Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. VẤN ĐỀ THỜI SỰ
- 3-MCPD được tìm thấy trong nước tương, trong bánh mì, phô mai, bánh biscuit
nướng , bánh cracker mặn, bánh cam vòng (doughnut), bơ- gơ (burger), xúc xích,
trong đó hàm lượng của 3-MCPD trong nước tương là cao nhất..
Bảng: Sự xuất hiện của dẫn chất MCPD dạng liên kết ester trong các thực phẩm khác
nhau [1]
[1] Goh K. M. et. al. (2021), “A summary of 2-, 3-MCPD esters and glycidyl ester
occurrence during frying and baking processes”, Current Research in Food Science, 4,
460-469.
1.2. TÊN GỌI
[1] Velisek J. et. al. (1980), "New chlorine-containing organic compounds in protein
hydrolysates", J Agric Food Chem, 28(6), 1142-1144
[2] Beekman J. K., Granvogl M., MacMahon S. (2019), “2-and 3-
Monochloropropanediol (MCPD) esters and glycidyl esters: methods of analysis,
occurrence, and mitigation in refined oils, infant formula, and other processed
foods”, Mitigating Contamination from Food Processing, 75-107.
PHẦN 2: TÍNH CHẤT LÝ, HÓA
2.1. TÍNH CHẤT
- Chất lỏng không màu hoặc có màu vàng nhạt[1]
- Điểm chảy: -40 oC [1]
- Phân hủy ở 213 oC ở 760 mmHg [1]
- Tỷ trọng d= 1.32 g/cm3 [1]
- Tan tốt trong nước và trong các dung môi hữu có có độ phân cực từ trung bình đến
cao gồm methanol, ethanol, chloroform và ethyl acetat [1]
- 3-MCPD tồn tại dưới dạng hỗn hợp racemic của 2 đồng phân dạng R và S [1]
- Sau khi được hình thành, độ ổn định của 3-MCPD đã được chứng minh là phụ
thuộc vào pH và nhiệt độ môi trường. pH càng cao và nhiệt độ môi trường càng
cao thì tốc độ phân hủy 3-MCPD càng lớn [2].
[1] EFSA Panel on Contaminants in the Food Chain (CONTAM) (2016), “Risks for
human health related to the presence of 3‐and 2 ‐monochloropropanediol (MCPD), and
their fatty acid esters, and glycidyl fatty acid esters in food”, Efsa Journal, 14(5), 13.
[2] Lee B. Q., Khor S. M. (2015), “3‐Chloropropane‐1, 2‐diol (3‐MCPD) in soy sauce: A
review on the formation, reduction, and detection of this potential
carcinogen”, Comprehensive Reviews in Food Science and Food Safety, 14(1), 48-66.
2.3. CHUYỂN HÓA
Hình: Con đường chuyển hóa của 3-MCPD ở động vật có vú [1]
[1] Jędrkiewicz, R. et. al. (2016), “3-MCPD: A worldwide problem of food
chemistry”, Critical reviews in food science and nutrition, 56(14), 2268-2277.
- Trong con đường của động vật có vú , 3-MCPD bị oxy hóa thành b-
chlorolactaldehyde bởi alcohol dehydrogenase, chất này được chuyển thành b-
chlorolactic acid.
- b-chlorolactic acid được báo cáo:
Ức chế hô hấp
Ức chế chuyển hóa lactate → gây độc thận [1]
Ức chế tế bào lympho T, B và sản xuất cytokine → gây suy giảm miễn dịch
trên chuột [2]
- Sản phẩm cuối cùng trong chuyển hóa của 3-MCPD ở động vật có vú là acid
oxalic, được báo cáo rằng có thể gây suy thận thông qua các tinh thể calci oxalat
[1] Jones A. R., Porter K., Stevenson D. (1981), “The renal toxicity of some
halogenated derivatives of propane in the rat”, Die Naturwissenschaften, 68(2), 98-99.
[2] Lee J. K., Ryu M. H., Byun J. A. (2005), “Immunotoxic effect of β-chlorolactic
acid on murine splenocyte and peritoneal macrophage function in
vitro”, Toxicology, 210(2-3), 175-187.
PHẦN 3: ĐỘC TÍNH
3.1. ĐỘC TÍNH TRÊN THẬN
Cơ quan đích chịu ảnh hưởng bởi độc tính của 3-MCPD là thận [1].
- Hoại tử ống thận, đông vón protein → gây protein niệu nghiêm trọng [2].
- Thoái hóa tế bào biểu mô ống thận và tích lũy hyalin hóa ở ống thận [3].
- Tích tụ acid oxalic tạo sỏi calci oxalat gây viêm cầu thận cấp.
