You are on page 1of 7

Bài 9: Phân li độc lập

Câu 1: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình
thường tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ lệ đúng?
(1) 1 : 1. (2) 100% (3) 1 : 1 : 1 : 1. (4) 3: 1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này
phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
(2) Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao,
hoa trắng chiếm 75%.
(3) Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số
cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
(4) Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu
được đời con có 2 loại kiểu hình.
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 3: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình
thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại
giao tử này:
I. 1 : 1. II. 1 : 1 : 1 : 1. III. 1 : 1 : 2 : 2.
IV. 1 : 1 : 3 : 3. V. 1 : 1 : 4 : 4. VI. 3: 1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập
quy định; khi kiểu gen có cả hai alen A và alen B quy định kiểu hình thân cao; các kiểu gen
còn lại quy định thân thấp. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu
được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân
thấp ở F1 tạp giao với nhau thì ở đời sau thu được cây thân cao chiếm tỉ lệ là
A. 2% B. 4% C. 8% D. 20%.
Câu 5: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng.
Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4
kiểu hình, trường hợp nào sau đây đúng?
A. Thân cao, quả đỏ gấp 6 lần thân thấp, quả vàng
B. Thân cao, quả đỏ gấp 3 lần thân thấp, quả vàng.
C. Thân thấp, quả vàng chiếm 25%.
D. Thân thấp, quả đỏ chiếm 30%.
Câu 6: Một loài thực vật, xét 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định:
A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa kép trội hoàn toàn so
với b qui định hoa đơn; D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Cho
giao phấn giữa 2 cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố
mẹ trong phép lai trên là:
A. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × aaBbdd.
B. AaBbDd × AabbDd hoặc AaBbDd × aaBbDd.
C. AaBbDd × aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDD.
D. AaBbDd × AabbDd hoặc AabbDd × aaBbDd
Câu 7: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có
kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 6,25%
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên
hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các
cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng
là bao nhiêu?
A. 23,44%. B. 43,75%. C. 37,5%. D. 6,25%.
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn
giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các
cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy
định một tính trạng và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho
các phát biểu sau:
(1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.
(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10: Cho các phép lai (P) giữa các cây tứ bội sau đây:
(I) AAaaBBbb x AAAABBBb (II) AaaaBBBB x AaaaBBbb
(III) AaaaBBbb x AAAaBbbb (IV) AAaaBbbb x AAaaBBbb
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Nếu một cặp gen qui định một cặp tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn
thì có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về kết quả ở đời F1 của các phép lai trên?
(1) Có 2 phép lai cho có 12 kiểu gen.
(2) Có 3 phép lai cho có 2 kiểu hình.
(3) Có 3 phép lai không xuất hiện kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
(4) Phép lai 4 cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình nhiều nhất trong các phép lai.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11: Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd. Bốn tế bào này thực hiện quá trình giảm
phân tạo giao tử, trong đó có 1 tế bào không phân ly cặp NST mang cặp gen Aa ở lần giảm
phân I, lần giảm phân II xảy ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo
lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể
xảy ra?
A. 1:1:1:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 3:3:1:1 D.
2:2:1:1:1:1.
Câu 12: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBbDD giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của ba tế bào trên là
A. 8 B. 2 C. 4 D. 6
Câu 13: Ở gà xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXdtrải qua giảm phân bình
thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại
giao tử này:
(1) 1 : 1. (2) 1 : 1 : 1 : 1. (3) 1 : 1 : 2 : 2. (4) 1 : 1 : 3 :
3.
(5) 1 : 1 : 4 : 4. (6) 3: 1
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Ở ruồi giấm, có 4 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân
bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ dưới đây có bao nhiêu tỉ
lệ đúng?
(1) 1 : 1.
(2) 100%
(3) 1 : 1 : 1 : 1.
(4) 3 : 3 : 1: 1.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 15 (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Cho phép lai P: AaBbDdEEFf x
AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử, không phát sinh
đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ con (F1) là:
A. 30/256 B. 28/256 C. 21/256
D. 27/64
Câu 16 (THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh – lần 1 2019): Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi
gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ
phấn Xác định tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.
A. 3,125% B. 6,25% C. 3,90625% D.
18,75%
Câu 17 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Cho phép lai AaBbDd x aaBbDD, theo
lý thuyết tỷ lệ cá thể thuần chủng ở F1 là
A. 0%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%.
Câu 18 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn
so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm
phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaBBbb
tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 35:35:1:1. B. 105:35:3:1. C. 33:11:1:1. D. 105:35:9:1.
Câu 19 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Cho biết quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý
thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 20 (THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định
thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu
trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý thuyết, phép lai nào
sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x Aabb.
C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB.
Câu 21 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe
thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy
ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là
A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16
Câu 22 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 1 2019): Trong trường hợp giảm phân và thụ
tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí
thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính
trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 27/64. B. 3/64. C. 9/64. D. 3/256.
Câu 23 (THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – lần 1 2019): Trong trường hợp mỗi gen qui định
một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 : 3 : 3 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 1 : 1 D. 3 : 1
Câu 24 (THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – lần 1 2019): Trong trường hợp mỗi gen qui định
một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau
A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
Câu 25 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Trong trường hợp giảm phân
và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính
theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh  AaBbDdHh cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính
trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 81/256. B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64.
Câu 26 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Trong truờng hợp các gen phân li
độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb×AABb. B. aaBb  Aabb. C. Aabb  AaBB. . D.
Câu 27 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng;
B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì
phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn). B. aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt),
C. AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt). D. Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).
Câu 28 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 :
2:1:1:2:1?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × aaBb. D. Aabb ×
AAbb.
Câu 29 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu
gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai ?
A. AaBbCc. B. ÂBBCC. C. AaBBcc. D. AabbCc.
Câu 30 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019). Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao
trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến,
chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phối ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ
II. Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép

III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 34:1:1
IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 29:3:3:1
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 31 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019). Cho biết mỗi kiểu gen quy định một tính
trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là gen trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính
theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2). Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
(5). Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

Câu 32 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt
vàng, a quy định hạt xanh, B : hạt trơn, b : hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với
nhau. Phép lai nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau?
A. Aabb x aaBb. B. aabb x AaBB. C. AaBb x Aabb. D. AaBb x
AaBb.
Câu 33 (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). Trong trường hợp mỗi gen quy định một
tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu
đuợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
Câu 34 (THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa – lần 1 2019). ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội
hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen
d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu
đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây
thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở
F1 là
A. 3:1:3:1. B. 1:1:1:1:1:1:11. C. 2:1:1:1:1:1. D.2:l:l:2:l:l.
Câu 35 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1
thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/4. B. 1/64. C. 1/32. D. 1/2.
Câu 36 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong
quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình
thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 0.2%. B. 88,2%. C. 2%. D. 11,8%.
Câu 37 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng
trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu
đuợc 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1?
(1) AABb x AaBb ; (2) AaBb x aabb; (3) Aa x Aa ; (4) AaBB x
Aabb
(5) Aabb x aaBb ; (6) AaBb x aaBb; (7) Aa x aa ; (8) aaBb x
aaBb
A. (2), (4), (6), (8). B. (1), (3), (4), (8). C. (1), (3), (5), (8). D. (1), (3),
(5), (7).
Câu 38 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ
thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình
thường, tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
(1) 1:1 (2) 3: 3:1:1. (3) 2:2: 1:1. (4) 1: 1:1:1. (5)3:1.
Số phương án đúng
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
Câu 39 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Cho phép lai P: ♀AaBbDd x
♂AaBbdd .Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc
thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá
trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 56 B. 24 C. 42 D. 18
Câu 40 (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng,
các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí
thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và
2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 9/256 B. 9/128 C. 27/128 D. 9/64

You might also like