You are on page 1of 54

CHƯƠNG 8.

Cảm biến đo vận tốc, gia tốc và


rung
1. Cảm biến đo vận tốc
2. Cảm biến đo gia tốc
3. Cảm biến đo rung
1. Cảm biến đo vận tốc

a) Giới thiệu
Vận tốc (tuyến tính/dài):
Thể hiện mức độ thay đổi vị trí của đối tượng
Là một đại lượng vectơ: có hướng và độ lớn
• Hướng chỉ hướng di chuyển của vật
• Độ lớn (tốc độ) xác định mức độ nhanh của đối tượng
di chuyển
Đơn vị đo: chiều dài/thời gian (km/h, m/s, …)
Vận tốc góc:
Thể hiện mức độ thay đổi vị trí góc của đối tượng
Là đại lượng vectơ
Đơn vị đo: góc quay/thời gian (vòng/phút, rad/s)
1. Cảm biến đo vận tốc

b) Đo vận tốc tuyến tính


Nguyên lý đo
Dựa vào cảm ứng điện từ
Dựa vào sai lệch dịch chuyển
Dựa vào dịch chuyển Doppler
Chuyển từ vận tốc tuyến tính sang vận tốc góc
1. Cảm biến đo vận tốc

b) Đo vận tốc tuyến tính


Cảm biến vận tốc điện từ
Khi cuộn dây di chuyển hoặc
nam châm di chuyển thì từ
trường biến thiên trong cuộn
dây và sinh ra một hiệu điện
thế cảm ứng
e0 = BLV
B: Cường độ từ trường
L: Chiều dài cuộn dây
V: vận tốc di chuyển
1. Cảm biến đo vận tốc

b) Đo vận tốc tuyến tính


Dựa vào sai lệch dịch chuyển
1. Cảm biến đo vận tốc

b) Đo vận tốc tuyến tính


Dựa vào dịch chuyển Doppler

Phát sóng tới


vật, sau đó nhận
sóng phản hồi.
Đo bước sóng
phản hồi  tính
ra vận tốc
1. Cảm biến đo vận tốc

b) Đo vận tốc tuyến tính


Chuyển từ vận tốc tuyến tính sang vận tốc góc

Thảo luận:

- Nguyên lý súng bắn tốc độ của CSGT?


- Nguyên lý đồng hồ tốc độ của xe?
1. Cảm biến đo vận tốc

c) Đo vận tốc gốc


Máy phát tốc – Tachogenerator
Tạo ra điện áp tỉ lệ với vận tốc góc của trục quay ngõ vào
DC: tạo ra một mức điện áp tỉ lệ với tốc độ.
AC: tạo ra một điện áp AC với tần số tỉ lệ với tốc độ.
1. Cảm biến đo vận tốc
Cấu tạo:
c) Đo vận tốc gốc - Đĩa quay
Tốc độ kế xung - Cuộn dây có lõi sắt từ
- Nam châm vĩnh cửu
Từ trở biến thiên - Đĩa quay
Hoạt động:
Khi đĩa quay → khe hở δ biến thiên
→ từ trở mạch từ biến thiên → Φ qua
cuộn dây biến thiên → trong cuộn
dây xuất hiện s.đ.đ cảm ứng (e) có
tần số (f) tỉ lệ với tốc độ quay (n):
f=n.p (p: số răng trên đĩa)

Biên độ E phụ thuộc hai yếu tố:


- Khoảng cách giữa cuộn dây và đĩa
quay: khoảng cách càng lớn E càng
1) Đĩa quay (bánh răng) nhỏ.
2) Cuộn dây 3) Nam châm vĩnh cửu - Tốc độ quay: Tốc độ quay càng lớn, E
càng lớn.
1. Cảm biến đo vận tốc

c) Đo vận tốc gốc - Nguồn sáng là một diot phát quang


- Đĩa quay: đặt giữa nguồn sáng và đầu
Tốc độ kế xung thu, có các lỗ bố trí cách đều trên một
Quang vòng tròn.
- Đầu thu là một photodiode hoặc
phototranzitor.

Hoạt động
- Khi đĩa quay, đầu thu chỉ chuyển mạch
khi nguồn sáng, lỗ, nguồn phát sáng
thẳng hàng.
- Đầu thu quang nhận được một thông
lượng ánh sáng thay đổi và phát tín hiệu
1) Nguồn sáng 2) Thấu kính hội tụ có tần số tỉ lệ với tốc độ quay nhưng
3) Đĩa quay 4) Đầu thu quang biên độ không phụ thuộc tốc độ quay.
1. Cảm biến đo vận tốc

c) Đo vận tốc gốc


Tốc độ kế xung

Encoder là gì?
2. Cảm biến đo gia tốc

Phương pháp đo:


Gia tốc nhỏ có dao động trọng tâm tần số thấp (f = 0 ÷
~20 Hz): dùng cảm biến đo dịch chuyển và cảm biến
đo biến dạng.
Gia tốc rung (tần số vài trăm Hz): dùng cảm biến từ
trở biến thiên, cảm biến đo biến dạng (kim loại hoặc
áp điện trở).
Gia tốc rung ( tần số trung bình và tương đối cao:
~10kHz): dùng gia tốc kế áp trở hoặc áp điện.
Gia tốc khi va đập, gia tốc tốc có dạng xung: dùng cảm
biến gia tốc có dải thông rộng về cả hai phía tần số
thấp và cao.
2. Cảm biến đo gia tốc

Gia tốc kế áp trở (Piezoresistive Acceleration)


Gia tốc kế áp điện (Piezoelectric Acceleration)
2.1 Gia tốc kế áp điện

Các tinh thể áp điện có thể được cắt hay căng


theo các cách:

Cắt

Uốn

Nén
Dạng nén

HOUSING PRELOAD STUD

PIEZOELECTRIC
SEISMIC
CRYSTAL(S)
MASS
- - - - - - -
+ + + + + + BUILT-IN
+ + + + + + ELECTRONICS
- - - - - - -

ELECTRODE
SIGNAL (+)
GROUND (-)
Dạng nén

PRELOAD STUD INCREASES


STIFFNESS OF ELEMENT
CAUSING HIGH RESONANCE

THERMAL TRANSIENTS
- - - - - - - CAUSE METALS TO
+ + + + + + EXPAND AND CONTRACT
+ + + + + + STRESSING CRYSTALS
- - - - - - -
ALONG SENSITIVE AXIS

STRAIN WAVES TRAVEL


UNIMPEDED DIRECTLY
INTO CRYSTAL
Dạng uốn

PIEZOELECTRIC
SEISMIC CRYSTAL
MASS + + + + + + +
- - - - - - - -
BUILT-IN
ELECTRONICS
HOUSING
SIGNAL (+)

GROUND (-)
Dạng uốn
PIEZOELECTRIC CRYSTAL
HAS NO PRELOAD
RESULTING IN
A LOW RESONANCE
+ + + + + + +
- - - - - - - -
TEMPERATURE CHANGES
CAN ONLY REACH ELEMENT
BY RADIATION. THERMAL
STRESS IS ALONG
NON-SENSITIVE
AXIS

STRAIN WAVES ARE


SHUNTED BY FULCRUM
Dạng cắt
BUILT-IN
ELECTRONICS
PRE-LOAD
RING
+ - - +
+ - - +
+ - - + PIEZOELECTRIC
+ - - + CRYSTAL
+ - - +
MASS

HOUSING
SIGNAL

GROUND (Case)
Dạng cắt

THERMAL TRANSIENTS
+ - - + CAUSE STRESSES
+ - - + ALONG THE
+ - - + NONSENSITIVE
+ - - + AXIS
+ - - +

STRAIN WAVES ARE


SHUNTED AT POST
2.2 Gia tốc kế áp trở

Cấu tạo:
3. Cảm biến đo rung

Rung động là hiện tượng thường gặp trong kỹ thuật,


ảnh hưởng rất lớn đến tính năng làm việc, độ an toàn
và tuổi thọ của máy móc, thiết bị.
Độ rung được đặc trưng bởi độ dịch chuyển (z), tốc
độ (v) hoặc gia tốc (a) ở các điểm trên vật rung.
⇒ Đo rung: đo một trong những đặc trưng trên.
⇒Cảm biến đo rung: cảm biến đo dịch chuyển, cảm
biến đo tốc độ hoặc cảm biến đo gia tốc.
VIII. Cảm biến đo áp suất

1. Tổng quan
Định nghĩa
Áp suất được định nghĩa là lực tác dụng trên một đơn
vị diện tích
P = F/A
Áp suất tuyệt đối: là áp suất chênh lệch giữa điểm đo
và chân không tuyệt đối (áp suất bằng 0).
Áp suất dư/tương đối: là áp suất chênh lệch giữa điểm
đo và môi trường xung quanh (khí quyển).
Áp suất vi sai: là áp suất chênh lệch giữa hai điểm đo,
một điểm được chọn làm điểm tham chiếu.
1. Tổng quan

Định nghĩa
1. Tổng quan

Đơn vị đo
Trong hệ SI: Pascal (Pa), 1 Pa = 1 N/m2 = 10-5 bar.
Châu Âu: bar, Bắc Mỹ: psi, Châu Á: kg/cm2, MPa.
Đơn vị pascal bar kg/cm2 atmotsphe mmH2O mmHg mbar
áp suất (Pa) (b) (atm)
1Pascal 1 10-5 1,02.10-5 0,987.10-5 1,02.10-1 0,75.10-2 10-2
1 bar 105 1 1,02 0,987 1,02.104 750 103
1 kg/cm2 9,8.104 0,980 1 0,986 104 735 9,80.102
1 atm 1,013.105 1,013 1,033 1 1,033.104 760 1,013.10
3

1mmH2O 9,8 9,8.10-5 10-3 0,968.10-4 1 0,0735 0,098


1mmHg 133,3 13,33.10-4 1,36.10-3 1,315.10-3 136 1 1,33
1mbar 100 10-3 1,02.10-3 0,987.10-3 1,02 0,750 1
1. Tổng quan

Phân loại
Điện dung
Màn chắn
Biến dạng
Lò xo ống
Áp điện
Đọc trực tiếp Hộp xếp
Áp kế chất lỏng Áp kế chữ U
Áp kế nén Mc Leod

Áp kế nhớt Dựa vào sự thay đổi tỷ trọng của


Đo gián tiếp Ion hóa chất khí và tạo ra tín hiệu điện
Độ dẫn nhiệt
2. Áp kế dạng màn chắn

Loại đo điện dung


Gồm 2 bản cực, 1 bản cực cố định, 1 bản cực là màn
chắn chịu tác động của áp suất
Đo áp suất dựa vào điện dung của tụ điện
2. Áp kế dạng màn chắn

Loại điện dung


2. Áp kế dạng màn chắn

Loại đo biến dạng


2. Áp kế dạng màn chắn

Loại áp điện
3. Áp kế lò xo ống

Cấu tạo và nguyên lý


3. Áp kế lò xo ống

Các dạng

a) Dạng ống chữ C; b, c) dạng ống xoắn


3. Áp kế lò xo ống
3. Áp kế lò xo ống
4. Áp kế hộp xếp

Cấu tạo và nguyên lý

Made of Bronze, S.S., BeCu, Monel etc..


The movement is proportional to number of convolutions
Sensitivity is proportional to size
In general a bellows can detect a slightly lower pressure than a
diaphragm
The range is from 0-5 mmHg to 0-2000 psi
Accuracy in the range of 1% span
4. Áp kế hộp xếp
5. Áp kế chất lỏng
5. Áp kế chất lỏng

Dạng chữ U
5. Áp kế chất lỏng

With both legs of a U-tube


manometer open to the
atmosphere or subjected to the
same pressure, the liquid
maintains the same level in
each leg, stablishing a zero
reference.
Manometer

With a greater pressure


applied to the left side
of a U-tube manometer,
the liquid lowers in the
left leg and rises in the
right leg.

The liquid moves until


the unit weight of the
liquid, as indicated by
h, exactly balances the
pressure.
Manometer
When the liquid in the tube is mercury,
for example, the indicated pressure h is
usually expressed in inches (or
millimeters) of mercury. To convert to
pounds per square inch (or kilograms
per square centimeter), P2 = ρhg
Where
P2 = pressure, (kg/cm2)
ρ = density, (kg/cm3)
h = height, (cm)
Manometer

Gauge pressure is a
measurement relative
to atmospheric
pressure and it varies
with the barometric
reading.
A gauge pressure
measurement is
positive when the
unknown pressure
exceeds atmospheric
pressure (A), and is
negative when the
unknown pressure is
less than
atmospheric pressure
(B).
5. Áp kế chất lỏng

Dạng bồn chứa

D >> d : p1 − p2 = ρ m .g.h

 ( )
p1 − p2 = ρ m .g. h + h

d
2

D 

  ( )
= ρ m .g.h.1 +

d
2

D 

Reservoir (Well) Manometer

In a well-type
manometer, the cross-
sectional area of one
leg (the well) is much
larger than the other
leg. When pressure is
applied to the well, the
fluid lowers only
slightly compared to
the fluid rise in the
other leg.
5. Áp kế chất lỏng

Dạng ống nghiêng

p1 − p2 = ρ m .g.h = ρ m .g .L. sin (θ )


5. Áp kế chất lỏng

Kiểu phao
Cảm biến áp suất điện tử

Cảm biến áp suất điện tử dùng để đo và/hoặc


phát hiện sự thay đổi áp suất và chuyển thành tín
hiệu điện.
Nguyên lý đo:
Điện trở: điện trở của vật liệu dẫn điện thay đổi phụ
thuộc vào áp suất. Vật liệu thường dùng là kim loại,
chịu sự kéo hoặc nén và thay đổi giá trị điện trở.
(Strain gauge).
Cảm biến áp suất điện tử

Nguyên lý đo:
Điện trở:
Cảm biến áp suất điện tử

Nguyên lý đo:
Áp trở: dựa vào hiệu ứng áp trở, nên có độ nhạy cao,
đo được áp suất thấp. Ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
Cảm biến áp suất điện tử

Nguyên lý đo:
Điện dung: Đo áp suất dựa vào đo giá trị điện dung
của tụ điện. Áp suất tác động lên bản cực của tụ điện
làm cho khoảng cách giữa 2 bản cực thay đổi.
Cảm biến áp suất điện tử

Nguyên lý đo:
Áp điện:
• Dựa vào hiệu ứng áp điện
• Phù hợp cho đo áp suất động
Cảm biến áp suất điện tử
Cảm biến áp suất với sự tác động cơ khí

You might also like