Professional Documents
Culture Documents
TCVN Thuyetminh
TCVN Thuyetminh
3
Thuyết minh dự thảo TCVN ..... : 2017
Tại Việt Nam, trong xây dựng Thủy lợi, BTTL đã được TS. Hoàng Phó Uyên viện KHTLVN
nghiên cứu và áp dụng vào xây dựng đập xà lan di động ( Bê tông cốt thép, vỏ mỏng) và đập
dâng Văn Phong – Quảng Ngãi đạt kết quả tốt. Tuy nhiên tất cả các tiêu chí về thiết kế, đánh
giá đều chấp nhận theo chỉ dẫn của nước ngoài (Nhật bản, Châu Âu) thông qua hãng phụ
gia SiKa. Ngành Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang sử dụng tiêu chuẩn TCVN
4453 : 1995 “Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm
thu” và TCVN 8298 : 2009 “Bê tông Thủy công – Yêu cầu kỹ thuật” trong khi thi công và
nghiệm thu các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép các công trình thủy lợi. Tuy nhiên đối với
các kết cấu bê tông, bê tông cốt thép sử dụng công nghệ bê tông tự lèn (BTTL) mang tính
đặc thù riêng thì chưa có những quy định cụ thể trong các tiêu chuẩn trên. Nhằm đáp ứng
yêu cầu quy chuẩn hóa việc thi công và nghiệm thu các kết cấu này, Bộ NN&PTNT cụ thể là
Cục Quản lý xây dựng công trình đã giao cho Viện Thủy công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt
Nam xây dựng mới tiêu chuẩn Quốc gia TCVN … : 2017 “Yêu cầu kỹ thuật thi công và
nghiệm thu kết cấu bê tông tự lèn”.
4
Tên tiêu chuẩn:
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN 1032 : 2014, Phụ gia khoáng hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây dựng và xi
măng;
TCVN 2682 : 2009, Xi măng pooc lăng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 3116 : 1993, Bê tông nặng – Phương pháp xác định độ chống thấm nước;
TCVN 3118 : 1993,Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén;
TCVN 4453 : 1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và
nghiệm thu;
TCVN 4506 : 2012, Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 5592 : 1991, Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên;
TCVN 6260 : 2009, Xi măng pooc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7570 : 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7573 1÷20 : 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử;
3.1
Loại bê tông mà khi ở trạng thái hỗn hợp, bằng trọng lượng bản thân có khả năng điền đầy
ván khuôn, kể cả khi dầy đặc cốt thép mà không cần bất kỳ một tác động đầm rung cơ học
nào từ bên ngoài vẫn duy trì được độ đồng nhất.
3.2
Vật liệu để làm ván khuôn trong thi công BTTL gồm các loại gỗ, kim loại và tấm nhựa, việc
lựa chọn vật liệu để làm ván khuôn phải dựa trên cơ sở tính toán đảm bảo tính kinh tế và kỹ
thuật
- Kết cấu ván khuôn và giằng chống phải theo đúng bản vẽ thiết kế ván khuôn và thỏa mãn
các yêu cầu:
+ Đảm bảo đúng hình dạng và kích thước của kết cấu như thiết kế;
+ Phải đảm bảo độ ổn định, mức độ chuyển vị, biến dạng cho phép khi thi công bê tông tự
lèn;
+ Phải đảm bảo kín khít tuyệt đối, không cho vữa bê tông tự lèn chảy ra ngoài;
+ Mặt ván khuôn tiếp xúc với hỗn hợp bê tông tự lèn phải nhẵn phẳng;
6
+ Phải phù hợp và thống nhất với biện pháp thi công đổ bê tông tự lèn.
- Trước khi thi công và lắp dựng ván khuôn cần phải tính toán cụ thể để đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật, an toàn và không gây lãng phí vật liệu;
Tiến hành theo 3.4 của TCVN 4453 : 1995, ngoài ra cần lưu ý ván khuôn để đổ BTTL phải
đảm bảo vững chắc đủ khả năng chống lại áp lực thủy tĩnh do hỗn hợp BTTL tác dụng lên.
4.2.1 Vật liệu để sản xuất BTTL : Tuân thủ TCVN …..2017 Bê tông tự lèn – Thiết kế thành
phần hỗn hợp
- Hỗn hợp bê tông tự lèn cần được trộn bằng máy trộn cưỡng bức, bê tông tự lèn có độ
chẩy và sự lan tỏa cao nên không được phép trộn bằng tay.
4.2.2 Thứ tự nạp vật liệu và thời gian trộn hỗn hợp BTTL
Trình tự nạp vật liệu vào máy trộn cần theo quy định như sau:
- Máy trộn phải được làm ẩm, cho 70% lượng nước trộn vào thùng trộn, sau đó cho xi măng,
cát, phụ gia khoáng, cốt liệu vào máy trộn đều, trong khoảng thời gian 5 phút, tiếp theo cho
30% lượng nước còn lại vào máy trộn trong vòng 5 phút, cuối cùng phụ gia siêu dẻo và phụ
gia biến tính độ nhớt VMA cho đều vào máy khi đang trộn trong khoảng thời gian 5 phút.
Chọn trình tự nạp vật liệu để đảm bảo cho hỗn hợp bê tông tự lèn đạt yêu cầu về khả năng
điền đầy khuôn, khả năng chẩy qua các khe kẽ và giảm khả năng cuốn khí vào hỗn hợp. Tổng
thời gian trộn hỗn hợp bê tông tự lèn thường dài hơn bê tông truyền thống.
Hỗn hợp bê tông tự lèn phải thỏa mãn các đặc trưng như sau:
Hỗn hợp bê tông chỉ được gọi là hỗn hợp bê tông tự lèn khi đáp ứng đầy đủ 03 đặc trưng kỹ
thuật nêu trên.
7
4.2.4 Phân loại hỗn hợp BTTL
VS1/VF1 ≤2 ≤8
4.2.4.4 Phân theo khả năng chống phân tầng (xác định bằng sàng lỗ vuông 5mm)
8
Bảng 4 - Khả năng chống phân tầng của hỗn hợp BTTL
SR1 ≤ 20
SR2 ≤ 15
- SF1, SF2, SF3 : nhóm hỗn hợp bê tông tự lèn có độ đặc biểu thị bằng đường kính chẩy
loang (mm);
- SV1, SV2 : nhóm hỗn hợp bê tông tự lèn có độ nhớt biểu thị qua đường kính chảy loang
T500 (s);
- VF1, VF2: nhóm hỗn hợp bê tông tự lèn có độ nhớt biểu thị bằng thời gian chảy qua phễu
hình chữ V (s);
- PA1, PA2: nhóm hỗn hợp bê tông tự lèn có khả năng chảy qua biểu thị bằng kết quả thử
ttrong khuôn hình chữ L (L-box test);
- SR1, SR2: nhóm hỗn hợp bê tông tự lèn có khả năng chống phân tầng biểu thị bằng kết
quả thí nghiệm chông phân tầng qua sàng lỗ vuông cạnh 5mm (%)
- Trước khi thi công BTTL cần kiểm tra lại độ ổn định và độ kín khít của ván khuôn, làm sạch
nước đọng trong ván khuôn .
- Khi thi công BTTL theo phương pháp đúc ngược (invert casting) hỗn hợp bê tông tự lèn tự
dâng đến độ cao cần thiết, tận dụng tốt khả năng tự lèn của bê tông cho những trường hợp
9
không cho phép có mạch dừng và mối nối.. Những khối đổ có ván khuôn mặt cần bố trí lỗ
thoát khí để hỗn hợp bê tông tự lèn điền đầy ván khuôn, hoàn chỉnh khối đổ.
- Khi đổ bê tông BTTL theo hướng từ trên xuống có thể thi công bằng cách bơm hoặc máng
đổ từ trên xuống, khoảng cách tự chẩy của hỗn hợp được giới hạn trong khoảng chiều cao
5m, theo chiều nằm ngang tính từ điểm đổ thì khoảng cách tự chẩy là 10 m. Đầu ra của hỗn
hợp bê tông đến bề mặt khối đổ nằm trong khảng từ 30 ÷ 40 cm.
- Hoàn thiện bề mặt BTTL tiến hành tương tự như bê tông truyền thống và tuân thủ mục
6.11 trong TCVN 4453 : 1995.
- Đối với các kết cấu bê tông tự lèn thì thời gian bảo dưỡng ẩm cần thiết không dưới 7 ngày
đêm, không phân biệt Vùng và Mùa khí hậu.
- Nước để bảo dưỡng ẩm cho bê tông tự lèn thỏa mãn yêu cầu của TCVN 4506 : 2012.
Việc kiểm tra và nghiệm thu lắp dựng ván khuôn theo quy định tại Điều 7.1; 7.2 của TCVN
4453:1995. Lưu ý trong thi công bê tông tự lèn, khác với các loại bê tông khác, ván khuôn
phải đảm bảo kín khít, mặt ván khuôn yêu cầu phẳng nhẵn như yêu cầu độ nhẵn phẳng của
bề mặt kết cấu bê tông tự lèn theo thiết kế.
Yêu cầu kiểm tra lại độ cứng và áp lực tác dụng lên ván khuôn.
10
Kiểm tra và nghiệm thu công tác cốt thép được tiến hành theo quy định tại điều 7.1.3 và các
yêu cầu ghi tại bảng số 10 của TCVN 4453:1995.
Vật liệu chế tạo bê tông tự lèn tuân thủ TCVN….2017 Bê tông tự lèn thiết kế thành phần
hỗn hợp
+ Kiểm tra trong khi chế tạo hỗn hợp bê tông tự lèn;
+ Kiểm tra trong quá trình thi công kết cấu bê tông tự lèn;
Hỗn hợp BTTL phải được kiểm tra đảm bảo các khả năng:
- Khả năng tự điền đầy ván khuôn, kiểm tra bằng côn rút độ sụt Abram, đường kính lan tỏa
của hỗn hợp bê tông tự lèn phải đạt trong khoảng Min. 650 mm, Max. 800 mm;
- Khả năng chảy qua các khe kẽ giữa các thanh cốt thép và giữa cốt thép và ván khuôn,
kiểm tra bằng thí nghiệm trong khuôn L – box, tỷ số chiều cao hỗn hợp bê tông tự lèn phải
đạt h2/h1 = 0,8 ÷ 1,0;
- Khả năng giữ sự đồng nhất và chống phân tầng tách nước, kiểm tra bằng thí nghiệm cho
hỗn hợp chẩy qua khuôn chữ V (V-funnel). Xác định thời gian T của hỗn hợp bê tông tự lèn
chảy qua khuôn chữ V so sánh với ngưỡng thời gian 5 phút. Thời gian T chỉ được nằm trong
khoảng 0 ÷ 3 sec.
5.3.2.2 Kiểm tra chất lượng hỗn hợp BTTL trong quá trình thi công
Có rất nhiều phương pháp thí nghiệm dùng để kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông tự lèn
được sử dụng, đối với Việt nam các phương pháp phù hợp được nêu trong Bảng 5
Bảng 5 - Các phương pháp thí nghiệm kiểm tra tính công tác của hỗn hợp BTTL
(TCVN … : 2017 – Bê tông tự lèn –yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
11
T50cm Slumflow ,thời gian đạt đường kính chảy
2 Khả năng tự điền đầy
xòe của hỗn hợp 50 cm
J-ring, đo độ chênh lệch của hỗn hợp bê tông tự Khả năng chảy qua khe cốt
3
lèn trong và ngoài vòng thép thép
L- box, Xác định tỷ lệ chiều cao của hỗn hơp bê Khả năng chảy qua khe cốt
6
tông tự lèn ở đầu và cuối khuôn, h2/h1(mm) thép
Bảng 6 - Kết quả thí nghiệm hỗn hợp BTTL cần đạt
1 Côn Abrams đo đường kính chảy của hỗn hợp mm 650 800
bê tông tự lèn
2 T50cm Slumflow ,thời gian đạt đường kính chảy sec 2 5
xòe của hỗn hợp 50 cm
3 J-ring, đo độ chênh lệch của hỗn hợp bê tông tự mm 0 10
lèn trong và ngoài vòng thép
4 V-funnel, Xác định thời gian chảy qua khuôn của sec 6 12
hỗn hợp bê tông tự lèn.
5 V-funnel at T5minutes+, Xác định thời gian chảy của sec 0 +3
hỗn hợp bê tông tự lèn vượt quá 5 phút
6 L- box,Xác định tỷ lệ chiều cao của hỗn hơp bê 0,8 1.0
tông tự lèn ở đầu và cuối khuôn, h2/h1 (mm)
- Trong qua trình thi công các kết cấu BTTL, mỗi mẻ đổ hỗn hợp đều phải kiểm tra khả năng
tự điền đầy ván khuôn, bằng côn rút độ sụt Abram, đường kính lan tỏa của hỗn hợp BTTL
phải đạt trong khoảng Min. 650 mm, Max. 800 mm.
+ Khả năng chảy qua các khe kẽ giữa các thanh cốt thép và giữa cốt thép và ván khuôn;
12
+ Khả năng giữ sự đồng nhất và chống phân tầng tách nước.
- Trước hết kiểm tra kích thước của kết cấu bê tông tự lèn bằng thước đo so với kích
thước của thiết kế đề ra.
- Kiểm tra độ phẳng nhẵn và lồi lõm của bề mặt kết cấu bê tông tông tự lèn được đo bằng
thước và các sai lệch cho phép được quy định trong điểm 2 của bảng 20 TCVN
4453:1995.
- Kiểm tra xác định cường độ kháng nén của bê tông theo các tuổi do thiết kế quy định trên
mẫu tiêu chuẩn 15 x 15 x 15 cm theo TCVN 3118 : 1993; Nếu thấy cần thiết có thể dùng
phương pháp khoan mẫu trực tiếp trên kết cấu để đánh giá chất lượng thi công kết cấu bê
tông theo TCVN 239:2006.
- Kiểm tra xác định độ chống thấm nước của mẫu bê tông ở tuổi thiết kế theo TCVN 3116 :
1993;
Nghiệm thu các kết cấu thi công bằng BTTL tuân thủ mục 7.2 của TCVN 4453 : 1995
13
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các dạng khuyết tật bề mặt kết cấu BTTL và Biện pháp ngăn chặn và sửa chữa
Trong bảng dưới đây là một số các dạng khuyết tật chính thường xuất hiện khi thi công các
kết cấu bê tông tự lèn. Một số các khuyết tật xuất hiện giống như các khuyết tật trong quá
trình thi công bê tông truyền thống. Trong khi đó, một số khuyết tật có thể tránh khỏi một
cách dễ dàng khi sử dụng bê tông tự lèn Một số khuyết tật trên bề mặt như lỗ rỗng bong
bóng trên bề mặt, rỗng kiểu tổ ong, lớp tiếp giáp giữa hai mẻ đổ hoặc nứt mặt v,v…
Bong bóng Bề mặt ván khuôn không Đảm bảo mặt ván khuôn nhẵn
không khí nhẵn phẳng phẳng và sạch
Dùng vải địa kỹ thuật dạng
dệt có khả năng thu khí
Bong bóng Đổ bê tông qua nhanh Đảm bảo hình thức xả bê
nước tông tự lèn vào ván khuôn ổn
định
Rỗ tròn
Bong bóng Khoảng cách chẩy lớn Hạ khoảng cách chảy xuống 5
bong bóng
dầu bôi m
trên bề
mặt khuôn Khoảng cách chẩy quá Mở rộng khoảng cách chẩy
ngắn thêm 1m
Khoảng cách chẩy tự do Cho khoảng cách chẩy tự do
quá cao của hỗn hợp < 1m
Dùng tường chắn mềm ở
những chỗ độ cao lớn
Bơm hỗn hợp từ dưới lên để
đẩy bọt khí ra ngoài
Năng lực đổ bê tông quá Phải có kế hoạch cung cấp bê
chậm tông tự lèn một cách liên tục
Nhiệt độ hỗn hợp bê tông Tìm cách hạ nhiệt độ HH bê
tự lèn quá cao tông tự lèn dưới 250C
Các thành phần trong Nhà cung câp bê tông phải
phụ gia siêu dẻo và tạo cải thiện lưu trữ và sử dụng
14
Loại Nguyên Biện pháp ngăn chặn và
khuyết tật nhân chính Lý do thực tế
sửa chữa
Sọc dọc Mất nước xi Tỷ lệ nước / bột quá Dùng phụ gia VMA
theo chiều măng và chất cao Nâng cao độ nhớt của hỗn
cao do mất kết dính Độ nhớt của hỗn hợp hợp bằng cách tăng thêm
nước, hoặc thấp hàm lượng bột mịn
vết nước Sử dụng phụ gia cuốn khí để
chảy từ khắc phục sự phân bố hạt
hỗn hợp bê mịn không đều
tông tự lèn
ra ngoài
mầu khác nhau Có thể là do ảnh hưởng Chú ý trong việc lựa chọn
của phụ gia chậm đông phụ gia
kết Giảm tỷ lệ N/CKD hoặc
giảm phụ gia hóa dẻo
Nguyên nhân do chất lượng hỗn hợp: hiệu ứng làm chậm đông kết của phụ gia làm cho bê
tông được nhuộm mầu của dầu, mầu của phụ gia
v,v…
17
Loại Nguyên nhân Biện pháp ngăn chặn
Lý do thực tế
khuyết tật chính và sửa chữa
phân tầng do độ Cấp phối hạt chưa Điều chỉnh cấp phối hạt
nhớt dẻo thấp hợp lý hợp lý
Rỗ tổ ong
Hỗn hợp bê Dmax của hạt cốt liệu Hạ Dmax của cốt liệu
tông tự lèn quá lớn so với khe
không có đủ khả hở
năng điền đầy Ván khuôn hở, bị Kiểm tra độ kín khít của
phần của ván chẩy nước ván khuôn
khuôn
Nguyên nhân do chất lượng hỗn hợp: Chưa đạt khả năng tự điền đầy
18
Loại Nguyên Biện pháp ngăn chặn
Lý do thực tế
khuyết tật nhân chính và sửa chữa
Nguyên nhân do chất lượng hỗn hợp: Không đủ ổn định, độ ổn định thấp
Nguyên nhân do chất lượng hỗn hợp: Khả năng điền đầy thấp
Độ ổn định thấp
20
21