Professional Documents
Culture Documents
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6
gồm:
- Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu.
- Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Dấu châm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
2. Về kỹ năng:
- Nhận ra các từ loại và phép tu từ.
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
- Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức về từ loại, phép tu từ, dấu câu
vào làm bài tập.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, chuẩn bị máy chiếu,...
2. Học sinh:
- Ôn tập theo sgk, chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Trong phân môn tiếng Việt của chương trình Ngữ Văn lớp 6 các em đã
được học các nội dung về từ loại, các phép tu từ, các kiểu câu, các dấu câu. Đó là
những nội dung vô cùng quan trọng mà các em cần vận dụng để làm bài và học
Văn. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập, hệ thống lại các nội dung
nói trên.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn A - Phần lý thuyết.
tập (38 phút)
1. Các từ loại đã học:
H: Từ là gì ? Cho VD ? a. Từ:
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
Ăn/ uống/ ở/
H: Thế nào là từ đơn ? Từ phức ? Cho VD ? - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức,
nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở
lên.
- Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp
H: Từ ghép khác từ láy ở điểm nào ? VD các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau thì
được gọi là từ ghép.
- Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp
các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì
được gọi là từ láy.
b. Từ và cụm từ:
H: Em đã được học những từ loại nào và - Từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ,
những cụm từ tương ứng ? lượng từ, chỉ từ, phó từ.
- GV gọi HS lấy vd với mỗi từ loại, cụm từ - Cụm từ: CDT, CTT, CĐT
tương ứng.
2. Các phép tu từ đã học
H: Em đã được học những phép tu từ nào ?
Lấy VD về các phép tu từ đó ?
C¸c phÐp tu tõ vÒ tõ
H: Em đã được học các kiểu cấu tạo câu 3. Các kiểu cấu tạo câu đã học.
nào ? đặt câu với mỗi kiểu cấu tạo ấy ?
C©u cã tõ lµ tõ
tõ cócãtõ tõ
lµ
H: Nhắc lại những dấu câu em đã được học 4. Các dấu câu đã học:
và nêu tác dụng của chúng ? - Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu
phẩy.
B - Luyện tập.
- GV chia lớp thành 3 nhóm làm 3 bài tập 1. Bài tập 1: Đặt câu với mỗi từ loại:
- Các nhóm trình bày và nhận xét bài của 2. Bài tập 2: Đặt câu có dùng một trong
nhóm bạn. các phép tu từ đã học:
3. Bài tập 3: Đặt một caahu trần thuật đơn
có từ là, một câu không có từ là.
*3 Hoạt động 3: (2 phút)
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS
5. Dặn: HS về nhà
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:............................................................................................................
..............................................................................................................................
* Tồn tại:...............................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và
kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết
và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
- Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài,...
2. Học sinh:
- Ôn tập theo sgk, chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và
kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết
và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
- Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, chuẩn bị bảng thống kê in ra giấy, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Ôn tập theo sgk, chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Ngày soạn:
Ngày giảng:
A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ghi chép, phân loại được các kết quả sưu tầm về sinh hoạt văn hóa dân
gian Yên Bái
- Biết được những nội dung cơ bản, đặc sắc và ý nghĩa của sinh hoạt văn
hóa dân gian Yên Bái
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sưu tầm, tổng hợp, phân loại các văn bản văn học theo thể
loại
3. Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn nét văn hóa của quê hương mình.
- Có thái độ nghiêm túc tham gia, yêu thích môn học
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu, sưu tầm tài liệu tham khảo
2. Học sinh:
- sưu tầm, phân loại, tổng hợp kết quả sưu tầm
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )