Professional Documents
Culture Documents
PRINCIPLES OF
ECONOMICS
FOURTH EDITION
N. G R E G O R Y M A N K I W
PowerPoint® Slides
by Ron Cronovich
1
Tiền là gì? Và tại sao tiền lại quan trọng?
Nếu không có tiền, thị trường bắt buộc phải trao
đổi hiện vật, hàng đổi hàng hay dịch vụ.
Mỗi giao dịch sẽ cần đến sự song trùng về cầu – rất
khó xảy ra khi mà người tham gia phải có đúng loại
hàng mà người kia cần.
Mỗi người sẽ phải dành hầu hết thời gian để tìm đối
tác để trao đổi hàng hóa– một sự lãng phí đáng kể
nguồn lực.
Việc tìm kiếm này sẽ không cần thiết khi có tiền,
một trung gian trao đổi.
2
Tiền là gì
Tiền: là tài sản được chấp nhận rộng rãi và
thường xuyên dùng để trao đổi hàng hóa và dịch
vụ.
3 chức năng của tiền
4
Ví dụ phân biệt tiền
Đồng xu Hoa KỲ
Bức họa Picasso
Thẻ tín dụng
6
Khối tiền trong nền kinh tế
Khối tiền trong nền kinh tế là gì?
Tại sao cần phải quản lý khối tiền trong nền kinh
tế?
Ai là người quản lý khối tiền trong nền kinh tế
Khối tiền trong nền kinh tế bao gồm những
thành phần nào?
B’
A A’
7
Ngân hàng trung ương (NHTW)
NHTW: một tổ chức giám sát hệ thống ngân
hàng và kiểm soát cung tiền tệ
Ví dụ tên các NHTW trên thế giới
SBV: State bank of VietNam
Fed: Federal Reserve
BOJ: Bank of Japan
PBOC: People bank of China
8
Chức năng của NHTW
- Phát hành tiền
- Ngân hàng của các NHTM
- Ngân hàng của chính phủ
- Kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế
9
Khối tiền trong nền kinh tế
Số nhân tiền (KM): Laø heä soá phaûn aûnh cung tieàn
ñöôïc taïo ra töø moät ñôn vò cô soá tieàn.
M= KM.H
Ví dụ: KM =5 nghĩa là 1 đồng tiền do NHTW phát hành
sẽ tạo ra 5 đồng trong giao dịch
15
15
M= KM.H (1)
M=C+D H=C+R
C
c C c.D
D => H = (c + r). D
R R r.D
r H
D D
Cơ sở tiền tệ cr
Töø M = C + D M = (c +1). D
c 1
M .H ( 2)
cr
c 1
(1)và(2) K M
cr 16
16
Các dạng số nhân tiền
Trường hợp 1: c 0; rr 0; er 0
1 1
K
M
r rr
c 0; rr 0; er 0
Trường hợp 2:
c 1 c 1
K
M
c r c rr
Trường hợp 3: c 0; rr 0; er 0
c 1 c 1
K M
c r c rr er 17
Tiền được tạo ra như thế nào
Ngân hàng trung ương in tiền
Các ngân hàng thương mại tạo ra tiền thông qua hoạt
động nhận tiền gửi (D) và cho vay (Loan)
Dự trữ (Reserve) được giữ bởi các ngân hàng nhằm
đáp ứng yêu cầu rút tiền hay yêu cầu dự trữ pháp định
18
18
Sơ đồ 3 chữ T
NHTW Hộ gia đình và
NHTW NHTM
DN
FR RR RR D D Loans
“IOU” C Loans C
19
20
20
Các NHTM và cung tiền: Một ví dụ
Giả sử có $100 đang lưu thông trong nền kinh tế.
Để xác định sự tác động của NHTM đến cung tiền,
ta tính cung tiền trong 4 trường hợp sau đây:
1. Không có hệ thống ngân hàng.
2. Hệ thống ngân hàng dự trữ toàn phần (100%):
các ngân hàng giữ 100% tiền gửi để dự trữ,
ngân hàng không cho vay.
3. Dự trữ một phần và không có tiền mặt trong lưu
thông
4. Dự trữ một phần và người dân nắm giữa 1 phần
tiền mặt 22
Các NHTM và cung tiền: Một ví dụ
TRƯỜNG HỢP 1: không có hệ thống ngân hàng
Người dân sở hữu 100 USD tiền mặt.
Cung tiền = 100USD.
23
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 2: hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
Người dân gửi 100 USD vào Ngân Hàng Quốc Gia 1.
25
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Giả sử R = 10%. NH 1 cho vay 90% và giữ lại
10% tiền gửi :
Ngân Hàng Quốc Gia 1
Tài sản Nợ
Dự trữ 10 Tiền gửi
$100 $100
Cho vay $ 90
0
29
Công thức tính dãy số
Với 0<a<1
30
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Quá trình này tiếp tục diễn ra, và tiền được tạo ra
với mỗi khoản vay mới.
