You are on page 1of 4

1.

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn


Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì
hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh
thời điểm nói, và cũng có thể là hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn


I + am
He/She/It + is
We/ You/ They + are
S + am/is/are + V-ing
S + am/is/are + not + V-ing
Am/Is/Are + S + V-ing? – Trả lời:
Yes, I + am/ No, I + am not
Yes, she/he/it + is/ No, she/he/it + is not
Yes, we/you/they + are/ No, we/you/they + are not
– Ví dụ:
I am listening to music (Tôi đang nghe nhạc)
My daughter isn’t learning now (Bây giờ con gái tôi không học)

Are you working? No I am not

Note(lưu ý):những động từ kết thúc bằng –e thì chuyển ei rồi thêm –ing

VD:writewriting

HaveHaving

LiveLiving

LeaveLeaving

MakeMaking

ComeComing

 Trừ các trường hợp đặc biệt sau:


o see → seeing (không bỏ -e)
o be → being (không bỏ -e)
o lie → lying (-ie → -ying)
o tie → tying (-ie → -ying)
 Đối với các động từ có một âm tiết, hoặc có hai âm tiết và trọng âm ở âm thứ
hai, và tận cùng có mẫu phụ âm - nguyên âm - phụ âm, chúng ta phải gấp đôi
phụ âm cuối trước khi thêm -ing
o bet → betting
o set → setting
o sit → sitting
o pat → patting
o transfer → transferring
o refer → referring
 Các động từ tận cùng bằng -w, -x, -y, chúng ta không bao giờ gấp đôi các phụ
âm cuối này.
o play → playing
o fix → fixing
o throw → throwing

3. Cách dùng:
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
– Ví dụ:
 He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
 We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung
quanh thời điểm nói.
 I’m quite busy these days. I’m playing video games.
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà
có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.
 I am looking for a ring.
(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)
Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã
bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc
nhẫn đó vẫn đang diễn ra
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.
Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
 I am going to China tomorrow.
(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế
hoạch rõ ràng trước đó.
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu
cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ  “always,
continually”
 He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi
muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn
thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian


– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện
tại – At + giờ cụ thể (at 10 o’clock)
Ví dụ:
 I am not listening to radio at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe radio)
 It is storming now. (Trời đang bão)
Trong câu có các động từ
– Look! (Nhìn kìa!) 
– Listen! (Hãy nghe này!) 
– Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
 Now my sister is going shopping with my father. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với bố
của tôi.)
 Look! The bus is coming. (Nhìn kìa ! xe bus đang đến.)
 Listen! Someone is laughing. (Nghe này! Ai đó đang cười.)
 4. Các động từ không dùng ở hình thức tiếp diễn
1.Những ĐTừ chỉ về giác quan:
Hear:nghe Sound:cảm nhận âm thanh
Smell:ngửi Notice:chú ý
Taste:nếm
2.Những đtừ chỉ về sự sở hữu:
Have:có Belong:thuộc về
Possess:sở hữu Own:có,sở hữu
3.Những đtừ chỉ về tình cảm,cảm xúc:
Love,Like,Dislike,hate,respect(kính trọng),mind(phiền ngại),adore(yêu
quý),prefer(thích hơn),forgive(tha thứ),want,would like(cần),wish(ước
muốn),desize(khát vọng)
4.Những đtừ diển tả các hành động tư duy
Forget(quên),remember(nhớ),recall(hồi tưởng),realize(nhận ra),refuse(từ
chối),see(kiểu),know,believe(tin tưởng),seem(dường
như),understand(hiểu),mean(có nghĩa là),think=suppose(nghĩ rằng)

5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn


Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Be careful! The motorbike (go) ………………….. so fast.
2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next door.
3. My sister (sit) ………………….. next to the handsome boy over there at present?
4. Now they (try) ………………….. to pass the subject
5. It’s 11 o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.
6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.
7. I (not stay) ………………….. at school at the moment.
8. Now she (lie) ………………….. to her father about her bad marks.
9. At present they (travel) ………………….. to Lon Don.
10. He (not work) ………………….. in his bedroom now.
Bài tập 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
……………………………………………………………………………
2. My/ boy/ clean/ floor/.
……………………………………………………………………………
3. Moon/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.
……………………………………………………………………………
4. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
……………………………………………………………………………
5. My/ sister/ draw/ a/ beautiful/ picture
………………………………………………………………………………………

You might also like