Professional Documents
Culture Documents
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing S + am/is/are + not + V-ing Am/Is/Are + S + V-ing?
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing S + am/is/are + not + V-ing Am/Is/Are + S + V-ing?
Note(lưu ý):những động từ kết thúc bằng –e thì chuyển ei rồi thêm –ing
VD:writewriting
HaveHaving
LiveLiving
LeaveLeaving
MakeMaking
ComeComing
3. Cách dùng:
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
– Ví dụ:
He is eating his breakfast right now. (Bây giờ anh ấy đang ăn bữa sáng)
We are watching TV at the moment. (Bây giờ chúng tôi đang xem TV)
Diễn tả một hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung
quanh thời điểm nói.
I’m quite busy these days. I’m playing video games.
(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang chơi game)
Tại thời điểm người nói “tôi đang làm bài tập về nhà” thì không phải chỉ lúc này làm mà
có thể bắt đầu trước đó rồi (lý do cho dạo này khá bận) hiện tại vẫn đang làm.
I am looking for a ring.
(Tôi đang tìm kiếm một chiếc nhẫn.)
Tương tư như câu trên, việc tìm kiếm chiếc nhẫn không phải là bây giờ mới tìm mà đã
bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc tìm kiếm chiếc
nhẫn đó vẫn đang diễn ra
Diễn đạt một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.
Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó
I am going to China tomorrow.
(Tôi sẽ sang Trung Quốc ngày mai)
Hành động sang chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai bởi việc di chuyển đã có kế
hoạch rõ ràng trước đó.
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu
cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always,
continually”
He is always losing his keys (anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
Always là trạng từ chỉ tần suất và thường gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng khi
muốn nhấn mạnh tần suất diễn ra sự việc nào đó, khiến người khác khó chịu, phàn nàn
thì ta sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn.