You are on page 1of 27

Lời mở đầu

Chúng tôi rất vui mừng chào đón bạn trở thành thành viên của Công ty Cổ phần
Tư vấn Xây dựng Điện 2 (PECC2). Với khả năng và trình độ chuyên môn, trải qua các
vòng thi, vượt qua những ứng cử viên bạn đã được tuyển chọn vào làm việc tại đây.
Chúng tôi tin tưởng rằng chúng ta sẽ cùng nhau xây dựng PECC2 phát triển lâu dài và
bền vững.
Chúng ta sẽ cùng chia sẻ những cơ hội, những thách thức, cạnh tranh, sự thành
đạt và những lợi ích trong tương lai.
Chúng tôi tin tưởng và kỳ vọng mỗi nhân viên sẽ phát huy tối đa tinh thần làm
việc sáng tạo, khả năng tự hoàn thiện để tạo sức mạnh và động lực thúc đẩy mọi thành
viên làm việc.
Đây không chỉ là ngày bắt đầu công việc của bạn ở PECC2 mà còn là bước khởi
đầu phát triển sự nghiệp của bạn.
Sổ tay nhân viên này nhằm giúp bạn nắm được những thông tin, các nội quy, quy
định, các quyền lợi và nghĩa vụ, trách nhiệm của bạn đối với PECC2. Chúng tôi mong
bạn sử dụng cuốn Sổ tay này như một nguồn cung cấp thông tin khi cần thiết.
Chúc bạn luôn thành công và có được một tương lai đầy hứa hẹn tại PECC2.

TỔNG GIÁM ĐỐC

1
2
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. Các định nghĩa

EVN/Tập đoàn  Tập đoàn Điện lực Việt Nam


PECC2/Công ty Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2
Lãnh đạo Công ty  Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc   Gồm Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc
Chi nhánh/Xí nghiệp Gồm Chi nhánh Xí nghiệp Khảo sát Tổng hợp miền Nam,
Chi nhánh Xí nghiệp Cơ điện
Trung tâm          Trung tâm Tư vấn Tư vấn Lưới điện, Trung tâm Tư vấn
Nhiệt điện và Điện hạt nhân, Trung tâm Tư vấn Thủy điện
và Năng lượng tái tạo
Đơn vị             Các Trung tâm Tư vấn và các phòng Quản lý, phòng Sản
xuất, Chi nhánh trực thuộc Công ty
Lãnh đạo đơn vị  Trưởng/Phó Đơn vị
          
2.      Các từ viết tắt
TGĐ    Tổng Giám đốc
GĐ   Giám đốc
NLĐ    Người lao động
NSDLĐ     Người sử dụng lao động
TCNS     Tổ chức – Nhân sự
QLNS Quản lý nhân sự
HĐLĐ        Hợp đồng lao động
TLĐ       Trung tâm Tư vấn Lưới điện
TTĐ    Trung tâm Tư vấn Thủy điện và Năng lượng tái tạo
TNĐ    Trung tâm Tư vấn Nhiệt điện và Điện hạt nhân
TNCN    Thu nhập cá nhân
BHXH     Bảo hiểm Xã hội
BHYT  Bảo hiểm Y tế 
BHTN   Bảo hiểm Thất nghiệp
AT-VSLĐ An toàn vệ sinh lao động

3
MỤC LỤC
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY...................................................................4
1. Giới thiệu chung về Tập đoàn điện lực Việt Nam..............................................................4
2. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2..................................................5
3. Văn hóa doanh nghiệp và Quy tắc ứng xử..........................................................................8
PHẦN 2. QUY ĐỊNH CHUNG................................................................................................9
1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.................................................................................9
2. Đồng phục Công ty...........................................................................................................11
3. Hợp đồng lao động............................................................................................................11
4. Tiền lương, tiền thưởng.....................................................................................................12
5. Thuế TNCN.......................................................................................................................12
6. Chế độ Bảo hiểm và khám sức khỏe.................................................................................13
7. Các khoản giảm trừ vào thu nhập của NLĐ......................................................................14
8. Chế độ trợ cấp...................................................................................................................14
9. Chế độ đào tạo...................................................................................................................15
10. Bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của Công ty.........................................15
11. Hệ thống Quản lý chất lượng và Môi trường..................................................................16
12. Quy trình kiểm soát tài liệu.............................................................................................18
13. Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản............................................................19
14. Kỷ luật lao động..............................................................................................................19
PHẦN 3. HƯỚNG DẪN CHO NHÂN VIÊN.......................................................................21
1. Thẻ nhân viên....................................................................................................................21
2. Hướng dẫn quẹt thẻ, chấm công........................................................................................21
3. Phương tiện thông tin........................................................................................................22
4. Ứng dụng trao đổi thông tin..............................................................................................23
5. Photo, in ấn tài liệu...........................................................................................................25
6. Công tác phí......................................................................................................................25
7. Teambuilding....................................................................................................................25
8. Đoàn thể, Công đoàn.........................................................................................................25

4
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Giới thiệu chung về Tập đoàn điện lực Việt Nam
Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tiền thân là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam
được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-TTg ngày 10/10/1994 của Thủ tướng
Chính phủ trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị thuộc Bộ Năng lượng. Ngày 22/6/2006,
Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 147/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án thí điểm
hình thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Quyết định 148/2006/QĐ-TTG về việc
thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Đến ngày 25/6/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 975/QĐ-TTg
về việc chuyển Công ty mẹ - Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước.
Ngày 06/12/2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 205/2013/NĐ-CP
về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với một số nội dung
chính như:
 Tên gọi:
 Tên gọi đầy đủ: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 Tên giao dịch: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM ELECTRICITY
 Tên gọi tắt: EVN
 Logo tập đoàn:

 Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có ngành, nghề kinh doanh chính là: Sản xuất, truyền
tải, phân phối và kinh doanh mua bán điện năng; chỉ huy điều hành hệ thống sản xuất,
truyền tải, phân phối và phân bổ điện năng trong hệ thống điện quốc gia; xuất nhập
khẩu điện năng; đầu tư và quản lý vốn đầu tư các dự án điện; quản lý, vận hành, sửa
chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo, nâng cấp thiết bị điện, cơ khí, điều khiển, tự động hóa
thuộc dây truyền sản xuất, truyền tải và phân phối điện, công trình điện; thí nghiệm
điện.
Thực hiện nhiệm vụ cung cấp điện cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, EVN hiện có 3 Tổng Công ty phát điện (GENCO 1, 2, 3) thuộc lĩnh vực sản
xuất điện năng, 5 Tổng Công ty điện lực kinh doanh điện năng đến khách hàng là
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc (EVN NPC),Tổng Công ty Điện lực miền Trung
(EVN CPC), Tổng Công ty Điện lực miền Nam (EVN SPC), Tổng Công ty Điện lực
TP. Hà Nội (EVN HANOI), Tổng Công ty Điện lực TP. Hồ Chí Minh (EVN HCMC).
5
Phụ trách lĩnh vực truyền tải điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam hiện nay là Tổng
Công ty Truyền tải điện quốc gia (EVN NPT), được thành lập trên cơ sở tổ chức lại 4
Công ty truyền tải (Công ty Truyền tải 1, 2, 3, 4) và 3 Ban quản lý dự án (Ban quản lý
dự án các công trình điện miền Bắc, Trung, Nam).
 Địa chỉ liên hệ:
 Trụ sở chính: Số 11 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
 Điện thoại: (+84 24)66946789
 Fax: (+84 24)66946666
 Website: http://www.evn.com.vn
2. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2
2.1. Lịch sử, thành tựu
Năm 1981, một nhóm các kỹ sư và công nhân của Bộ Điện lực đã được điều động
vào miền Nam để khảo sát và thiết kế xây dựng công trình thủy điện Trị An, công trình
nguồn điện đầu tiên ở phía Nam kể từ sau ngày thống nhất đất nước. Đó là nguồn gốc
ra đời của Công ty Khảo sát Thiết kế Điện 2 (PIDC2) vào tháng 7 năm 1985, một đơn
vị trực thuộc Bộ Điện lực.
Ngày 11/1/1999, Công ty được đổi tên thành Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 2
(TV2) và từ ngày 01/11/2007 Công ty đã chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Điện 2 (PECC2), EVN nắm giữ cổ phần chi phối.
Cổ phiếu của Công ty với mã chứng khoán TV2 đã được chính thức niêm yết trên
Sàn giao dịch Chứng khoán Hà Nội từ ngày 13/10/2009.
Sự trưởng thành của Công ty gắn liền với thành công của hàng chục công trình
nguồn điện, hàng trăm công trình lưới điện đã đưa vào vận hành, đang thi công và
chuẩn bị khởi công. Những đóng góp của PECC2 đã nhận được sự công nhận thông
qua những thành tựu đạt được như:

6
Nhiều bằng khen, cờ thi đua của Chính phủ, Bộ, Chính quyền địa phương và Huân
chương Lao động cho các đơn vị thành viên và cá nhân.
Ở PECC2, những thế hệ NLĐ sau kế thừa, phát huy thế mạnh của thế hệ trước,
mạnh dạn chọn lối đi riêng để bắt kịp xu thế phát triển, hội nhập; lao động, chiến đấu
không ngừng nghỉ để đóng góp ngày càng nhiều với hiệu quả ngày càng cao cho sự
nghiệp phát triển ngành Điện, đem lại lợi ích thiết thực cho đất nước. Qua đó, PECC2
cũng từng bước tự khẳng định mình, xây dựng và khẳng định được thương hiệu
PECC2 trong lòng khách hàng, đối tác và đồng nghiệp.
2.2. Lĩnh vực kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là Đầu tư, Khảo sát, Tư vấn thiết kế, Tư
vấn Giám sát xây dựng và Tư vấn Quản lý xây dựng các dự án EPC, PMC, Nhiệt điện,
Lưới điện, Thủy điện và Năng lượng tái tạo cũng như các công trình công nghiệp, dân
dụng; Chế tạo các loại cột điện và kết cấu thép phục vụ ngành điện và viễn thông; Đầu
tư xây dựng các dự án.
Công ty không chỉ hoạt động ở Việt Nam mà còn vươn ra các nước trong khu vực
như Myanmar, Campuchia, Lào, Trung Quốc, …

7
Doanh thu PECC2 đạt qua các năm
Doanh thu (tỷ đồng)
2000 1838
1800 1646.6
1600
1400
1200
1000
800 710.5
600 471.1
392.8
400 282.7 324.3 340.8 342.2 285.9 336
203.3 260.6
200
0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

8
2.3. Cơ cấu tổ chức và Ban Lãnh đạo
Cơ cấu tổ chức Công ty:

9
Ban lãnh đạo Công ty gồm:
 Hội đồng Quản trị:
 Ông Nguyễn Chơn Hùng - Chủ tịch Hội đồng Quản trị;
 Ông Trương Khắc Len - Thành viên Hội đồng Quản trị;
 Ông Trần Quang Lâm - Thành viên Hội đồng Quản trị;
 Ông Nguyễn Trọng Nam - Thành viên Hội đồng Quản trị;
 Ông Võ Văn Bình - Thành viên Hội đồng Quản trị.
 Ban Kiểm soát bao gồm:
 Bà Nguyễn Thị Thu Hiền - Trưởng Ban Kiểm soát;
 Bà Trần Thị Hòa - Thành viên Ban Kiểm soát;
 Ông Võ Duy Bách - Thành viên Ban Kiểm soát.
 Ban Tổng Giám đốc bao gồm:
 Ông Nguyễn Chơn Hùng - Tổng Giám đốc;
 Ông Trần Quang Lâm - Phó Tổng Giám đốc;
 Ông Nguyễn Trọng Nam - Phó Tổng Giám đốc;
 Ông Nguyễn Hải Phú - Phó Tổng Giám đốc.
3. Văn hóa doanh nghiệp và Quy tắc ứng xử
Nét văn hóa PECC2 đã hình thành kể từ ngày đầu thành lập và đã liên tục được
giữ gìn và phát huy, góp phần tạo nên sự khác biệt của PECC2 so với các doanh
nghiệp khác. Nói đến PECC2 là nói đến tinh thần năng động, ý chí quyết tâm đương
đầu với khó khăn, thách thức, khát vọng vươn cao, vươn xa, cũng là nói đến ý thức
trách nhiệm cao trong nghề nghiệp, phong cách làm việc chuyên nghiệp, là nơi tin cậy
của Lãnh đạo ngành và khách hàng để giao phó các nhiệm vụ khó khăn xuất phát từ
nhu cầu phát triển và hội nhập.
Trước những thách thức mạnh mẽ về phát triển kinh tế - xã hội, chuyên nghiệp hóa
quản trị doanh nghiệp, tiến bộ khoa học – công nghệ và sự cạnh tranh trên thị trường,
những giá trị nội tại trong nếp văn hóa PECC2 cần được chắt lọc gìn giữ, đồng thời
phải xây dựng, khẳng định thêm những giá trị mới vì mục tiêu phát triển bền vững của
Công ty.
Văn hóa PECC2 được phát huy nhằm góp phần thúc đẩy hiệu quả công việc, khả
năng làm việc theo nhóm, năng lực lãnh đạo và tăng trưởng. Mỗi người quản lý từ cấp
tổ, phòng, trung tâm, xí nghiệp, Công ty phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức, tinh
thần trách nhiệm trong công việc và thực thi văn hóa của Công ty.

