?
Em không phân biệt được Hoán vị, Tổ hợp, Chỉnh hợp trong các bài tập di
truyền; không biết khi nào cộng xác suất, khi nào nhân xác suất?
I. CẤP SỐ
1. Cấp số cộng: Cho cấp số cộng u1, u2, …, un với công sai d. Ta luôn có:
n
2u1 + (n −1)d 2 ( u1 + un )
n
SSn = u1 + u2 + … + un = 2 =
Hệ quả cần ghi nhớ: 1 + 2 + 3 + … + n = n(n + 1)/2
2. Cấp số nhân: Cho cấp số nhân u1, u2, …, un với công bội q (q 0, q 1). Ta luôn có:
qn −1
u1.
SSn = u1 + u2 + … + un = q −1
Tình huống 124: Hãy chứng minh các công thức toán học trên?
II. HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP LẶP, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP
1. HOÁN VỊ
a. Ví dụ:
239
3. CHỈNH HỢP
a. Ví dụ:
Tình huống 128: Hoàn thành bài tập: Từ 4 loại nucleotide A, T, G và X thành lập được
bao nhiêu nhóm mã bộ ba gồm 3 nu khác nhau?
b. Định nghĩa: Tổ hợp chập k của n phần tử là cách chọn k phần tử trong n phần tử thỏa mãn 2 tính
chất:
- Tính chất không lặp lại: Mỗi phần tử chỉ được phép chọn một lần (Lấy ra không bỏ vào).
- Tính chất thứ tự: Không phân biệt thứ tự trước sau.
n!
Cnk =
Kí hiệu: k !(n − k )!
5. BÀI TẬP TỔNG HỢP: Giúp phân biệt bản chất các dạng.
Tình huống 129: Một hộp có 7 quả đậu Hà Lan có đánh số từ 1 đến 7. Có bao nhiêu
cách lấy khi:
- Người ta tiến hành lấy ra 7 quả trong 7 lần lấy.
- Người ta tiến hành lấy ra 5 quả trong 5 lần lấy. Sau mỗi lần lấy lại bỏ vào hộp.
- Người ta tiến hành lấy ra 5 quả trong 5 lần lấy.
- Người ta tiến hành lấy ra 5 quả trong 1 lần lấy.
Sau đó hoàn thành:
Tính chất HOÁN VỊ CHỈNH HỢP LẶP CHỈNH HỢP TỔ HỢP
240
1. Quy tắc cộng: Khi công việc thực hiện theo một trong k phương án A1, A2, …, Ak.
2. Quy tắc nhân: Khi công việc được thực hiện gồm k (2 k) giai đoạn A1, A2, …, Ak.
Tình huống 130: Bạn Việt có 2 khu vườn trồng đậu Hà Lan, khu vườn 1 có 112, khu vườn 2
có 137 cây. Bạn Việt dự định lấy ngẫu nhiên 9 cây từ một khu vườn và trong số cây đó lấy ngẫu
nhiên 17 quả. Với số hạt thu được bạn dự định tiếp tục lấy ngẫu nhiên 50 hạt đem đi gieo trồng. Vậy
theo em bạn Việt có bao nhiêu cách tiến hành? Giả sử mỗi cây có 8 quả, mỗi quả có 7 hạt.
IV. TÍNH XÁC SUẤT
1. Một số khái niệm cơ bản
Tình huống 131: Một hộp có 7 hạt đậu Hà Lan, gồm 2 hạt màu vàng, 5 hạt màu xanh.
Người ta tiến hành lấy ra 3 hạt? Hãy xác định đâu là phép thử, biến cố và không gian mẫu?
2. Các quy tắc xác suất
a. Quy tắc cộng xác suất
*Tổng quát: Cho các biến cố A1, A2, …, Ak xung khắc với nhau từng đôi một. Ta có:
P(A1 A2 … Ak) = P(A1) + P(A2) + … + P(Ak)
*Bài tập:
Tình huống 132: Tiến hành lấy ra 5 hạt đậu Hà Lan trong một túi có 26 hạt trơn (11
vàng, 15 xanh) và 13 hạt nhăn (3 vàng, 10 xanh). Sau đó lấy 3 hạt mang đi gieo. Hãy tính xác suất:
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn hoặc có 4 hạt trơn, 1 hạt nhăn”?
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn” và “Biến cố 5 hạt lấy được có 4 hạt trơn, 1 hạt
nhăn”?
- “Biến cố 5 hạt lấy được không có hạt trơn nào” và “Biến cố 5 hạt lấy được có ít nhất một hạt
trơn”?
- “Biến cố 5 hạt gồm 2 hạt vàng, trơn; 3 hạt vàng, nhăn”?
b. Quy tắc nhân xác suất
*Tổng quát: Cho các biến cố A1, A2, …, Ak độc lập với nhau. Ta có:
P(A1.A2 … Ak) = P(A1).P(A2) … P(Ak)
*Bài tập:
Tình huống 133: Tiến hành lấy ra 5 hạt đậu Hà Lan trong một túi có 26 hạt trơn (11
vàng, 15 xanh) và 13 hạt nhăn (3 vàng, 10 xanh). Sau đó lấy 5 hạt mang đi gieo. Hãy tính:
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn và 3 hạt mang đi gieo có 2 hạt nhăn”?
- “Biến cố 5 hạt lấy được có 2 hạt trơn, 3 hạt nhăn và trong đó có 1 hạt vàng”?
Tình huống 134: Một dung dịch chứa 3 loại nu với tỉ lệ A : U: G = 1 : 3 : 7 dùng để
tổng hợp nhân tạo một cách ngẫu nhiên một phân tử mARN. Tính tỉ lệ (xác suất) bộ ba:
a) Có 2 A, 1U. b) Có ít nhất 1A.
241
Lưu ý: Các em nên củng cố thêm kiến thức, kĩ năng giải bài tập phần này bằng
cách làm các chuyên đề về cấp số, Tổ hợp, Chỉnh hợp trong môn Toán.
242
PHẦN I – DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I: DI TRUYỀN HỌC PHÂN TỬ
BÀI 1. VẬT CHẤT DI TRUYỀN CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
I. LÝ THUYẾT
1. ADN (GENE)
a. Tính số nucleotide
* Mối quan hệ giữa các loại nu trên cả phân tử ADN:
Do A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X nên ta luôn có:
A = T;G = X
* Mối quan hệ giữa các nu mỗi loại trên 1 mạch và cả 2 mạch ADN:
Do A trên mạch 1 (A1) chỉ liên kết với T trên mạch 2 (T2) nên ta luôn có:
A1 = T2 , tương tự ta cũng luôn có:
T1 = A2 ;G1 = X2 ; X1 = G2
Hình 1.1. Sơ đồ 1
N
A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G 2 + X2 =
Do 2 mạch có chiều dài bằng nhau nên: 2
Hiển nhiên ta có, số nu loại A của ADN (hay gene) bằng tổng số nu loại A trên mạch 1 và tổng số nu
loại A trên mạch 2 hay A = T = A1 + A 2 = A1 + T1 = A 2 + T1 = A 2 + T2
Tương tự ta cũng có: G = X = G1 + G 2 = G1 + X1 = G 2 + X1 = G 2 + X2
Chú ý: Khi tính tỉ lệ %
%A1
% A1 là tỉ lệ A trên mạch 1, vì vậy khi xét tỉ lệ A của mạch 1 trên cả phân tử ADN là: 2
%A2
% A2 là tỉ lệ A trên mạch 2, vì vậy khi xét tỉ lệ A của mạch 2 trên cả phân tử ADN là: 2
Do đó hiển nhiên ta luôn có:
%A1 + %A 2 %T1 + %T2 %A1 + %T1 %A 2 + %T2
%A = %T = = = =
2 2 2 2
Tương tự, ta cũng có:
%G1 + %G 2 %X1 + %X2 %G1 + %X1 %G 2 + %X2
%G = %X = = = =
2 2 2 2
* Tổng số nu của ADN (N):
N = A + T + G + X = A + A + G + G = 2A +2G
N
A+G =
N = 2A + 2G = 2A + 2X = 2T + 2X = 2A + 2X => 2 hoặc %A + %G = 50%N
* Tính số chu kì xoắn (C):
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu (Gồm 10 × 2 = 20 nu). Khi biết tổng số nu (N) của ADN
N N
C= =
thì số chu kì xoắn của phân tử ADN là: 2.10 20
* Tính khối lượng phân tử ADN (M):
Do khối lượng trung bình của một nucleotide là 300 đvC nên khối lượng phân tử ADN là:
M = N.300đvC
* Tính chiều dài của phân tử ADN (L):
Do chiều dài phân tử ADN bằng với chiều dài của một mạch nên:
243
N N
L= .3,4Ao
2 , trong đó 2 là số nu một mạch, 3,4Ao là độ dài 1 nu.
2. ARN
a. Tính số ribonucleotide
- ARN gồm 4 loại ribonu: rA, rU, rG, rX và được tổng hợp từ mạch gốc ADN theo NTBS. Vì vậy số
ribonu của ARN bằng số nu 1 mạch của ADN:
N
rN = rA + rU + rG + rX =
2
- Trong phân tử mARN, rA và rU cũng như rG và rX không liên kết bổ sung với nhau nên không
nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa rA, rU, rG, rX của ARN lần lượt với T, A , X , G
trên mạch gốc của ADN (Không giảm tính tổng quát, giả sử mạch 2 là mạch gốc - Sơ đồ 2). Vì vậy
số ribonu mỗi loại của ARN bằng số nu bổ sung ở mạch gốc ADN:
rA = Tgốc ; rU = Agốc
rG = Xgốc ; rX = Ggốc
* Chú ý: Ngược lại, số lượng và tỉ lệ % từng loại nucleotide của ADN được tính như sau:
244
+ Số lượng:
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
+ Tỉ lệ %:
%rA + %rU %rG + %rX
%A = %T = ;%G = %X =
2 2
c. Tính chiều dài và số liên kết hóa trị Đ-P của ARN
* Tính chiều dài
- ARN có số lượng ribonu là rN và độ dài của một ribonu bằng độ dài một nu và bằng 3,4 A0.
Mặt khác chiều dài ARN bằng chiều dài gen (ADN) tổng hợp nên nó, nên ARN đó có chiều dài (Sơ
đồ 1):
N
L ADN = L ARN = rN.3, 4Ao = .3, 4Ao
2
* Tính số liên kết hoá trị Đ –P
+ Trong mạch ARN: Số liên kết hoá trị nối các ribonu trong mạch ARN là:
N
HT = rN − 1 = − 1
2
+ Trong mỗi ribonu có 1 liên kết hoá trị giữa Đường với nhóm phosphate của acid H3PO4. Do đó số
liên kết hóa trị loại này có trong rN ribonu là rN.
Vậy số liên kết hoá trị Đ–P trong phân tử ARN:
N N
LK Đ − P = (rN − 1) + rN = ( − 1) +
2 2
Chú ý: Do gene (ADN) ở sinh vật nhân thực là phân mảnh vì vậy những vấn đề về mối quan hệ giữa
gene với ARN được trình bày ở trên là của tế bào nhân sơ. Trên cơ sở đó chúng ta cũng có thể dễ
dàng xử lý một cách linh hoạt các tình huống với gene của tế bào nhân thực.
II. BÀI TẬP
Câu 1: Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?
A. Đầu 5’ mạch mã gốc
B. Đầu 3’ mạch mã gốc
C. Nằm ở giữa gene
D. Nằm ở cuối gene
Câu 2: Gene cấu trúc của vi khuẩn có đặc điểm gì?
A. Phân mảnh
B. Vùng mã hoá không liên tục
C. Không phân mảnh
D. Không mã hoá acid amin mở đầu
Câu 3: Intron là gì?
A. Đoạn gene có khả năng phiên mã nhưng không có khả năng dịch mã
B. Đoạn gene không có khả năng phiên mã và dịch mã
C. Đoạn gene mã hoá các acid amin
D. Đoạn gene chứa trình tự nu đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch mã gốc của gen
245
Câu 4: Nhóm codon nào không mã hoá các acid amin mà làm nhiệm vụ kết thúc tổng hợp Protein?
A. UAG,UGA,AUA B. UAA,UAG,AUG
C. UAG,UGA,UAA D. UAG,GAU,UUA
Câu 5: Có tất cả bao nhiêu loại bộ mã được sử dụng để mã hoá các acid amin?
A. 60 B. 61 C. 63 D. 64
Câu 6: Từ 3 loại nu khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã bộ ba?
A. 27 B.48 C. 16 D. 9
Câu 7: Đặc điểm thoái hoá của mã bộ ba có nghĩa là:
A. một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin
B. các bộ ba nằm nối tiếp nhưng không gối lên nhau
C. nhiều loại bộ ba cùng mã hoá cho một loại acid amin
D. một số bộ ba cùng mang tín hiệu kết thúc dịch mã
Câu 8: Gene là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho:
A. sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc
B. sản phẩm tạo nên thành phần chức năng
C. kiểm soát hoạt động của các gene khác
D. sản phẩm nhất định (chuổi polypeptid hoặc ARN)
Câu 9: Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là:
A. có một bộ ba khởi đầu
B. có một số bộ ba không mã hóa các acid amin
C. một bộ ba mã hóa một acid amin
D. một acid amin có thể được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba
Câu 10: Có tất cả bao nhiêu bộ mã mà trong mỗi bộ mã đều có thành phần các nu hoàn toàn khác
nhau?
A. 12 B. 24 C. 36 D. 48
Câu 11: Bản chất của mã di truyền là:
A. một bộ ba mã hoá cho một acid amine.
B. 3 nucleotide liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một acid amine.
C. trình tự sắp xếp các nuleotide trong gene quy định trình tự sắp xếp các acid amine trong protein.
D. các acid amine đựơc mã hoá trong gene.
Câu 12: Mã di truyền có tính thoái hóa là do :
A. số loại acid amine nhiều hơn số bộ ba mã hóa
B. số bộ ba mã hóa nhiều hơn số loại acid amine
C. số acid amine nhiều hơn số loại nu
D. số bộ ba nhiều hơn số loại nu
Câu 13: Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về:
A. tính thống nhất của sinh giới
B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài
C. nguồn gốc chung của sinh giới
D. sự tiến hóa liên tục
Câu 14: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được:
Chủng Loại Nu (%)
gây bệnh A T U G X
Số 1 10 10 0 40 40
Số 2 20 30 0 20 30
Số 3 22 0 22 27 29
Số 4 35 35 0 16 14
Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn
C. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
D. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép
246
Câu 15: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của
ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại nu khác nhau. Hỏi phân tử nào
sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. phân tử ADN có A chiếm 10%
B. phân tử ADN có A chiếm 20%
C. phân tử ADN có A chiếm 40%
D. phân tử ADN có A chiếm 30%
Câu 16: Phân tử đường có mặt trong cấu trúc của phân tử ARN là
A. glucose. B. fructose.
C. deoxyribose. D. ribose.
Câu 17: Vì sao 1 acid amine được mã hóa bằng nhiều bộ ba?
A. Vì mã di truyền mang tính thoái hóa
B. Vì số acid amine ít hơn số bộ ba
C. Vì số acid amine nhiều hơn số bộ ba
D. Vì mã di truyền mang tính thống nhất
Câu 18: Các nguyên tố hóa học tham gia trong thành phần của phân tử ADN là:
A. C, H, O, Na, S B. C, H, O, N, P
C. C, H, O, P D. C, H, O, N, P, S
Câu 19: Hai đặc điểm quan trong nhất của cấu trúc ADN xoắn kép có liên quan với hoạt tính di
truyền là
A. Đối song song và xoắn phải đặc thù
B. Đối song song và tỉ lệ A+T/G+X đặc thù
C. Đối song song và kết cặp base đặc thù
D. Đối song song và tỉ lệ A+G/T+X đặc thù
Câu 20: (C2013) Trong tế bào, các loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. ADN B. mARN
C. tARN D. rARN
Câu 21: Một phân tử mARN gồm hai loại nucleotide A và U thì số loại bộ ba mã sao trong mARN có
thể là
A. 8 loại B. 6 loại C. 4 loại D. 2 loại
Câu 22: Một gene có chiều dài 1938Ao và 1490 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide của
gene là:
A. A = T = 250; G = X = 340
B. A = T = 340; G = X = 250
C. A = T = 350; G = X = 220
D. A = T = 220; G = X = 350
Câu 23: Một gene có khối lượng 540000 đvC có 2320 liên kết hydro. Số lượng từng loại nucleotide
nói trên bằng:
A. A = T = 380, G = X = 520
B. A = T = 520, G = X = 380
C. A = T = 360, G = X = 540
D. A = T = 540, G = X = 360
Câu 24: Một gene có chiều dài 10200Ao, số lượng A chiếm 20%. Liên kết hydro của gene là
A. 7200 B. 600 C. 7800 D. 3600
Câu 25: Trên một mạch của gene có 150 A và 120 T và gene có 20% G. Số lượng từng loại
nucleotide của gene là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
247
Câu 26: Trên một mạch của gene có 25% G và 35% X. Chiều dài của gene bằng 0,306 micromet. Số
lượng từng loại nucleotide của gene là:
A. A=T=360; G=X=540
B. A=T=540; G=X=360
C. A=T=270; G=X=630
D. A=T=630; G=X=270
Câu 27: (C2010) Phân tích thành phần hóa học của một acid nucleic cho thấy tỉ lệ các loại nucleotide
như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Acid nucleic này là
A. ADN có cấu trúc mạch đơn.
B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép.
D. ARN có cấu trúc mạch kép.
A+G 1
=
Câu 28: (Đ2008) Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotide là T + X 2 .
Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2 B. 2,0 C. 0,5 D. 5,0
Câu 29: Một gene có hiệu số giữa G với A bằng 15% số nucleotide của gene. Trên mạch thứ nhất của
gene có 10% T và 30% X. Kết luận nào sau đây đúng ?
A. A2 = 10%, T2 = 25%, G2= 30%, X2 = 35%.
B. A1 = 7,5%, T1 = 10%, G1= 2,5%, X1 = 30%.
C. A1 = 10%, T1 = 25%, G1= 30%, X1 = 35%.
D. A2 = 10%, T2 = 7,5%, G2= 30%, X2 = 2,5%.
A+T
Câu 30: Một phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ G + X là 0,6 thì hàm luợng G+X của nó xấp xỉ là
A. 0,62 B. 0,70 C. 0,68 D. 0,26
Câu 31: Trên một mạch của một gene có 20%T, 22%X, 28%A. Tỉ lệ mỗi loại nu của gene là:
A. A=T=24%, G=X=26%
B. A=T=42%, G=X=8%
C. A=T=24%, G=X=76%
D. A=T=42%, G=X=58%
Câu 32: (C2010) Mỗi gene mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotide. Vùng trình tự
nucleotide nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gene có chức năng
A. mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã.
B. mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
C. mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.
D. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 33: (C2010) Một gene có 900 cặp nucleotide và có tỉ lệ các loại nucleotide bằng nhau. Số liên kết
hydro của gene là
A. 2250. B. 1798. C. 1125. D. 3060.
Câu 34: (C2011) Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600
nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:
A. A = T = 1200; G = X = 300
B. A = T = 600; G = X = 900
C. A = T = 300; G = X = 1200
D. A = T = 900; G = X = 600
Câu 35: (Đ2011) Một gene ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotide loại
guanin. Mạch 1 của gene có số nucleotide loại adenine chiếm 30% và số nucleotide loại guanin chiếm
10% tổng số nucleotide của mạch. Số nucleotide mỗi loại ở mạch 1 của gene này là:
A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150
B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150
C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150
D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750
248
Câu 36: (C2012) Một gene ở vi khuẩn E. coli có 2300 nucleotide và có số nucleotide loại X chiếm
22% tổng số nucleotide của gene. Số nucleotide loại T của gene là
A. 480 B. 322 C. 644 D. 506
Câu 37: (Đ2012) Một gene có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch một của gene có số nucleotide
loại A bằng số nucleotide loại T; số nucleotide loại G gấp 2 lần số nucleotide loại A; số nucleotide
loại X gấp 3 lần số nucleotide loại T. Số nucleotide loại A của gene là
448. B. 224. C. 112. D. 336
Câu 38: (Đ2012NC) Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ
(A+T)/(G+X) = ¼ thì tỉ lệ nucleotide loại G của phân tử ADN này là
A. 10% B. 40% C. 20% D. 25%
249
BÀI 2. CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ - QUÁ TRÌNH ADN NHÂN ĐÔI
I. LÝ THUYẾT
1. Tính số nucleotide tự do cần dùng
a. Qua 1 lần tự nhân đôi
+ Số nu tự do mỗi loại cần dùng:
A mt = Tmt = A = T
G mt = Xmt = G = X
+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN:
N mt = N
Chú ý: Chúng ta có thể hoàn toàn kí hiệu số nucleotide tự
do môi trường cung cấp là td (tự do) hoặc mt (môi trường
nội bào) hay bất kì một kí hiệu khác. Tuy nhiên cách kí
hiệu nên bản chất, dễ hiểu và cần thống nhất khi trình
bày.
Hình 2.1: Sơ đồ 2
b. Qua x đợt tự nhân đôi liên tiếp
* Tính số ADN con tạo thành
Tổng số ADN con: 2x
Số ADN có cả 2 mạch được tổng hợp mới hoàn toàn từ nu của môi trường nội bào là: 2x – 2
* Tính số nu tự do cần dùng
+ Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con:
Do số gene con tạo ra là 2x mà mỗi phân tử ADN có N nu nên tổng số nu trong các phân tử ADN con
là: N.2x
+ Tổng số nu tự do cần cung cấp cho 1 ADN qua x đợt nhân đôi (Sơ đồ 2): Do quá trình ADN
nhân đôi theo nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của phân tử ADN mẹ ban đầu không bị mất đi mà
tồn tại trong 2 phân tử ADN con. Vì vậy để tính số nu môi trường cung cấp chúng ta lấy tổng số nu cả
các phân tử ADN con (N.2x) trừ đi số nu của phân tử ADN mẹ ban đầu (N nu):
Nmt = N.2x − N
+ Tương tự số nu môi trường cung cấp chúng ta có số nu tự do mỗi loại cần dùng là:
A mt = Tmt = A.2x − A
G mt = Xmt = G .2x − G
+ Tính số nu tự do môi trường cung cấp để tổng hợp nên các phân tử ADN con có 2 mạch hoàn
toàn mới:
Dựa trên cơ sở Sơ đồ 2, ta thấy mỗi thế hệ ADN con luôn có 2 phân tử ADN con có một mạch gốc
của phân tử ADN mẹ ban đầu. Vì vậy số phân tử ADN mới hoàn toàn là: 2x – 2.
Số nu môi trường cung cấp để tổng hợp các phân tử ADN mới hoàn toàn là:
Nmt = N.2x − 2.N = N(2x − 2)
x +1
số liên kết hydrogene được hình thành qua các lần nhân đôi là H = ( 2 − 2).H
251
BÀI 4. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
I. LÝ THUYẾT
1. Phiên mã: Trên cơ sở SƠ ĐỒ 2, ta có;
a. Tính số ribonucleotide tự do cần dùng
* Qua 1 lần phiên mã:
rA td = Tg; rU td = A g; rG td = X g; rX td = Gg;
+ Số ribonu tự do mỗi loại cần dùng :
N
rNtd =
+ Tổng số ribonu tự do cần dùng: 2.
b. Tính số liên kết hydro và liên kết hóa trị, mối liên kết giữa đường phosphate
* Qua 1 lần phiên mã :
H Bòphaùvôõ= H
+ Số liên kết hydro bị phá vỡ:
H Hình thaønh= H
+ Số liên kết hydro được hình thành:
N
HT Hình thaønh= − 1 = rN − 1
+ Số liên kết hoá trị hình thành: 2
* Qua nhiều lần phiên mã (k lần):
Tình huống 135: Tính tổng số liên kết hóa trị bị phá vỡ?
252
Hình 4.1: Sơ đồ 3: Mối quan hệ bản chất giữa gene, mARN và protein ở sinh vật nhân sơ
253
* Giải mã tạo thành n chuỗi polypeptide (Do n ribosome trượt qua):
- Tổng số acid amine tham gia cấu trúc chuỗi polypeptide để thực hiện chức năng sinh học:
N
aa trong các chuỗi polypeptide hoàn chỉnh = [ 2.3 − 1 − 1].n
N
[( − 1 − 1) − 1].n
- Tổng số liên kết peptide trong n chuỗi polypeptide hoàn chỉnh: 2.3
Tình huống 136: Xác định số tế bào con được tạo ra khi a tế bào đều trải qua x lần nguyên
phân?
Tình huống 137: Xác định số thoi vô sắc hình thành khi 1 tế bào, a tế bào trải qua x lần
nguyên phân?
Tình huống 138: Thời gian của một chu kì phân bào được tính như thế nào?
