You are on page 1of 32

Session 1

Introduction to Java
Objectives

Ø Hiểu ngôn ngữ lập trình Java


Ø Biết cách thiết lập môi trường cho ứng dụng java
Ø Nắm cấu trúc chương trình Java
Ø Sử dụng công cụ NetBean
Ø Biết cách xuất dữ liệu ra màn hình
Ø Biết cách thực hiện các phép toán số học
Ø Biết cách sử dụng các hàm toán học

Java core 2
Java là gì?

Java là ngôn ngữ lập trình có các đặc điểm sau:


• Hướng đối tượng
• Đơn giản
• Chạy trên mọi nền tảng
• Bảo mật cao
• Mạnh mẽ
• Phân tán
Write once, run anywhere
• Đa luồng xử lý

Java core 3
Lịch sử phát triển của java

Java core 4
Các công nghệ java

Java core 5
Java Platform

Java core 6
Java Virtual Machine (JVM)

JVM (Java Virtual Machine): là máy ảo Java. Nó được dùng để


thực thi các chương trình Java.

JVM thực hiện các công việc chính sau đây:


• Tải code (các class, resource)
• Kiểm tra code (kiểm tra code có đúng cú pháp không, có bị
lỗi không, tất nhiên nếu code có lỗi thì sẽ không chạy được
chương trình)
• Thực thi code
• Cung cấp môi trường runtime

Java core 7
JRE, JDK

JRE (Java Run*me Environment): Môi trường chạy


Java gồm các thư viện và các file được sử dụng khi
run*me

JDK (Java Development Kit): bộ công cụ phát triển


Java chứa cả JRE và JVM, đây là phần lõi của môi
trường Java và cung cấp tất cả các công cụ, thực thi
chương trình, biên dịch file, cho phép debug… Tóm
lại, JDK là 1 nền tảng, đó là lý do tại sao chúng ta chia
ra các bộ cài đặt JDK trên các hệ điều hành khác nhau
như window, Mac, Unix…
Java core 8
Edition of Java

• Java SE(Java Platform, Standard Edition)


• Java ME(Java Platform, Micro Edition)
• Java EE(Java Platform, Enterprise Edition)

Java core 9
Java SE

Ø Còn được gọi là Java Core, đây là phiên bản chuẩn và cơ bản của Java, được dùng làm nền
tảng cho các phiên bản khác.
Ø Chứa các API chung (như java.lang, java.util...) và nhiều các API đặc biệt khác.
Ø Bao gồm tất cả các tính năng, đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ Java như biến, kiểu dữ liệu
nguyên thủy, Arrays, Streams, Strings, Java Database Connectivity (JDBC)…
Ø Tính năng nổi tiếng nhất của Java là JVM cũng chỉ được xây dựng cho phiên bản này.
Ø Java SE được sử dụng với mục đích chính là để tạo các ứng dụng cho môi trường Desktop.

Java core 10
Java ME

Ø Đây là phiên bản được sử dụng cho việc tạo các ứng dụng chạy trên các hệ thống nhúng
như thiết bị mobile và các thiết bị nhỏ.
Ø Các thiết bị sử dụng Java ME thường có các hạn chế như giới hạn về khả năng xử lý, giới
hạn về nguồn điện (pin), màn hình hiển thị nhỏ…
Ø Java ME còn hỗ trợ trong việc sử dụng công nghệ nén web, giúp giảm dụng lượng sử dụng
(network usage) và cải thiện khả năng truy cập internet giá rẻ.
Ø Java ME sử dụng nhiều thư viện và API của Java SE và nhiều thư viện, API của riêng nó.

Java core 11
Java EE

Ø Đây là phiên bản Enterprise của Java, được sử dụng để phát triển các ứng dụng web
Ø Java EE chứa các Enterprise APIs như JMS, EJB, JSPs/Servlets, JNDI
Ø Java EE sử dụng nhiều thành phần của Java SE và có thêm nhiều tính năng của riêng nó
như Servlet, JavaBeans…
Ø Java EE sử dụng HTML, CSS, JavaScript… để tạo trang web và web service
Ø Nhiều ngôn ngữ khác cũng được dùng để phát triển ứng dụng web giống như Java EE
(.Net, PHP..) nhưng Java EE được sử dụng nhiều bởi tính năng hoạt, khả năng bảo mật,
khả chuyển…

Java core 12
Components of Java SE Platform

Java core 13
Cài đặt Java

1. Download và cài đặt JDK


2. Download và cài đặt netbean

Java core 14
Structure of a Java Class

Java core 15
Compile .java file

Java core 16
Biến (Variables)

• Được sử dụng trong một chương trình Java để lưu trữ dữ liệu thay đổi trong quá trình thực
thi chương trình.
• Là các đơn vị lưu trữ cơ bản trong một chương trình Java.
• Có thể được khai báo để lưu trữ các giá trị, chẳng hạn như tên, số điện thoại, địa chỉ,…
• Phải được khai báo trước khi chúng có thể được sử dụng trong chương trình.

Java core 17
Biến (Variables)

Java core 18
Biến (Variables)

Java core 19
Data type

Java core 20
Demo

Java core 21
Quy tắc đặt tên biến

Java core 22
Tên biến nào sau đây không hợp lệ

Java core 23
Phép toán số học cơ bản

Java core 24
Demo

Java core 25
In ra màn hình

• System.out.print(): In xong không xuống dòng


• System.out.println(): In xong có xuống dòng
• System.out.prin>(): In có định dạng, các ký tự định dạng.
• %d: số nguyên
• %f: số thực - mặc định là 6 số lẻ
• %.3f định dạng 3 số lẻ
• %s: chuỗi

Java core 26
Xuất ra màn hình

Java core 27
Nhập từ bàn phím

java.u&l.Scanner cho phép nhận dữ liệu từ bàn phím một cách đơn giản
Scanner scanner = new Scanner(System.in)
scanner.nextLine()

Method Mô tả
scanner.nextLine() Nhận 1 dòng nhập từ bàn phím
scanner.nextInt() Nhận 1 số nguyên nhập từ bàn phím
scanner.nextDouble() Nhận 1 double từ bàn phím
scanner.nextLong() Nhận 1 long từ bàn phím
scanner.nextFloat() Nhận 1 float nhập từ bàn phím

Java core 28
Demo

Java core 29
Các hàm toán học

Java cung cấp các hàm /ện ích giúp chúng ta thực hiện các phép 7nh khó một cách dễ dàng như:
• Làm tròn số
• Tính căn bậc 2
• Tính lũy thừa...
Ví dụ sau đây 7nh căn bậc 2 của 7
double a = Math.sqrt(7)

Java core 30
Các hàm toán học

Java core 31
THANKS

You might also like