10
PHẦN 2. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1.1. Thời giờ làm việc
 Mỗi tuần làm việc 5 ngày: Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6;
 Mỗi ngày làm việc 8 giờ:
 Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00
 Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30
 Thời giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đêm hôm trước đến 6 giờ sáng
hôm sau;
Do yêu cầu giải quyết công việc đột xuất, cấp bách hoặc do yêu cầu hoạt động sản
xuất kinh doanh, Công ty có thể thỏa thuận với NLĐ để làm thêm giờ.
Công ty quản lý lao động bằng hệ thống chấm công điện tử. Hệ thống này bao
gồm chương trình chấm công điện tử liên kết với hệ thống quẹt thẻ vào/ra cổng để nắm
thời giờ làm việc của NLĐ và cũng là một trong những căn cứ cho việc tính lương,
thưởng hàng tháng cho NLĐ;
1.2. Thời giờ làm thêm
Giờ làm thêm sẽ được hệ thống chấm công điện tử ghi nhận toàn bộ số giờ làm
việc tại Công ty. Ngoài ra, công việc được Trưởng đơn vị xác nhận sẽ là cơ sở để đánh
giá thời gian làm thêm;
Việc chấm công làm thêm giờ, làm ở vị trí ngoài Công ty sẽ được Lãnh đạo đơn
vị, Phòng TCNS, Phó TGĐ phụ trách xác nhận trong hệ thống chấm công trước khi
tổng hợp công hàng tháng;
Các đơn vị trong Công ty được tổ chức làm thêm giờ sau khi đã thỏa thuận với
NLĐ căn cứ theo nhu cầu công việc. Việc làm thêm giờ sẽ được TGĐ chấp thuận theo
hệ thống chấm công. Thời giờ được tính làm thêm giờ phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Xử lý sự cố trong sản xuất kinh doanh, giải quyết công việc cấp bách không thể
trì hoãn, giải quyết các công việc phát sinh không có trong kế hoạch xử lý các công
việc do yêu cầu không thể chậm trễ được, khắc phục hậu quả do thiên tai, hỏa hoạn,
dịch bệnh,… xử lý khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty;
 Số giờ làm thêm là khoảng thời giờ làm việc ngoài thời giờ làm việc bình
thường;
 Thời gian làm thêm giờ được thực hiện không quá 50% số giờ làm việc bình
thường trong 01 ngày; không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ
trong 01 năm, trừ một số trường hợp đặc biệt do Chính phủ quy định thì được làm
thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm nhưng phải đảm bảo điều kiện, nguyên tắc
và thủ tục theo quy định của pháp luật về Luật lao động.
NLĐ làm thêm giờ được thanh toán tiền lương làm thêm giờ theo quy định tại Quy
chế khung phân phối tiền lương, tiền thưởng của Công ty.
Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, Công ty sẽ bố trí để
NLĐ được nghỉ bù cho số thời giờ đã không được nghỉ.
11
1.3. Thời giờ nghỉ ngơi
a. Thời giờ nghỉ ngơi trong ngày làm việc
NLĐ làm việc thời gian liên tục 8 giờ được nghỉ ít nhất 30 phút để ăn giữa ca và
nghỉ ngơi, tính vào thời gian làm việc;
NLĐ làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất 45 phút, tính vào thời gian làm việc;
NLĐ làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.
b. Ngày nghỉ trong tuần
NLĐ làm việc theo giờ hành chính mỗi tuần được nghỉ 2 ngày thứ 7 và chủ nhật;
NLĐ làm việc hưởng lương khoán, lương theo sản phẩm hay làm các công việc có
tính chất không ổn định về thời gian được nghỉ ít nhất một ngày (24h liên tục) trong
một tuần;
Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động mà những NLĐ làm việc tại các bộ
phận sản xuất, lái xe, bảo vệ, giám sát tại công trường không thể nghỉ hàng tuần, thì
Công ty đảm bảo cho những NLĐ này dược nghỉ tính bình quân mỗi tháng ít nhất là 4
ngày.
c. Ngày nghỉ Lễ, Tết
NLĐ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày Lễ, Tết sau đây:
 Tết Dương lịch: 01 ngày (01 tháng 01 Dương lịch);
 Tết Âm lịch: 5 ngày (01 ngày cuối năm và 04 ngày đầu năm Âm lịch hoặc 02
ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm Âm lịch). Công ty sẽ thông báo phương án nghỉ
Tết Âm lịch cho NLĐ trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày;
 Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 Âm lịch);
 Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 Dương lịch);
 Ngày Quốc tế Lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 Dương lịch);
 Ngày Quốc Khánh: 01 ngày (ngày 02 tháng 9 Dương lịch).
d. Nghỉ hàng năm
NLĐ có đủ 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên
lương theo HĐLĐ như sau:
 12 ngày đối với NLĐ làm công việc trong điều kiện bình thường;
 14 ngày làm việc đối với NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
hoặc NLĐ làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục của
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Y tế ban hành;
 16 ngày làm việc đối với NLĐ làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm hoặc NLĐ làm việc ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo
danh mục của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Y tế ban hành;
Nếu NLĐ làm việc chưa đủ 12 tháng, số ngày nghỉ hàng năm được tính tương ứng
với số tháng làm việc trong năm (bao gồm cả thời gian thử việc);

12
Cứ mỗi 5 năm làm việc tại Công ty, NLĐ được cộng thêm 01 ngày nghỉ hàng
năm;
Công ty có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm sau khi tham khảo ý kiến của NLĐ
và phải thông báo trước cho NLĐ.
e. Nghỉ việc riêng
NLĐ được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp
sau:
 Kết hôn: nghỉ 3 ngày;
 Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
 Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết, vợ chết, chồng chết,
con chết: nghỉ 03 ngày.
f. Nghỉ không hưởng lương
Ngoài các ngày nghỉ trên, NLĐ có thể thỏa thuận với Công ty để nghỉ không
hưởng lương nhưng tối đa không quá 04 tháng. NLĐ phải gửi Đơn xin nghỉ không
lương trước ít nhất 10 ngày và được TGĐ đồng ý.
Trường hợp NLĐ có nhu cầu nghỉ không lương trên 04 tháng, Công ty sẽ xem xét
để thoả thuận với NLĐ tạm hoãn HĐLĐ theo quy định.
2. Đồng phục Công ty
Sau khi kí hợp đồng chính thức với Công ty, NLĐ đề xuất với cán bộ Công đoàn
của Đơn vị/Phòng Ban để đăng ký đồng phục tại Văn phòng.
NLĐ trong PECC2 phải nghiêm túc thực hiện quy định của Công ty về trang phục
làm việc, cụ thể: ăn mặc lịch sự, áo quần gọn gàng, đi giày hoặc đi dép có quai hậu.
NLĐ hạn chế mặc áo thun khi đi làm và tuân thủ đúng các quy định về mặc đồng
phục, lễ phục theo quy định hiện hành của Công ty.
NLĐ mặc áo đồng phục Công ty vào hai ngày trong tuần thứ Hai và thứ Năm.
Riêng NLĐ làm công tác phục vụ thì đồng phục bao gồm đồng phục theo quy định
hiện hành và áo thun có in logo Công ty.
3. Hợp đồng lao động
3.1. Thử việc
Thời gian thử việc căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc theo
quy định sau đây:
 Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên
môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
 Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên
môn kỹ thuật trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên
nghiệp vụ.
 Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.
Trong thời gian thử việc NLĐ được hưởng mức tiền lương ít nhất bằng 85% mức
lương chính thức.
13
Kết thúc thời gian thử việc, trước khi hết thời gian thử việc 3 ngày, NLĐ phải viết
báo cáo kết quả thử việc theo biểu mẫu của Công ty trong đó có nhận xét của người
hướng dẫn trực tiếp, đề xuất của trưởng Đơn vị và phòng TCNS; ý kiến của Phó TGĐ
phụ trách khối. Căn cứ các ý kiến đánh giá, nếu NLĐ đạt yêu cầu thì sẽ được giao kết
HĐLĐ với Công ty.
3.2. Giao kết hợp đồng lao động
TGĐ Công ty (hoặc người được TGĐ ủy quyền) thực hiện giao kết HĐLĐ với
NLĐ trong Công ty. Việc ủy quyền ký HĐLĐ (nếu có) được TGĐ thực hiện theo văn
bản ủy quyền.
Tùy theo từng đối tượng và yêu cầu của Công ty, NLĐ được ký HĐLĐ theo các
hình thức: HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có xác định thời hạn, HĐLĐ thời
vụ, Hợp đồng khoán viê ̣c…).
4. Tiền lương, tiền thưởng
4.1. Tiền lương
Thực hiện theo Quy chế Khung phân phối tiền lương và thu nhập cho NLĐ và
Quy chế phân phối tiền lương và thu nhập các đơn vị (TTĐ, TNĐ, TLĐ, Khối quản lý,
XNKS, XNCĐ).
Lương trả cho NLĐ hàng tháng là tiền lương thỏa thuận giữa NSDLĐ và NLĐ căn
cứ vào vị trí công việc và năng lực của NLĐ, gồm tiền lương cơ bản và tiền hiệu suất
lao động:
 Tiền lương cơ bản là tiền lương của NLĐ được ghi trong HĐLĐ làm căn cứ
đóng hưởng BHXH, BHYT, BHTN, thanh toán lương ngừng việc, trợ cấp thôi việc,
mất việc, các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, thanh toán
công phép, công làm ca đêm.
 Tiền hiệu suất lao động căn cứ kết quả thực hiện KPI cá nhân và BSC đơn vị.
4.2. Tiền thưởng
 Hiện tại, ngoài tiền lương hàng tháng, NLĐ sẽ được chi các khoản tiền lương
bổ sung nhân các ngày Lễ, tết, bán niên, bổ sung cuối năm…
 Phân phối tiền thưởng cho NLĐ dựa vào mức lương thỏa thuận bình quân, K ĐV
và KCN gồm thưởng quý, thưởng cuối năm, thưởng đột xuất, thưởng dự án và thưởng
khác căn cứ trên kết quả thực hiện KPI cá nhân và BSC đơn vị, trong đó:
 KCN: hệ số năng suất, hiệu quả làm việc cá nhân, được xác định theo mức độ
hoàn thành KPI trong tháng (quý) của NLĐ
 KĐV: hệ số năng suất, hiệu quả làm việc đơn vị, được xác định theo mức độ
hoàn thành BSC trong tháng (Quý) của đơn vị
5. Thuế TNCN
Hàng tháng, Công ty sẽ tạm tính để trích đóng thuế TNCN cho NLĐ. Căn cứ trên
tổng thu nhập của NLĐ trong năm, Công ty sẽ đến xác định được tổng thu nhập chịu
thuế của NLĐ để quyết toán tiền thuế TNCN mà NLĐ phải đóng trong năm đó để
thông báo NLĐ được hoàn thuế hoặc phải đóng bổ sung.

14
Hiện nay, thuế TNCN được xác định bằng thu nhập chịu thuế sau khi trừ các
khoản sau:
 Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc.
 Các khoản giảm trừ gia cảnh (bản thân 9 triệu đồng/tháng, người phụ thuộc 3,6
triệu đồng/người/tháng).
 Các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học.
Công ty chỉ thực hiện quyết toán thuế TNCN cho những khoản thu nhập của NLĐ
do Công ty chi trả và NLĐ phải có giấy Ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho Công ty.
Đối với các khoản thu nhập không do Công ty chi trả, NLĐ tự thực hiện thủ tục quyết
toán thuế TNCN với cơ quan thuế.
6. Chế độ Bảo hiểm và khám sức khỏe
6.1. Chế độ Bảo hiểm bắt buộc
Công ty thực hiện đúng quy định của pháp luật về mức đóng và thời hạn đóng
BHXH bắt buộc để đảm bảo quyền lợi cho NLĐ. Hàng tháng, Công ty trích 10,5% từ
tiền lương trong HĐLĐ của NLĐ và từ chi phí Công ty số tiền tương ứng với 21,5%
tiền lương ghi trong HĐLĐ của NLĐ để đóng cho cơ quan BHXH.
Đối với HĐLĐ thời vụ mà thời hạn dưới ba (03) tháng, HĐLĐ khoán gọn, HĐLĐ
làm việc theo dự án: chế độ BHXH và BHYT, BHTN của NLĐ đã khoán gọn các
khoản trong lương tháng.
Những trường hợp phải chờ việc, Công ty vẫn đóng BHXH, BHYT cho NLĐ này
như những NLĐ làm việc bình thường khác. Những trường hợp xin nghỉ không lương
được Công ty cho phép thì từ một (01) tháng trở lên, tạm hoãn HĐLĐ thì không phải
đóng BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ.
6.2. Khám sức khoẻ định kỳ
Hàng năm, Công ty sẽ tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho NLĐ. NLĐ phải chấp
hành lịch khám sức khỏe định kỳ do Công ty tổ chức và phải xét nghiệm hết các chỉ
tiêu để bác sỹ có đủ cơ sở kết luận nhằm phát hiện bệnh nghề nghiệp và các bệnh kinh
niên mãn tính khác.
Trường hợp NLĐ bị nghiện hút, tiêm chích ma tuý hoặc chất gây nghiện bị khác bị
pháp luật cấm (được cơ quan có thẩm quyền xác nhận) Công ty sẽ thoả thuận với NLĐ
tạm hoãn thực hiện HĐLĐ để đi cai nghiện. Trong thời gian tạm nghỉ việc đi cai
nghiện NLĐ không được hưởng lương và các chế độ khác.
6.3. Chế độ chăm sóc sức khoẻ khác
Ngoài thẻ BHYT được cấp phát theo quy định, Công ty mua Bảo hiểm tai nạn con
người cho NLĐ với mức thấp nhất là 56.000đ/người/năm và NLĐ được bồi thường
với mức cao nhất là 50.000.000đ/người/vụ tại nạn.
Công ty mua thuốc với mức bình quân 5.000đ/người/tháng, đồng thời bố trí các
phòng y tế tại các trụ sở để cấp thuốc điều trị cho NLĐ bị các bệnh thông thường và sơ
cứu, cấp cứu tại chỗ.

