Professional Documents
Culture Documents
QNLNG-C3-Su Can Thiet Dau Tu Va Thoi Diem Xuat Hien, Rev. 1 - Date 26.10.2020
QNLNG-C3-Su Can Thiet Dau Tu Va Thoi Diem Xuat Hien, Rev. 1 - Date 26.10.2020
THUYẾT MINH 1
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH 2
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH 3
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH 4
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH 5
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH 6
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
Tỷ trọng các thành phần nguồn điện được thể hiện trong hình sau:
THUYẾT MINH 7
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH 9
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
Bảng 3-5: Dự báo nhu cầu công suất cực đại Toàn quốc đến năm 2030 (MW)
Năm 2020 2025 2030
PA phụ tải cao
Toàn quốc 41491 63190 90657
Miền Bắc 19469 29114 41948
Miền Trung 4233 6391 8851
Miền Nam 19508 29988 43247
PA phụ tải cơ sở
Toàn quốc 41237 62517 89266
Miền Bắc 19350 28804 41304
Miền Trung 4207 6323 8715
Miền Nam 19389 29668 42584
THUYẾT MINH
10
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
đoạn 2019 - 2030 được thể hiện trong phụ lục Báo cáo đấu nối lưới điện.
Bảng 3-7: Tiến độ các công trình nguồn điện giai đoạn 2019 – 2030
1 TĐ Mỹ Lý 250 12 IPP
2 TĐ Hòa Bình MR#2 240 3
TĐ cột nước thấp Phú
3 105 12 IPP
Thọ
BOT-Taekwang Power
4 NĐ.Nam Định 1 #1 600 3
Holdings - ACWA power
5 NĐ.Nam Định 1 #2 600 9
6 NĐ.Nghi Sơn 2 #2 600 3
7 NĐ.Công Thanh 600 7
8 NĐ.Vũng Áng 2 #1 600 12 BOT-VAPCO
NĐ An Khánh – Bắc
9 650 7 IPP
Giang
10 NĐ.Quảng Trạch 1 #2 600 7
11 TĐ Yaly MR 360 3,7 EVN
12 TBKHH.Ô Môn 4 1050 9,12 EVN
13 NĐ.Duyên Hải 2 #2 600 7
BOT - Toyo Ink- đã phê
14 NĐ.Sông Hậu 2 #1 1000 12
duyệt Pre-FS
15 NĐ Nhơn Trạch 4 750 7 PVN
16 NĐ.Long Phú 1 #1 600 7 PVN
17 NĐ.Long Phú 1 #2 600 12
Công trình vận hành
năm 2024
1 NĐ.Quỳnh Lập 1 #1 600 12 Vinacomin
2 NĐ.Vũng Áng 2 #2 600 6
3 NĐ Hải Hà 2 750 1,4,7,10,12 IPP - NĐ đồng phát
4 NĐ.Quảng Trị #1 600 12 BOT-EGATi
5 NĐ.Vân Phong 1 #1 660 12 BOT-Sumitomo Hanoinco
(BOT - Sembcorp) EVN -
6 TBKHH.Dung Quất #1 750 7
đang FS
7 NĐ.Sông Hậu 2 #2 1000 7
Công trình vận hành
năm 2025
1 NĐ.Quỳnh Lập 1 #2 600 7
2 NĐ Rạng Đông 100 12 IPP - NĐ đồng phát
3 NĐ.Quảng Trị #2 600 7
4 NĐ.Vân Phong 1 #2 660 7
5 NĐ Dung Quất III 750 7 (PVN) EVN
THUYẾT MINH
13
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH
14
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH
15
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
- Điện áp 500kV là cấp điện áp truyền tải siêu cao áp chủ yếu của Việt Nam. Tuy
nhiên sẽ nghiên cứu khả năng xây dựng cấp điện áp 750kV, 1000kV hoặc truyền
tải điện một chiều.
- Khi quy mô hệ thống điện đủ lớn, thiết kế lưới điện truyền tải phải cho phép vận
hành theo cấu trúc phân tán (chia thành các hệ thống nhỏ hơn) nhằm tránh sự cố
lan truyền diện rộng và giảm dòng ngắn mạch.
