Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10 ........................................................................................................................................................................ 2
Chương 1. Mệnh đề - tập hợp ................................................................................................................................................... 2
Vấn đề 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến ........................................................................................................................ 2
Vấn đề 2. Tập hợp ................................................................................................................................................................... 3
Vấn đề 3. Sai số- số gần đúng .............................................................................................................................................. 4
Chương 2. Hàm số bậc nhất và bậc hai .................................................................................................................................. 5
Vấn đề 1. Đại cương về hàm số ........................................................................................................................................... 5
Vấn đề 2. Hàm số bậc nhất ................................................................................................................................................... 5
Vấn đề 3. Hàm số bậc 2 ......................................................................................................................................................... 6
Chương 3. Phương trình và hệ phương trình ........................................................................................................................ 7
Vấn đề 1. Đại cương về phương trình ................................................................................................................................ 7
Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn ................................................................................................................................ 8
Vấn đề 3. Phương trình bậc hai 1 ẩn .................................................................................................................................. 8
Vấn đề 4. Một số phương trình quy về bậc nhất, bậc hai ...........................................................................................10
Vấn đề 5. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn ...............................................................................................................12
Vấn đề 6. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn số .................................................................................................................13
Chương 4. Bất đẳng thức, bất phương trình .......................................................................................................................14
Vấn đề 1. Bất đẳng thức .......................................................................................................................................................14
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai ............................................................................15
Chương 6. Lượng giác ..............................................................................................................................................................16
Vấn đề 1. Cung và góc lượng giác ....................................................................................................................................16
Vấn đề 2. Giá trị lượng giác của 1 cung ..........................................................................................................................17
Vấn đề 3. Công thức lượng giác ........................................................................................................................................20
PHẦN 2. HÌNH HỌC 10 ..............................................................................................................................................................20
Chương 1. Vecto .........................................................................................................................................................................20
Vấn đề 1. Khái niệm véc tơ.................................................................................................................................................20
Vấn đề 2. Tổng của hai vecto .............................................................................................................................................21
Vấn đề 3. Hiệu của hai vecto ..............................................................................................................................................21
vấn đề 4. Phép nhân vercsto với một số ..........................................................................................................................22
Vấn đề 5. Hệ trục tọa độ ......................................................................................................................................................22
Chương 2. Tích vô hướng ........................................................................................................................................................24
Vấn đề 1. Giá trị lượng giác của 1 góc ............................................................................................................................24
Nguyễn Bảo Vương Trang 1
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10
Mệnh đề "không phải P" được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là P.
Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì P đúng.
Mệnh đề kéo theo: Cho mệnh đề P và Q.
Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: P Q, (P suy ra Q).
Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Lưu ý rằng: Các định lí toán học thường có dạng P Q. Khi đó:
P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P.
Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo P Q. Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.
Mệnh đề tương đương: Cho mệnh đề P và Q.
Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P Q.
Mệnh đề P Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P Q và Q P đều đúng.
Lưu ý rằng: Nếu mệnh đề P Q là 1 định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
Mệnh đề chứa biến: Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó
mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
Kí hiệu và : Cho mệnh đề chứa biến P( x) với x X. Khi đó:
"Với mọi x thuộc X để P( x) đúng" được ký hiệu là: " x X , P( x)" hoặc " x X : P( x)".
"Tồn tại x thuộc X để P( x) đúng" được ký hiệu là: " x X , P( x)" hoặc " x X : P( x)".
Mệnh đề phủ định của mệnh đề " x X , P( x)" là " x X , P( x)".
Mệnh đề phủ định của mệnh đề " x X , P( x)" là " x X , P( x)".
Phép chứng minh phản chứng: Giả sử ta cần chứng minh định lí: A B.
Cách 1. Giả sử A đúng. Dùng suy luận và kiến thức toán học đã biết chứng minh B đúng.
Cách 2. (Chứng minh phản chứng) Ta giả thiết B sai, từ đó chứng minh A sai. Do A không thể vừa đúng
vừa sai nên kết quả là B phải đúng.
Lưu ý:
Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ số nào
khác. Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố.
Các số nguyên tố từ 2 đến 100 là 2; 3; 5;7;11;13;17;19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59;...
Ước và bội: Cho a, b ¥ . Nếu a chia hết b , thì ta gọi a là bội của b và b là ước của a.
o Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
o Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất trong tập hợp các ước chung của các số
đó.
A, A .
A B, B C A C.
A B
Tập hợp bằng nhau: A B . Nếu tập hợp có n phần tử 2n tập hợp con.