Tiền gửi ban đầu 100$ = 100
NH 1 cho vay 90$
NH2 cho vay 81$
31
Trường hợp 4
32
32
Ví dụ 2: Cách tạo tiền của NHTM
33
33
Ví dụ 2: Cách tạo tiền của NHTM
34
34
Nhắc lại
2 thành phần quan trọng của khối tiền là C và D
2 thành phần cơ bản của cơ sở tiền là C và R
Khối tiền trong nền kinh tế lớn hay nhỏ, tăng hay
giảm phụ thuộc vào số nhân tiền và cơ sở tiền
1/ Quy ñònh tyû leä döï tröõ baét buoäc Công cụ tác động đến
tỷ lệ dự trữ
36
36
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
Công cụ Tăng cung tiền Giảm cung tiền
38
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
2. Lãi suất chiết khấu
Là lãi suất mà Fed cho các NHTM vay.
Khi các NHTM thiếu hụt dự trữ, họ có thể vay từ Fed
Để tăng cung tiền :
Fed có thể hạ lãi suất chiết khấu, điều này khuyến
khích NHTM vay dự trữ nhiều hơn từ Fed
Các NHTM có thể vay nhiều hơn, đồng nghĩa với việc
tăng cung tiền.
Để giảm cung tiền: Fed có thể tăng lãi suất chiết khấu
39
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
3. Nghiệp vụ thị trường mở (OMOs): Fed mua và
bán trái phiếu chính phủ Mỹ.
40
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
3. Nghiệp vụ thị trường mở (OMOs): Fed mua và
bán trái phiếu chình phủ của Mỹ.
Nghiệp vụ thị trường mở dễ thực hiện, và là 1 lựa
chọn trong số các công cụ kiểm soát tiền tệ của
Fed.
41
Câu hỏi tình huống
Một cuộc khủng hoảng ngân hàng rõ ràng ảnh hưởng
đến các hoạt động liện quan đến tiền gửi, tỷ lệ nắm
giữ tiền mặt của công chúng…và sau cùng là ảnh
hưởng đến cung tiền. Theo bạn, ảnh hưởng này làm
giảm hay làm tăng cung tiền?
42
42
Hãy giả định rằng các hộ gia đình giữ tiền mặt bằng 30%
tiền gửi (C/D = 0,3) và các ngân hàng dự trữ 10% tiền gửi
(R/D = 0,1). Giả sử ngân hàng trung ương mua 100 triệu $
trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Cơ sở tiền MB (hay H) sẽ thay đổi bao nhiêu do kết quả
nghiệp vụ thị trường mở này?
Tổng thay đổi của cung tiền M là bao nhiêu sau tất cả các
vòng? Sau khi tiến hành hoạt động thị trường mở như ở
phần a ở trên, liệu ngân hàng trung ương có thể chắc chắn
100% cung tiền sẽ tăng lên một mức đúng bằng kết quả
tính toán của bạn hay không? Giải thích ngắn gọn lập luận
của anh chị.
46
Vấn đề kiểm soát cung tiền:
Nếu các hộ gia đình nắm giữ tiền mặt nhiều
hơn, các ngân hàng sẽ có ít dự trữ hơn, cho vay
ít hơn, và cung tiền giảm.
Nếu các ngân hàng nắm giữ nhiều dự trữ hơn
cần thiết, họ sẽ cho vay ít hơn, cung tiền giảm
xuống.
Tuy nhiên, ngân hàng trung ương có thể bù đắp
cho gia đình và hành vi của các ngân hàng để
có thể duy trì kiểm soát một cách chính xác quy
mô cung tiền.
47
Làn sóng rút tiền khỏi ngân hàng và cung
tiền
Làn sóng rút tiền khỏi ngân hàng:
Khi người ta nghi ngờ ngân hàng đang gặp khó
khăn, họ có thể “chạy” đến ngân hàng để rút tiền ra,
họ nắm giữ tiền nhiều hơn và ít gửi tiền vào ngân
hàng hơn.
Theo hoạt động của ngân hàng dự trữ một phần,
nếu ngân hàng không có đủ dự trữ để trả tiền cho
tất cả người gửi, thì ngân hàng sẽ phải đóng cửa.
Ngoài ra, các ngân hàng có thể cho vay ít đi và giữ
nhiều dự trữ hơn để làm hài lòng khách hàng
Những sự kiện này làm tăng tỉ lệ dự trữ R, quá trình
tạo ra tiền đảo ngược lại, làm giảm cung tiền.
48
Làn sóng rút tiền khỏi ngân hàng và cung
tiền
Trong thời gian từ năm 1929-1933, một làn sóng
rút tiền khỏi ngân hàng và đóng cửa ngân hàng
đã làm cung tiền giảm 28%
Nhiều nhà kinh tế tin rằng điều này góp phần
vào mức độ nghiêm trọng của cuộc đại suy thoái
kinh tế
Những làn sóng rút tiền ngân hàng không còn là
vấn đề vào thời nay vì đã có bảo hiểm tiền gửi
liên bang.
49
Tổng kết chương
Tiền bao gồm tiền mặt và các loại tiền gửi ngân
hàng khác nhau.
Cục dự trữ liên bang là ngân hàng trung ương của
Mỹ, chịu trách nhiệm vận hành hệ thống tiền tệ.
Fed kiểm soát cung tiền chủ yếu thông qua nghiệp
vụ thị trường mở. Mua trái phiếu chính phủ làm tăng
cung tiền, bán trái phiếu chính phủ làm giảm cung
tiền.
Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, ngân
hàng tạo ra tiền khi cho vay. Dự trữ ngân hàng có
một ảnh hưởng theo cấp số nhân đến cung tiền.
50