Professional Documents
Culture Documents
Lãi suất
Lãi suất
FV (CF): là số tiền dự tính sẽ nhận trong tương lai sau n kỳ hạn và với mức lãi suất hằng kỳ là r (i)
n: số kỳ hạn
Thì mới tương quan giữa các đại lượng như sau
Có 2 cách xác định theo phương pháp tính lãi đơn và phương pháp tính lãi kép:
Lãi đơn: đối khoản vay có 1 kỳ, hoặc n kỳ nhưng lãi trả cuối kỳ (lãi + gốc), lãi phát sinh hằng kỳ không
nhập để sinh lãi kỳ sau mà chỉ cộng dồn.
Chỉ 1 kỳ tổng số tiện nhận được = PV x (1+r) VD: PV = 100, LS 10%, n=1 Tổng tiền thanh toán sau 1 kỳ =
100 x (1+0,1) =110
Hoặc trường có nhiều kỳ, hằng kỳ không thanh toán lãi, mà lãi được thanh toán vào cuối kỳ cùng vốn
gốc. Tổng lãi = PV x n x r
R2 = 100x0,1=10
R3= 100x0,1=10
Lãi kép: khoản vay có n kỳ, và lãi thanh toán cuối. Nhưng lãi hàng kỳ phát sinh và nhập vốn để sinh lãi kỳ
sau.
- Khi biết PV, n, r thì FV (giá trị tương lai dòng tiền)
Lãi đơn: FV = PV x (1 + n x r)
- Khi biết FV, n, r thì PV (còn gọi là hiện giá dòng tiền)
FV
Lãi đơn: PV =
(1+n x r)
FV
Lãi kép: FV =
(1+r )n
1
Hệ số là chiết khấu dòng tiền (hiện giá dòng tiền)
(1+r )n
Muốn có số tiền sau 3 năm là 130 thì nay trong đầu năn hiện tại, phải đầu tư số tiền là
130
Kép PV = = 97,67092
(1+0,1)3
- Khi biết FV, PV, n thì r (lãi suất hoàn vốn – là lãi suất làm cân bằng hiện giá các khoản thu nhập
từ đầu tư với giá trị đầu tư)
FV −PV
Lãi đơn: r =
n x PV
130−100
R= = 10%
3 x 100
FV
Lãi kép: r =
√
n
PV
−1
130
Lãi kép: r =
√
3
100
−1 = 9,1393%
a = 1627
Thanh toán trong kỳ
n Số dư đầu kỳ Dư nợ cuối kỳ
Gốc lãi tổng
1 10000 627 1,000 1627 9373
2 9373 690 937.3 1627 8683
3 8683 759 868.33 1627 7925
4 7925 835 792.463 1627 7090
5 7090 918 709.0093 1627 6172
6 6172 1010 617.2102 1627 5162
7 5162 1111 516.2313 1627 4052
Công cụ nợ đơn: là công cụ nợ có lãi tính theo phương pháp lãi đơn và nợ gốc và lãi thanh toán 1 lần khi
đáo hạn, nợ chỉ 1 kỳ. Ví dụ: TP có kỳ hạn 1 năm, mệnh giá 100 triệu, lãi suất 8%/năm. Cuối năm thanh
toán nợ gốc và lãi. Thì tổng tiền nhận được là:
Nếu tăng lên kỳ hạn 5 năm thì là FV = 100 x (1 + 5 x 0,08) = 140 triệu
Hoặc một TP chính phủ (Công trái). VD có một công trái kỳ hạn 5 năm, lãi suất 8%/năm. Nếu 1 NĐT mua
công trái với tổng mệnh giá là 500 triệu đồng. thì khi đáo hạn NĐT sẽ được nhận số tiền là = 500 tr (1 + 5
x 0,08) = 700 triệu đồng
Nợ thanh toán cố định là một khoản nợ PV (Nếu là trái phiếu thì là mệnh giá TP) với n kỳ hạn, lãi suất r.