15
NLĐ mắc các bệnh hiểm nghèo, ốm đau nặng, gia đình khó khăn thì NSDLĐ phối
hợp với Công đoàn chăm lo trợ cấp, phụ giúp thêm tiền chữa bệnh bằng nguồn kinh
phí có được của đơn vị mình (nếu có).
Các chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản, chế độ hưu trí, tử tuất… Công ty thực hiện
theo quy định của Luật BHXH.
7. Các khoản giảm trừ vào thu nhập của NLĐ
Công ty sẽ trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định trước khi chuyển trả cho NLĐ.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
 BHXH, BHYT, BHTN: 10,5% lương cơ bản
 Phí Công đoàn: 1% tổng tiền lương thực lãnh hàng tháng (không quá 10% mức
lương cơ sở);
 Thuế TNCN;
 Các khoản trừ khác: ủng hộ, quyên góp, từ thiện … theo thông báo của Công ty.
Các khoản giảm trừ được thể hiện chi tiết trong phần mềm QLNS phần thông tin
lương.
8. Chế độ trợ cấp
NLĐ không may bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, bệnh nghề nghiệp, v.v… thì
ngoài chế độ chung về BHXH và các quy định của Nhà nước, còn được Công ty trợ
cấp một (01) lần như sau:
 Tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, bệnh nghề nghiệp nhẹ (mất khả năng lao động
dưới 5%) được trợ cấp 01 tháng lương cở sở do Chính phủ công bố tại thời điểm NLĐ
bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, bệnh nghề nghiệp;
 Tai nạn rủi ro mất khả năng lao động trên 5% nhưng còn tiếp tục làm việc, được
trợ cấp 02 tháng lương cở sở do Chính phủ công bố tại thời điểm NLĐ bị tai nạn;
 NLĐ bị chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo (theo danh mục hiện hành của Bộ Y
tế) đang chữa bệnh tại các cơ sở y tế (căn cứ theo chứng từ thanh toán BHXH) được
trợ cấp 05 tháng lương cở sở do Chính phủ công bố tại thời điểm có kết quả chẩn đoán
bị mắc bệnh hiểm nghèo;
 NLĐ bị ốm đau dẫn đến tử vong hoặc tử vong đột ngột được trợ cấp 10 tháng
lương cở sở do Chính phủ công bố tại thời điểm bị tử vong;
 Bị tai nạn rủi ro dẫn đến tử vong, được trợ cấp 20 tháng lương cở sở do Chính
phủ công bố tại thời điểm NLĐ bị tử vong.
Trợ cấp hiếu – hỷ (cha mẹ ruột hoặc cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng NLĐ chết, con
ruột NLĐ kết hôn hoặc chết, NLĐ kết hôn), trợ cấp khó khăn đột xuất bản thân NLĐ
tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau nằm viện là 1.000.000 đ/lần.
Trợ cấp cho NLĐ khi nghỉ theo chế độ: Để giảm bớt khó khăn đối với NLĐ khi
theo chế độ (gồm nghỉ hưu, nghỉ hết tuổi lao động, nghỉ mất sức lao động, nghỉ do tai
nạn lao động, suy giảm khả năng lao động trên 61%) và thực hiện đạo lý “Uống nước
nhớ nguồn” đối với NLĐ sau khi đã nghỉ hưu, thống nhất các khoản trợ cấp như sau:

16
 Đối với NLĐ khi nghỉ theo chế độ sẽ nhận được các khoản trợ cấp theo Quy
chế trích lập, quản lý và sử dụng quỹ trợ cấp cho NLĐ nghỉ việc theo chế độ của Công
ty.
 NLĐ sau khi nghỉ theo chế độ (có thời gian công tác tại Công ty từ 05 năm trở
lên) được nhận trợ cấp tối đa không quá 150.000đ/tháng; Quà tặng và trợ cấp nhân các
ngày Lễ, Tết, ... với mức tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của Công ty.
9. Chế độ đào tạo
Là một Công ty tư vấn hàng đầu về xây dựng điện, nên chất lượng của nguồn nhân
lực là một trong những yếu tố quan trọng quyết định thành công và khả năng cạnh
tranh của PECC2, đặc biệt là nhân sự chất lượng cao. Do đó, PECC2 rất tập trung đầu
tư vào mảng Đào tạo phát triển nhân lực của mình. Hiện nay Công ty đã xây dựng
“Quy chế về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Điện 2” để thực hiện trong toàn Công ty.
Hằng năm, Công ty có kế hoạch cụ thể về việc tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao
trình độ văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho NLĐ. Do đó, NLĐ có nhu cầu
tham gia các chương trình đào tạo cần đăng ký với Đơn vị để bổ sung vào Kế hoạch
đào tạo của Công ty. Các chương trình đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho
NLĐ tại nước ngoài cũng được Công ty đầu tư rất nhiều trong những năm gần đây.
Ngoài việc hỗ trợ các chi phí như học phí, tài liệu, chính sách của Công ty còn hỗ trợ
NLĐ cả chi phí đi lại, ăn uống, tiền ở và cả tiền lương cho NLĐ trong thời gian tham
gia đào tạo.
10. Bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của Công ty
10.1. Trách nhiệm bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của Công
ty
NLĐ có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và sử dụng tiết kiệm có hiệu quả vật tư,
thiết bị, phương tiện làm việc được Công ty giao; đồng thời có trách nhiệm bảo vệ tài
sản Công ty. Khi phát hiện có dấu hiệu thất thoát tài sản phải lập tức báo ngay cho
Trưởng đơn vị và Lãnh đạo Công ty biết để có biện pháp xử lý.
Các trường hợp mua sắm, sửa chữa trang thiết bị cho cơ quan và việc cấp phát vật
tư, tài liệu các loại đều phải thực hiện chặt chẽ theo quy định của Công ty.
NLĐ có trách nhiệm giữ gìn bảo quản, bảo vệ tài liệu nội bộ theo đúng quy định
của Công ty. Không tự ý xem hồ sơ, tài liệu, sổ sách của các bộ phận khác.
Mọi trường hợp thiếu tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ của công hoặc có
hành vi xâm phạm tài sản Công ty đều bị xử lý kỷ luật theo mức độ thiệt hại do mình
gây ra.
10.2. Cam kết bảo mật
Khi ký HĐLĐ, NLĐ phải ký cam kết bảo mật thông tin về bí mật công nghệ, bí
mật kinh doanh của Công ty mà NLĐ được tiếp cận. NLĐ phải nghiêm chỉnh thực
“Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước và PECC2” do Công ty ban hành.

