You are on page 1of 6

MỤC LỤC

CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY..................4-1


4.1 QUÁN TRÌNH KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM.4-1
4.2 YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA ĐIỂM...................................................4-1
4.2.1 Yêu cầu về vị trí địa lý..............................................................................4-1
4.2.2 Yêu cầu về điều kiện mặt bằng..................................................................4-2
4.3 CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐÃ NGHIÊN CỨU.......................................................4-2
4.4 SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỊA ĐIỂM................................................4-2
4.4.1 Địa điểm 1.................................................................................................4-2
4.4.1.1 Khả năng cung cấp nhiên liệu khí LNG....................................................4-2
4.4.1.2 Điều kiện về diện tích mặt bằng................................................................4-3
4.4.1.3 Khả năng cung cấp nước...........................................................................4-3
4.4.1.4 Khả năng đấu nối điện...............................................................................4-3
4.4.2 Địa điểm 2.................................................................................................4-3
4.4.2.1 Khả năng cung cấp nhiên liệu khí LNG....................................................4-3
4.4.2.2 Điều kiện về diện tích mặt bằng................................................................4-3
4.4.2.3 Khả năng cung cấp nước...........................................................................4-3
4.4.2.4 Khả năng đấu nối điện...............................................................................4-3
4.4.3 Địa điểm 3.................................................................................................4-4
4.4.3.1 Khả năng cung cấp nhiên liệu khí LNG....................................................4-4
4.4.3.2 Điều kiện về diện tích mặt bằng................................................................4-4
4.4.3.3 Khả năng cấp nước....................................................................................4-4
4.4.3.4 Khả năng đấu nối điện...............................................................................4-4
4.4.4 So sánh, đánh giá.......................................................................................4-4
4.4.4.1 Về khả năng cung cấp nhiên liệu khí hóa lỏng LNG:................................4-4
4.4.4.2 Về điều kiện mặt bằng...............................................................................4-5
4.4.4.3 Về khả năng cung cấp nước.......................................................................4-5
4.4.4.4 Về khả năng đấu nối điện..........................................................................4-5
4.5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................4-5
Lien danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án

CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ


MÁY
4.1 QUÁN TRÌNH KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM
Xuất phát từ thực tiễn về nhu cầu điện của quốc gia, các nhà đầu tư nhận thấy
việc xây dựng một nhà máy điện ở Quảng Ninh là cần thiết và phù hợp với định
hướng phát triển chung của địa phương. Do vậy, từ đầu năm 2018 nhà đầu tư đã thu
thập dữ liệu và tổ chức các chuyến công tác đi thực địa tới những vị trí có tiềm năng
phát triển và xây dựng nhà máy để nghiên cứu. Trước tình hình các nhà máy điện than
đang gây nhiều ảnh hưởng đến môi trường và không được sự ủng hộ của chính quyền
các địa phương. Nhà đầu tư nhận thấy, Quảng Ninh có lợi thế rất lớn về giao thông
vận tải đường biển với nhiều địa điểm có thể xây dựng cảng nước sâu với quy mô
công suất tàu lớn như khu vực cảng Con Ong – Hòn Nét, khu vực hạ lưu sông Chanh –
Quảng Yên, khu vực Hải Hà… Tại những khu vực này có các luồng vận tải hàng hải
rất sâu và cũng đã được Bộ Giao thông Vận tải định hướng quy hoạch phát triển các
bến cảng tổng hợp và bến hàng lỏng phục vụ cho khu vực. Các địa điểm này rất phù
hợp để xây dựng các bến cảng để nhập khẩu khí hóa lỏng LNG với quy mô công suất
tàu phổ biến trong khoảng từ 70.000-100.000DWT. Nhận thấy đây là một lợi thế rất
lớn của Quảng Ninh so với các địa phương khác, đặc biệt ở khu vực phía Bắc không
có địa phương nào có điều kiện thuận lợi để xây dựng một nhà máy điện khí. Do vậy,
nhà đầu tư đã tổ chức các cuộc khảo sát hiện trường và đánh giá dữ liệu của các địa
điểm và đưa ra đề xuất xây dựng nhà máy điện khí tại Quảng Ninh sau đó trình UBND
tỉnh xem xét. Sau làm việc với các địa phương trong tỉnh, ngày Ngày 06/8/2019, tại
Trụ sở UBND tỉnh, Liên danh Công ty cổ phần Cơ khí và Lắp máy Việt Nam (COLAVI)
và Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP (PV Power) đã báo cáo lãnh đạo
tỉnh Quảng Ninh về ý tưởng nghiên cứu lập quy hoạch, đầu tư xây dựng nhà máy điện
khí Quảng Ninh tại phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả và đã được các sở, ban
ngành của tỉnh ủng hộ cao và đồng ý cho các nhà đầu tư tiếp tục nghiên cứu phát triển
dự án và bổ sung dự án vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
4.2 YÊU CẦU VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA ĐIỂM
Việc đầu tư xây dựng nhà máy điện khí LNG sử dụng công nghệ TBKHH đòi
hỏi phải có địa điểm phù hợp để đảm bảo an toàn cho nhà máy và tính kinh tế của dự
án. Theo đó, đối với nhà máy điện khí có quy mô công suất 1500MW sử dụng khí
LNG nhập khẩu, địa điểm xây dựng phải đảm bảo một số yêu cầu cơ bản như sau:
4.2.1 Yêu cầu về vị trí địa lý
- Gần các điểm đấu nối điện ở cấp điện áp 220kV hoặc 500kV, khoảng cách từ vị
trí nhà máy tới điểm đấu nối càng gần càng tốt;
- Gần biển, sông lớn để tàu trọng tải lớn có thể vận chuyển khí hóa lỏng ra vào,
thông thường các tàu chở LNG hiện tại thường có tải trọng từ 70.000DWT đến
100.000DWT (tương đương 130.000m3 đến 200.000m3);
- Có hệ thống giao thông để tiếp cận vị trí một cách thuận tiện.