Và được thanh toán n kỳ với số tiền điều nhau a gồm gốc + lãi
PV x r x (1+r )n
Công thức tính là a =
(1+r )n−1
VD: vay giá trị 10.000 chia làm 10 kỳ trả nợ lãi suất 10%/kỳ
Công cụ nợ coupon: tiền lãi thanh toán điều hằng kỳ, với lãi suất coupon và cuối kỳ thanh toán gốc
R lãi coupon
R = PV x r
Tp: R = MG x r
Công cụ nợ chiết khấu: khi vay (phát hành trái phiếu lãi được tính và khấu trừ - trả trước vào giá hay
khoản vay) cuối kỳ thanh toán số tiền bằng mệnh giá.
Khoản cho vay giá trị 10.000, lãi suất cho vay là 10, n = 10 kỳ
10.000
PV = = 3.855 là số tiền cho vay, như khi thanh sau 10 kỳ thì sẽ nhận được là 10.000
(1+0,1)10
PV là số tiền thực bỏ ra cho vay
Nếu như là TP
MG = 10.000
10.000
PV =
(1+0,1)10
Và cuối kỳ hay khi TP đáo hạn nhà phát hành Tp sẽ TT cho nhà đầu tư số tiền là 10.000
Nếu trong trường hợp là trái phiếu. Có mệnh giá là 150 và trái phiếu này được bán bán với giá là 135 kỳ
hạn là 5 năm. Vậy lãi hoàn vốn TP là bao nhiêu?
150
r=
√
5
135
−1 = 2,213%
TH1- P1 = 950 khi đến hạn được thanh toán là 1.000 Lời vốn = 50
TH2- P2 = 1.000 khi đến hạn được thanh toán 1.000 Lời vốn = 0
TH3- P3 = 1.020 khi đến hạn được thanh toán 1.000 Lỗ vốn = 20
Tỷ suất lơi tức = Lãi suất thực tế + tỷ lệ lời vốn (lỗ vốn)
lãi
Lãi suất thực tế =
số tiền đầu tư
Lãi = MG x lãi suất coupon = 1.000 x 10% = 100
100 980−950
Tỷ suất lợi tức = + =
950 950
- Nếu không giữ đến khi đáo hạn mà bán lại trước hạn với giá 930
100 930−950
Tỷ suất lợi tức = + =
950 950
100 1.000−1.000
Tỷ suất lợi tức = + = 10% = Lãi suất coupon là 10%
1.000 1.000
Nếu giá mua là 1.020
100 1.000−1.020
Tỷ suất lợi tức = + =x%
1.020 1.020
Trái phiếu 1 có:
- Mệnh giá: 150
- Lãi suất coupon: 7%/năm
- Giá bán đề nghị: 142
Trái phiếu 2 có:
- Mệnh giá : 100
- Lãi suất coupon : 8%
- Giá đề nghị : 95,5
R1 và R2
TP 1
Rc= 150 x 7% = 10,5
R1 = 10,5/142 + (150 - 142)/142= 13,02%
TP 2
Rc= 100 x 8% = 8
R2 = 8/95,5 + (100 – 95,5)/95,5 = 13,08%
Lãi danh nghĩa là lãi xác định trên trường, là cở tính tiền lãi thanh toán
Lãi suất thực là lãi suất đo lường tiền lãi thực nhận
Lấy 400 triệu đồng cho vay với lãi suất danh nghĩa 10%, cuối năm nhận được 40 tr lãi + 400 tr gốc
Nếu vàng cuối năm lên 42 triệu 10 cây vàng = 420 triệu. nhà đầu tư sẽ phải bỏ ra 420 triệu mua lại 10.
Như vậy số tiền lãi thực nhận trong món đầu tư này là 20 triệu. - lãi suất thực = 20/400 = 5%
Nếu so với mặt bằng giá cả hàng hóa chung (tỷ lệ lạm phát) i f