17
10.3. Bảo mật trong Công nghệ thông tin
Khi bắt đầu làm việc tại PECC2, NLĐ sẽ được cấp các tài khoản domain để phân
quyền sử dụng tài nguyên mạng, VPN, email nội bộ, email ngoài, tài khoản cho các
chương trình quản lý.
NLĐ không được dùng thông tin Công ty để đăng ký cài đặt phần mềm crack.
Khi muốn liên hệ trong nội bộ Công ty, NLĐ ưu tiên sử dụng các phương tiện
được Công ty trang bị như: Spark, email nội bộ, Điện thoại VoIP để tránh lộ thông tin.
NLĐ cân nhắc khi đưa các hình ảnh Công ty lên mạng xã hội để tránh lộ thông tin
ra các đối thủ bên ngoài.
Trong vấn đề bảo mật thông tin, NLĐ lưu ý backup trước những dữ liệu quan
trọng để tránh trường hợp bị mất dữ liệu và không thể khôi phục lại, tránh việc truy
cập nguồn tin không đáng tin cậy (qua email, website,…) hay những kết nối internet
công cộng để tránh máy bị nhiễm virus và bật chương trình diệt virus để phòng virus.
Trong trường hợp NLĐ gặp phải những vấn đề về Công nghệ thông tin, vui lòng
liên hệ Phòng Công nghệ thông tin để được hỗ trợ.
11. Hệ thống Quản lý chất lượng và Môi trường
11.1. Giới thiệu chung về ISO
ISO là Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa, The International Organization for
Standardzation. ISO có trụ sở tại Gieneva, được thành lập vào năm 1947 với mục đích
hoạt động của tổ chức là thúc đẩy sự phát triển sản xuất, thương mại và liên lạc trong
các tổ chức kinh doanh trên toàn thế giới thông qua phát triển các tiêu chuẩn chất
lượng chung.
Hiện các tiêu chuẩn do ISO đưa ra đã được áp dụng ở hơn 163 nước, Việt Nam là
thành viên chính thức từ năm 1977.
Các bộ tiêu chuẩn:
 ISO 9000 – Hệ thống quản lý chất lượng gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004
 ISO 14000 – Hệ thống quản lý môi trường gồm ISO 14001, 14004, …
 ISO 22000 – Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực phẩm
 ISO/IEC 17021:2006 – Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận
 ISO 15189 – Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế
11.2. Hệ thống Quản lý chất lượng
Với mong muốn vươn lên thành một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực Tư vấn
Xây dựng và Đầu tư vào các công trình điện và công nghiệp, Lãnh đạo Công ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 cam kết thường xuyên cập nhật và cải tiến công nghệ,
nâng cao năng lực cạnh tranh trong các lĩnh vực hoạt động nhằm phòng ngừa và giảm
thiểu các rủi ro về chất lượng, tạo sự đồng nhất về chất lượng cho mọi sản phẩm, dịch
vụ và giải pháp Công ty cung cấp, thảo mãn các nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
Hiện Công ty đang áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
– Bộ tiêu chuẩn hỗ trợ xây dựng, áp dụng và vận hành các hệ thống quản lý chất
18
lượng, tập trung đưa ra các nguyên tắc về quản lý, tập trung vào các việc phòng
ngừa/cải tiến, đưa các các yêu cầu cần đáp ứng và được áp dụng cho mọi loại hình tổ
chức không phân biệt quy mô, loại hình sản xuất/dịch vụ.
Bộ tiêu chuẩn này được sử dụng nhằm mục đích:
 Chứng minh doanh nghiệp, tổ chức có năng lực đáp ứng nhu cầu của khách
hàng;
 Gia tăng lợi nhuận và phát triển bền vững thông qua sự thỏa mãn của khách
hàng;
 Cung cấp kiến thức, phương pháp, công cụ để cải tiến cơ cấu và tính cạnh tranh
của tổ chức.
Một số lợi ích của ISO 9000:
 Hệ thống quản lý gọn nhẹ, chặt chẽ;
 Vận hành hiệu quả và nhanh chóng;
 Sản phẩm có chất lượng ổn định hơn, giảm sản phẩm hỏng, tăng sản lượng,
kiểm soát được nhà cung cấp;
 Luôn cải tiến để cung cấp sản phẩm thỏa mãn được yêu cầu khách hàng;
 Mọi người hiểu rõ hơn vai trò của mình trong Công ty, biết rõ trách nhiệm và
quyền hạn của mình nên sẽ chủ động thực hiện công việc;
 Nhân viên được đào tạo huấn luyện tốt hơn, chuyên nghiệp hơn;
 Lợi nhuận tăng cao hơn so do sản xuất hiệu quả, giảm chi phí và tăng uy tín
trên thị trường.
11.3. Hệ thống Quản lý môi trường
Bên cạnh sự nâng cao về chất lượng sản phẩm của mình, Lãnh đạo Công ty hướng
đến sự phát triển bền vững chung cho cộng đồng. Lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Điện 2 cam kết hoạt động thân thiện với môi trường, giảm tiêu hao tài
nguyên và ngăn ngừa ô nhiễm, đảm bảo các hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác về môi trường. Không ngừng cải tiến và
nâng cao chất lượng môi trường làm việc, áp dụng công nghệ mới tiên tiến thân thiện
với môi trường trong quá trình sản xuất.
ISO 14000 là một bộ các tiêu chuẩn liên quan đến quản lý môi trường nhằm hỗ trợ
cho các tổ chức giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường, tuân thủ đúng pháp luật,
quy định và chính sách môi trường khác bao gồm:
 ISO 14001 – Hệ thống quản lý môi trường – Các yêu cầu và hướng dẫn sử dụng
 ISO 14004 – Hệ thống quản lý môi trường – Hướng dẫn chung về nguyên tắc,
hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ
 ISO 14006 – Hệ thống quản lý môi trường – Hướng dẫn kết hợp thiết kế sinh
thái
 ISO 14015 – Đánh giá môi trường của các trang web và các tổ chức
 ISO 14020 series (14.020-14.025) Nhãn môi trường và khai báo
19
 ISO 14030 Thảo luận về đánh giá môi trường sau sản xuất
 ISO 14031 Đánh giá hiện trạng môi trường
 ISO 14046 Bộ hướng dẫn và yêu cầu để đánh giá lượng nước của sản phẩm,
quy trình, và các tổ chức.
Lợi ích ISO 14000 mang lại:
 Thể hiện trách nhiệm với cộng đồng
 Quản lý và cải thiện môi trường làm việc
 Mang lại lợi ích thực tế về kinh tế
 Có lợi thế hơn khi tham gia cạnh tranh
12. Quy trình kiểm soát tài liệu
Mục đích của quy trình này là quy định một phương pháp thống nhất cho việc xây
dựng, kiểm tra, ban hành và quản lý tài liệu (văn bản pháp quy) sử dụng trong Công ty.
Quy trình này áp dụng cho tất cả các loại tài liệu có liên quan đến Hệ thống Quản lý
chất lượng và tài liệu của Công ty.