THUYẾT MINH 1
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
Lien danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án

4.2.2 Yêu cầu về điều kiện mặt bằng


- Có diện tích đủ lớn, khoảng 30~40ha cho khu vực nhà máy điện, 10~15ha cho
khu vực kho chứa khí LNG;
- Khu vực biển, sông dự kiến xây dựng cảng tiếp nhận tàu chở LNG có độ sâu lớn,
lòng sông rộng. Dự kiến luồng tàu và khu quay trở đối với tàu trọng tải
72.000DWT như sau:
Bảng 1: Thông số luồng tàu dự kiến cho cỡ tàu 70.000 DWT
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều rộng luồng m 120
2 Cao độ đáy luồng m -12,5
3 Đường kính khu quay trở m 400
- Diện tích chiếm mặt nước (bao gồm cầu cảng và khu quay trở): khoảng 30ha.
4.3 CÁC ĐỊA ĐIỂM ĐÃ NGHIÊN CỨU
Từ các yêu cầu trên, nhà đầu tư đã sàng lọc và nhận thấy chỉ có một số địa địa ở
khu vực Quảng Ninh có thể đáp ứng được các yêu cầu đặt ra. Sau khi sàng lọc, nhà
đầu tư đã lựa chọn một số địa điểm có tiềm năng để nghiên cứu, khảo sát bao gồm:
- Địa điểm 1: Thuộc phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh,
gần Nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả, bên bờ vịnh Bái Tử Long;
- Địa điểm 2: Bờ phải, cửa sông Chanh, thuộc thị xã Quảng Yên, Quảng Ninh
- Địa điểm 3: Thuộc khu công nghiệp Hải Hà, Quảng Ninh.
4.4 SO SÁNH, ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỊA ĐIỂM
Qua tìm hiểu đánh giá, nhà đầu tư nhận thấy các địa điểm trên đều có những yếu
tố thuận lợi và khó khăn riêng cụ thể như sau:
4.4.1 Địa điểm 1
4.4.1.1 Khả năng cung cấp nhiên liệu khí LNG
Địa điểm nghiên cứu thuộc khu vực phường Cẩm Thịnh, thành phố Cẩm Phả.
Khu vực này có lợi thế rất lớn do trong khu vực vịnh Bái Tử Long có luồng hàng hải
rất sâu hiện đang được khai thác. Theo quy hoạch của Bộ Giao thông Vận Tải, khu
vực cảng hòn nét có quy mô lên tới 100.000DWT, đây có thể là cảng nước sâu lớn
nhất miền Bắc. Khu vực cảng Con Ong cũng đã được quy hoạch với quy mô công suất
tàu 50.000DWT. Đặc biệt cụm cảng Con Ong rất gần bờ nên sẽ thuận tiện cho việc lắp
đặt và vận chuyển khí từ tàu vào kho chứa bằng đường ống. Theo yêu cầu về kỹ thuật,
đường ống dẫn LNG từ cảng vào kho phải được thiết kế đặc biệt để đảm bảo duy trì
nhiệt độ của khí hóa lỏng LNG trong ống ở mức -162 oC, chi phí để xây dựng và lắp
đặt đường ống này rất cao, do đó khoảng các từ bến cảng LNG vào đến kho càng ngắn
càng tốt. Nếu tính đến yếu tố khoảng cách này thì khu vực bến cảng Con Ong đáp ứng
được các yêu cầu về mặt kỹ thuật cũng như về mặt chi phí đầu tư.

THUYẾT MINH 2
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
Lien danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án

4.4.1.2 Điều kiện về diện tích mặt bằng


Khu vực này có lợi thế về mặt bằng và các kết nối hạ tầng khác. Theo quy hoạch
hiện tại, khu vực đất liền ngay bên trong cảng tổng hợp Cẩm Phả (cảng Con Ong) là
cụm công nghiệp Cẩm Thịnh đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt theo quyết
định số 489/QĐ-UBND ngày 16/02/2017. Theo khảo sát hiện trạng, khu vực này hiện
này là bãi chứa than xít và đất trống. Khu vực này cũng nằm rất gần với Quốc lộ 18
nên thuận tiện cho kết nối giao thông với khu vực.
4.4.1.3 Khả năng cung cấp nước
Để phục vụ cho dây chuyền sản xuất và làm mát bình ngưng của nhà máy cần
một lượng lớn nhu cầu về nước ngọt và nước làm mát. Nếu xây dựng tại khu vực này
có thể sử dụng nước biển để làm mát cho bình ngưng. Đối với nhu cầu về nước ngọt,
có nhiều phương án có thể lựa chọn để áp dụng cho nhà máy nếu xây dựng tại đây,
chẳng hạn như sử dụng nước máy từ hệ thống cấp nước sinh hoạt của thành phố Cẩm
Phả hoặc có thể điều chế nước ngọt từ nước biển.
4.4.1.4 Khả năng đấu nối điện
Nếu xây dựng tại địa điểm này thì có thể đấu nối nhà máy với lưới điện 220kV
hoặc 500kV hiện có trong khu vực Quảng Ninh như đấu nối với trạm 500kV Quảng
Ninh hoặc có thể đấu nối với TBA 500kV Hải Phòng hoặc TBA 500kV Bắc Giang.
4.4.2 Địa điểm 2
4.4.2.1 Khả năng cung cấp nhiên liệu khí LNG
Đối với địa điểm 2 (cửa Sông Chanh), theo Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng số 1
đã được phê duyệt, khu bến Yên Hưng - sông Chanh bao gồm các bến tổng hợp,
chuyên dụng phục vụ trực tiếp khu công nghiệp sau cảng, số lượng bến quy hoạch cho
năm 2030 là 7 bến với công suất thông qua đạt 10-15 triệu tấn/năm, cho cỡ tàu từ
10.000 DWT đến 50.000 DWT. Tuy nhiên, đây là khu vực cửa sông, khả năng bồi đắp
cao dẫn đến khối lượng nạo vét luồng hàng năm sẽ lớn, ảnh hưởng đến tính hiệu quả
của dự án.
4.4.2.2 Điều kiện về diện tích mặt bằng
Điều kiện diện tích mặt bằng khu vực này đảm bảo đủ để xây dựng nhà máy. Tuy
nhiên, hiện tại cơ sở hạ tầng giao thông trong khu vực này chưa được đầu tư xây dựng
nên việc tiếp cận khu vực này gặp nhiều khó khăn.
4.4.2.3 Khả năng cung cấp nước
Khả năng cung cấp nước ngọt và nước làm mát cho nhà máy tại khu vực này
tương đối dồi dào do gần sông và biển.
4.4.2.4 Khả năng đấu nối điện
Nếu xây dựng tại địa điểm này thì có thể đấu nối nhà máy với lưới điện 220kV
hoặc 500kV hiện có trong khu vực Quảng Ninh như đấu nối với trạm 500kV Quảng
Ninh hoặc có thể đấu nối với TBA 500kV Hải Phòng.

THUYẾT MINH 3
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
Lien danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án

4.4.3 Địa điểm 3


4.4.3.1 Khả năng cung cấp nhiên liệu khí LNG
Đối với địa điểm 3 (KCN Hải Hà): theo quy hoạch khu công nghiệp Hải Hà,
trong khu công nghiệp có cụm cảng tổng hợp có quy mô công suất tàu nhỏ chỉ từ
5.000 – 30.000DWT. Để xây dựng cảng nước sâu thì phải xây dựng tại khu vực đảo
Cái Chiên, vị trí này cách xa đất liền khoảng 10km nên không thuận tiện cho việc xây
dựng và lắp đặt đường ống dẫn LNG vào bờ.
4.4.3.2 Điều kiện về diện tích mặt bằng
Hiện tại khu công nghiệp Hải Hà mới chỉ san lấp được một phần. Theo khảo sát,
tại thời điểm tháng 9/2019 toàn bộ khu vực được quy hoạch làm cảng tổng hợp Hải Hà
vẫn là biển nước mênh mông, chưa có đường ra.
4.4.3.3 Khả năng cấp nước
Khả năng cung cấp nước ngọt của khu vực này rất khó khăn do xung quanh
không có nguồn nước ngọt.
4.4.3.4 Khả năng đấu nối điện
Trong khu vực không có quy hoạch hệ thống phân phối, truyền tải điện quốc gia
cho nhà máy điện có công suất lớn nên rất khó khăn cho việc giải phóng công suất lên
lưới. Khoảng cách tới các trạm 500kV cũng rất xa.
4.4.4So sánh, đánh giá
Bảng 2-2: So sánh điều kiện hiện trường của các địa điểm
Địa điểm 1 Địa điểm 2 Địa điểm 3
STT Nội dung so sánh
(Cẩm Phả) (Quảng Yên) (Hải Hà)
Khả năng cung cấp Có thể đáp ứng Không thuận
1 Thuận lợi nhất
LNG được lợi
Điều kiện về diện Có thể đáp ứng Không thuận
2 Thuận lợi nhất
tích mặt bằng được lợi
Khả năng cung cấp Không thuận
3 Thuận lợi Thuận lợi
nước lợi
Khả năng kết nối Khoảng cách tới Khoảng cách Khoảng cách
4
điện trạm 500kV xa ngắn xa nhất
Sự ủng hộ của địa
5 Tốt Không tốt Bình thường
phương

4.4.4.1 Về khả năng cung cấp nhiên liệu khí hóa lỏng LNG:
Trong các địa điểm trên, địa điểm 1 có lợi thế lớn nhất về mặt vận chuyển và
cung cấp nhiên liệu khí hóa lỏng LNG. Tại đây có thể xây dựng cảng gần bờ để tiếp
nhận và bốc rỡ khí hóa lỏng vào bờ sau đó xây dựng kho chứa trên đất liền. Khoảng
cách từ vị trí có thể xây dựng cảng vào đến bờ chỉ khoảng từ 1,5-2km nên sẽ đáp ứng
được các yêu cầu về mặt kỹ thuật cũng như giảm thiểu được chi phí đầu tư xây dựng
cho nhà máy.

THUYẾT MINH 4
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY
Lien danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án

4.4.4.2 Về điều kiện mặt bằng


Địa điểm 1 có lợi thế lớn nhất về điều kiện mặt bằng do khu vực này đã được
quy hoạch thành cụm công nghiệp và đang chờ nhà đầu tư vào triển khai xây dựng, do
vậy chính quyền địa phương cũng rất ủng hộ cho nhà đầu tư tiếp cận và triển khai xây
dựng nhà máy tại đây.
4.4.4.3 Về khả năng cung cấp nước
Khả năng cung cấp nước ngọt của địa điểm 2 tốt hơn địa điểm 1, tuy nhiên nếu
nhà máy xây dựng tại địa điểm 1 thì vẫn có thể đảm bảo cung cấp nước ngọt cho nhà
máy.
4.4.4.4 Về khả năng đấu nối điện
Khả năng đấu nối điện và giải phóng công suất của địa điểm 2 là tốt nhất do gần
với trạm 500kV Hải Phòng. Nếu xây dựng nhà máy ở địa điểm 1 thì vẫn đảm bảo khả
năng giải tỏa công suất cho nhà máy nhưng tuyễn đường dây 500kV sẽ dài hơn.
4.5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong các địa điểm đã nghiên cứu, Tư vấn nhận thấy có hai địa điểm có thể triển
khai xây dựng được nhà máy điện khí sử dụng khí hóa lỏng nhập khẩu LNG đó là địa
điểm 1 tại khu vực Cẩm Thịnh, Cẩm Phả và địa điểm 2 tại khu vực cửa sông Chanh
thuộc huyện Quảng Yên, Quảng Ninh. Tuy nhiên, qua so sánh đánh giá nhà đầu tư
nhận thấy địa điểm 1 có nhiều lợi thế nhất, đặc biệt là về khả năng xây dựng bến cảng
tiếp nhận tàu chở LNG, đây là điều kiện tiên quyết để xây dựng một nhà máy điện với
nhiên liệu là khí hóa lỏng. Các điều kiện khác của địa điểm này đều đáp ứng các yêu
cầu về mặt kỹ thuật của nhà máy. Hơn nữa địa điểm này cũng đã được chính quyền
địa phương ủng hộ, do vậy nhà đầu tư đề xuất xây dựng nhà máy điện khí LNG Quảng
Ninh tại khu vực Cẩm Thịnh, Cẩm Phả.

THUYẾT MINH 5
CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY

You might also like