B A
Một số tập hợp con của tập hợp số thực R
Tập hợp con của ¡ : ¥ * ¥ ¢ ¤ ¡ . Trong đó:
¥ : là tập hợp số tự nhiên không có số 0. ¥ : là tập hợp số tự nhiên.
¢ : là tập hợp số nguyên. ¤ : là tập hợp số hữu tỷ.
¡ (; ) : là tập hợp số thực.
Khoảng: a b
(a; b) x ¡ a x b : – ////////// ( +
)///////////
(a; ) x ¡ a x : – ( +
(; b) x ¡ x b : – ) +
Đoạn: a; b x ¡ a x b : – +
Nửa khoảng: a b
a; b x ¡ a x b : – +
a; b x ¡ axb : – +
a; x ¡ a x : – +
; b x ¡
xb : – ] +
Các phép toán tập hợp A B
Giao của hai tập hợp: A B x x A và x B
Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Điểm đặc biệt Đồ thị
x
a 0 : hàm
Hàm số bậc số đồng biến y A
nhất
B O
Nguyễn Bảo Vương Trang 5
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
y ax b
¡ x A(0; b)
a 0 : hàm
y
( a 0) số nghịch b A
biến B ; 0
a O B
Hàm chẵn.
Hàm số hằng ¡ A(0; b)
yb Không đổi. A
O
Hàm số Hàm chẵn.
x 0 O(0; 0)
y x Đồng biến
¡
trên (; 0) A(1;1)
y A B
x khi x 0 và nghịch
B(1;1)
x khi x 0 biến (0; ). O
0
b
ax b khi x
a
Đối với hàm số y ax b , (a 0) thì ta có: y ax b
( ax b) khi x b
a
Do đó để vẽ hàm số y ax b , ta sẽ vẽ hai đường thẳng y ax b và y ax b, rồi xóa đi hai
phần đường thẳng nằm ở phía dưới trục hoành Ox.
Lưu ý: Cho hai đường thẳng d : y ax b và d : y ax b. Khi đó:
d // d a a và b b. d d a.a 1.
d d a a và b b. d d a a.
Phương trình đường thẳng d qua A( xA ; y A ) và có hệ số góc k dạng d : y k.( x xA ) yA .
Khi a 0 :
x b
Đồ thị y ax2 bx c ,(a 0)
2a
là 1 parabol ( P) có:
b y
Đỉnh I ; O
y ax2 bx c 2a 4a
4a I
( a 0) b Khi a 0 :
¡ Trục đối xứng: x x
2a b
I
2a
a 0 : bề lõm quay lên.
O
a 0 : bề lõm quay xuống.
y 4a
Vẽ đồ thị hàm số Vẽ đồ thị hàm y f x ax2 b x c , (a 0)
y f ( x) ax bx c , (a 0)
2
O
O
— Định lý 2: Khi bình phương hai vế của một phương trình, ta được phương trình hệ quả của phương trình đã cho:
2 2
f ( x) g( x) f ( x) g( x) .
Lưu ý:
Nếu hai vế của 1 phương trình luôn cùng dấu thì khi bình phương 2 vế của nó, ta được một phương trình
tương đương.
Nếu phép biến đổi tương đương dẫn đến phương trình hệ quả, ta phải thử lại các nghiệm tìm được vào phương
trình đã cho để phát hiện và loại bỏ nghiệm ngoại lai.
Bài toán tìm tham số trong phương trình bậc nhất ax b 0 (ii )
Phương pháp:
Bước 1. Biến đổi phương trình về đúng dạng ax2 bx c 0.
Bước 2. Nếu hệ số a chứa tham số, ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: a 0, ta giải và biện luận ax b 0.
Trường hợp 2: a 0. Ta lập b2 4ac. Khi đó:
b
o Nếu 0 thì ( i ) có 2 nghiệm phân biệt x1,2
2a
b
o Nếu 0 thì ( i ) có 1 nghiệm (kép): x
2a
o Nếu 0 thì ( i ) vô nghiệm.
Bước 3. Kết luận.
Nguyễn Bảo Vương Trang 8
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
Lưu ý:
a 0 a 0
Phương trình ( i ) có nghiệm hoặc
b 0 0
a 0 a 0
Phương trình ( i ) có nghiệm duy nhất hoặc
b 0 0
Định lý Viét
b
S x1 x2
a
Nếu phương trình bậc hai ax2 bx c 0, (a 0) có 2 nghiệm x1 , x2 thì
P x x c
1 2
a
Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u v S và tích uv P thì u, v là 2 nghiệm của phương
trình x2 Sx P 0, (S2 4P 0).
