You are on page 1of 2

Câu 1.

Cơ sở bố trí các thiết bị kiểm tra và điều Dùng bánh răng có biên dạng răng cao
khiển trong khoang lái Câu 8: Khái niệm tiếng ổn rung động trên ô tô ? Sử dụng bánh răng nghiêng
Sự nhận biết: Nguyên nhân gây ồn và rung động trên ô tô? Biện 4. Trục các đăng
+ Quang học: việc nhận biết một bộ điều khiển thông pháp khắc phục A, Nguyên nhân
qua màu sắc, ký hiệu, kiểu dáng. Một số thành phần 1:Tiếng ồn Không cân bằng, góc của khớp các đăng quá lớn, vật
cần nhấn mạnh thì thường có mầu đỏ như áp suất dầu, Khái niệm: liệu chế tạo các đăng có độ cứng không đúng.
hệ thống phanh, vv. Âm thanh mang lại cho chúng ta thông tin, đa số âm B, Cách khắc phục
+ Vị trí: việc nhận biết thông qua độ lớn, vị trí của bộ thanh có ích như: tiếng đàn, tiếng hát, giọng nói,… Cân bằng trục các đăng
điều khiển, ví dụ đối với các bộ phận điều khiển quan - Tuy nhiên trong thực tế còn có âm thanh mang Gỉam góc của khớp các đăng
trọng thỡ cú kớch thước tương đối lớn để dễ phỏt hiện. lại cho chúng ta những cảm giác khó chịu dẫn Sử dụng vật liệu làm cho trục các đăng được cứng hơn
Tầm với: đến sự bực tức, ức chế tâm lý, có hại cho sức 5. Vi sai
+ Sau khi người lái điều chỉnh ghế ngồi phù hợp với khỏe con người gọi là tiếng ồn. A, Nguyên nhân
hình học khoang lái, thắt dây an toàn rồi, việc điều - Về bản chất âm thanh và tiếng ồn không có gì Điều chỉnh khe hở ăn khớp giữa bánh răng vành chậu
khiển các thiết bị bằng tay hoặc chân ( công tắc, ban khác nhau vì chúng đều là các dao động âm mà và bánh răng quả dứa không đúng. Nếu khe hở quá lớn
đạp hay cần phanh tay...) phải đảm bảo thuận tiện, dễ con người có thể cảm nhận được. hai bánh răng sẽ đập vào nhau khi xe khởi hành hay xe
dàng - Nếu lấy sức khỏe con người làm gốc thì theo bắt đầu chạy theo quán tính -> gây tiếng ồn. Nếu khe
Khả năng điều khiển:Khả năng điều khiển phụ thuộc các tài liệu về y sinh học và an toàn lao động hở quá nhỏ -> gây ra tiếng ồn và nhiệt độ cao.
vào vị trí thuận tiện của các thiết bị điều khiển và tư   có thể định nghĩa về tiếng ồn như sau: Độ đảo của mặt bích nơi lắp các đăng với cầu chủ
thế của người lái có thể dùng lực tay hay chân.  Về khía cạnh vật lý:Tiếng ồn là âm thanh có động -> làm cho các đăng bị rung động -> truyền qua
+ Những phần tử quan trọng được sử dụng khi xe chạy cấu trúc hỗn tạp không theo chu kì, độ lớn, hệ thống treo-> vỏ xe-> gây ra tiếng ồn.
thì được bố trí sao cho khi điều khiển vô lăng mà biên độ thay đổi đột ngột và không theo quy B, Cách khắc phục
không ảnh hưởng tới sự điều khiển chúng. luật Điều chỉnh khe hở ăn khớp cho đúng
+ Những phần tử quan trọng nhưng trong khi xe chạy  Về khía cạnh sinh lý:Tiếng ồn là âm thanh Sửa chữa mặt bích lắp các đăng với cầu chủ động
ít phải điều khiển thì có thể lắp đặt ở vị trí thuận tiện không mang thông tin cho vỏ não, tác dụng 6. Lốp
gần vô lăng. trong thời gian đủ dài hoặc quá ngưỡng cho cơ A, Nguyên nhân
+ Những phần tử ít quan trọng và ít sử dụng được lắp quan thính giác
đặt sao cho tầm với thuận tiện. Lốp mòn không đều, không cân bằng, dùng lốp không
 Về khía cạnh tâm lý: Tiếng ồn là âm thanh đúng tiêu chuẩn, sự đàn hồi của các phần tử bố trí
+ Những phần tử mà chỉ điều khiển khi xe đỗ và sự không mong muốn được phát ra không đúng
điều khiển tuỳ theo hoàn cảnh và yêu cầu có sự thay xung quanh chu vi lốp, do mặt đường không bằng
lúc đúng chỗ gây khó chịu cho người nghe phẳng-> lốp biến dạng-> rung động.
