You are on page 1of 7

BQT Group Luyện đề ĐH 2021

BQT LUYỆN ĐỀ ĐH 2021 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2021

ĐỀ THI THỬ LẦN CUỐI Môn thi: SINH HỌC

Đề thi gồm 07 trang Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh: ____________________________________ SBD: _____________ Mã đề 216

Sau đề này, LĐĐH cũng tạm biệt bạn. Chúc bạn có một kì thi thật tốt để cùng nhau đỗ ĐH nhé!

Câu 1. Bộ NST của các loài sinh sản vô tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào
sau đây?
A. Giảm phân B. Nguyên phân C. Thụ tinh D. Phiên mã
Câu 2. Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?
A. Thái cổ B. Nguyên sinh C. Cổ sinh D. Trung sinh
Câu 3. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli, chất ức chế bám vào
vùng nào khi môi trường không có lactozo?
A. Vùng P B. Gen A C. Vùng O D. Gen Z
Câu 4. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Cá chép B. Gà C. Giun dẹp D. Châu chấu
Câu 5. Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch phổi có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu O 2 từ phổi về tim
B. Đưa máu giàu O 2 từ tim lên phổi
C. Đưa máu giàu CO 2 từ cơ quan về tim
D. Đưa máu giàu CO 2 từ tim lên phổi
Câu 6. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phép lai nào sau
đây thu được đời con có 1 loại kiểu hình
A. AaBb x AABB B. aaBb x Aabb C. AaBB x aaBB D. AAbb x AABb
Câu 7. Bón phân cho cây trồng với hàm lượng cao quá mức cần thiết có thể gây nên những hậu
quả nào sau đây?
I. Cây phát triển tốt hơn
II. Làm đất trở nên tưới xốp
II. Gây ô nhiễm môi trường
IV. Gây độc hại cho cây
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 8. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật phân giải?
A. Động vật B. Thực vật nổi C. Cỏ D. Giun
Câu 9. Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giàu O 2 và
dòng máu giàu CO 2 ?
A. Rùa B. Ếch đồng C. Thằn lằn D. Cá chép
Câu 10. Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Yếu tố ngẫu nhiên

Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 1/7 - Mã đề 216
BQT Group Luyện đề ĐH 2021
Câu 11. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 12. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mội quan hệ sinh thái gì?
A. Cộng sinh B. Cạnh tranh C. Kí sinh D. Hợp tác
Câu 13. Trong tế bào động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây thường không được phân chia đồng
đều khi xảy ra phân bào?
A. Lục lạp B. Ti thể C. NST thường D. NST giới tính
Câu 14. Anticôđon 3’AUG5’ có côđon tương ứng là:
A. 5’UAX3’ B. 5’TAX3’ C. 3’UAX5’ D. 5’AUG3’
Câu 15. Cơ thể nào sau đây giảm phân tạo giao tử ab với tỉ lệ 25%?
A. AaBb B. aaBB C. AABb D. aabb
Câu 16. Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây thông ở rừng thông Đà Lạt
B. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
C. Tập hợp cây cọ ở dồi cọ Phú Thọ
D. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở hồ Tây
Câu 17. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo được giống mới thuần chủng về tất cả cặp gen?
A. Công nghệ chuyển gen
B. Gây đột biến kết hợp với chọn lọc
C. Nhân bản vô tính
D. Nuôi hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa
Câu 18. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen là A = 0 , 2 và a = 0 , 8 . Tần
số kiểu gen Aa bằng bao nhiêu?
A. 64% B. 32% C. 48% D. 4%
Câu 19. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lặp đoạn B. Thể ba C. Đột biến tứ bội D. Đột biến điểm
Câu 20. Trong cơ thể thực vật , nguyên tố nào sau đây là thành phần của diệp lục?
A. Be B. Mg C. Cu D. Fe
Câu 21. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nucleotit mỗi loại của gen.
II.Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit
amin của chuỗi polipeptit
III. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hidro của gen.
IV. Đột biến mất một cặp nucleotit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit

A. 2 B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 22. Một nhà nghiên cứu đã tiến hành tách chiết , tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần
thiết cho việc nhân đôi ADN . Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện

Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 2/7 - Mã đề 216
BQT Group Luyện đề ĐH 2021
thuận lợi, quá trình nhân đôi ADN xảy ra. Phân tích sản phẩm nhân đôi , thấy có những đoạn
ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêotit . Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành
phần nào sau đây ?
A. Các đoạn okazaki. B. Enzim ADN polimeraza
C. Các nuclêotit. D. Enzim ligara
Câu 23. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 32% tổng số
nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 34,2 B. 342 C. 608 D. 581,4
Câu 24. Các côđon mã hóa axit amin: 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’GGG3’,
5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ;
5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’AXG3’ quy định Thr.
Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5’GGXXXTGGTXGTAXGXXX3’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng
để dịch mã. III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham
gia dịch mã nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã
gấp đôi số axit amin Arg.

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 25. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hai gen quy định 1 tính trạng, các
gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép
lai P : aaBb × AaBb cho đời con có tối đa
A. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 6 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
C. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
D. 6 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
Câu 26. Trong một hệ sinh thái:
A. Vật chất được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng
B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và được tái sử dụng bởi sinh vật sản xuất.
C. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng
D. Vật chất và năng lượng được truyền theo 1 chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
Câu 27. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp NST được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm
phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và A hoặc aBb và a B. ABb và a hoặc aBb và A
C. ABB và B hoặc ABB và b D. ABB và ABB hoặc AAB và aab
Câu 28. Khi nói về ý nghĩa của quang hợp đối với con người nói riêng và sinh giới nói chung, có

Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 3/7 - Mã đề 216
BQT Group Luyện đề ĐH 2021
bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng ?
I. Tổng hợp ra chất hữu cơ, là nguồn thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
II. Biến đổi quang năng thành hoá năng được tích luỹ trong cơ thể thực vật. Đây là điểm khởi đầu
cho các dòng năng lượng trong sinh giới.
III. Duy trì ổn định thành phần khí quyển thông qua việc hấp thụ và thải từ đó giúp điều hoà khí
hậu, bảo vệ môi trường sống.
IV. Cung cấp nguồn nguyên liệu hô hấp (khí ôxi) cho hầu hết các loài sinh vật.

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 29. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định
kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sang lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột
biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm
thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống
lại thể đồng hợp lặn.
Câu 30. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen (A, a) quy định, trong đó gen A quy định hoa đỏ, gen a
quy định hoa trắng; gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân. Cho hạt phấn có kiểu hình hoa đỏ
thụ phấn cho cây có kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình có thể là (không xảy ra đột
biến):
A. 50% đỏ : 50% trắng B. 75% đỏ : 25% trắng
C. 100% đỏ D. 100% trắng
Câu 31. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
AB AB Ab
0, 4 Dd : 0 , 3 Dd : 0 , 3 dd . Biết không xảy ra hoán vị gen, không đột biến. Theo lý thuyết,
Ab ab ab
có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở F 3 có tần số alen A = 0 , 3 .
63
II. Ở F 2 , kiểu gen đồng hợp trội về ba cặp gen chiếm tỉ lệ .
640
483
III. Ở F 3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ .
2560
2023
IV. Ở F 4 , kiểu hình trội 3 tính trạng chiếm tỉ lệ .
5120

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Câu 32. Khi cho lai dòng thuần chủng thứ 1 có chiều cao trung bình là 24 cm với dòng thuần
chủng thứ hai thuộc loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24 cm người ta thu được F 1 tất cả đêu
có kiểu hình cao 24 cm. Tuy nhiên, khi cho F 1 tự thụ phấn thì đời con F 2 hiển thị một loạt các kiểu

Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 4/7 - Mã đề 216
BQT Group Luyện đề ĐH 2021
hình có độ cao khác nhau, số lượng cá thể có kiểu hình lớn nhất thuộc về cây có chiều cao tương tự
như P và F 1 . Ở F 2 có khoảng 1,5625% số cây cao 12cm (thấp nhất) và 1,5625% số cây cao 36 cm (cao
nhất). Hỏi tỉ lệ cây cao 28 cm ở F 2 là bao nhiêu? (Biết rằng các alen có vai trò đóng góp như nhau
vào việc xác định chiều cao cây).
A. 31,25% B. 23, 4375% C. 12,75% D. 37,25%
Câu 33. Giả sử 1 quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là A, B, C, D, E, G, H

Trong đó A là loài sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sai khi nói về lưới thức ăn trên?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng
II. Có tổng số là 10 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể loài A, thêm vào một số cá thể của loài D, thi tất cả các loài còn lại đều
tăng số lượng cá thể.
IV. Nếu loài E nhiễm độc với nồng độ cao hơn loài B và G thì loài A sẽ bị nhiễm độc với nồng độ
thấp hơn loài C và H nhưng cao hơn so với loài D.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 34. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính
X có hai alen. Alen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ và ruồi đực
mắt trắng thu được F 1 có 50% đỏ : 50% trắng. Cho F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 . Theo lí
thuyết trong tổng số ruồi mắt đỏ ở F 2 ruồi cái mắt đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 18,75% B. 81,25% C. 14,29% D. 31,05%
Câu 35. Một loại thực vật có màu sắc hoa do hai cặp gen A,a và B, b cùng quy định. Cho cây hoa
đỏ lai với cây hoa đỏ thu được F 1 có tỉ lệ 15 đỏ : 1 trắng, Cho các cây mang một alen trội F 1 giao
phấn với cây dị hợp tử 2 cặp gen thu được F 2 . Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình F 2 là:
A. 87,5% đỏ : 12,5% trắng B. 50% đỏ : 50% trắng
C. 75% đỏ : 25% trắng D. 93,75% đỏ : 6,25% trắng
Câu 36. Ở cừu, tính trạng màu lông do hai cặp gen không alen tương tác quy định. Khi có mặt
đồng thời hai alen A và B thì quy định lông xám, khi chỉ có một A hoặc B thì quy định lông đen,
không có alen trội nào quy định lông trắng. Tính trạng chiều dài chân do 1 cặp gen D, d trội hoàn
toàn quy định. Tính trạng sừng do alen trội H nằm trên NST thường quy định. HH có sừng, hh
không sừng, Hh có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái. Tiến hành lai bố mẹ thuần chủng
tương phản các cặp gen thu được F 1 ; cho F 1 giao phối với nhau thì thấy ở F 2 xuất hiện cừu lông
trắng, chân thấp có sừng là 1,125%. Biết rằng không phát sinh đột biến, tần số hoán vị gen ở đực
và cái là như nhau.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 90 kiểu gen và tần số hoán vị xảy ra là 40%.
Ad
II. Kiểu gen của F 1 là BbHh .
aD

Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 5/7 - Mã đề 216
BQT Group Luyện đề ĐH 2021
III. Trong số những con cừu lông xám, chân cao, có sừng, con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ
3
.
118
IV. Cừu mang kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 54,5%.

A. 2 B. . 4 C. 3 D. 1
Câu 37. Ở người, gen A quy định khả năng phân biệt được mùi vị bình thường trội hoàn toàn so
với alen a quy định không phân biệt được mùi vị, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần
thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 1% số người không phân biệt được mùi vị. Một
người đàn ông bình thường về tính trạng này trong quần thể lấy một người vợ đến từ 1 quần thể
khác mà mọi người đều có khả năng phân biệt mùi vị và có tần số alen a bằng 0,2. Cặp vợ chồng
trên dự định sinh 3 con, xác suất để có ít nhất 2 người con của cặp vợ chồng này có khả năng phân
biệt được mùi vị là ?
439 27 87 9
A. B. C. D.
440 880 88 440
Câu 38. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định tính trạng trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết,
bệnh hói đầu do alen H nằm trên NST thường quy định. Hh biểu hiện hói ở nam và không hói ở
nữ, quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói là 10%. Bệnh P cũng nằm trên NST
thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn, biết người số 8 và 13 đến từ 1 quần thể và đạt trạng thái
cân bằng di truyền và người bị bệnh có tỉ lệ 9% (Người số 9 mang alen gây bệnh P).
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người
II. Có thể xác định 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
III. Xác suất để cặp vợ chồng (10) và (11) sinh con bệnh P và có kiểu gen đồng hợp về hói đầu là
143
.
9960
9353
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh con dị hợp về tất cả cặp gen là .
40480

A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 39. Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ
được F 1 đồng loạt có kiểu hình vảy đỏ, to. Cho con cái F 1 lai phân tích thu được F b như sau: Ở giới
đực: 121 vảy trắng, nhỏ : 118 vảy trắng, to : 42 vảy đỏ, nhỏ : 39 vảy đỏ, to. Ở giới cái: 243 vảy trắng,
Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 6/7 - Mã đề 216
BQT Group Luyện đề ĐH 2021
nhỏ : 82 vảy đỏ, nhỏ. Biết ở loài này cặp NST giới tính của con cái là thể dị giao tử, con đực là thể
đồng giao tử. Nếu cho chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở F b đem tạp giao thì tỉ lệ cá cái có
kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa các alen trội là bao nhiêu?
1 1 1 1
A. B. C. D.
12 18 9 6
Câu 40. Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những
trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân
đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với
khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với
ong đực thân đen, cánh ngắn, F, thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F 1 giao
phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F 2 , biết tỉ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý
thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F 2 này là:
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen,
cánh ngắn.
C. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen,
cánh ngắn.
D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn :6% thân đen, cánh
ngắn.
------ HẾT ------

Đề thi thử lần cuối của Luyện đề ĐH 2021 Trang 7/7 - Mã đề 216

You might also like