You are on page 1of 48

16 Hệ thống tiền tệ

PRINCIPLES OF

ECONOMICS
FOURTH EDITION

N. G R E G O R Y M A N K I W

PowerPoint® Slides
by Ron Cronovich

© 2007 Thomson South-Western, all rights reserved


Nội dung chính

 Tiền là gì? Chức năng tiền? Hình thức tiền


 Khối tiền trong nền kinh tế
 Cách thức hệ thống NHTM tạo ra tiền?
 Cách thức NHTW kiểm soát lượng tiền trong lưu
thông

1
Tiền là gì? Và tại sao tiền lại quan trọng?
 Nếu không có tiền, thị trường bắt buộc phải trao
đổi hiện vật, hàng đổi hàng hay dịch vụ.
 Mỗi giao dịch sẽ cần đến sự song trùng về cầu – rất
khó xảy ra khi mà người tham gia phải có đúng loại
hàng mà người kia cần.
 Mỗi người sẽ phải dành hầu hết thời gian để tìm đối
tác để trao đổi hàng hóa– một sự lãng phí đáng kể
nguồn lực.
 Việc tìm kiếm này sẽ không cần thiết khi có tiền,
một trung gian trao đổi.

2
Tiền là gì
 Tiền: là tài sản được chấp nhận rộng rãi và
thường xuyên dùng để trao đổi hàng hóa và dịch
vụ.
 3 chức năng của tiền

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 3


3 chức năng của tiền
 Phương tiện trao đổi: là cái mà người mua trả
cho người bán khi họ muốn trao đổi sản phẩm
và dịch vụ.
 Đơn vị hạch toán: là tiêu chuẩn mà người ta sử
dụng để báo giá và ghi các khoản nợ vào sổ
sách.
 Dự trữ giá trị: là cái mà người ta có thể sử
dụng để chuyển sức mua từ hiện tại đến tương
lai.

4
Ví dụ phân biệt tiền
 Đồng xu Hoa KỲ
 Bức họa Picasso
 Thẻ tín dụng

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 5


Tiền có 2 hình thức
Tiền hàng hóa
có dạng của một hàng hóa và có
giá trị nội tại (intrinsic value)
VD: đồng tiền vàng, thuốc lá
trong các trại tù binh chiến tranh

Tiền pháp định:


* không có giá trị nội tại, tiền
được chấp nhận theo một sắc
lệnh của chính phủ. VD: Đô la
Mỹ, Đồng Việt Nam

6
Khối tiền trong nền kinh tế
 Khối tiền trong nền kinh tế là gì?
 Tại sao cần phải quản lý khối tiền trong nền kinh
tế?
 Ai là người quản lý khối tiền trong nền kinh tế
 Khối tiền trong nền kinh tế bao gồm những
thành phần nào?

B’
A A’

7
Ngân hàng trung ương (NHTW)
 NHTW: một tổ chức giám sát hệ thống ngân
hàng và kiểm soát cung tiền tệ
 Ví dụ tên các NHTW trên thế giới
SBV: State bank of VietNam
Fed: Federal Reserve
BOJ: Bank of Japan
PBOC: People bank of China

8
Chức năng của NHTW
- Phát hành tiền
- Ngân hàng của các NHTM
- Ngân hàng của chính phủ
- Kiểm soát lượng tiền trong nền kinh tế

9
Khối tiền trong nền kinh tế

 Khối tiền (money stock) hay Cung tiền (money


supply) : là tổng số tiền hiện có trong nền kinh tế.
 Khối tiền bao gồm:
• Tiền trong lưu thông: tổng số tiền giấy và tiền
xu trong tay dân chúng (phi ngân hàng)
• Tiền gửi không kỳ hạn: số dư trong tài khoản
tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, người gửi
có thể dùng để thanh toán.
• Tiền gửi có kỳ hạn: Số dư trong tài khoản tiền
gửi có kỳ hạn tại ngân hàng
10
Các dạng khối tiền
M =C+D
• M1= C+ DD
• M2 = C+DD+TD=M1+TD
Trong đó:
M: Money stock or money supply
(Khối tiền hay cung tiền)
C: currency (Tiền trong lưu thông)
D: Deposit (Tiền gửi )
DD: Demand deposit ( tiền gửi không kỳ hạn)
11
TD: Time deposit (tiền gửi có kỳ hạn) 11
Cơ sở tiền tệ
 Cô sở tieàn hay tiền mạnh (H): Laø toaøn boä löôïng
tieàn ược phát hành bởi NHTW và được giữ dưới
dạng tiền mặt trong lưu thông hoặc là dữ trữ tiền mặt
trong hệ thống ngân hàng
• H= C+R
• H= C+RR+ER
H: Money base (Cơ sở tiền)
R: Reserve (Dự trữ)
RR: Required reserve (Dự trữ bắt buộc)
ER: Excess reserve (dự trữ dư)
14
14
Số nhân tiền

 Số nhân tiền (KM): Laø heä soá phaûn aûnh cung tieàn
ñöôïc taïo ra töø moät ñôn vò cô soá tieàn.

M= KM.H
Ví dụ: KM =5 nghĩa là 1 đồng tiền do NHTW phát hành
sẽ tạo ra 5 đồng trong giao dịch

15
15
M= KM.H (1)
M=C+D H=C+R
C
c  C  c.D
D => H = (c + r). D
R  R  r.D
r H
D D
Cơ sở tiền tệ cr

Töø M = C + D  M = (c +1). D
c 1
M  .H ( 2)
cr

c 1
(1)và(2)  K M

cr 16
16
Các dạng số nhân tiền
Trường hợp 1: c  0; rr  0; er  0
1 1
K  
M

r rr
c  0; rr  0; er  0
Trường hợp 2:
c 1 c 1
K 
M

c  r c  rr
Trường hợp 3: c  0; rr  0; er  0
c 1 c 1
K M
 
c  r c  rr  er 17
Tiền được tạo ra như thế nào
 Ngân hàng trung ương in tiền
 Các ngân hàng thương mại tạo ra tiền thông qua hoạt
động nhận tiền gửi (D) và cho vay (Loan)
 Dự trữ (Reserve) được giữ bởi các ngân hàng nhằm
đáp ứng yêu cầu rút tiền hay yêu cầu dự trữ pháp định

18
18
Sơ đồ 3 chữ T
NHTW Hộ gia đình và
NHTW NHTM
DN

FR RR RR D D Loans
“IOU” C Loans C

19
20
20
Các NHTM và cung tiền: Một ví dụ
Giả sử có $100 đang lưu thông trong nền kinh tế.
Để xác định sự tác động của NHTM đến cung tiền,
ta tính cung tiền trong 4 trường hợp sau đây:
1. Không có hệ thống ngân hàng.
2. Hệ thống ngân hàng dự trữ toàn phần (100%):
các ngân hàng giữ 100% tiền gửi để dự trữ,
ngân hàng không cho vay.
3. Dự trữ một phần và không có tiền mặt trong lưu
thông
4. Dự trữ một phần và người dân nắm giữa 1 phần
tiền mặt 22
Các NHTM và cung tiền: Một ví dụ
TRƯỜNG HỢP 1: không có hệ thống ngân hàng
Người dân sở hữu 100 USD tiền mặt.
Cung tiền = 100USD.

23
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 2: hệ thống ngân hàng dự trữ 100%
Người dân gửi 100 USD vào Ngân Hàng Quốc Gia 1.

FNB giữ Ngân Hàng Quốc Gia 1


toàn bộ
Tài sản Nợ
tiền gửi
Dự trữ $100 Tiền gửi $100
làm dự trữ:
Cho vay $ 0
Cung tiền
= tiền mặt + tiền gửi = $0 + $100 = $100
Tất cả hệ thống ngân hàng chỉ dự trữ tiền, các
ngân hàng không ảnh hưởng đến kích thước
nguồn
CHAPTER 29 THE MONETARY cung tiền
SYSTEM 24
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Nguồn cung tiền tăng lên nhanh chóng như thế nào?
Khi ngân hàng cho vay, họ đã tạo ra tiền.
Người vay nhận được
• 90 USD tiền mặt (là tài sản được tính vào cung
tiền)
• 90 USD nợ phải trả

Hệ thống ngân hàng dự trữ một phần tạo


ra tiền, nhưng không tạo ra của cải

25
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Giả sử R = 10%. NH 1 cho vay 90% và giữ lại
10% tiền gửi :
Ngân Hàng Quốc Gia 1
Tài sản Nợ
Dự trữ 10 Tiền gửi
$100 $100
Cho vay $ 90
0

Cung tiền= $190 (!!!)


Người gửi có 100USD tiền gửi
Người đi vay có 90USD tiền mặt.
26
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Giả sử người đi vay gửi 90 USD vào Ngân Hàng
Quốc Gia 2).

Ban đầu, tài Ngân Hàng Quốc Gia 2


khoản chữ T Tài sản Nợ
của SNB là: Dự trữ 9 Tiền gửi
$ 90 $ 90
Vay $ 81
0

Nếu R = 10% cho SNB, ngân hàng sẽ không cho


vay hết số tiền gửi mà phải giữ lại 10%.
Cung tiền= $100+$90+$81=271$
27
Các NHTM và cung tiền: Một ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Giả sử người đi vay gửi 81 USD vào ngân hàng
quốc gia thứ 3 (TNB).

Ban đầu, tài Ngân Hàng Quốc Gia 3


khoản chữ T Tài sản Nợ
của TNB là : Dự trữ 81 Tiền gửi
$ $8.10 $ 81
Vay $72.90
$ 0

Nếu R = 10% cho TNB, ngân hàng sẽ không cho vay


hết số tiền gửi mà phải giữ lại 10%.
Cung tiền= $100+$90+$81+$72.9=$343.9
28
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Quá trình này tiếp tục diễn ra, và tiền được tạo ra
với mỗi khoản vay mới.

Tiền gửi ban đầu = $ 100.00 Trong ví dụ


NH 1 cho vay = $ 90.00 này, từ
NH 2 cho vay = $ 81.00 100USD dự
trữ đã tạo
NH3 cho vay = $ 72.90
.. .. ra 1000USD
. . cung tiền.
Tổng cung tiền = $1000.00

29
Công thức tính dãy số

Với 0<a<1

30
Các ngân hàng và cung tiền: Ví dụ
TRƯỜNG HỢP 3: Dự trữ một phần
Quá trình này tiếp tục diễn ra, và tiền được tạo ra
với mỗi khoản vay mới.
Tiền gửi ban đầu 100$ = 100
NH 1 cho vay 90$
NH2 cho vay 81$

NH3 cho vay 72.9$


...
NHn cho vay

31
Trường hợp 4

32
32
Ví dụ 2: Cách tạo tiền của NHTM

33
33
Ví dụ 2: Cách tạo tiền của NHTM

34
34
Nhắc lại
 2 thành phần quan trọng của khối tiền là C và D
 2 thành phần cơ bản của cơ sở tiền là C và R
 Khối tiền trong nền kinh tế lớn hay nhỏ, tăng hay
giảm phụ thuộc vào số nhân tiền và cơ sở tiền

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 35


Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền

1/ Quy ñònh tyû leä döï tröõ baét buoäc Công cụ tác động đến
tỷ lệ dự trữ

2/ Lãi suất tái chiết khấu


Công cụ tác động
lượng dự trữ
3/ Nghieäp vuï thò tröôøng môû

36
36
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
Công cụ Tăng cung tiền Giảm cung tiền

Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc Giảm Tăng

Lãi suất tái chiết khấu Giảm Tăng

Nghiệp vụ thị trường mở Mua IOU Bán IOU

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 37


Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
1. Dự trữ bắt buộc (RR)
Ảnh hưởng đến việc ngân hàng có thể tạo ra bao
nhiêu tiền từ việc cho vay
 Để tăng cung tiền: NHTW giảm dự trữ bắt buộc RR:
ngân hàng cho vay tiền nhiều hơn từ mỗi đô la dự
trữ, điều này làm tăng số nhân tiền tệ và cung tiền.
 Để giảm cung tiền: NHTW tăng dự trữ bắt buộc, và
quá trình sẽ đảo ngược lại.
 NHTW hiếm khi dùng dự trữ bắt buộc để kiểm soát
cung tiền: những thay đổi dự trữ bắt buộc thường
xuyên sẽ phá vỡ hệ thống ngân hàng.

38
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
2. Lãi suất chiết khấu
Là lãi suất mà Fed cho các NHTM vay.
 Khi các NHTM thiếu hụt dự trữ, họ có thể vay từ Fed
 Để tăng cung tiền :
Fed có thể hạ lãi suất chiết khấu, điều này khuyến
khích NHTM vay dự trữ nhiều hơn từ Fed
 Các NHTM có thể vay nhiều hơn, đồng nghĩa với việc
tăng cung tiền.
 Để giảm cung tiền: Fed có thể tăng lãi suất chiết khấu

39
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
3. Nghiệp vụ thị trường mở (OMOs): Fed mua và
bán trái phiếu chính phủ Mỹ.

 Để tăng cung tiền, Fed mua trái phiếu chính phủ,


đưa đô la ra thị trường.
…số tiền này gửi vào ngân hàng, làm tăng dự trữ
…số tiền này sử dụng để cho vay, làm mở rộng
cung tiền.
 Để giảm cung tiền, Fed bán trái phiếu chính phủ, rút
đồng USD ra khỏi thị trường, và tiến trình đảo
ngược lại.

40
Công cụ NHTW kiểm soát cung tiền
3. Nghiệp vụ thị trường mở (OMOs): Fed mua và
bán trái phiếu chình phủ của Mỹ.
 Nghiệp vụ thị trường mở dễ thực hiện, và là 1 lựa
chọn trong số các công cụ kiểm soát tiền tệ của
Fed.

41
Câu hỏi tình huống
Một cuộc khủng hoảng ngân hàng rõ ràng ảnh hưởng
đến các hoạt động liện quan đến tiền gửi, tỷ lệ nắm
giữ tiền mặt của công chúng…và sau cùng là ảnh
hưởng đến cung tiền. Theo bạn, ảnh hưởng này làm
giảm hay làm tăng cung tiền?

42
42
Hãy giả định rằng các hộ gia đình giữ tiền mặt bằng 30%
tiền gửi (C/D = 0,3) và các ngân hàng dự trữ 10% tiền gửi
(R/D = 0,1). Giả sử ngân hàng trung ương mua 100 triệu $
trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Cơ sở tiền MB (hay H) sẽ thay đổi bao nhiêu do kết quả
nghiệp vụ thị trường mở này?
Tổng thay đổi của cung tiền M là bao nhiêu sau tất cả các
vòng? Sau khi tiến hành hoạt động thị trường mở như ở
phần a ở trên, liệu ngân hàng trung ương có thể chắc chắn
100% cung tiền sẽ tăng lên một mức đúng bằng kết quả
tính toán của bạn hay không? Giải thích ngắn gọn lập luận
của anh chị.

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 43


Đáp án

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 44


Câu 7: Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%. Cũng giả sử
rằng các ngân hàng không nắm giữ dự trữ dư và công
chúng không nắm giữ tiền mặt. Cục dự trữ liên bang
quyết định rằng nó muốn mở rộng thêm cung tiền thêm
40 triệu USD.
a.Nếu sử dụng nghiệp vụ thị trường mở , Fed phải mua
hay bán trái phiếu?
b.Lượng trái phiếu Fed cần mua hoặc bán để đạt được
mục tiêu là bao nhiêu? Hãy giải thích lập luận của bạn.

CHAPTER 29 THE MONETARY SYSTEM 45


Đáp án

46
Vấn đề kiểm soát cung tiền:
 Nếu các hộ gia đình nắm giữ tiền mặt nhiều
hơn, các ngân hàng sẽ có ít dự trữ hơn, cho vay
ít hơn, và cung tiền giảm.
 Nếu các ngân hàng nắm giữ nhiều dự trữ hơn
cần thiết, họ sẽ cho vay ít hơn, cung tiền giảm
xuống.
 Tuy nhiên, ngân hàng trung ương có thể bù đắp
cho gia đình và hành vi của các ngân hàng để
có thể duy trì kiểm soát một cách chính xác quy
mô cung tiền.

47
Làn sóng rút tiền khỏi ngân hàng và cung
tiền
 Làn sóng rút tiền khỏi ngân hàng:
Khi người ta nghi ngờ ngân hàng đang gặp khó
khăn, họ có thể “chạy” đến ngân hàng để rút tiền ra,
họ nắm giữ tiền nhiều hơn và ít gửi tiền vào ngân
hàng hơn.
 Theo hoạt động của ngân hàng dự trữ một phần,
nếu ngân hàng không có đủ dự trữ để trả tiền cho
tất cả người gửi, thì ngân hàng sẽ phải đóng cửa.
 Ngoài ra, các ngân hàng có thể cho vay ít đi và giữ
nhiều dự trữ hơn để làm hài lòng khách hàng
 Những sự kiện này làm tăng tỉ lệ dự trữ R, quá trình
tạo ra tiền đảo ngược lại, làm giảm cung tiền.
48
Làn sóng rút tiền khỏi ngân hàng và cung
tiền
 Trong thời gian từ năm 1929-1933, một làn sóng
rút tiền khỏi ngân hàng và đóng cửa ngân hàng
đã làm cung tiền giảm 28%
 Nhiều nhà kinh tế tin rằng điều này góp phần
vào mức độ nghiêm trọng của cuộc đại suy thoái
kinh tế
 Những làn sóng rút tiền ngân hàng không còn là
vấn đề vào thời nay vì đã có bảo hiểm tiền gửi
liên bang.

49
Tổng kết chương
 Tiền bao gồm tiền mặt và các loại tiền gửi ngân
hàng khác nhau.
 Cục dự trữ liên bang là ngân hàng trung ương của
Mỹ, chịu trách nhiệm vận hành hệ thống tiền tệ.
 Fed kiểm soát cung tiền chủ yếu thông qua nghiệp
vụ thị trường mở. Mua trái phiếu chính phủ làm tăng
cung tiền, bán trái phiếu chính phủ làm giảm cung
tiền.
 Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, ngân
hàng tạo ra tiền khi cho vay. Dự trữ ngân hàng có
một ảnh hưởng theo cấp số nhân đến cung tiền.
50

You might also like