đổi tư thế ngồi, ví dụ nổ máy, dịch chuyển ghế. Trên ô tô: Tiếng ồn là tất cả mọi âm thanh không cần Tính đồng đều: tính đồng đều về khối lượng (cân bằng
thiết gây nên những cảm giác khó chịu, làm giảm thính bánh xe ): khi xe chuyển động ở tốc độ cao, nếu bánh
Câu 2: Quan hệ giữa vỏ và khung xe khi vỏ xe giác và gây những hậu quả độc hại như: gây khó chịu
không chịu tải, khung chịu tải hoàn toàn  xe( vành và lốp) không cân bằng-> rung động-> truyền
và mệt mỏi cho hành khách và đặc biệt là người lái xe đến khung vỏ xe.
+ Vỏ được gắn với khung xe bằng liên kết đàn hồi . -> giảm tính tiện nghi của phương tiện giao thông ->
+ Tải trọng của ngoại lực, nội lực hay môn men đều Do các hoa lốp(dạng vấu ) : khi xe chuyển động trên
gây mất an toàn giao thông. đường phẳng, khi phần của lốp đi vào vùng tiếp xúc
tác dụng lên khung xe. - Âm thanh có bị coi là tiếng ồn hay không còn
+ Ưu điểm: chế tạo lắp đặt vỏ đơn giản; Do có liên kết các phần tử khí trong khe hoa lốp bị nén lại và khi ra
phụ thuộc vào thái độ, quan điểm và thời điểm khỏi vùng tiếp xúc bị giãn nở và gây tiếng ồn.
đàn hồi giữa vỏ và khung xe nên ngăn chặn được tiếng đánh giá, tính chất công việc,…
ồn lên vỏ xe; Khung xe có độ cứng cao nên khả năng B, Cách khắc phục
1,Động cơ  Cân bằng tĩnh: gắn bánh xe lên trục, các khối lượng
chịu tải tốt, đa dạng mẫu mã trong việc thiết kế vỏ xe Nguyên nhân:
tùy mục đich sử dụng được phân bố đều xung quanh trục bánh xe.
+ Rung động do mô men xoắn của trục khuỷu đ/c: kỳ Trong thực tế cân bằng động không xảy ra độc lập mà
+ Nhược điểm: Làm tăng khối lượng của xe nên chỉ cháy sinh công -> sinh ra lực vòng tác dụng lên trục
sử dụng trên xe tải, xe kéo mooc, bán mooc hoặc xe thường kèm thêm với sự mất cân bằng tĩnh-> phải khử
khuỷu, piston còn lại không sinh lực vòng nhưng sinh cả hai sự mất cân bằng này cùng lúc.
du lịch cỡ lớn+ Có sự dịch chuyển tương đối giữa ra lực cản lại chuyển động quay của trục khuỷu -> dao
khung và vỏ xe do đó gây nên tải trọng động Thực hiện cân bằng bánh xe bằng 2 cách:
động của mô men xoắn trong trục khuỷu. +Tháo bánh xe ra khỏi xe: chính xác hơn, mất nhiều
Câu 3: Quan hệ giữa khung và vỏ xe khi vỏ xe và + Sự dịch chuyển thẳng đứng của piston và thanh
khung cùng chịu tải là: công hơn
truyền không được cân bằng động tốt -> gây rung
+ Vỏ xe và khung xe đều chịu các tải trọng tĩnh và tải +Không tháo bánh xe ra khỏi xe: thuận tiện hơn nhưng
động;
trọng động.  + Sự chuyển động quay của trục khuỷu, bánh đà, puli độ chính xác kém hơn khi tháo bánh xe ra khỏi xe vì
+ Khung xe làm nhiệm vụ kết nối HTTL.  không cân bằng -> gây rung động; khi đó nó còn phụ thuộc vào sự cân bằng của trống
+ Giữa vỏ - khung là liên kết cứng có thể tháo được. + Do tính chất xung của quá trình nạp và quá trình xả phanh,moay ơ bánh xe,…
Ưu điểm: gây nên rung động Độ đảo: là sự thay đổi kích thước của lốp khi quay
+ Vỏ và khung cùng chịu tải nên kết cấu xe vững chắc + Do áp suất khí cháy biến thiên trong xi lanh gọi là (tâm quay của lốp không trùng với tâm quay của trục
hơn, giảm biến dạng khi va chạm so với xe vỏ chịu tải. sóng nổ truyền vào trong ca bin; bánh xe)->sự thay đổi bán kính quá mức (độ đảo bánh
+ Khối lượng xe nhỏ hơn so với xe có vỏ không chịu + Do hệ thống nạp: phát sinh khi dòng khí nạp đi qua xe lớn)-> thân xe rung động. Ta có: độ đảo hướng kính
tải => kinh tế hơn khi để chở hàng hóa các cửa nạp phụ thuộc vào cấu tạo bộ lọc gió như và độ đảo hướng trục(độ đảo mặt đầu).
Nhược điểm: Do có liên kết cứng nên xe chạy có tiếng đường kính và chiều dài ống nạp; 7, Vỏ xe
ồn rung. + Do va đập cơ khí của các chi tiết trong đ/c gây ra: A, Nguyên nhân
Câu 4: Yêu cầu đối với khung vỏ xe liên quan tới tiếng kích nổ trong xi lanh ở quá trình cháy tạo rung + Ma sát của bề mặt vỏ xe với không khí khi xe chạy ở
yếu tố “Vận hành ” động, các tiếng va đập của các chi tiết trong hệ thống tôc độ cao, đặc biệt là tại những điểm chuyển tiếp
+ Năng suất vận chuyển: Là khối lượng hàng hóa có xu páp, cò mổ, xích cam, dây đai, quạt gió, bơm nước, không liên tục trên bề mặt vỏ xe, nơi bố trí gương,
thể vận chuyển trên 1 đơn vị công suất. Tùy vào khối bánh răng ăn khớp, khe hở bạc trục khuỷu… nắm cửa, ăng ten radio
lượng khung vỏ mà năng suất vận chuyển của xe với Cách khắc phục: + do rung động chính của vỏ xe gây lên. Có thể xem
cùng công suất sẽ khác nhau + Dùng chân máy có khả năng triệt tiêu rung động vỏ xe là một kết câu liên tục vói n bậc tự do. Trong
+ Bảo hành: Là chính sách bảo vệ xe của khách hàng phải lớn -> làm giảm rung động từ bản thân động cơ. quá trình xe chay, cơ hệ này sẽ chịu lực kích động từ
mua của hãng trong khoảng thời gian hoặc quãng + Chân máy có độ cứng nhỏ -> làm giảm sự truyền động cơ, hệ thống truyển lực, lực từ mặt đường chuyền
đường quy định. Bảo hành giúp duy trì trạng thái tốt rung động từ động cơ lên thân xe. qua bánh xe, cầu và hệ thống treo. Dươi tác động của
cho xe + Có tần số dao động riêng thích hợp -> là tần số nằm các lực kích động này và độ chênh áp giữa trong và
+ Độ tin cậy: Là tổng thể mức độ các lỗi trên một số ngoài dải tần số khi hoạt động bình thường và được ngoài xe do hiệu ứng Beclouli vỏ xe sẽ rung động. Độ
xe nhất định trong thời gian quy định xác định bởi trọng lượng của động cơ và độ cứng của ồn sẽ tăng lên khi có sự cộng hưởng xảy ra.
+ Tuổi thọ: Thời gian làm việc cho phép của xe theo chân máy. + vỏ xe không đủ kín ngăn tiếng ổn từ bên ngồi
quy định của pháp luật nước sở tại. Điều này nói lên + Điều chỉnh khe hở giữa các chi tiết cơ khí ăn khớp B, cách khắc phục
tính bền vững của khung vỏ khi xe vận hành và tiếp xúc với nhau và có thể thay thế các chi tiết + kết cầu vỏ xe hợp lí đặc biệt là bề mặt giá gương,
không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. năm cửa và ăng ten tránh gây ra ma sát lớn khi xe chạy
Câu 5: Chức năng của khung vỏ đối với xe: 2. Hệ thống ống xả với tốc độ cao
+ Chỗ ngồi cho người lái: Không gian cho chỗ ngồi + tính toán rung động vỏ xe cẩn thận nhằm giảm cộng
A, Nguyên nhân
của người lái phải phù hợp. Đảm bảo thoải mái khi hưởng do cộng hưởng
+ Do trong quá trình cháy, khí cháy có nhiệt độ và áp
ngồi trên xe trong thời gian dài. Ngoài ra đó còn là yếu + Giảm kích động từ động cơ, hệ thống truyền lực và
suất cao, nên trưc tiếp xả ra ngoài không khí bên ngoài
tố bắt buộc để đảm bảo an toàn của người lái khi xảy lực từ mặt đường thông qua kết cấu các mối nối giữa
giãn nở gây nên tiếng nổ lớn.
ra va chạm. khung vỏ và động cơ cũng như giữa khung vỏ và hệ
+ Ống xả có kết cấu dài, hẹp được nối thẳng với động
+ Không gian cho hàng hóa: Tùy vào yêu cầu sử dụng thống truyền lực và hệ thống treo
cơ ( nguồn gây rung động chính) -> rất dễ bị rung
của các loại xe => khoang hàng hóa được bố trí cùng + kết cấu vỏ xe kín để ngăn không cho tiếng ồn từ bên
động.
khối với khoang hành khách (xe con), hoặc bố trí 2 ngoài lọt vào xe
B, Cách khắc phục
khoang riêng biệt (xe tải, xe bán tải). Câu 9: Thế nào là ATTC, ATTĐ? Các biện pháp?
+ Kết cấu chịu tải: Chức năng và đồng thời là yêu cầu +Tìm những vị trí bắt giá đỡ sao cho tần số dao động
bắt buộc đối với xe ô tô. Xe luôn phải chịu tải trọng riêng của thân xe và tần số cao nhất của ống xả không
trùng nhau. *An toàn tích cực là các biện pháp kết cấu làm giảm
tĩnh, và khi chuyển động xe còn chịu thêm tải trọng
+Vị trí bộ đỡ ống xả được đặt tại các vùng cứng của thiểu nguy cơ xảy ra tai nạn trong
động. Kết cấu chịu tải ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ của
thân xe nhằm giảm sự truyền rung động lên thân xe. vận hành xe
xe cũng như an toàn khi đi xe.
+Dùng giá đỡ cách ly kép gồm: 1 giá đỡ thép và 1 giá An toàn chuyển động: là các đặc tính làm giảm
đỡ cao su phụ thêm khuyết tật chuyển động của ô tô
Câu 6:  Các yêu cầu cơ bản trong việc thiết kế chỗ
+Gỉam tiếng ồn bằng nhiều lớp chướng ngại bên trong o Công suất: khả năng gia tốc đủ để vượt xe, leo dốc
ngồi cho người lái?
ống giảm thanh o Thuộc tính phanh: vấn đề về tính ổn định và hiệu quả
+ Đảm bảo tư thế thoải mái cho người lái và hành
3. Ly hợp của hệ thống phanh, đánh
khách trên xe
A, Nguyên nhân giá 4 chỉ tiêu (gia tốc chậm dần lớn nhất khi phanh 𝑗𝑝
+ Đảm bảo khả năng quan sát
Vỏ ly hợp và đĩa ma sát không được cân bằng tốt -> 𝑚𝑎𝑥; thời gian phanh nhỏ nhất 𝑡𝑝 𝑚𝑖𝑛; Quãng đường
+ Đảm bảo môi trường vi khi khí hậu tốt
gây ra rung động trong mỗi vòng quay của ly hợp do phanh 𝑆𝑚𝑖𝑛; Lực phanh riêng 𝐹𝑝)
+ Đảm bảo khả năng điều khiển bằng chân (bàn đạp ly
lực rung khuếch đại lên theo sự tăng tốc. o Sự ổn định hướng và điều khiển: các vấn đề liên
hợp, phanh, ga...)
B, Cách khắc phục quan tới hệ thống lái (quay
+ Đảm bảo khả năng điều khiển bằng tay (vô lăng, các
Cân bằng vỏ ly hợp và đĩa ma sát vòng thừa, thiếu, đủ)
loại công tắc)
Lắp thêm lò xo giảm chấn trong đĩa ma sát để hấp thụ o Sự dao động: liên quan tới hệ thống treo, liên quan
+ Đảm bảo các yêu cầu về động lực học rung động
dao động của mômen từ động cơ. tới khả năng bám, lắc ngang tích cực
Đảm bảo tính an toàn thụ động
4. Hộp số o Sự ổn định của khí động học: hình dạng khí động
Câu 7.  Yêu cầu đối với khung vỏ xe liên quan tới
A, Nguyên nhân học, kết cấu, độ cứng vững, vật liệu
yếu tố “Chế tạo”
Phương pháp chế tạo : Phù hợp với các phương pháp Sự ăn khớp của các cặp bánh răng ->gây nên tiếng ồn An toàn trạng thái: những biện pháp đảm bảo tính
chế tạo hiện có, Mức độ đồng hóa cao và sự rung động, đây là một chỉ tiêu quan trọng và tiện nghi của phương tiện chuyển đọng để giảm mệt
Nguyên vật liệu: Tốn ít nguyên vật liệu, chi phí sản được giải quyết bởi hệ số trùng khớp của bánh răng mỏi cho người lái, giảm thiểu tai nạn giao thông
xuất thấp (xác định bằng số răng chịu tải đồng thời)-> số răng ăn o Khí hậu: đảm bảo thông gió, điều hòa không khí,
Các chi tiết thay thế: Các biện pháp công nghệ và khớp nhiều-> biến dạng đều->bánh răng làm việc êm cung cấp khí sạch, đủ oxy
trang thiết bị có khả năng thay thế thuận tiện và đơn hơn. o Tiếng ồn và sự rung động: kết cấu của hệ thống treo,
giản B, Cách khắc phục kết cấu của vỏ xe, sự ổn
định của các hệ thống trên ô tô lượng bụi không quá 0,001 g/m 3, ngoài ra hệ thống thấp áp suất thấp để làm lạnh không khí xung quanh
o Tính chất tín hiệu, âm thanh: điều hoà còn phải có khả năng thải nhiệt cũng như các nó.
o Chỗ ngồi: rộng rãi, thoải mái mùi gây khó chịu ra ngoài trong quá trình xe chạy.
o Quan hệ giữa người điều khiển và vị trí các thiết bị Bài tập 1: Tính công, gia tốc chậm dần và lực gây
điều khiển: dễ dàng điều Câu 14. Nguyên lý làm việc cơ biến dạng đầu xe khi đâm vào tường cứng tuyệt đối
khiển các thiết bị, các thiết bị cần dễ nhận biết bản của hệ thống làm lạnh trên ô tô là: biết rằng:
o Sự phân bố áp suất riêng, sự thích hợp của ghế ngồi + Xe có khối lượng 1.250 kg,
o Không gian làm việc cho người lái + Vận tốc của xe trước khi đâm vào tường là 17m/s,
An toàn quan sát: + Thời gian từ khi xe đâm vào tường cho đến khi dừng
o Tầm nhìn từ xa: các đèn phía trước, phía sau...; chất hẳn là 0,05s,
lượng và kính chiếu hậu, + Đây là va đập mềm.
kính bên, gương chiếu hậu bên trong, bên ngoài...; Đáp án:
o Tính chất của hệ thống chiếu sáng: cường độ sáng, + Công của ngoại lực bằng độ biến thiên động năng:
đèn chiếu xa, chiếu gần, A  Wd  Ws  Wt 
1 2 1 2 1 1
mv  mv  m  v22  v12   1250(02  17 2 )  180625( J )
2 2 2 1 2
đèn chiếu sáng nội thất.. 2

o Khả năng quan sát của lái xe trên ghế ngồi: vùng
quan sát, góc khó quan sát, (Vì công không âm nên lấy trị tuyệt đối)
vùng phản chiếu ánh sáng... Trong đó:
Khi ly hợp điện từ ngắt không có sự dẫn động từ động
o Tầm nhìn thụ động: màu của vỏ xe, chiếu sáng vỏ
cơ qua máy nén lúc này hệ thống làm lạnh chưa hoạt A: Công của ngoại lực (J)
xe, thiết bị cảnh báo (đèn tín
động. Khi đóng ly hợp điện từ,
hiệu, tam giác cảnh báo)
- Máy nén tạo ra ga có áp suất và nhiệt độ cao từ dòng Wd : Độ biến thiên động năng (J)
An toàn điều khiển: sự điều khiển an toàn và ổn môi chất ở giàn lạnh đến
định - Ga dạng lỏng chuyển đến phin lọc sạch tạp chất Ws : Động năng sau va đập (J)
o Hình dạng và bề mặt các thiết bị điều khiển - ga lỏng đã được lọc chuyển đến van tiết lưu biến ga Wt : Động năng trước va đập (J) )
o Khoảng cách(tầm với) lỏng thành hỗn hợp có áp suất và nhiệt độ thấp
o Khả năng điều khiển chính xác, kịp thời V2 : Vận tốc sau va đập (m/s)
- ga lỏng khí bay hơi trong giàn lạnh thu nhiệt của
o Lực điều khiển, hành trình các cơ cấu điều khiển, cơ V1 : Vận tốc trước va đập (m/s)
không khí xung quanh giàn lạnh và làm cho nhiệt độ
cấu gài (lái, phanh, cần số...) xung quanh giàn lạnh giảm xuống, không khí được lọc + Gia tốc chậm dần của xe:
o Thiết bị cảnh báo, phát tín hiệu tình trạng kỹ thuật sạch thổi qua giàn lạnh vào khoang xe thực hiện làm  v  vt 0  17
(tín hiệu còi, âm thanh) mát a v  s   340(m/ s 2 )
*An toàn thụ động là các đặc tính, chất lượng kết cấu t t 0, 05
(thông qua dây đai máy nén được động cơ ô tô dẫn
khung vỏ để tổn thất ít nhất, đảm Trong đó:
động nén môi chất ở thể khớ làm tăng nhiệt độ và ỏp
bảo an toàn nhất khi xảy ra tai nạn a: gia tốc chậm dần (m/s2)
suất lên sau đó vào bình ngưng (dàn nóng).  Ở giàn
Bảo vệ được người và các phương tiện tham gia giao nóng, do được tản nhiệt bởi quạt gió ,môi chất ở áp v : khoảng thay đổi vận tốc
thông suất cao nên chất làm lạnh hóa thành thể lỏng. Tiếp
Bảo vệ được người ngồi bên trong xe: có túi khí, đai theo, tại van tiết lưu, áp suất giảm đột ngột nên chất t : khoảng thời gian từ khi xe đâm
an toàn, dụng cụ cứu hộ, thiết kế làm lạnh hóa hơi và chuyển tới giàn lạnh. Ở đây, nó
đầu xe hấp thụ lực khi va chạm vào tường đến khi xe dừng lại (s)
lấy nhiệt từ môi trường xung quanh và khiến nhiệt độ
Bảo vệ được hàng hóa trên xe Ngoại lực làm biến dạng đầu xe là phản lực của tường:
giảm xuống. Hơi lạnh sẽ được quạt gió thổi vào trong
*Biện pháp nâng cao an toàn thụ động: xe) F=ma=1250∗340=425000 ( N )
An toàn bên ngoài: Sau khi xảy ra tai nạn thì hậu quả
đối với các thành phần tham gia GT bên ngoài ít nhất Câu 15: Nguyên lý cơ bản của hệ thống sưởi ấm
o Ba đờ sóc: khi đâm va phải hấp thụ được lực va đập; Trong đó:
trên ô tô:
o Tiêu tán năng lượng khi đâm va, Hệ thống sưởi ấm trên ô tô chủ yếu láy nguồn nhiệt ở F: ngoại lực làm biến dạng đầu xe (N)
o Hạn chế tối đa việc bị chui vào gầm xe khi tai nạn; nước làm mát động cơ. Không khí tự nhiên được đưa
o Hấp thụ lực va đập, biến dạng theo nhiều phương vào họng hút nhờ chênh áp khi xe chạy hoặc cưỡng m: khối lượng xe (kg)
khác nhau; bức nhờ quạt hút. Sau khi được lọc bụi bẩn, không khí
o Hệ thống bảo vệ khi đâm vào người đi bộ (ví dụ như được dẫn qua bộ phận trao đổi nhiệt. Tại đây bộ phận a: gia tốc chậm dần (m/s2)
xe bus). trao đổi nhiệt nhận nhiệt từ nước làm mát động cơ hâm
An toàn bên trong: những biện pháp bảo vệ hàng hóa nóng không khí sưởi. Không khí nóng sau khi ra khỏi Bài 2: Tính công, gia tốc chậm dần và lực gây biến
và giảm thương vong cho người ngồi bên trong bộ trao đổi nhiệt được dẫn vào sưởi ấm cho khoang dạng đầu xe khi đâm vào tường cứng tuyệt đối biết
o Đầu và đuôi xe có thể biến dạng trong cũng như kính trước, kính bên và kính sau để rằng:
o Khả năng chống lại va đập, biến dạng tiếp theo chống đóng băng. Việc điều khiển nhiệt độ sưởi trong + Xe có khối lượng 1.300 kg,
o Tín hiệu đèn cảnh báo từ phía sau; xe được thay đổi bằng lượng nước làm mát đi qua két + Vận tốc của xe trước khi đâm vào tường là 16m/s,
o Tăng cứng tự động khi bị đâm từ phía sau sưởi bởi 1 van xoay hoặc sử dụng cánh điều chỉnh. + Thời gian từ khi xe đâm vào tường cho đến khi dừng
o Tự động tăng lực phanh khi bị đâm từ sau
hẳn là 0,05s,
o Thiết kế các hệ thống an toàn bảo vệ như: dây đai,
+ Đây là va đập mềm.
tựa đầu, góc ôm của ghế, túi khí,vô lăng Câu 20: Các biện pháp kỹ thuật đảm bảo hình học Đáp án
o Bảo vệ chống văng ra ngoài: khóa, chốt cửa...; khoang lái + Công của ngoại lực bằng độ biến thiên động năng:
Câu 10: .  Ghế ngồi của người lái ảnh hưởng tới yếu + Sử dụng phần tựa lưng có góc nghiêng và có thể 1 2 1 2 1 1
A  Wd  Ws  Wt  mv2  mv1  m  v22  v12   1300(02  16 2 )  166400( J )
tố nào liên quan tới tính an toàn tích cực? điều chỉnh được. 2 2 2 2 (Vì
Trong quá trình vận hành, ghế ngồi là bộ phận nằm + Ghế có thể điều chỉnh chiều cao và dịch chuyển theo
giữa người lái và sàn xe. Như vậy trong  khi làm việc công không âm nên lấy trị tuyệt đối)
chiều dài xe.
ghế ngồi phải chịu gần như toàn bộ trọng lượng của cơ + Dùng bộ phận tựa đầu. Trong đó:
thể người lái do vậy việc thiết kế ghế ngồi người lái có + Thiết kế có thể điều chỉnh góc của trục lái. A: Công của ngoại lực (J)
liên quan đến tính an toàn tích cực mà cụ thể là an + Có thể điều chỉnh góc nghiêng của vô lăng
toàn trạng thái – đảm bảo tính tiện nghi khi đi xe. + Điều chỉnh bàn đạp.  Wd : Độ biến thiên động năng (J)
Các yếu tố liên quan đó là:
+ Kích thước hình học của ghế, khả năng điều chỉnh Ws: Động năng sau va đập (J)
chiều cao và dịch chuyển theo chiều dài xe Câu 24. Các bộ phận chính trong hệ thống điều hòa Wt: Động năng trước va đập (J) )
+ Bộ phân tựa đầu và tựa lưng có thể điều chỉnh được. không khí. V2: Vận tốc sau va đập (m/s)
+ Sự phân bố áp suất riêng của ghế. - Gọi tên các bộ phận chính
+ Đặc tính sinh lý học của ghế (dạng của ghế ngồi) V1: Vận tốc trước va đập (m/s)
+ bộ thông gió
+ hệ thống sưởi ( van nước, két sưởi, quạt gió) + Gia tốc chậm dần của xe:
Câu 11 .  Các yêu cầu cơ bản trong việc thiết kế ghế  v vs  vt 0  16
ngồi + Hệ thống làm lạnh ( máy nén, van an toàn, ly hợp từ, a    320(m/ s 2 )
giàn nóng, hộ hút ẩm, giàn lạnh, công tắc áp suất kép, t t 0,05
+ Về mặt tâm sinh lý: nhiệt độ (một đặc tính ảnh
thiết bị chống đóng băng, thiết bị chống chết mát) Trong đó:
hưởng với sự tiện lợi của ghế ngồi tới tác động tâm
a: gia tốc chậm dần (m/s2)
sinh lý ví dụ: đổ mồ hôi, ghế bị quá lạnh trước khi xe + van nược: điều khiển lượng nước làm mát tự động
chạy. Vấn đề này phụ thuộc vào vật liệu chế tạo ghế). cơ đi qua giàn sưởi  v : khoảng thay đổi vận tốc
+ Về mặt an toàn tích cực: Ghế ngồi cũng đòi hỏi độ +két sưởi: cho nước làm mát động cơ chảy qua các
bền nhất định, độ êm dịu, phải có điểm tựa đầu, tựa t : khoảng thời gian từ khi xe đâm vào tường đến
ống, cành tản nhiệt và vỏ hâm nóng dòng không khí đi
bên (rất quan trọng khi xe quay vòng và trượt bên). qua giản sưởi kết hợp với motor cánh trộn gió để đưa khi xe dừng lại (s)
+ Về mặt lực: Hình dạng và đệm ghế ngồi được tạo
ra nhiệt độ thích hợp
dáng  nhằm có sự phân bố áp suất riêng là tối ưu nhất, + Ngoại lực làm biến dạng đầu xe là phản lực của
+ quạt gió: thổi không khí đi qua giàn lạnh rồi đi vào
đảm bảo áp lực riêng nhất định giữa ghế và thân thể tường:
người lái. cabin xe
+ Máy nén( block lạnh ): Nhận môi chất lạnh ở trạng F  N  m.a  1300.320  416000( N )
thái khí có nhiệt độ và áp suất thấp từ giàn lạnh chuyển
Câu 12: Chức năng hệ thống điều hòa tới và nén lại chuyển sang trạng thái khí có nhiệt độ và
Trong đó:
+ Chức năng sưởi ấm: tăng nhiệt độ trong xe khi trời áp suất cao và được đưa tới giàn nóng.
lạnh + Bộ ngưng tụ ( giàn nóng ): Làm cho môi chất lạnh ở F: ngoại lực làm biến dạng đầu xe (N)
+ Chức năng làm lạnh: giảm nhiệt độ trong xe khi trời thể hơi dưới áp suất và nhiệt độ cao từ máy nén bơm
nóng đến ngưng tụ thành thể lỏng. m : khối lượng xe (kg)
+ Chức năng thông gió: cung cấp lượng oxi cho người + Bình chứa và tách ẩm (phin lọc): Phin lọc là một
lái đảm bảo độ sạch không khí thiết bị trung gian chứa môi chất được hóa lỏng từ giàn a: gia tốc chậm dần (m/s2)
+ Chức năng hút ẩm: đưa độ ẩm không khí về trạng nóng chuyển tới và từ đó đưa tới giàn lạnh. Trong phin
thái tối ưu
lọc có chất hút ẩm và lưới lọc dùng để loại trừ các tạp
chất hoặc hơi ẩm trong môi chất lạnh.
Câu 13: Điều kiện không khí tối ưu trên ô tô + Van tiết lưu: khi môi chất lỏng từ bình lọc tới van
+ Nhiệt độ không khí trong xe: nhiệt độ lý tưởng là tv = tiết lưu, có nhiệt độ cao, áp suất cao nó được phun ra
18-220 từ lỗ tiết lưu vào giàn lạnh. Kết quả làm môi chất giãn
+ Độ ẩm không khí: độ ẩm tương đối sẽ dao động từ ∅ nở nhanh và biến môi chất thành hơi sương có áp suất
= 40-60% thấp và nhiệt độ thấp. Điều tiết lượng môi chất phun
+ Cung cấp đủ ôxy cho người lái và hành khách trên vào giàn lạnh để có được độ mát thích ứng với mọi chế
xe nhất là trong các rường hợp xe đứng yờn hoặc sưởi độ.
ấm và làm mát khi đó phải đóng kín tất cả các cửa + Giàn lạnh: làm bay hơi môi chất ở dạng sương (hỗn
cũng như kính xe. V=0.1-0.4m/s hợp lỏng và khí) sau khi qua van tiết lưu có nhiệt độ
+ Đảm bảo độ sạch của không khí trong xe được thể
hiện qua các chỉ số CO 2 = 0-0,17%; CO = 0-0,01% và

You might also like