Toàn bộ tài liệu được lưu trữ tại mục Hệ thống văn bản TV2
Mã hiệu tài liệu
 Các tài liệu ISO 9011 có mã hiệu ISO.xx.yy.zz/nn, trong đó:
 ISO: Ký hiệu tài liệu thuộc Hệ thống Quản lý chất lượng
 xx: Ký hiệu về cấp ban hành, cụ thể là 02, cấp TGĐ ký phê duyệt
 yy: mã lĩnh vực (theo quy ước ở dưới)
 zz: số thứ tự của tài liệu, lấy theo từng lĩnh vực và bắt đầu từ 01
 nn: năm ban hành, lấy 02 số cuối
 Các tài liệu ISO 14001 có mã hiệu MT.xx.zz/nn, trong đó:
 MT: Ký hiệu tài liệu thuốc Hệ thống Quản lý môi trường

20
 xx: Ký hiệu về cấp ban hành, cụ thể là 02, cấp TGĐ ký
 zz: số thứ tự của tài liệu
 nn: năm ban hành, lấy 02 số cuối
_ Các quy chế, quy định có mã hiệu QC.xx.yy.zz/nnTrong đó:
 QC: Quy chế, quy định, quy trình ngoài danh mục các tài liệu ISO, MT
 xx: Ký hiệu về cấp ban hành. Ví dụ: 01 – Hội đồng quản trị, 02 – TGĐ
 yy: Mã lĩnh vực hoạt động được quy ước như sau:

00 Quản lý chung – Quản trị doanh nghiệp 07 Các hoạt động khác

01 Quản lý Hành chính …

02 Quản lý Kế hoạch và Đầu tư 13 Khảo sát

03 Quản lý Tổ chức – Nhân sự 14 Cơ điện

04 Quản lý Tài chính 15 Thủy điện

05 Quản lý Khoa học – Kỹ thuật 16 Nhiệt điện

06 Quản lý Công nghệ thông tin 17 Lưới điện

 zz: số thứ tự của tài liệu theo từng cấp, từng lĩnh vực hoạt động, bắt đầu từ 01
cho từng cấp ban hành.
 Nn: năm ban hành, chỉ lấy 02 số cuối
Ví dụ: QC.02.03.03/12 – Quy chế đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Diễn giải: Quy chế đào tạo và phát triển nguồn nhân lực này được, được TGĐ phê
duyệt ban hành (02), mã lĩnh vực Quản lý Tổ chức – Nhân sự (03), thuộc hoạt động
Đào tạo của Phòng (03) và được ban hành vào năm 2012 (12).
13. Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản
Quy định thể thức và kỹ thuật trình bày các loại văn bản được soạn thảo và áp
dụng trong Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 2 nhằm đảm bảo tính thống nhất
theo quy định của Nhà nước và của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Quy định trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị tham gia quá trình soạn thảo, kiểm
tra và ban hành văn bản. NLĐ tham khảo quy định này qua QC.02.01.02/12 – Quy
định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản tại mục Hệ thống văn bản TV2.
14. Kỷ luật lao động
NLĐ khi làm việc tại PECC2 phải tuân thủ Nội quy lao động của Công ty. NLĐ
có thể bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức: khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương
không quá 6 tháng; cách chức; sa thải nếu có các hành vi sau:
 Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của Công ty;

21
 Không chấp hành mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh, phù hợp với pháp
luật lao động, của người quản lý trực tiếp;
 Không tuân theo quy trình, quy phạm công nghệ, AT-VSLĐ;
 Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản, bảo vệ bí mật Nhà nước và Công ty thuộc
phạm vi trách nhiệm được giao;
 Có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma tuý
trong phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ của Công ty, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa
gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty;
 Có hành vi vi phạm các quy định về an ninh - trật tự trong Công ty hoặc làm
ảnh hưởng đến uy tín của ngành và Công ty;
 Gây lãng phí, thất thoát tiền vốn, tài sản và những quyết định sai trái gây hậu
quả về người, vật chất của Công ty, Đơn vị.
(Các hành vi vi phạm và mức kỷ luật lao động cụ thể được quy định trong Nội quy
lao động)