Tình huống 139: Một tế thực hiện nguyên phân x lần. Hãy xác định:
a. Tổng số NST có trong các tế bào con?
b. Tổng số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân?
c. Số tâm động, số chromatid trong các tế bào con?
d. Số nhiễm sắc thể mới hoàn toàn trong các tế bào con?
e. Tương tự xác định với a tế bào đều trải qua x lần nguyên phân.
2. Bài tập
Câu 39: (C2013) Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể là các trình tự nuclêôtit
đặc biệt, các trình tự này có vai trò
A. mã hóa cho các loại protein quan trọng trong tế bào.
254
B. bảo vệ các nhiễm sắc thể, làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử AND.
D. giúp các nhiễm sắc thể liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân.
Câu 40: (C2013NC) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở vi sinh vật
nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 700 nm?
A. Sợi cơ bản B. Sợi nhiễm sắc
C. Vùng xếp cuộn D. Chromatide
Câu 41: (Đ2013) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân
thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là
A. 30 nm và 300 nm B. 11nm và 300 nm
C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 11 nm
Câu 42: Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nu. Tế bào ở G2 chứa số nu là
A. 6 109 đôi nu B. (6 2) 109 nu
C. (6 2) 109 đôi nu D. 6 109 nu
Câu 43: (C2010) Gene D có 3600 liên kết hydro và số nu loại adenin (A) chiếm 30% tổng số nu của
gene. Gene D bị đột biến mất một cặp A-T thành allele d. Một tế bào có cặp gene Dd nguyên phân
một lần, số nu mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gene này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200.
B. A = T = 1800; G = X = 1200.
C. A = T = 899; G = X = 600.
D. A = T = 1199; G = X = 1800.
Câu 44: Phân bào nguyên nhiễm còn được gọi là:
A. giảm phân B. nguyên phân
C. phân bào D. phân chia tế bào.
Câu 45: Trong quá trình phân bào thoi vô sắc là nơi:
A. xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể
B. xảy ra quá trình nhân đôi của ADN
C. tâm động của NST bám và được kéo về các cực của tế bào.
D. NST thực hiện việc đóng xoắn
E. hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con
Câu 46: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào
A. vi khuẩn và virus B. thể ăn khuẩn
C. giao tử D. tế bào sinh dưỡng.
Câu 47: Nguyên phân là quá trình:
A. giúp gia tăng số lượng tế bào và bổ sung cho những tế bào già và chết
B. duy trì bộ NST lưỡng bội qua các thế hệ tế bào
C. đảm bảo cho sự hình thành các tế bào sinh tinh và sinh trứng
D. A và B E. A,B và C.
Câu 48: Sự phân li của các NST ở kì sau của nguyên phân diễn ra theo cách:
A. mỗi NST kép trong cặp tương đồng không tách qua tâm động và phân li ngẫu nhiên về mỗi cực
B. một nửa NST đi về mỗi cực
C. mỗi NST kép tách qua tâm động để mỗi NST đơn phân li về mỗi cực.
D. ở kì sau không xảy ra sự phân li của NST
E. Tất cả đều sai
Câu 49: Câu sai trong các câu dưới đây là:
A. Chu kì tế bào gồm các pha G1, S và G2 thuộc kì trung gian và các kì thuộc nguyên phân.
B. Sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật được thực hiện bằng sự hình thành eo thắt, còn ở tế bào
thực vật được thực hiện bằng sự hình thành vách ngăn.
C. Nguyên phân là phương thức phân chia tế bào ở sinh vật nhân thực, trong đó vật chất di truyền
được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
D. Sau khi nhân đôi ở kì trung gian, các NST tách nhau ngay ở kì đầu của nguyên phân và đi về 2
cực của tế bào.
Câu 50: Những kì nào sau đây trong nguyên phân, NST ở trạng thái kép:
A. Trung gian, đầu và giữa
B. Đầu, giữa, và cuối
255
C. Đầu, giữa, sau và cuối
D. Trung gian, đầu và cuối
Câu 51: Quá trình nguyên phân diễn ra liên tiếp qua một số lần từ 1 hợp tử của người mang 46 NST
đã tạo ra số tế bào mới với tổng số 368 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào mới được tạo ra là:
A. 4 B. 16 C. 8 D. 12
Câu 52: Ở ruồi giấm (2n=8), vào kì sau của nguyên phân trong 1 tế bào có:
A. 8 NST B. 16 NST đơn
C. 16 chromatid D. 15 NST kép
E. B và C.
Câu 53: Trong 1 tế bào người vào giai đoạn trước khi bước vào nguyên phân có số chromatide là:
46 B. 92. C. 23 D. 128 E. 96
Câu 54: Số thoi vô sắc đã được hình thành khi 1 tế bào trải qua 7 đợt nguyên phân :
A. 128 B. 129 C. 127 D. 64 E. 256
Câu 55: Từ 1 hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt. Số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân
tiếp theo là:
A. 128 B. 160 C. 256. D. 64 E. 72
Câu 56: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử của ruồi giấm tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì
cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là :
A. 64 B. 128. C. 256 D. 512 E. 32
Câu 57: Một loài có 2n = 24, có 3 tế bào đang phân bào nguyên phân, tổng số chromatid ở kỳ giữa
quan sát thấy trong các tế bào là:
A. 72 B. 48 C. 24 D. 144
Câu 58: Một tế bào soma ở gà có 2n = 78 trải qua quá trình nguyên phân. Số NST, số chromatide và
số tâm động có trong tế bào vào kì sau lần lượt là:
A. 78; 156 ; 0 B. 156; 156; 156
C. 78; 78; 78 D. 156; 0; 156
Câu 59: Một loài có bộ NST 2n = 16, chu kì nguyên phân là 30 phút, kì trung gian xảy ra trong 10
phút, môĩ kì còn lại 5 phút. Bắt đầu từ đầu kì trung gian lần nguyên phân thứ nhất, số NST môi
trường cần cung cấp cho một tế bào tại thời điểm sau 30 phút và sau 70 phút lần lượt là:
A. 16 và 18 B. 32 và 48
C. 16 và 112 D. 48 và 112
Tình huống 140: Phân bào là gì? Vì sao gọi là Nguyên phân, Giảm phân?
Tình huống 141: Tại sao tế bào đột biến số lượng NST thường có quá trình giảm phân diễn ra
không bình thường?
Tình huống 142: Tại sao kết quả Nguyên phân giữ nguyên bộ NST lưỡng bội còn kết quả của
Giảm phân bộ NST chỉ còn một nửa - đơn bội?
Tình huống 143: Vì sao ở loài sinh sản hữu tính lại mang các đặc điểm đa dạng, phong phú
hơn các loài sinh sản vô tính?
5*. Xác định các loại giao tử, tỉ lệ các loại giao tử
a. Hãy xác định số cách sắp xếp NST ở kì giữa I? Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST?
b. Nếu có a cặp trao đổi chéo (đơn – tại một điểm) sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? (a ≤ n, aN)
c. Số loại giao tử chứa x NST có nguồn gốc từ mẹ? Biết không xảy ra trao đổi chéo. (x ≤ n, xN)
d. Số loại giao tử chứa x NST có nguồn gốc từ mẹ, n-x NST có nguồn gốc từ bố? Biết không xảy ra
trao đổi chéo. (x ≤ n, xN)
e. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại? Biết không xảy ra trao đổi chéo. (x ≤ n, xN)
f. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại, n-x NST từ ông ngoại? Biết không xảy ra trao đổi
chéo. (x ≤ n, xN)
g. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại với y NST từ bà nội? Biết không xảy ra trao đổi
chéo. (x, y≤ n, xN)
h. Số loại hợp tử được di truyền x NST từ bà ngoại với y NST từ bà nội, n-y NST từ ông nội? Biết
không xảy ra trao đổi chéo. (x, y≤ n, xN)
2. Trắc nghiệm
Câu 60: Trong giảm phân, cấu trúc của NST có thể thay đổi từ hiện tượng nào sau đây?
A. Trao đổi chéo B. Nhân đôi
C. Tiếp hợp D. Co xoắn
257
Câu 61: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì
A. kì đầu lần phân bào II
B. kì giữa lần phân bào I
C. kì đầu lần phân bào I
D. kì trung gian
Câu 62: Ở người 2n = 46, một tế bào sinh tinh diễn ra quá trình giảm phân. Sau lần giảm phân I, số
NST kép ở mỗi tế bào con là:
A. 92 NST kép B. 46 NST kép
C. 23 NST kép D. 69 NST kép
Câu 63: Hình dưới đây mô tả kì nào của phân bào nào?
A. Kì sau của giảm phân
B. Kì sau của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
C. Kì giữa của giảm phân
D. Kì giữa của lần phân bào 2
phân bào giảm nhiễm
E. Kì giữa của GP hoặc kì
giữa của lần phân bào 2 phân
bào giảm nhiễm
Câu 64: Tế bào đang thuộc chu kì phân bào nào, của loài có
bộ NST 2n bằng bao nhiêu?
A. Kì cuối, 2n = 8
B. Kì sau, 2n = 16
C. Kì sau, 2n = 8
D. Kì sau, 2n = 4
Câu 65: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là:
A. Các NST đều ở trạng thái đơn
B. Sự phân li các NST về 2 cực tế bào
C. Các NST đều ở trạng thái kép
D. Sự dãn xoắn của các NST
Câu 66: Các NST kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu
nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên của NST xảy ra ở:
A. Kì sau của giảm phân
B. Kì sau của lần phân bào 1 giảm phân.
C. Kì sau của lần phân bào 2 GP
D. Kì giữa của lần phân bào 1 GP
E. Kì cuối của lần phân bào 1 GP
Câu 67: Những điểm giống nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân:
1. Đều có bộ máy phân bào (thoi phân bào)
2. Số tế bào con tạo ra sau phân bào là 2 tế bào.
3. Số lượng NST ở các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4. Lần phân bào II của GP diễn biến giống NP như: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào ở kì giữa, chẻ dọc ỏ tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ở kì
sau.