Ứng dụng định lý Viét
Tính giá trị các biểu thức đối xứng của 2 nghiệm phương trình bậc hai:
x12 x22 ( x12 2x1 x2 x22 ) 2x1 x2 ( x1 x2 )2 2x1 x2 S2 2P.
( x1 x2 )2 ( x1 x2 )2 4x1 x2 S2 4P x1 x2 a 0 ( x1 x2 )2 a2 S2 4P a2 .
x13 x23 ( x1 x2 )( x12 x1 x2 x22 ) ( x1 x2 ) ( x1 x2 )2 3x1x2 S.(S2 3P) S3 3SP.............
b
S x1 x2 a (1)
Lưu ý: Nếu biểu thức không đối xứng thường ta giải hệ Biểu thức không đối xứng
P(2)
c
x1 x2 (3)
a
bằng phương pháp cộng ở (1) và (2) được x1 , x2 theo m và thế x1 , x2 vào (3) để tìm m.
Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai:
Phương trình có 2 nghiệm trái dấu: x1 0 x2 P 0.
0
Phương trình có 2 nghiệm dương: 0 x1 x2 P 0
S 0
0
Phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt: 0 x1 x2 S 0
P 0
0
Phương trình có 2 nghiệm âm: x1 x2 0 P 0
S 0
0
Phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt: x1 x2 0 P 0
S 0
x x2 0 0
Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu: 1
0 x1 x2 P 0
Lưu ý: Nếu đề bài yêu cầu so sánh 2 nghiệm x1 , x2 với số , ta thường có 2 cách làm sau:
o Một là đặt ẩn phụ t x để đưa về so sánh 2 nghiệm t1 , t2 với số 0 như trên.
x1 a x2 x1 a 0 x2 a ( x1 a)( x2 a) 0
o Hai là biến đổi, chẳng hạn:
x a ( x a)( x2 a) 0
x a 0 nhân
a x1 x2 1 1 1
x2 a
x2 a 0
x1 x2 2a 0
Vấn đề 4. Một số phương trình quy về bậc nhất, bậc hai
Phương trình trùng phương: ax4 bx2 c 0, (a 0) ()
x x b
2
a a2 2
bình phương: x2 x k x4 ax3 2k x kax k . Do đó ta sẽ cộng thêm hai vế
2
2 4
2
a 2
của phương trình (2) một lượng: 2 k x kax k , thì phương trình
2
4
2
a a2
(2) x2 x k 2 k b x2 ( ka c)x k 2 d.
2 4
a2
2 k b0
4
Lúc này cần số k thỏa: k ?
( ka c)2 4 2 k a b ( k 2 d) 0
2
VP 4
Lưu ý: Với sự hổ trợ của casio, ta hoàn toàn có thể giải được phương trình bậc bốn bằng
phương pháp tách nhân tử. Tức sử dụng chức năng table của casio để tìm nhân tử bậc hai, sau
đó lấy bậc bốn chia cho nhân tử bậc hai, thu được bậc hai. Khi đó bậc bốn được viết lại thành
tích của 2 bậc hai.
Phân tích phương trình bậc ba bằng Sơ đồ Hoocner
Khi gặp bài toán chứa tham số trong phương trình bậc ba, ta thường dùng nguyên tắc nhẩm
nghiệm sau đó chia Hoocner.
— Nguyên tắc nhẩm nghiệm:
Nếu tổng các hệ số bằng 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x 1.
Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ thì PT có 1 nghiệm x 1.
Nếu phương trình chứa tham số, ta sẽ chọn nghiệm x sao cho triệt tiêu đi tham số m và
thử lại tính đúng sai.
— Chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo.
Để giải phương trình chứa dấu trị tuyệt đối, ta tìm cách khử dấu trị tuyệt đối bằng cách: dùng
A khi A 0
định nghĩa A , hoặc bình phương 2 vế hoặc đặt ẩn phụ.
A khi A 0
A 0
B 0
AB
Loại 1: A B A B hoặc sử dụng định nghĩa: A B
A B A 0
A B
A B
Loại 2: A B
A B
Loại 3: a. A b. B C dùng phương pháp chia khoảng để giải.
Lưu ý: Giải và biện luận phương trình ax b cx d ta làm như sau:
ax b cx d (1)
Phương trình ax b cx d
ax b cx d (2)
B 0 A 0 (hay B 0)
A B A B
A B A B
2
A B A B2 . 3
A B A B3 .
trình của hệ. Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để đưa về
các phương trình hay hệ phương trình có số ẩn ít hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các
phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Phương pháp giải: Từ phương trình bậc nhất (1), rút x theo y (hoặc y theo x) và thế vào
phương trình còn lại (2) để giải tìm x (hoặc tìm y).
HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI I
Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí x và y cho nhau thì hệ không thay đổi và trật tự các
phương trình cũng không thay đổi.
Phương pháp giải: Biến đổi về dạng tổng và tích 2 biến.
Đặt S x y , P xy.
Giải hệ với ẩn S, P với điều kiện có nghiệm ( x; y) là S2 4P.
Tìm nghiệm ( x; y) bằng cách thế vào phương trình X2 SX P 0.
Một số biến đổi để đưa về dạng tổng – tích thường gặp:
o x2 y2 ( x y)2 2xy S2 2P. o x3 y3 ( x y)3 3xy( x y) S3 3SP.
o ( x y)2 ( x y)2 4xy S2 4P. o
x y ( x y ) 2x y S 4S P 2P .
4 4 2 2 2 2 2 4 2 2
o x4 y4 x2 y2 ( x2 xy y 2 )(x2 xy y 2 )
Mũ lẻ a b a 2 n 1 b2 n 1 (5a)
Nâng lũy thừa với n ¢
Mũ chẵn 0 a b a 2 n b2 n (5b)
a0 ab a b (6a)
Lấy căn hai vế
a bất kỳ ab 3 a 3 b (6b)
1 1
Nếu a, b cùng dấu: ab 0 ab (7 a)
Nghịch đảo a b
1 1
Nếu a, b trái dấu: ab 0 ab (7 b)
a b
BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY (AM – GM)
ab
a 0; b 0 thì ta có: ab . Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi a b.
2
abc 3
a 0; b 0; c 0 thì ta có: abc . Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi a b c.
3
BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACÔPXKI (CAUCHY SCHWARZ)
( a.x b.y) ( a b )( x y )
2 2 2 2 2
x y
x; y; a; b ¡ thì: Dấu " " xảy ra khi , ( a; b 0).
a.x b.y ( a b )( x y )
2 2 2 2
a b
( a.x b.y c.z) ( a b c )( x y z )
2 2 2 2 2 2 2
x; y; z; a; b; c ¡ thì:
a.x b.y c.z ( a b c )( x y z )
2 2 2 2 2 2
x y z
Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi (a; b; c 0).
a b c
x 2 y 2 ( x y )2 x y
x; y ¡ và a 0, b 0 thì Dấu " " xảy ra khi
a b ab a b
x 2 y 2 z 2 ( x y z )2 x y z
x; y; z ¡ và a 0, b 0, c 0 thì Dấu " "
a b c abc a b c
Để chứng minh một bất đẳng thức bằng phương pháp tương đương, ta có thể làm theo 2 ý tưởng:
— Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một BĐT đã biết là luôn đúng.
— Sử dụng một BĐT đã biết, biến đổi để dẫn đến BĐT cần chứng minh.
Một số bất đẳng thức luôn đúng:
A2 0. A2 B2 0. A.B 0 với A, B 0.
A2 B2 2 AB.
( a.x b.y c.z) ( a b c )( x y z )
2 2 2 2 2 2 2
x; y; z; a; b; c ¡ thì:
a.x b.y c.z ( a b c )( x y z )
2 2 2 2 2 2
x y z
Dấu " " xảy ra khi và chỉ khi (a; b; c 0).
a b c
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz loại II (cộng mẫu số)
x 2 y 2 ( x y )2 x y
x; y ¡ và a 0, b 0 thì Dấu " " xảy ra khi
a b ab a b
x 2 y 2 z 2 ( x y z )2 x y z
x; y; z ¡ và a 0, b 0, c 0 thì Dấu " "
a b c abc a b c
Thông thường, ta sẽ sử dụng dạng cộng mẫu số khi có dạng bình phương và cả 2 dạng làm cho bậc của bất đẳng
thức giảm đi.
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng: ax + b > 0, ax + b < 0,
ax + b ³ 0, ax + b £ 0 với a, b Î ¡ .
Giải và biện luận bất phương trình dạng: ax + b > 0 (1)
b æ b ö
÷
· Nếu a > 0 thì (1) Û ax > - b Û x > - Þ S= çç- ; + ¥ ÷×
a çè a ÷
÷
ø
b æ ö
· Nếu a < 0 thì (1) Û ax > - b Û x < - Þ S= çç- ¥ ; - b ÷
÷×
a çè aø÷
÷
· Nếu a = 0 thì (1) Û 0 ×x > - b. Khi đó, xét:
o Nếu - b ³ 0 Þ S = Æ. o Nếu - b < 0 Þ S = ¡ .
