Professional Documents
Culture Documents
Giải
Bài 2:
Giải
Bài 3: Chia 8,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau:
- Phần thứ nhất cho vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy trong cốc còn 4,4 gam chất rắn.
- Hòa tan hết phần thứ hai bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch B và
0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch B thu được 24,24 gam một
muối sắt duy nhất C.
1) Tính thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp A.
2) Xác định công thức phân tử muối C.
Giải
Dạng 2: Các phần được chia không bằng nhau.
1. Dấu hiệu nhận biết
- Số liệu cho ở các phần theo các đơn vị khác nhau (thường là số gam và số mol)
- Hỗn hợp được chia thành nhiều phần nhưng không cho biết tỉ lệ.
- Hỗn hợp được chia thành nhiều phần theo khối lượng cụ thể và ít nhất một phần
không biết khối lượng cụ thể (cho ở dạng khái quát).
2. Phương pháp giải
Vì tỉ lệ số mol giữa các chất trong hỗn hợp không đổi. Nếu coi phần này có khối lượng
gấp k lần phần kia thì số mol các chất tương ứng cũng gấp k lần, từ đó tìm mối liên hệ
giữa các phần để giải hoặc đặt thêm ẩn số phụ là k, sau đó thiết lập hệ phương trình và
giải.n=m/M
Ví dụ: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam X gồm bột Al và sắt oxit Fe xOy trong
điều kiện không có không khí, được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi
chia thành 2 phần:
- Phần 1: Y có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 đun
nóng thu đươc dung dịch C và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,015
mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Tìm công thức oxit và giá trị m.
* Do phần 1 có thể tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí nên sau pư trên thì Al chắc
chắn sẽ còn dư