A. 2, 3 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 4
Câu 68: Có 10 tế bào sinh dục chín ở người (2n = 46) thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Kết
thúc lần phân bào I, các tế bào có chứa:
A. 690 tâm động B. 230 tâm động
C. 920 tâm động D. 460 tâm động
Câu 69: Một tế bào người, tại kì giữa của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm, sẽ có:
A. 23 NST đơn B. 46 NST kép
C. 23 chromatid D. 46 chromatid.
E.Tất cả đều sai
Câu 70: Số NST được thấy trong một tế bào của ruồi giấm ở kì sau của lần phân bào 1 phân bào giảm
nhiễm:
A. 16 NST kép B. 4 cặp NST kép
258
C. 8 NST kép D. 16 cặp NST kép
E. 8 cặp NST tương đồng
Câu 71: Ở một con ruồi giấm (2n = 8), giả sử mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau và không có
hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng, số loại giao tử có thể được tạo thành là:
A. 8 loại giao tử B. 16 loại giao tử.
C. 32 loại giao tử D. 6 loại giao tử
E. 4 loại giao tử
Câu 72: Ở một cơ thể xét 3 cặp gene được kí hiệu AaBbDd. Cơ thể sẽ cho các loại giao tử với kí hiệu:
A. AAA, aaa, BBB, bbb, DDD, ddd
B. ABD, abd
C. AA, BB, DD, aa, bb, dd
D. ABD, AbD, aBD, abD, abd
E. ABD, AbD, aBD, ABd, Abd, aBd, abD, abd.
Câu 73: Từ 20 tế bào sinh trứng qua giảm phân sẽ cho
A. 40 thể định hướng và 40 trứng
B. 20 thể định hướng
C. 80 trứng
D. 20 trứng và 60 thể định hướng. E. 20 trứng và 20 thể định hướng
Câu 74: 128 tinh trùng được hình thành từ quá trình giảm phân của:
A. 25 tế bào sinh tinh
B. 25 tế bào sinh trứng
C. 25 giao tử
D. 32 thể định hướng
E. 27 tế bào sinh tinh
Câu 75: Có 5 tế bào sinh dục chín của một loài giảm phân. Biết số NST của loài là 2n = 40. Số NST
có trong các tế bào con sau giảm phân là:
A. 300 B. 200 C. 100 D. 400
Câu 76: (Đ2010) Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong
trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân
I là
A. 1x B. 0,5x C. 4x D. 2x
259
D. thể không hoặc thể một
Câu 77*: Một hợp tử F1 nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra số tế bào có tổng số 384 NST đơn. Cho biết
cây aic làm bố trong giảm phân không có đột biến và không có trao đổi chéo thì đã tạo ra tối đa 256
loại giao tử. Hợp tử có bộ NST là
A. Thể tam bội B. Thể lưỡng bội
C. Thể ba nhiễm D. Thể tứ bội
260
BÀI 9. CƠ CHẾ BIỂU HIỆN TÍNH TRẠNG Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO – CƠ THỂ
I. QUY LUẬT PHÂN LI
1. Lý thuyết:
a. Di truyền:
CÁCH VIẾT KIỂU GENE với gene nằm trên NST thường:
- Nếu một gene gồm 2 allele: Kí hiệu gồm một chữ hoa và một chữ thường.
- Nếu một gene gồm 3 hay nhiều allele: Kí hiệu bằng chữ cái.
+ Gene gồm 3 allele: Gene quy định nhóm máu gồm 3 allele: IA, IB, IO.
+ Gene gồm n allele: Được kí hiệu là các chữ cái và đánh số a1, a2, a3, …, an
Tình huống 145: Vì sao khi viết giao tử, mỗi gene chỉ gồm 1 allele còn khi viết KG thì mỗi
gen gồm 2 allele?
Tình huống 146. Có bao nhiêu KG khác nhau có thể được hình thành khi xét một gene có 2,
3, 4, 5, 6 allele?
Tình huống 147. Một gene có n allele (a1, a2, a3, …, an). Hãy cho biết số loại giao tử và số
KG tối đa có thể có trong quần thể?
Tình huống 148. Xét một gene gồm 2 allele quy định một tính trạng biểu hiện theo quy luật
trội lặn hoàn toàn. Hãy xác định các loại tỉ lệ KG, KH ở đời con của 6 phép aic ơ bản sau:
STT Phép aic ơ bản Tỉ lệ KG Tỉ lệ KH
1 AA x AA 100% AA 100% trội
2 AA x Aa 1AA:1Aa 100% trội
3 AA x aa 100% Aa 100% trội
4 Aa x Aa 1AA:2Aa: 3 trội : 1 l
5 Aa x aa 1 trội : 1 l
6 aa x aa 100% aa 100% lặn
Tình huống 149: Biết A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng. Hãy xác định các loại KH
và viết các loại và tỉ lệ các loại giao tử các thể đột biến số lượng NST AAAA, AAAa, Aaaa, Aaaa,
aaaa, AAA, Aaa, Aaa, aaa?
Tình huống 150: Hãy xác định dạng đột biến, kí hiệu bộ NST trong các trường hợp sau:
261
262
263