Professional Documents
Culture Documents
02 - DA TKM - 1cap - DH HDan Tinh Dong Hoc Tdvthang
02 - DA TKM - 1cap - DH HDan Tinh Dong Hoc Tdvthang
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................................................1
1.1.1 Xác định công suất yêu cầu trên trục động cơ điện .........................................................6
1.1.2 Xác định tốc độ quay của động cơ điện ...........................................................................8
Trang 0/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
[3] Nguyễn Trọng Hiệp. Chi tiết máy, tập 1. NXB Giáo dục, 2001.
[4] Nguyễn Trọng Hiệp. Chi tiết máy, tập 2. NXB Giáo dục, 2001.
[5] Ninh Đức Tốn. Dung sai lắp ghép. NXB Giáo dục, 2000.
[6] Phạm Văn Nhuần, Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Văn Tuấn. Vẽ kĩ thuật Cơ khí. NXB Giáo dục, 1994.
Trang 1/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Trang 2/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
- Hộp giảm tốc có thể gồm một hay nhiều bộ truyền bánh răng hoặc trục vít-bánh vít hoặc kết
hợp cả bánh răng và trục vít-bánh vít được đặt trong hộp (thường là hộp kín)
- Bộ truyền đai (nếu có) thường dùng ở phía có vận tốc cao (nối động cơ và trục vào của Hộp
giảm tốc)
- Bộ truyền xích (nếu có) thường dùng ở phía có vận tốc thấp (nối trục ra của Hộp giảm tốc và
trục bộ phận công tác)
- Trong sơ đồ truyền động có thể có cả bộ truyền đai, bánh răng hay trục vít-bánh vít, xích.
Trong sơ đồ truyền động sử dụng hộp giảm tốc 1 cấp, gọi trục vào của hộp giảm tốc là trục I, trục ra
là trục II.
Sơ đồ 1:
BT đai BT Bánh răng/Trục vít Khớp nối
Đ.Cơ ========> Trục I ====================> Trục II ========> Trục B. Phận công tác
Hoặc sơ đồ 2:
Khớp nối BT Bánh răng/Trục vít BT xích
Đ.Cơ ========> Trục I ====================> Trục II ========> Trục B. Phận công tác
3. Tỉ số truyền -
4. Hiệu suất
5. Mô men xoắn (Nmm)
II Kí hiệu cụ thể
Trang 3/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Công suất trên trục bộ phận công hoặc là (kW) Ta tính toán
tác
Mô men xoắn tính toán trên trục ∗ hoặc ′ hoặc (Nmm) Ta tính toán
,
động cơ
Mô men xoắn (tính toán) trên (Nmm) Ta tính toán
trục I
Trang 4/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Trang 5/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Trong đó: là công suất yêu cầu trên trục động cơ điện; là công suất trên trục bộ phận máy
công tác (trục của bộ phận làm việc); ηc là hiệu suất chung của toàn hệ thống.
1.1.1.1 Tính công suất trên trục máy công tác
.
= ( ) (1.2)
1000
với F là lực kéo băng tải hoặc xích tải hoặc tời kéo (N); v là vận tốc di chuyển của băng tải hoặc xích
tải hoặc tời kéo (m/s);
* Chú ý: với đề 3 (có 2 trục công tác 2 bên) nên:
- Nếu đầu đề cho là 2F thì tính với F=2F/2 để thay vào công thức (1.2) có nghĩa là khi đó (1.2)
trở thành:
2 .
= ( ) (1.2)’
2.1000
Trang 6/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
=∏ (1.4)
Trong đó: là hiệu suất của chi tiết thứ i (cặp ổ lăn, khớp nối) hoặc bộ truyền thứ i (bánh răng, trục
vít, đai, xích) trong hệ thống; k là số chi tiết hay bộ truyền thứ i đó (tra bảng 2.3[1]).
Trong đó: ηi là hiệu suất của bộ truyền (bánh răng, trục vít, đai, xích) hoặc chi tiết (cặp ổ lăn, khớp
nối) trong hệ thống; k là số lượng bộ truyền hoặc chi tiết đó.