[1] IARC Working Group on the Evaluation of Carcinogenic Risks to Humans,
International Agency for Research on Cancer, & World Health Organization, (2000),
Some industrial chemicals (Vol. 77), 469-486.
[2] Man L. et. al. (2012), “Acute oral toxicity of 3-MCPD mono- and di-palmitic esters in
Swiss mice and their cytotoxicity in NRK-52E rat kidney cells”, Food and Chemical
Toxicology, 50, 3785-3791.
[3] Jianshuang L. et. al. (2013), “The toxicity of 3-chloropropane-1,2-dipalmitate in
Wistar rats and a metabonomics analysis of rat urine by ultra-performance liquid
chromatography–mass spectrometry”, Chemico-Biological Interactions, 206, 337-345.
3.2. ĐỘC TÍNH TRÊN HỆ SINH SẢN
- Giảm khả năng vận động của tinh trùng liên quan đến giảm khả năng sinh sản của
nam giới [1].
- Giảm số lượng tinh trùng và thay đổi mô bệnh học trong tinh hoàn và mào tinh
hoàn [1].
- Giảm khả năng thụ tinh của tinh trùng và sự phát triển của phôi [2].
- Giảm sản xuất progesterone ở tế bào Leydig [3].
[1] EFSA Panel on Contaminants in the Food Chain (CONTAM) et. al. (2018), “Update
of the risk assessment on 3‐monochloropropane diol and its fatty acid esters”, EFSA
Journal, 16(1), e05083.
[2] Luona W. et. al. (2015), “Reproductive Effects of 3-Monochloropropane-1, 2-diol on
Mice Sperm Function and Early Embryonic Development In Vitro”, Journal of Food and
Nutrition Research, 3(6), 405-409.
[3] Jianxia S. et. al. (2013), “Toxic Mechanisms of 3-Monochloropropane-1,2-Diol on
Progesterone Production in R2C Rat Leydig Cells”, Journal of Agricultural and Food
Chemistry, 61(41), 9955–9960.
3.3. ĐỘC TÍNH TRÊN THẦN KINH
- Kích hoạt apoptosis (chết theo chương trình) trong mô não của chuột [1].
[1] Çigdem S. et. al. (2021), “Apoptosis is induced by sub-acute exposure to 3-MCPD
and glycidol on Wistar Albino rat brain cells”, Environmental Toxicology and
Pharmacology, 87, 103735.
3.4. ĐỘC TÍNH TRÊN GAN
- Hoại tử tế bào gan [1].
[1] Albert B. et. al. (2015), “Analysis of 3-MCPD- and 3-MCPD dipalmitate-induced
proteomic changes in rat liver”, Food and Chemical Toxicology, 86, 374-384.
3.5. ĐỘC TÍNH TRÊN HỆ TẠO MÁU
- 3-MCPD ở các liều 1 mg/kg, 10 mg/kg và 20 mg/kg sử dụng trong 6 tháng gây
thay đổi hình thái hồng cầu và gây tổn thương nhiễm sắc thể, vì thế có thể tác
động đến chức năng hồng cầu và nguy cơ gây ung thư [1].
- 3-MCPD ở các liều 1 mg/kg, 10 mg/kg, 40 mg/kg và 100 mg/kg khi sử dụng lâu
dài gây tổn thương nhiễm sắc thể, vì thế có thể là một chất có nguy cơ gây ung thư
→ Nguy cơ phá vỡ nhiễm sắc thể của 3-MCPD lên các tế bào máu và cũng có thể
ảnh hưởng đến các tế bào khác [2].
[1] Ngô Kiến Đức, Trần Mạnh Hùng (2010), “Nghiên cứu độc tính của 3-
monochloropropan-1,2-diol (3-MCPD) trên hình thái hồng cầu và sự tạo vi nhân”, Y Học
TP.Hồ Chí Minh, 14(1), 47-51.
[2] Ngô Kiến Đức và cộng sự (2011), “Nghiên cứu độc tính của 3-monochloropropan-
1,2-diol (3-MCPD) trên nhiễm sắc thể ở các pha cấp tính, bán mạn tính và mạn tính”, Y
Học TP.Hồ Chí Minh, 15(1), 20-25.
Hiệp hội An toàn Thực phẩm Châu Âu 2 µg/kg cân nặng cơ thể
(EFSA 2018) [2]
Ủy ban Khoa học về Thực phẩm (SCF 2 µg/kg cân nặng cơ thể
2001) [3]
[1] [FAO] Joint Food and Agriculture Organization/[WHO] World Health Organization: 83rd
Expert Committee On Food Additives: Summary and Conclusions. https://apps.who.int/food-
additives-contaminants-jecfa-database/chemical.aspx?chemID=6456#
[2] Knutsen H. K. et. al. (2018), “Update of the risk assessment on 3 ‐monochloropropane diol
and its fatty acid esters”, EFSA Journal, 16 (1).
