You are on page 1of 9

TUẦN 35

Ngày soạn:
Ngày giảng:

BÀI 34. PHẦN TIẾNG VIỆT


Tiết 133: TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT

A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6
gồm:
- Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Các thành phần chính của câu.
- Các kiểu câu.
- Các phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Dấu châm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài
2. Về kỹ năng:
- Nhận ra các từ loại và phép tu từ.
- Chữa được các lỗi về câu và dấu câu.
- Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức về từ loại, phép tu từ, dấu câu
vào làm bài tập.
- Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, chuẩn bị máy chiếu,...
2. Học sinh:
- Ôn tập theo sgk, chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )
Trong phân môn tiếng Việt của chương trình Ngữ Văn lớp 6 các em đã
được học các nội dung về từ loại, các phép tu từ, các kiểu câu, các dấu câu. Đó là
những nội dung vô cùng quan trọng mà các em cần vận dụng để làm bài và học
Văn. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn tập, hệ thống lại các nội dung
nói trên.
Hoạt động
Nội dung
*2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn A - Phần lý thuyết.
tập (38 phút)
1. Các từ loại đã học:
H: Từ là gì ? Cho VD ? a. Từ:
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
Ăn/ uống/ ở/
H: Thế nào là từ đơn ? Từ phức ? Cho VD ? - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức,
nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở
lên.
- Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp
H: Từ ghép khác từ láy ở điểm nào ? VD các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau thì
được gọi là từ ghép.
- Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp
các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì
được gọi là từ láy.
b. Từ và cụm từ:
H: Em đã được học những từ loại nào và - Từ loại: danh từ, động từ, tính từ, số từ,
những cụm từ tương ứng ? lượng từ, chỉ từ, phó từ.
- GV gọi HS lấy vd với mỗi từ loại, cụm từ - Cụm từ: CDT, CTT, CĐT
tương ứng.
2. Các phép tu từ đã học
H: Em đã được học những phép tu từ nào ?
Lấy VD về các phép tu từ đó ?

C¸c phÐp tu tõ vÒ tõ

PhÐp so s¸nh PhÐp nh©n ho¸ PhÐp Èn dô PhÐp ho¸n dô

H: Em đã được học các kiểu cấu tạo câu 3. Các kiểu cấu tạo câu đã học.
nào ? đặt câu với mỗi kiểu cấu tạo ấy ?

C¸c kiÓu cÊu t¹o


c©u
C©u k.cã tõ lµ
C©u ®¬n C©u ghÐp

C©u cã tõ lµ tõ

tõ cócãtõ tõ

H: Nhắc lại những dấu câu em đã được học 4. Các dấu câu đã học:
và nêu tác dụng của chúng ? - Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu
phẩy.
B - Luyện tập.
- GV chia lớp thành 3 nhóm làm 3 bài tập 1. Bài tập 1: Đặt câu với mỗi từ loại:
- Các nhóm trình bày và nhận xét bài của 2. Bài tập 2: Đặt câu có dùng một trong
nhóm bạn. các phép tu từ đã học:
3. Bài tập 3: Đặt một caahu trần thuật đơn
có từ là, một câu không có từ là.
*3 Hoạt động 3: (2 phút)
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS
5. Dặn: HS về nhà
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:............................................................................................................
..............................................................................................................................
* Tồn tại:...............................................................................................................
..............................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 134: ÔN TẬP TỔNG HỢP.

A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và
kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết
và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
- Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài,...
2. Học sinh:
- Ôn tập theo sgk, chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )

Hoạt động Nội dung

*2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn A - Phần văn bản.


tập (38 phút) 1. Đặc điểm thể loại:
H: Trong chương trình Ngữ văn 6 em đã - Văn học dân gian.
được học những thể loại văn học nào ? - Truyện trung đại.
- Truyện, kí và thơ hiện đại.
H: Mỗi thể loại đó có đặc điểm chung gì ? - Văn bản nhật dụng
- Truyện dân gian: Nêu triết lí ở hiền gặp
lành, cái thiện thắng cái ác, cái ác bị trừng
trị.
- Truyện trung đại: Tình người được nêu
cao. Sống phải có lòng nhân nghĩa, có đạo
đức.
- Truyện, kí hiện đại; Tình yêu quê hương,
đất nước, con người Việt Nam
- Văn bản nhật dụng: đề cập đến những vấn
đề đang được xã hội quan tâm.
2. Nội dung, ý nghĩa của các văn bản đã
học:
H: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" có - Dế Mèn phiêu lưu ký: Kể về chú Dế Mèn
nội dung gì ? ý nghĩa của văn bản ? có vẻ đẹp cường tráng nhưng tính tình xốc
nổi, kiêu căng đã gây nên các chết thương
tâm của Dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra bài
học -> Truyện khuyên nhủ con người
không nên kiêu căng, tự phụ, sống biết chia
sẻ, cảm thông với người khác.
H: Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về thiên - Cô Tô: Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của
nhiên và con người trên vùng đất này ? con người trên vùng đảo Cô Tô thật trong
sáng, tươi đẹp. Thiên nhiên trong trẻo, sáng
sủa, con người hăng say lao động trong sự
yên bình, hạnh phúc.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thiện
câu hỏi phần (b) sgk T 162.
B - Phần Tiếng Việt.
- GV hướng dẫn HS về chuẩn bị bảng hệ
thống các kiến thức phần Tiếng Việt để
chuẩn bị giờ sau
*3 Hoạt động 3: (2 phút)
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS
5. Dặn: HS về nhà
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:............................................................................................................
..............................................................................................................................
* Tồn tại:...............................................................................................................
..............................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 135: ÔN TẬP TỔNG HỢP (Tiếp)

A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và
kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết
và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
- Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, chuẩn bị bảng thống kê in ra giấy, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Ôn tập theo sgk, chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )

Hoạt động Nội dung

*2 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn B - Phần Tiếng Việt.


tập (40 phút)
- Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị bài ở nhà
GV gọi các nhóm trình bày
- GV sử dụng máy chiếu cho HS so sánh
bảng thống kê.

Từ Câu Các biện pháp tu từ


- Từ mượn - Các thành phần chính của - So sánh
- Nghĩa cuả từ và hiện tượng câu - Nhân hoá
chuyển nghĩa của từ - Câu trần thuật đơn - ẩn dụ
- Danh từ- cụm danh từ - Câu trần thuật đơn có từ là - Hoán dụ
- Tính từ - cụm tính từ - Câu trần thuật đơn không có
- Động từ - cụm động từ từ là
- Số từ - Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- Lượng từ
- Phó từ
- Chỉ từ
C - Phần Tập làm văn.
H: Trong văn tự sự yếu tố nào là quan trọng 1. Văn tự sự:
nhất ? Cho biết vai trò của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự ?
H: Dàn bài của một bài văn tự sự thường có
mấy phần ? Nội dung của mỗi phần ?
2. Văn miêu tả:
H: Có mấy kiểu bài miêu tả ? - Tả cảnh
H: Phương pháp tả cảnh và tả người có gì - Tả người
giống và khác nhau ?
- Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả
chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ
về đối tượng mình tả.
- Khác nhau:
+ Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận
+ Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua
lời nói, cử chỉ, thái độ…
D - Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- GV chia lớp làm 4 nhóm TL làm bt Hãy lập dàn bài cho đề sau: Tả một loài
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm hoa mà em yêu thích
khác nhận xét, bổ sung 2. Bài tập 2:
Hãy lập dàn bài cho đề bài sau: Kể về một
người bạn em mới quen.
3. Bài tập 3: Chẳng may em bị ốm, hãy
viết một lá đơn xin phép nghỉ học.
*3 Hoạt động 3: (2 phút)
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS
5. Dặn: HS về nhà
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung ôn tập
- Các nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả sưu tầm văn hóa dân gian.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:............................................................................................................
..............................................................................................................................
* Tồn tại:...............................................................................................................
..............................................................................................................................

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 136: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG.


Bài 5: Tổng hợp kết quả sưu tầm, tìm hiểu văn hóa dân gian Yên Bái,
tổng kết về văn hóa dân gian Yên Bái.

A - Mục tiêu.
Giúp HS:
1. Về kiến thức:
- Ghi chép, phân loại được các kết quả sưu tầm về sinh hoạt văn hóa dân
gian Yên Bái
- Biết được những nội dung cơ bản, đặc sắc và ý nghĩa của sinh hoạt văn
hóa dân gian Yên Bái
2. Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sưu tầm, tổng hợp, phân loại các văn bản văn học theo thể
loại
3. Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn nét văn hóa của quê hương mình.
- Có thái độ nghiêm túc tham gia, yêu thích môn học
B - Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, nghiên cứu, sưu tầm tài liệu tham khảo
2. Học sinh:
- sưu tầm, phân loại, tổng hợp kết quả sưu tầm
C -Tiến trình.
1. ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
*1 Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 1 phút )

Hoạt động Nội dung

*2 Hoạt động 2: Thảo luận (8 phút) I - Thảo luận.


- Các tổ xem lại kết quả sưu tầm của nhóm
mình, thống nhất nội dung để chuẩn bị cử
đại diện báo cáo trước lớp.
*3 Hoạt động 3: (25 phút) II - Báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả sưu 1. Văn hóa dân gian Yên Bái gồm:
tầm của nhóm mình trước lớp theo các câu - Văn hóa phi vật thể: diễn xướng nghệ
hỏi đã được chuẩn bị: thuật dân gian (múa khèn - người Mông);
H: Các nội dung sinh hoạt văn hóa dân gian múa Then, múa Xòe (người Thái), kéo co,
Yên Bái gồm. ném còn, ...
H: Tính độc đáo của các sinh hoạt văn hóa - Văn hóa vật thể: Các danh lam thắng
dân gian Yên Bái. cảnh, di tích lịch sử: chiến khu Vần - Hiền
H: Các sinh hoạt văn hóa dân gian Yên Bái Lương, ruộng bậc thang Mù Cang Chải,...
có tác dụng gì đến đời sống tinh tần của con
2. Tính độc đáo:
người Yên Bái. - Các sinh hoạt văn hóa dân gian Yên Bái
H: Những đóng góp của các sinh hoạt văn đã phản ánh sinh động đời sống tinh thần,
hóa dân gian ở Yên Bái đối với kho tàng phong tục tập quán của các cộng đồng dân
văn hóa Việt Nam. tộc Yên Bái.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung các nội dung - Làm phong phú đời sống tinh thần của
báo cáo nhân dân, có tính cộng đồng cao.
- GV tổng kết, nhận xét. 3. Giá trị của văn hóa dân gian Yên Bái:
- Các sinh hoạt văn hóa dân gian Yên Bái
đã giúp làm phong phú thêm kho tàng văn
hóa dân gian của dân tộc Việt Nam nói
chung.
*4 Hoạt động 4: (8 phút) III - Giới thiệu một số bài viết của các tác
- Cho HS đọc một số bài viết giới thiệu về giả Yên Bái.
các sinh hoạt văn hóa của Yên Bái trong
chương trình sách Ngữ Văn địa phương.
*5 Hoạt động 5: (2 phút)
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học, ý thức chuẩn bị bài của HS
5. Dặn: HS về nhà
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung báo cáo.
- Cuẩn bị các nội dung cho tiết Văn địa phương về truyện cổ dân gian Yên
Bái.
D - Rút kinh nghiệm giờ dạy.
* Ưu điểm:............................................................................................................
..............................................................................................................................
* Tồn tại:...............................................................................................................
..............................................................................................................................

======================= Hết tuần 35 =====================

You might also like