Với quy ước rằng hiệu suất của các thành phần liên quan tới bộ phận công tác đã được
tính khi tính bộ phận công tác (ví dụ khi tính lực kéo của băng tải thì đã kể đến hiệu suất
của cặp ổ đỡ tang dẫn…) nên với sơ đồ truyền động như trên, ta có:
Cụ thể: =∏ = . . . (1.5)
đ/ /
Chú ý: Tùy thuộc từng đề mà thay đ/ thành đ (nếu bộ truyền Ngoài là Đai) hoặc thành (nếu bộ
truyền Ngoài là Xích); thay / thành (nếu bộ truyền trong Hộp là Bánh răng) hoặc (nếu
bộ trong Hộp là Trục vít – bánh vít).
Với ; ; đ; ; ; lần lượt là hiệu suất của một cặp Ổ lăn, bộ truyền Xích, bộ truyền Đai, bộ
truyền Bánh răng, bộ truyền Trục vít – bánh vít, Khớp nối (giá trị có thể tra bảng tra bảng 2.3[1] hoặc
lấy theo giá trị ở bảng dưới đây).
Tên gọi Kí hiệu Giá trị S.Lượng Ghi chú
Trang 7/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
- Không dùng đúng kí hiệu (ví dụ bộ truyền đai nhưng kí hiệu hiệu suất là hoặc vẫn để kí
hiệu đ/ ; bộ truyền trục vít-bánh vít nhưng kí hiệu hiệu suất là hoặc vẫn để kí hiệu
/ …)
- Áp dụng sai hiệu suất cho các bộ truyền (ví dụ bộ truyền đai nhưng lại lấy giá trị hiệu suất của
bộ truyền xích);
- Không thay số vào công thức;
- Các đại lượng, kết quả các phép tính không theo quy ước về phần thập phân.
1.1.1.3 Xác định công suất yêu cầu trên trục động cơ
Thay các giá trị tính được của Plv và ηc vào công thức (1.1);
Chú ý: với đề 3 (có 2 trục công tác 2 bên) nên ta áp dụng công thức (1.3) trong đó nếu đầu bài cho F
thì tính Plv bình thường theo (1.2), nếu cho 2F thì có thể tính Plv theo (1.2) với F = 2F/2 hoặc áp dụng
Plv theo (1.2’).
Lỗi hay gặp:
- Có 2 trục công tác (đề 3) nhưng không chú ý khi tính và
- Làm tròn giá trị tính (yêu cầu lấy 2 số sau dấu phảy).
1.1.2 Xác định tốc độ quay đồng bộ của động cơ điện
Tốc độ quay sơ bộ của động cơ cần có: = . (1.6)
Trong đó: là tốc độ quay sơ bộ mà động cơ cần có; là tốc độ quay của trục máy công tác (trục
bộ phận làm việc); là tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống.
Từ đó, chọn tốc độ đồng bộ của động cơ điện là: đ = 3000, 1500, 1000 hay 750 (vg/ph) với chú ý
đ ≈ .
1.1.2.1 Xác định tốc độ quay của trục bộ phận công tác
.60.1000
= (vg/ph) (1.7)
.
Với v là vận tốc băng tải (m/s); z là số răng đĩa xích tải; p là bước xích tải (mm).
.60.1000
Hoặc: = (vg/ph) (1.8)
.
Trang 8/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Với: (đ/ ) là tỉ số tuyền sơ bộ của bộ truyền Ngoài (có thể là Đai hoặc Xích); ( / ) là tỉ số
truyền sơ bộ của bộ truyền Trong hộp (có thể là Bánh răng hoặc Trục vít – bánh vít). Tùy thuộc đầu
đề mà thay (đ/ ) thành (đ) (nếu là bộ truyền Đai) hoặc thành ( ) (nếu là bộ truyền Xích) còn
thay ( / ) thành ( ) (nếu là bộ truyền Bánh răng) hoặc thành ( ) (nếu là bộ truyền Trục
cho phép (hoặc nên dùng - có thể tra bảng 2.4[1]) hoặc lấy theo bảng sau:
Tên gọi Kí hiệu Giá trị S.Lượng Ghi chú
Tỉ số truyền sơ bộ của bộ truyền đai (đ) 2…3,5 1/0 Tùy đề
Tỉ số truyền sơ bộ của cặp trục vít – bánh vít ( ) 12…25 0/1 Tùy đề
Chú ý: chọn động cơ có Pđc bằng Pyc hoặc Pđc lớn hơn gần nhất với Pyc.
Lập bảng thông số của động cơ điện chọn được:
Trang 9/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Với: =∏ (1.12)
Trong đó: ui là tỉ số truyền của bộ truyền thứ i trong hệ thống.
Cụ thể: =∏ = / . đ/ (1.13)
Trong đó: / là tỉ số truyền của cặp bánh răng hoặc trục vít bánh vít; đ/ là tỉ số truyền của bộ
truyền đai hoặc xích.
Từ đó có thể chọn trước tỉ số truyền của bộ truyền Trong hộp (ubr hoặc utv) rồi suy ra tỉ số truyền của
bộ truyền Ngoài (ux hoặc uđ) hoặc ngược lại. Cụ thể:
Chú ý:
- Tùy thuộc đầu đề mà thay / thành hoặc ; thay đ/ thành đ hoặc . Với là
tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng; là tỉ số truyền của bộ truyền trục vít bánh vít; đ là
tỉ số truyền của bộ truyền đai; là tỉ số truyền của bộ truyền xích.
- Nếu trong hệ thống có bộ truyền đai thì nên chọn trước tỉ số truyền của bộ truyền đai theo
dãy 2; 2,24; 2,5; 2,8; 3,15; 3,55 rồi suy ra tỉ số truyền của bộ truyền trong hộp (bánh răng
hoặc trục vít – bánh vít) theo công thức (1.15).
- Đảm bảo , , đ , đều nằm trong khoảng nên dùng (bảng 2.4[1]) và phân tir số truyền
hợp lý thì > đ; > .
Trang 10/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
Trong đó: là tốc độ quay trên trục thứ i; ( −1) là tốc độ quay trên trục thứ i-1 (tức là trục phía
trước trục i; ( −1)→ là tỉ số truyền từ trục thứ i-1 sang trục thứ i;
đ
Cụ thể, tiến hành tính theo trình tự: => = => = => =
đ đ →
,
→ →
Trong đó:
- Tốc độ quay trên trục động cơ: đ ( / ℎ);
đ
- Tốc độ quay trên Trục I (trục vào của HGT): = (vg/ph);
đ →
- Tốc độ quay trên trục bộ phận công tác là , (sau khi phân phối tỉ số truyền, khác với
ban đầu tính theo (1.7) hoặc (1.8) là tốc độ quay của trục bộ phận công tác theo yêu cầu bài
toán thiết kế): , = (vg/ph);
→
Trang 11/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
- Không giải thích công thức (các đại lượng trong công thức là gì, đơn vị…)
- Không dùng đúng kí hiệu (ví dụ bộ truyền đai nhưng tỉ số truyền lại dùng kí hiệu là thực ra
là kí hiệu tỉ số truyền của bộ truyền xích hoặc vẫn để kí hiệu đ/ ; bộ truyền trục vít-bánh vít
nhưng kí hiệu tỉ số truyền lại là hoặc vẫn để kí hiệu / …)
- Áp dụng sai tỉ số truyền cho các bộ truyền, sai sơ đồ (ví dụ TST bộ truyền bánh răng thì lại lấy
là TST của bộ truyền đai hoặc giả sử theo sơ đồ phải là = đ = đ thì lại áp dụng thành
đ
đ đ đ
= = = ) đ →
1
đ →
- Tỉ số truyền của khớp nối thường bằng 1 nhưng lại thay số khác
- Không thay số vào công thức
- Thay số sai đ (ví dụ tốc độ quay của động cơ là đ = 1460 vg/ph nhưng lại lấy tốc độ quay
đồng bộ là đ = 1500 vg/ph để tính)
- Làm tròn giá trị tính được dẫn đến sai số quá lớn (yêu cầu tính lấy đến 2 số sau dấu
phảy).
1.3.3 Tính công suất trên các trục
Xuất phát từ công suất trên trục bộ phận công tác, tiến hành tính công suất cho các trục phía trước
nó theo trình tự => => => đ , và công thức:
( −1) = (1.17)
( −1)→
Trong đó:
- Công suất trên trục bộ phận công tác: ( );
- Công suất trên Trục II (trục ra của HGT): = ( );
→
đ ,
= ( )
đ →
Chú ý:
- Tùy thuộc đầu đề, sơ đồ truyền động mà:
→ = ; hoặc → =
→ = . hoặc → = . ;
đ → = đ. hoặc đ → = . ;
.