22
PHẦN 3. HƯỚNG DẪN CHO NHÂN VIÊN
1. Thẻ nhân viên
Vào ngày nhận việc đầu tiên, NLĐ đến gặp cán bộ phụ trách của Phòng TCNS để
tiến hành làm thẻ nhân viên. Thẻ nhân viên được sử dụng cho các mục đích sau:
 Nhận biết nhau trong Công ty, tránh trường hợp người ngoài vào nơi làm việc
Công ty cũng như là cách để các NLĐ khác biết những thông tin cơ bản về mình;
 Quẹt thẻ vào/ra cổng phục vụ công tác chấm công;
 Khách đến quan hệ làm việc, xã giao, việc riêng ... phải thực hiện theo chỉ dẫn
của bảo vệ, cán bộ văn phòng Công ty, Đơn vị.
2. Hướng dẫn quẹt thẻ, chấm công
2.1. Quẹt thẻ vào/ra:
Khi vào/ra các văn phòng của Công ty, bao gồm trụ sở và các Chi nhánh (không
phụ thuộc vào thời gian, địa điểm, lý do), NLĐ có trách nhiệm quẹt thẻ vào đúng vị trí
vào/ra. Trường hợp quẹt thẻ sai thì NLĐ phải báo cho bộ phận bảo vệ biết để hiệu
chỉnh và cập nhật lại thời gian vào/ra cho phù hợp;
NLĐ khi làm việc tại các công trường thực hiện theo quy định làm việc tại công
trường.
2.2. Chấm công
Hàng ngày, vào cuối giờ làm việc NLĐ tự chấm công trong Chương trình
Timesheet.

Đối với công việc thực hiện trong Công ty: NLĐ có trách nhiệm khai báo công
việc cụ thể cùng thời gian tương ứng thực hiện công việc đó;
23
Đối với công việc thực hiện ngoài Công ty: NLĐ có trách nhiệm khai báo công
việc cụ thể, thời gian tương ứng và địa điểm thực hiện công việc đó;
Trưởng đơn vị có trách nhiệm quản lý việc chấm công khi NLĐ làm việc ngoài
Công ty một cách công bằng.

3. Phương tiện thông tin


Ngày đầu tiên đi làm, NLĐ sẽ được tạo 01 tài khoản để đăng nhập website và các
chương trình quản lý nội bộ của Công ty. NLĐ truy cập vào website nội bộ cuả Công
ty theo địa chỉ: http://10.133.3.3 website này chỉ truy cập được khi máy tính của NLĐ
được xác nhận bởi bộ phận Công nghệ thông tin của Công ty hoặc thông qua hệ thống
VPN của Công ty.

24
Trên website này sẽ bao gồm những thông tin quan trọng sau:

 Thông tin về các hoạt động của PECC2;


 Mục Hệ thống văn bản PECC2 bao gồm tài liệu thuộc Quy định, Quy chế, tiêu
chuẩn ISO 9001 – 14001, Công đoàn, Biểu mẫu và Phụ lục đã được ban hành trước
đến nay;
25
 Mục Danh bạ chứa các thông tin liên hệ (số điện thoại, email) của NLĐ thuộc
PECC2, VPĐD và các Chi nhánh được phân chia theo Đơn vị/Phòng/Ban;
 Mục Hồ sơ công văn bao gồm các công văn mới và đã được ban hành;
 Mục Time sheet, chấm công bao gồm những mục cần truy cập hằng ngày như:
 Đăng ký ngày công được dùng làm căn cứ để chấm công tính lương cho
NLĐ trong Công ty,
 Mục Thẻ chấm công sẽ lưu trữ thời gian NLĐ đã quẹt thẻ vào/ra Công ty;
 Mục Báo cáo tuần, NLĐ cần thực hiện mỗi chiều ngày Thứ 6 hàng tuần để
báo cáo công việc đã thực hiện trong tuần này và kế hoạch công việc sẽ
thực hiện trong tuần tới.
 Mục Ngày nghỉ được sử dụng để đăng ký nghỉ và theo dõi số ngày nghỉ
hằng năm hưởng lương còn lại.
 Mục Nhân sự bao gồm các thông tin liên quan đến cá nhân NLĐ, NLĐ có thể
theo dõi đầy đủ thông tin như hợp đồng, lương hệ số, lương tháng, … Nếu các thông
tin trên mục Nhân sự của NLĐ có gì sai sót, NLĐ liên hệ với Phòng TCNS để điều
chỉnh, phục vụ cho các công tác liên quan sau này.
4. Ứng dụng trao đổi thông tin
Nội bộ NLĐ PECC2 trao đổi thông tin công việc thông qua phần mềm chat Spark
đã được cài sẵn trong máy tính của từng người.

 Công ty cung cấp điện thoại bàn để NLĐ sử dụng. Hướng dẫn cách sử dụng:
 Gọi nội bộ Công ty: bấm theo mã số line (để biết mã số line của một người có
thể xem ngay bên phải tên người đó trên phần mềm Spark hoặc xem trong mục Danh
bạ)

26
 Gọi ra ngoài: Khi gọi số điện thoại cá nhân, bấm phím 0 trước khi bấm số điện
thoại cá nhân đấy. Khi gọi số điện thoại bàn mã vùng Thành phố Hồ Chí Minh, bấm số
0 và số điện thoại bàn (không bấm mã vùng); khi gọi số điện thoại bàn mã vùng khác
Thành phồ Hồ Chí Minh, bấm số 0, mã vùng và số điện thoại bàn.
 Ví dụ:
Gọi số cá nhân: 09042578** thì bấm 0 09042578**
Gọi số bàn Thành phố Hồ Chí Minh: 028 38448222** thì bấm 0 38448222**
Gọi số bàn Thành phố Hà Nội: 024 669467** thì bấm 0 024 669467**
5. Photo, in ấn tài liệu
Với những tài liệu cần photo số lượng ít, NLĐ có thể tiến hành thực hiện tại Đơn
vị/Phòng/Ban của mình. Trong trường hợp cần photo với số lượng lớn, NLĐ có thể
đến Phòng In ấn thuộc Văn phòng để thực hiện.
6. Công tác phí
NLĐ đi công tác trong nước hay nước ngoài sẽ được Công ty thanh toán chi phí
theo quy định đã ban hành của Phòng Tài chính Kế toán. NLĐ có thể xem cụ thể tài
liệu này trên Hệ thống văn bản PECC2.
7. Teambuilding
Tùy vào tình hình tài chính hàng năm, Công ty sẽ tổ chức hoạt động teambuilding
cho NLĐ trong Công ty nhằm tạo khoảng thời gian thư giãn cũng như gắn kết NLĐ.
8. Đoàn thể, Công đoàn
Bên cạnh vai trò là người đại diện NLĐ tại Công ty, Công đoàn hỗ trợ NLĐ Công
ty dưới nhiều hình thức khác nhau và được quy định theo Quy chế quản lý tài chính
Công đoàn. Phối hợp với Công đoàn, Đoàn Thanh niên hằng năm tổ chức các hoạt
động phong trào nhằm gắn kết tinh thần thanh niên trong Công ty như hiến máu tình
nguyện, xổ số vui xuân, …

27

You might also like