Lưu ý: Ta giải tương tự với ax + b < 0, ax + b £ 0, ax + b ³ 0.
Dấu của nhị thức bậc nhất: Cho nhị thức bậc nhất f ( x) = ax + b, (a ¹ 0).
x b
- ¥ -
a
+¥
f ( x) = ax + b Trái dấu với a 0 Cùng dấu với a
Giải hệ bất phương trình bậc nhất 1 ẩn:
― Giải từng bất phương trình trong hệ.
― Lấy giao nghiệm.
DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
Dấu của tam thức bậc hai: Cho tam thức bậc hai f ( x) = ax2 + bx + c , (a ¹ 0)
― Trường hợp 1. D < 0 :
x - ¥
+¥
f ( x) Cùng dấu với a
― Trường hợp 2. D = 0 :
x - ¥ xo
+¥
f ( x) Cùng dấu với a 0 Cùng dấu với a
― Trường hợp 3. D > 0 :
x - ¥ x1 x2
+¥
f ( x) Cùng dấu với a 0 Trái dấu với a 0 Cùng dấu với a
Nhận xét: Cho tam thức bậc hai f ( x) = ax + bx + c , (a ¹ 0)
2
ìï a > 0 ìï a > 0
· ax2 + bx + c > 0, " x Î ¡ Û ïí × · ax2 + bx + c ³ 0, " x Î ¡ Û ïí ×
ïïî D < 0 ïïî D £ 0
ìï a < 0 ìï a < 0
· ax2 + bx + c < 0, " x Î ¡ Û ïí × · ax2 + bx + c £ 0, " x Î ¡ Û ïí ×
ïïî D < 0 ïïî D £ 0
Trên đường tròn bán kính R , cung nửa đường tròn có số đo là p rad và có độ dài là p R. Vậy cung có số đo a
rad của đường tròn bán kính R có độ dài
l = Ra .
2. Số đo của một cung lượng giác
þ
Số đo của một cung lượng giác AM ( A ¹ M ) là một số thực âm hay dương.
þ þ
Kí hiệu số đo của cung AM là sđ AM .
Ghi nhớ
Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một bội của 2p .
Ta viết
þ
sđ A M = a + k 2p , k Î ¢ .
trong đó a là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là A , điểm cuối là M .
3. Số đo của một góc lượng giác
Ð
Số đo của góc lượng giác (OA, OC ) là số đo của cung lượng giác AC tương ứng.
Chú ý Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại, đồng thời số đo của các cung và góc
lượng giác tương ứng là trùng nhau, nên từ nay về sau khi ta nói về cung thì điều đó cũng đúng cho góc và ngược
lại.
4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Chọn điểm gốc A (1;0) làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu diễn
cung lượng giác có số đo a trên đường tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối M của cung này. Điểm cuối M
Ð
được xác định bởi hệ thức sđ AM = a .
sin a = OK .
· Hoành độ x = OH của điểm M gọi là côsin của a và kí hiệu là cos a . y
B
cos a = OH . M
K
sin a
· Nếu cos a ¹ 0, tỉ số gọi là tang của a và kí hiệu là tan a (người ta còn dùng kí A x
cos a A'
hiệu tg a ) H O
sin a
tan a = .
cos a B'
cos a
· Nếu sin a ¹ 0, tỉ số gọi là côtang của a và kí hiệu là cot a (người ta còn dùng kí hiệu cotg a )
sin a
cos a
cot a = .
sin a
Các giá trị sin a , cos a , tan a , cot a được gọi là các giá trị lượng giác của cung a .
Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin
2. Hệ quả
1) sin a và cosa xác định với mọi a Î ¡ . Hơn nữa, ta có
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Góc phần tư
I II III IV
Giá trị lượng giác
cosa + - - +
sin a + + - -
tan a + - + -
cot a + - + -
3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
p p p p
a 0
6 4 3 2
1 2 3
sin a 0 1
2 2 2
cosa 3 2 1
1 0
2 2 2
1
tan a 0 1 3 Không xác định
3
1
cot a Không xác định 3 1 0
3
y t
M
A x
O
T
t'
cos (- a ) = cos a
sin (- a ) = - sin a
tan (- a ) = - tan a
cot (- a ) = - cot a
2) Cung bù nhau: a và p - a
sin (p - a ) = sin a
cos (p - a ) = - cos a
tan (p - a ) = - tan a
cot (p - a ) = - cot a
3) Cung hơn kém p : a và (a + p )
sin (a + p ) = - sin a
cos (a + p ) = - cos a
tan (a + p ) = tan a
cot (a + p ) = cot a
æp ö
4) Cung phụ nhau: a và ççç - a ÷÷÷
è 2ø
æp ö
sin çç - a ÷
÷
÷ = cos a
çè 2 ø
æp ö
cos çç - a ÷
÷
÷ = sin a
çè 2 ø
æp ö
tan çç - a ÷÷= cot a
çè 2 ø÷
æp ö
cot çç - a ÷
÷
÷ = tan a
çè 2 ø
Chương 1. Vecto
• Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đọan thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm
đầu, điểm nào là điểm cuối.
uuur r
• Kí hiệu vectơ có M là điểm đầu và N là điểm cuối là MN . Nhiều khi người ta dùng kí hiệu a để chỉ một
uuur
vectơ AB nào đó.
r
• Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ - không, kí hiệu là 0 .
2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
uuur uuur r
• Giá của vectơ AB : Cho AB khác 0 . B
uuur A
Đường thẳng AB được gọi là giá của AB . E
• Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng D G
có giá song song hoặc trùng nhau. C b
• Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng, hoặc chúng
ngược hướng.
uuur r
Chú ý. Vectơ - không AA có giá là mọi đường thẳng qua A; 0 cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
uuur uuur uuur uuur uuur uuur
* Trên hình vẽ ta có các vectơ AB, CD, EG cùng phương với nhau, trong đó AB, CD cùng hướng, EG ngược
uuur uuur
hướng với các vectơ AB, CD .
3. Hai vectơ bằng nhau
uuur uuur uuur
• Độ dài của vectơ AB : Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ AB , kí hiệu là AB .
r r r r
• Hai vectơ a và b gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, ta viết a = b .
AB = b - a
Định lý: Trên trục số:
Với ba điểm bất kì trên trục, ta có: AB + BC = AC (HỆ THỨC Sa – lơ).
uuur uuur
Hai vectơ AB và CD bằng nhau khi và chỉ khi AB = CD .
II). HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
y
rr r r
( ) ( ) ( )
Hệ trục tọa độ O; i; j gồm hai trục O; i và O; j vuông góc với nhau (như hình vẽ).
Trong đó: j
x
Điểm O gọi là gốc tọa độ. O
r i
( )
Trục O; i gọi là trục hoành, khí hiệu là Ox.
r
Trục (O; j) gọi là trục tung, khí hiệu là Oy.
r r
Các vectơ i và j là các vectơ đơn vị trên trục Ox và Oy.
rr
( )
Hệ trục tọa độ O; i; j còn được kí hiệu là Oxy.
Chú ý: Mặt phẳng mà trên đó đã chọn một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy (Hay mặt phẳng
Oxy).
III). TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ ĐỐI VỚI HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
rr r r r r
( )
Đối với hệ trục tọa độ O; i; j nếu u = x.i + y.j thì cặp số (x; y) được gọi là tọa độ của vectơ u .
r r r
Kí hiệu u = (x; y) hay u (x; y). Số x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ u .
r
ìï
ïï a = (x; y ) y
Định lí: Cho hai vec tơ í r và số thực k. Khi đó: u
ïï b = (x '; y ')
ïî
r r r r
A
- a + b = (x + x '; y + y ') và a - b = (x - x '; y - y ') K
u
r j
- k.a = (kx; ky) x
O H
i
r r r r ìï x = kx '
- a cùng phương với b (b ¹ 0) Û $k Î ¡ : ïí
ïï y = ky '
î
r r ìï x = x '
- a = b Û ïí
ïï y = y '
î
IV). TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM
Nguyễn Bảo Vương Trang 23
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
uuur
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ OM được gọi là tọa độ của điểm M. Như vậy theo định nghĩa ta có:
uuur
(x; y) là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi OM = (x; y)
Kí hiệu: M (x; y) hay M = (x; y) .
Số x gọi là hoành độ, số y gọi là tung độ của điểm M.
y
M(x;y)
K
Nhận xét: Nếu gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M trên Ox và Oy thì:
uuur r r uuur uuur
M (x; y) Û OM = x.i + y.j = OH + OK j
x
uuur r uuur r O
i H
Như vậy: OH = x.i hay x = OH và OK = y.j hay y = OK .
Định lí: Với hai điểm A (x A ; y A ) và B (x B ; y B ) ta có:
uuur
AB = (x B - x A ; y B - y A )
V). TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM TÂM CỦA TAM GIÁC.
ìï
ïï x = x A + x B
ï I
Định lí 1: Với hai điểm A (x A ; y A ) và B (x B ; y B ) , khi đó trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là: ïí 2
ïï yA + yB
ïï y I =
ïî 2
Định lí 2: Cho ba điểm A (x A ; y A ) , B (x B ; y B ) và C (x C ; yC ). Khi đó trọng tâm G của D ABC có tọa độ là
ìï
ïï x = x A + x B + x C
ïï G 3
í
ïï y A + y B + yC
ïï y G =
ïî 3
1 1
0 1 3 - 3 -1 - 0
tan 3 3
1 1
cot 3 1 0 - -1 - 3
3 3
Nếu M nằm ngoài đường tròn (O) và MT là tiếp tuyến của (O) thì
uuur 2
PM/ (O) = MT = MT 2 .
A B C
r = (p - a ) t an = (p - b )t an = (p - c)t an
2 2 2
A
ra = p t an
2
B
rb = p t an
2
C
rc = p t an
2
5). Công thức tính độ dài đường trung tuyến
2
(
2 b 2 + c2 - a 2 )
m =
a
4
( 2
2 c + a 2 - b2 )
m 2b =
4
2
m =
( 2
2 a + b 2 - c2 )
c
4
6). Công thức tính độ dài đường phân giác
4bc
l 2a = 2
.p (p - a )
(b + c)
4ca
l 2b = 2
.p (p - b )
(c + a )
4ab
l 2c = 2
.p (p - c)
(a + b)
Chương 3. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Gọi A là giao điểm của với Ox, Az là tia của ở về phía trên của Ox , gọi là góc giữa hai tia Ax và Az , ta thấy
k tan . Hệ số k cũng chính là hệ số góc của đường thẳng mà ta đã biết. Phương trình 3 được gọi là phương
trình của đường thẳng theo hệ số góc.
Chú ý: * Nếu / / d thì k k d ;
* Nếu d thì k .k d 1.
II. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
r r r
Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu n 0 và có giá vuông góc với đường thẳng .
Nhận xét:
r r
* Nếu n là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì kn k 0 cũng là một vectơ pháp tuyến của .
* Một đường thẳng được xác định nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ pháp tuyến của nó.
r r
* Nếu có vectơ pháp tuyến là n A; B thì có vectơ chỉ phương là a B; A
r
Định lí 1: Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng đi qua điểm M x 0 ; y 0 và nhận vectơ pháp tuyến n A; B
với A, B không đồng thời bằng 0. Điểm M x; y thuộc đường thẳng khi và chỉ khi:
A x x0 B y y0 0 4
Chú ý: 4 Ax By c 0 trong đó C Ax 0
By 0 .
Định lí 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm M x; y thỏa mãn phương trình: Ax By C 0 5
Với A, B không đồng thời bằng 0 là một đường thẳng ( kí hiệu đường thẳng )
Phương trình dạng 5 với A, B không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.
Nhận xét:
C
Nếu A 0 thì 5 By C 0 y
C
. Khi đó vuông góc với Oy tại M 0 0; .
B B
C
Nếu B 0 thì 5 Ax C 0 x
C
. Khi đó vuông góc với Ox tại M 0 ; 0
A A
Nếu C 0 thì 5 Ax By 0 . Khi đó đi qua gốc tọa độ.
C C
Nếu A, B, C đồng thời khác 0 thì cắt Ox và Oy tại hai điểm M 0 ; 0 và M1 0;
A B
x y
Khi đó phương trình có thể viết dưới dạng sau: 1
a b
6
C C
Với a , b . Phương trình 6 được gọi là phương trình theo đoạn chắn của đường thẳng .
A B
III . VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Xét hai đường thẳng 1 và 2 có phương trình tổng quát
1 : A1x B1y C1 0 và 2 : A2 x B2 y C2 0
ìï A x + B y + C = 0
Giả sử 1 và 2 có điểm chung M x; y , lúc đó x; y là nghiệm của hệ phương trình : ïí 1 1 1
ïï A2 x + B2 y + C 2 = 0
î
Theo phương pháp cramer đặt:
A 1 B1
D= = A 1 B 2 - A 2 B1 ;
A 2 B2
B1 C 1
Dx = = B1C 2 - B2C1 ;
B2 C 2
C 1 A1
Dy = = C 1 A 2 - C 2 A1 ;
C2 A2
Ta có:
a) 1 cắt 2 D 0;
b) 1 song song 2 D 0 và ( D x 0 hay D y 0 )
c) 1 trùng D 2 Û D = Dx = Dy = 0;
Cách 2: Nếu A2 , B2 , C2 0 thì ta có:
A1 B1
a) 1 cắt 2 ;
A2 B2
A1 B1 C1
b) 1 song song 2 ;
A2 B2 C2
A1 B1 C1
c) 1 2 .
A2 B2 C2
Vấn đề 3. Elip
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
I . Định nghĩa
Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 2c và một độ dài 2a không đổi a c .
Tập hợp các điểm M sao cho F1M F2 M 2a được gọi là một elip.
Hai điểm F1 và F2 gọi là hai tiêu điểm của cặp elip.
Khoảng cách F1F2 2c gọi là tiêu cự. F1M và F2 M gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ELIP
Trong mặt phẳng Oxy , cho hai điểm F1 c; 0 và F2 c; 0 0 c a
Xét elip : E : M x; y ; F1M F2M 2a .
Điều kiện cần và đủ để M x; y thuộc E là 1
x2 y2
2
2
1 với b2 a 2 c2 .
a b
Phương trình 1 được gọi là phương trình chính tắc của elip E .
III. HÌNH DẠNG CỦA ELIP
y
Xét elip E :
x2 y2
2
1 với b 2 a 2 c2 .
a b2
Với M x; y E ta có
c c
F1M a x và F2 M a x.
a a
E có các trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là O.
E cắt trục Ox tại hai điểm A a; 0 , A a; 0 và E cắt Oy tại 2 điểm B 0; b , B 0; b . Các điểm
1 2 1 2
A , A , B , B được gọi là các đỉnh của elip E . Đoạn thẳng A A 2a gọi là trục lớn của elip E và B B
1 2 1 2 1 2 1 2
2b gọi
Vấn đề 4. Hypebol
I. ĐỊNH NGHĨA
Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 2c và một độ dài 2a không đổi a c . Hypebol là tập hợp các điểm M sao
cho F1M F2 M 2a
Hai điểm F1 và F2 gọi là hai tiêu điểm của hypebol.
Khoảng cách F1F2 2c gọi là tiêu cự.
F1M, F2 M gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA HYPEBOL
Định lí: Trong mặt phẳng Oxy, hypebol H có hai tiêu điểm là F1 c; 0 , F2 c; 0 và điểm
M H F1M F2 M 2a 0 a c khi đó H có phương trình là:
x2
a2
y2
b2
1 1
Với b2 c2 a 2 . Phương trình 1 được gọi là phương trình chính tắc của hypebol H .
III. HÌNH DẠNG CỦA HYPEBOL
Xét hypebol H :
x2 y2
2
2
1 với b 2 c2 a 2 .
a b
H có các trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là O.
Các điểm A1 a; 0 , A2 a; 0 gọi là các đỉnh của H ; đoạn thẳng A1A2 2a gọi là trục thực của H .
Đặt B1 0; b , B 0; b , đoạn thẳng B B
2 1 2
2b gọi là trục ảo của H .
Ta có M x; y H thì x a hay x a.
Do đó H gồm hai phần:
+ Phần gồm các điểm M x; y sao cho x a gọi là nhánh phải của H ;
+ Phần gồm các điểm M x; y sao cho x a gọi là nhánh trái của H
c
Tỉ số e được gọi là tâm sai của hypebol. Mọi hypebol đều có tâm sai e 1.
a
Hình chữ nhật tạo bởi các đường thẳng x a và y b gọi là hình chữ nhật cơ sở của hypebol H .
Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi là hai đường tiệm cận của H .
b
Phương trình hai đường tiệm cận là y x.
a
Bán kính qua tiêu điểm: Với mỗi điểm M x; y H , ta có:
+ x M > 0 thì F1M a ex và F2 M a ex.
Vấn đề 5. Parabol
1. ĐỊNH NGHĨA: Cho điểm F cố định và đường thẳng không đi qua F . Ta gọi : parabol là tập hợp các điểm M
sao cho khoảng cách từ M đến F luôn bằng khoảng cách từ M đến .
M P FM d M;
Điểm F gọi là tiêu điểm của parabol.
Đường thẳng gọi là đường chuẩn của parabol. P .
Khoảng cách từ F đến đường thẳng gọi là tham số tiêu của parabol.
2.PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC PARABOL
p
Định lí:Trong mặt phẳng Oxy , parabol. P có tiêu điểm F ; 0 ( với p 0 ) và đường chuẩn : x
p
0 có
2 2
phương trình là P : y 2px 2
Phương trình được gọi là phương trình chính tắc của parabol. P .
3. HÌNH DẠNG CỦA PARABOL