- Với đề 3 (có 2 trục công tác 2 bên) nên khi tính theo = ( ) với F = 2F/2 thì:
1000
2.
= ( ); tính thêm ′ = /2;
→
Trang 12/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
- Không dùng đúng kí hiệu (ví dụ bộ truyền đai nhưng kí hiệu hiệu suất lại là hoặc vẫn để kí
hiệu đ/ ; bộ truyền trục vít-bánh vít nhưng kí hiệu hiệu suất là hoặc vẫn để kí hiệu
/ …)
- Áp dụng giá trị hiệu suất cho các bộ truyền, sai sơ đồ (ví dụ hiệu suất bộ truyền bánh răng thì
lại lấy là hiệu suất của bộ truyền đai hoặc giả sử theo sơ đồ phải là = = thì lại áp
→
dụng thành = = )
→
- Không thay số vào công thức
- Thay số sai với để tính (ví dụ công suất có ích trên trục bộ phận máy công tác là
nhưng khi tính thì lại lấy giá trị của công suất yêu cầu trên trục động cơ là )
- Làm tròn giá trị tính được dẫn đến sai số quá lớn (yêu cầu tính lấy đến 2 số sau dấu phảy).
1.3.4 Tính mô men xoắn trên các trục
Sau khi đã có công suất và tốc độ quay, ta tính mô men xoắn trên các trục theo công thức:
= 9,55. 106. (1.18)
Trong đó: , , tương ứng là công suất, tốc độ quay và mô men xoắn trên trục i;
Thay số vào công thức, ta có:
đ ,
- Mô men xoắn trên trục động cơ: = 9,55. 106. (Nmm);
đ
đ ,
- Mô men xoắn trên Trục I: = 9,55. 106. (Nmm);
Chú ý:
- Với đề 3 (có 2 trục công tác 2 bên), mô men xoắn trên Trục II được tính theo công thức:
′ /2
= 9,55. 106. = 9,55. 106. (Nmm); các trục khác tính như bình thường.
- đ , tính với đ , là công suất thực cần trên trục động cơ (sẽ ≅ ) chứ không phải là công
suất danh nghĩa của động cơ là đ tra trong bảng;
- , tính với , là tốc độ quay trên trục bộ phận công tác tính được sau khi phân phối tỉ số
truyền chứ không phải là tốc độ quay trên trục công tác tính được lúc đầu là .
Lỗi hay gặp:
- Không giải thích công thức (các đại lượng trong công thức là gì, đơn vị…)
- Không dùng đúng kí hiệu, áp dụng sai giá trị cho các đại lượng trên các trục (ví dụ trục I
nhưng kí hiệu tốc độ quay là lại là , công suất trên trục bộ phận công tác ở đây kí hiệu là
nhưng lại kí hiệu và hiểu nhầm thành công suất cần thiết trên trục động cơ…)
- Không thay số vào công thức
- Tính sai đ , vì lấy giá trị của công suất danh nghĩa trên trục động cơ là đ là giá trị có khi tra
bảng thông số động cơ trong khi đúng ra phải lấy giá trị của công suất thực cần trên trục
động cơ là đ , (với tải trọng tĩnh thì đ , ≅
Trang 13/15
HƯỚNG DẪN ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY TÍNH ĐỘNG HỌC
- Đề 3 có 2 trục công tác 2 bên nhưng khi tính lại không để ý chú ý ở trên nên tính sai giá trị
.
- Không làm tròn giá trị tính được (yêu cầu tính thì làm tròn đến phần nguyên vì đơn vị đã
là Nmm).
Chú ý:
.
- Với đề 3 (có 2 trục công tác 2 bên) nên khi tính theo = ( ) với F = 2F/2 hay là
1000
2 . 2.
= ( ) thì: = ( ); tính thêm ′ = /2 để phục vụ bước tính tiếp
2.1000 →
theo;
- Với đề 3 (có 2 trục công tác 2 bên), mô men xoắn trên Trục II được tính theo công thức:
′ /2
= 9,55. 106. = 9,55. 106. (Nmm).
Trang 14/15