[3] European Commission: Opinion of the Scientific Committee on Food on 3-monochloro-
propane-1,2-diol (3-MCPD) updating the SCF opinion of 1994.
http://ec.europa.eu/food/fs/sc/scf/out91_en.pdf
4.2. GIỚI HẠN 3-MCPD TRONG CÁC LOẠI THỰC PHẨM
Quốc gia Giới hạn Thực phẩm
Việt Nam [1] 1,00 mg/kg Nước tương, xì dầu, dầu hào
Hàn Quốc [2] 0,02 mg/kg Nước tương
[1] Bộ Y tế (2005), Quyết định của Bộ Y tế số 11/2005/QĐ-BYT về việc ban hành Quy định về
hàm lượng 3-MCPD trong nước tương, xì dầu, dầu hào.
[2] Jang, Y., Koh E. (2020), “Assessment of estimated daily intake of 3-monochloropropane-1,
2-diol from soy sauce in Korea”, Food Science and Biotechnology, 29(12), 1665-1673.
[3] Food Standards Australia New Zealand (2001).
[4] Wong K. O., Cheong, Y. H., Seah H. L. (2006), “3-Monochloropropane-1, 2-diol (3-MCPD)
in soy and oyster sauces: Occurrence and dietary intake assessment”, Food control, 17(5), 408-
413.
[5] Health Canada's Maximum Levels for Chemical Contaminants in Foods (2018).
[6] FDA 2008
[7] Đạo luật thực phẩm của Malaysia (2012).
[8] Fu W. S. et. al. (2007), “Occurrence of chloropropanols in soy sauce and other foods in China
between 2002 and 2004”, Food additives and contaminants, 24(8), 812-819.
PHẦN 5: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH PHÂN TÍCH
5.1. THEO TRÌNH TỰ THỜI GIAN
STT Năm Quốc gia Tên công trình Tác giả
1 2005 Trung Quốc Xác định 3-chloro-1,2-propanediol Xiaoping Xing
trong xì dầu bằng CE-ECD và cộng sự
2 2008 Tây Ban Nha Xác định 3-MCPD bằng GC-MS / Nuria León và
MS với kim phun PTV-LV được sử cộng sự
dụng để khảo sát thực phẩm Tây Ban
Nha.
3 2011 Đức Xác định đồng thời và phân biệt các Markus
Este Glycidyl và Este 3- K€usters và
Monochloropropane-1,2-diol cộng sự.
(MCPD) trong các thực phẩm khác
nhau bằng GC-MS
4 2018 Trung Quốc Xác định 3-chloropropanediol trong Hui-Ying
xì dầu bằng chiết pha lỏng kết hợp Chung và cộng
với vi sóng để tạo dẫn xuất và sự
HPLC-UV
5 2020 Việt Nam Xác định đồng thời các dạng ester Lê Đình Chi và
của 3-MCPD và 2-MCPD trong sữa cộng sự
công thức bằng GC-MS/MS
6 2020 Malaysia Ước tính lượng ăn vào và rủi ro các Siew Fang
chất gây ung thư trong thực phẩm (3- Wong và cộng
MCPD và 1,3-DCP) trong xì dầu sự
bằng phương pháp mô phỏng Monte
Carlo
7 2021 Tây Ban Nha Xác định 3-monochloropropanediol José L. Hidalgo-
esters và glycidyl esters trong chất Ruiz và cộng sự
béo bằng UHPLC-MS
+ 9.0 mL đệm
+ Lọc qua màng lọc 0.22 μm
Mẫu thử
Thời gian phân tích nhanh
Giới hạn phát hiện thấp: 1.3 x 10-7 g/mL
Tỷ lệ phục hồi: 93,8–106,8%
Khó áp dụng cho các đối tượng khác ngoài nước tương.
[1] Xing X., Cao Y. (2007), “Determination of 3-chloro-1,2-propanediol in soy sauces by
capillary electrophoresis with electrochemical detection”, Food Control, 18(2), 167–172.
* GC-MS
Quy trình tổng quát khi phân tích bằng GC-MS [1]:
Slide 23 nhóm 16
[1] Jędrkiewicz, R. et. al. (2015), “3-MCPD: A Worldwide Problem of Food Chemistry”,
Critical Reviews in Food Science and Nutrition, 56(14), 2268–2277.
Các công trình cụ thể:
Công trình 1 [2]: Tiêu chuẩn Việt Nam 7731:2008 (EN 14573 : 2004): Sản phẩm thực
phẩm - xác định 3-monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/phổ khối (GS/MS).
Mẫu (nghiền, xay, thái)
+ d5-3-MCPD+ NaCl
Mẫu chiết
Cột sắc kí
Cô đặc
[2] Tiêu chuẩn Việt Nam 7731:2008 (EN 14573 : 2004): Sản phẩm thực phẩm - xác định
3-monoclopropan-1,2-diol bằng sắc ký khí/phổ khối (GS/MS).
Công trình 2 [3]: Xác định đồng thời và phân biệt các Este Glycidyl và Este 3-
Monochloropropane-1,2-diol (MCPD) trong các thực phẩm khác nhau bằng GC-MS
- LOD: 50 μg / kg (dầu và chất béo); 8 μg / kg ( thực phẩm)
- Tỉ lệ thu hồi: 99 ± 16% (dầu và chất béo); 98 ± 4% (thực phẩm)
[3] Küsters M. et. al. (2011), “Simultaneous Determination and Differentiation of
Glycidyl Esters and 3-Monochloropropane-1,2-diol (MCPD) Esters in Different
Foodstuffs by GC-MS”, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 59(11), 6263–
6270.
* GC-MS/MS
Công trình 1 [1]: Xác định đồng thời các dạng ester của 3-MCPD và 2-MCPD trong
sữa công thức bằng GC-MS/MS
Đối tượng: Sữa công thức
Quy trình phân tích:
[1] Lê Đình Chi và cộng sự (2020), "Xác định đồng thời các dạng ester của 3-MCPD và
2-MCPD trong sữa công thức bằng GC-MS/MS", Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực
phẩm, 3(2), 133-144.
Thỏa yêu cầu của AOAC [14]
J. Kuhlmann et al., “Standard method performance requirements (SMPRs®) 2017.017: Determination of
2and 3MCPD, 2and 3MCPD esters, and glycidyl esters in infant and adult/pediatric nutritional formula”,
Journal of AOAC International, vol. 101, no. 1, pp. 324 326, 2018.
Công trình 2 [2]: Xác định 3-MCPD trong thực phẩm Tây Ban Nha bằng GC-MS/
MS với kim phun PTV-LV.
Đối tượng: nước tương, bia, bánh mì, xúc xích, ngũ cốc…
Quy trình phân tích: tương tự TCVN
Mẫu chiết
+ chất nhồi
Cột sắc kí
Cô đặc
Làm khô
+Cho vào cột Extrelut NT3 và đợi cân bằng trong 15 phút
Dịch rửa giải
Dung dịch
Pha hữu cơ
Mẫu thử
Giới hạn định lượng của các ester 3-MCPD là 0,01 mg/kg và 1-linoleoyl-3-
chloropropanediol là 0,05 mg/kg.
Tác động độc hại của MCPDs được gây ra bởi MCPDs miễn phí, đặc biệt là
3MCPD. Tuy nhiên, các este axit béo 3MCPD và MCPDs khác có thể giải
phóng MCPDs tự do sau khi thủy phân bởi enzyme như lipase [9]. Vì vậy, việc
con người tiếp xúc với các este axit béo của MCPDs cũng có thể tiềm ẩn nguy
hiểm [10].
[9] W. Seefelder, N. Varga, A. Studer, G. Williamson, F. P. Scanlan, and R. H. Stadler,
“Esters of 3chloro1, 2propanediol (3MCPD) in vegetable oils: significance in the
formation of 3MCPD”, Food Additives and Contaminants, vol. 25, no. 4, pp. 391400,
2008.
[10] E. P. on C. in the F. Chain (CONTAM), “Risks for human health related to the
presence of 3and 2monochloropropanediol (MCPD), and their fatty acid esters, and
glycidyl fatty acid esters in food”, Efsa Journal, vol. 14, no. 5, p. e04426, 2016.
Hiện nay, việc xác định các este axit béo của MCPDs có thể được thực hiện trực tiếp
hoặc gián tiếp thông qua các MCPD tự do tương ứng sau khi thủy phân. Việc xác định
trực tiếp có đã được thử sử dụng LCMS [12], nhưng cách tiếp cận này bị cản trở bởi sự
đa dạng của các axit béo hình thành este với MCPD cũng như thiếu chất chuẩn được
chứng nhận cho từng este cụ thể của MCPDs. Do đó, cách tiếp cận khả thi nhất vẫn là
ước tính hàm lượng tổng 3-MCPD ester.
[12] T. D. Haines, K. J. Adlaf, R. M. Pierceall, I. Lee, P. Venkitasubramanian, and M. W.
Collison, “Direct determination of MCPD fatty acid esters and glycidyl fatty acid esters
in vegetable oils by LC–TOFMS”, Journal of the American Oil Chemists’ Society, vol.
88, no. 1, pp. 114, 2011.