Professional Documents
Culture Documents
Introduction to Java
Objectives
Java core 2
Java là gì?
Java core 3
Lịch sử phát triển của java
Java core 4
Các công nghệ java
Java core 5
Java Platform
Java core 6
Java Virtual Machine (JVM)
Java core 7
JRE, JDK
Java core 9
Java SE
Ø Còn được gọi là Java Core, đây là phiên bản chuẩn và cơ bản của Java, được dùng làm nền
tảng cho các phiên bản khác.
Ø Chứa các API chung (như java.lang, java.util...) và nhiều các API đặc biệt khác.
Ø Bao gồm tất cả các tính năng, đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ Java như biến, kiểu dữ liệu
nguyên thủy, Arrays, Streams, Strings, Java Database Connectivity (JDBC)…
Ø Tính năng nổi tiếng nhất của Java là JVM cũng chỉ được xây dựng cho phiên bản này.
Ø Java SE được sử dụng với mục đích chính là để tạo các ứng dụng cho môi trường Desktop.
Java core 10
Java ME
Ø Đây là phiên bản được sử dụng cho việc tạo các ứng dụng chạy trên các hệ thống nhúng
như thiết bị mobile và các thiết bị nhỏ.
Ø Các thiết bị sử dụng Java ME thường có các hạn chế như giới hạn về khả năng xử lý, giới
hạn về nguồn điện (pin), màn hình hiển thị nhỏ…
Ø Java ME còn hỗ trợ trong việc sử dụng công nghệ nén web, giúp giảm dụng lượng sử dụng
(network usage) và cải thiện khả năng truy cập internet giá rẻ.
Ø Java ME sử dụng nhiều thư viện và API của Java SE và nhiều thư viện, API của riêng nó.
Java core 11
Java EE
Ø Đây là phiên bản Enterprise của Java, được sử dụng để phát triển các ứng dụng web
Ø Java EE chứa các Enterprise APIs như JMS, EJB, JSPs/Servlets, JNDI
Ø Java EE sử dụng nhiều thành phần của Java SE và có thêm nhiều tính năng của riêng nó
như Servlet, JavaBeans…
Ø Java EE sử dụng HTML, CSS, JavaScript… để tạo trang web và web service
Ø Nhiều ngôn ngữ khác cũng được dùng để phát triển ứng dụng web giống như Java EE
(.Net, PHP..) nhưng Java EE được sử dụng nhiều bởi tính năng hoạt, khả năng bảo mật,
khả chuyển…
Java core 12
Components of Java SE Platform
Java core 13
Cài đặt Java
Java core 14
Structure of a Java Class
Java core 15
Compile .java file
Java core 16
Biến (Variables)
• Được sử dụng trong một chương trình Java để lưu trữ dữ liệu thay đổi trong quá trình thực
thi chương trình.
• Là các đơn vị lưu trữ cơ bản trong một chương trình Java.
• Có thể được khai báo để lưu trữ các giá trị, chẳng hạn như tên, số điện thoại, địa chỉ,…
• Phải được khai báo trước khi chúng có thể được sử dụng trong chương trình.
Java core 17
Biến (Variables)
Java core 18
Biến (Variables)
Java core 19
Data type
Java core 20
Demo
Java core 21
Quy tắc đặt tên biến
Java core 22
Tên biến nào sau đây không hợp lệ
Java core 23
Phép toán số học cơ bản
Java core 24
Demo
Java core 25
In ra màn hình
Java core 26
Xuất ra màn hình
Java core 27
Nhập từ bàn phím
java.u&l.Scanner cho phép nhận dữ liệu từ bàn phím một cách đơn giản
Scanner scanner = new Scanner(System.in)
scanner.nextLine()
Method Mô tả
scanner.nextLine() Nhận 1 dòng nhập từ bàn phím
scanner.nextInt() Nhận 1 số nguyên nhập từ bàn phím
scanner.nextDouble() Nhận 1 double từ bàn phím
scanner.nextLong() Nhận 1 long từ bàn phím
scanner.nextFloat() Nhận 1 float nhập từ bàn phím
Java core 28
Demo
Java core 29
Các hàm toán học
Java cung cấp các hàm /ện ích giúp chúng ta thực hiện các phép 7nh khó một cách dễ dàng như:
• Làm tròn số
• Tính căn bậc 2
• Tính lũy thừa...
Ví dụ sau đây 7nh căn bậc 2 của 7
double a = Math.sqrt(7)
Java core 30
Các hàm toán học
Java core 31
THANKS