You are on page 1of 3

ĐỀ KIỂM TRA 120 PHÚT

Cho NTK: C=12; H=1; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Cl=35,5; Ca=40; S=32; Fe=56; Cu=64; Zn=65;
Câu 1 (2,5đ). Viết các phương trình hóa học, nêu hiện tượng xảy ra khi:
(1) Nhỏ từ từ dd NaOH đến dư vào dd chứa hỗn hợp ZnSO4 và CuSO4.
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 xanh + Na2SO4;
2NaOH + ZnSO4 → Zn(OH)2  trắng + Na2SO4;
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O;
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa xanh lẫn kết tủa trắng, sau đó kết tủa trắng bị hòa tan hết, chỉ còn lại kết tủa
xanh.
(2) Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 đến dư vào dd Al2(SO4)3.
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 trắng + Al(OH)3 trắng
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa bị tan một phần:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O;
(3) Sục từ từ khí SO2 đến dư vào dd nước vôi trong.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3  trắng + H2O
SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2
Hiện tượng: dd bị vẩn đục (kết tủa trắng), sau đó dd trong suốt.
(4) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 trắng + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3;
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Hiện tượng: ban đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo dd trong suốt.
(5) Nhỏ từ từ dd Na2S đến dư vào dd Fe2(SO4)3.
Na2S + Fe2(SO4)3 → Na2SO4 + FeSO4 + S  vàng
FeSO4 + Na2S → Na2SO4 + FeS đen
Hiện tượng: ban đầu xuất hiện kết tủa màu vàng, sau đó xuất hiện kết tủa màu đen.
(6) Nhỏ từ từ dd NH3 đến dư vào dd AlCl3.
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 trắng + 3NH4Cl
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng (keo trắng), ko tan khi NH3 dư.
(7) Cho dd Na2CO3 vào dd Fe2(SO4)3.
3Na2CO3 + Fe2(SO4)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3  nâu đỏ + 3CO2  + 3Na2SO4.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
(8) Cho dd NaHCO3 dư vào dd Ba(OH)2.
2NaHCO3 dư + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3  trắng + 2H2O
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
(9) Cho dd NaOH dư vào dd Ca(HCO3)2.
2NaOH dư + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3  trắng + 2H2O
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
(10) Cho dd AgNO3 dư vào dd FeCl2.
AgNO3 + FeCl2 → Fe(NO3)2 + AgCl  trắng
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag trắng
Hiện tượng: xuất hiện  trắng
Câu 2 (1,5đ). Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Fe ⎯⎯→ FeCl3 ⎯⎯→ FeCl2 ⎯⎯→ Fe(OH)2 ⎯⎯→ Fe(OH)3 ⎯⎯→ Fe2O3 ⎯⎯→ Fe.
Giải:
(1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2; (3) FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2 
t0
(4) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3; (5) 2Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3CO/H2 → 2Fe + 3CO2/H2O;
Câu 3 (1,0đ). Cho 17,92 lit CO2 (đktc) sục vào dd chứa 2 lít dd chứa hỗn hợp Ca(OH)2 0,2 M và NaOH 0,15
thu được a gam kết tủa và dd X. Đun nóng kĩ dd X thu được thêm b gam kết tủa. Tính giá trị của a và b.
Giải:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,4  0,4 0,4
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,15  0,3 0,15
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,15  0,15
=> số mol CO2 còn lại = 0,8 – 0,4 – 0,15 – 0,15 = 0,1 mol
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,1 → 0,1 0,1
=> CaCO3 thu được là 0,4 – 0,1 = 0,3 => a = 0,3.100 = 30 gam
Đun sôi kĩ dd X ta có:
t0
Ca(HCO3)2 ⎯⎯ → CaCO3  + H2O + CO2
0,1 0,1 => b = 0,1.100 = 10 gam.
Câu 4 (1,0đ). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong lượng vừa đủ
dd H2SO4 40%, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 16,75 và dung dịch Y chứa 1
muối có nồng độ 46,254%. Cô cạn dd Y thu được 85,2 gam muối khan.
a/ Tính m? b/ Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Giải:
Muối khan thu được là Na2SO4: 85,2 gam => nNa2SO4 = 0,6 mol; mdd Y = 85,2.100/46,254 = 184,2
Bảo toàn nguyên tố S => nH2SO4 = nNa2SO4 = 0,6 mol => mdd H2SO4 = 0,6.98.100/40 = 147 gam
BTKL => mhh X + mdd H2SO4 = mdd Y + mhh khí => m + 147 = 184,2 + 0,4.16,75.2 => m = 50,6.
Gọi số mol Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 lần lượt là x, y, z, t => 23x + 62y + 40z + 106z = 50,6
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2; Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
x 0,5x t t
=> nhh khí = 0,5x + y = 0,4 (1); mhh khí = 2.0,5x + 44y = 16,75.2.0,4 (3)
Bảo toàn Na => x + 2y + z + 2t = 2.nNa2SO4 = 0,6 (4)
Từ (1) đến (4) => x = 0,2; y = 0,1; z = 0,2; t = 0,3
=> %mNa = 9,09%; %mNa2O = 12,25%; %mNaOH = 15,81%; %mNa2CO3 = 62,85%.
Câu 5 (2,0đ). Có hỗn hợp X gồm Cu và kim loại M (M có hóa trị thường gặp <4). Cho 24 gam hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thu được khí sunfurơ duy nhất, lượng khí này được hấp
thụ hoàn toàn trong 2 lít dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 103 gam chất rắn
khan. Nếu cho 24 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc), muối clorua
của kim loại hóa trị II. Xác định tên kim loại M và tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Giải: Tìm số mol SO2
SO2 + NaOH → NaHSO3;
1 1 => mmuối = 2.104 = 208 gam
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
1 0,5 => mMuối = 1.126 = 126 gam
Ta thấy mMuối đề bài = 103 < 126 => Chỉ xảy PƯ tạo muối trung hòa và dư kiềm
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
a a
Gọi số mol SO2 là a => nH2O = a BTKL => 64a + 40.2 = 103 + 18.a => a = 0,5 mol SO2.
24 gam X {Cu x mol; M hóa trị n, số mol là y} => 64x + My = 24 (1).
X + H2SO4 đặc
Cu – 2e → Cu+2; 2M – 2ne → M2(SO4)n S+6 + 2e → SO2
x 2x y ny 1 0,5
BT E => 2x + ny = 1 (2)
X + HCl: Cu ko pư. M + 2HCl → MCl2 + H2 => nH2 = y = 0,2 thay vào (1) (2) ta có:
64x + 0,2M = 24 (1') và 2x + 0,2n = 1 hay 64x + 3,2n = 32 (3)
Lấy (3) – (1') => 3,2n – 0,2M = 8
n = 2 => M = 24 = Mg; n = 3 => M = 56 = Fe
Vậy kim loại M là Mg hoặc Fe.
TH1: %mMg = 0,1.24.100/12 = 20%; TH2: %mFe = 0,1.56.100/12 ≈ 46,67
Câu 6 (1,0đ). Hòa tan hết 41,6 gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeS, FeS2, S bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư
thu được 53,76 lít (đktc) khí SO2 duy nhất và dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch
KOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị
của m.
Giải:
Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Fe và S với số mol lần lượt là x, y => 56x + 32y = 41,6 (1)
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2(SO4)3 = 0,5x.
Bảo toàn nguyên tố S => nH2SO4 = 0,5x.3 + 2,4 – y = 1,5x – y + 2,4.
Bảo toàn nguyên tố H => nH2O = 1,5x – y + 2,4
BTKL => 41,6 + 98.(1,5x – y + 2,4) = 400.0,5x + 2,4.64 + 18.(1,5x – y + 2,4)
=> 53x + 98y = 80 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,4; y = 0,6 => dd chứa H2SO4 dư và Fe2(SO4)3 0,2 mol
Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3
0,2 0,4 0,2 => m = 0,2.160 = 32 gam.
Câu 7 (1,0đ). Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng 700 gam dung dịch HCl
14,6% thu được dung dịch Y. Để trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 280 ml dung dịch NaOH 2M.
Mặt khác, để khử hoàn toàn m gam X thành kim loại cần tối thiểu V lít (đktc) khí H2. Tìm giá trị của V.
Giải:
Quy đổi X về FeO x mol và Fe2O3 y mol. nHCl = 14,6%.700/36,5 = 2,8 mol.
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O; Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
=> nHCl PƯ = 2x + 6y
HCl dư + NaOH → NaCl + H2O
nNaOH = nHCl dư = 0,28.2 = 0,56 => nHCl ban đầu = 2x + 6y + 0,56 = 2,8
=> 2x + 6y = 2,24 => x + 3y = 1,12
Khử X bằng H2:
H2 + FeO → Fe + H2O; 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O;
=> nH2 = x + 3y = 1,12 => V = 1,12.22,4 = 25,088.

You might also like