- Công suất truyền tải Bắc – Nam tối ưu ở khoảng 2000MW đến 2500MW. Bài
toán HVDC Bắc – Nam khuyến cáo được xem xét đối với phương án nhập khẩu
thuần thủy điện từ Vân Nam (Trung Quốc) cấp cho miền Nam (khoảng cách trên
2000km).
Tổng hợp khối lượng lưới điện truyền tải quy hoạch phát triển theo từng giai
đoạn được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3-8: Quy hoạch phát triển lưới điện Toàn quốc
Hạng mục Đơn vị GĐ 2016-2020 GĐ 2021-2025 GĐ 2026-2030
Trạm 500kV MVA 26.700 26.400 23.550
Trạm 220kV MVA 34.966 33.888 32.750
ĐZ 500kV Km 2.746 3.592 3.714
ĐZ 220kV Km 7.488 4.076 3.435
THUYẾT MINH
16
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
GĐ GĐ GĐ Ghi chú
TT Tên nhà máy 2016- 2021- 2026-
2020 2025 2030
1 Hải Dương 1200
2 Hải Phòng III 1200
3 NĐ Hải Hà 1 150 Khả năng chậm tiến
độ sang sau năm
4 NĐ Hải Hà 2 750 2030
5 NĐ Hải Hà 3 600
NĐ Quảng Ninh Bị chậm tiến độ
6 1200
3 sang sau năm 2030
Kế hoạch phát triển lưới điện 500kV khu vực đến năm 2030 theo hướng chủ yếu
truyền tải công suất nguồn từ khu vực đến các khu vực phụ tải khác của miền Bắc. Các
công trình lưới điện 500kV dự kiến đưa vào vận hành từ nay đến năm 2030 gồm có:
- Trạm 500kV Hải Phòng công suất 2x900MVA.
- Trạm 500kV NĐ Hải Phòng 3 công suất 900MVA
- Đường dây mạch kép 500kV Hải Phòng - Thái Bình dài 50km.
- Đường dây mạch kép 500kV NĐ Hải Phòng III - Hải Phòng dài 45km.
- Đường dây mạch kép 500kV đấu nối nhiệt điện Quảng Ninh 3 dài 2x300km
Lưới điện 220kV chủ yếu vẫn thực hiện cung cấp điện năng cho phụ tải và liên
kết hệ thống điện trong khu vực.
Trên cơ sở dự báo phụ tải và tiến độ các công trình nguồn điện, báo cáo thực
hiện cân bằng công suất khu vực mùa khô (do khu vực chỉ có các nguồn nhiệt điện)
trình bày trong bảng sau:
Bảng 3-11: Cân bằng công suất nguồn tải khu vực (MW)
Stt Hạng mục 2020 2025 2030
A Phụ tải khu vực 3613 5804 8348
Quảng Ninh 1165 1992 2812
Hải Phòng 1348 2112 2986
Hải Dương 1100 1700 2550
B Nguồn điện khu vực 8304 10254 13254
Quảng Ninh 1&2 1200 1200 1200
Cẩm Phả 680 680 680
Uông Bí MR 630 630 630
Mạo Khê 440 440 440
THUYẾT MINH
17
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH
19
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
Với đặc thù hệ thống điện miền Bắc có tỷ trọng các nguồn thủy điện tương đối
lớn, do đó để xác định dự phòng công suất hệ thống điện miền Bắc, tính toán cân bằng
công suất được thực hiện trong mùa khô và mùa mưa.
Cân bằng công suất nguồn – tải hệ thống điện miền Bắc được thể hiện trong bảng
sau:
Bảng 3-13: cân bằng công suât hệ thống điện miền Bắc
Đơn vị 2020 2025 2030
Nhu cầu phụ tải MW 19350 28804 41304
Tổng công suất đặt MW 23191 36942 48427
Nhiệt điện than MW 11580 22645 26945
Thủy điện MW 9581 10762 10942
Thủy điện tích năng MW 0 0 900
Nhập khẩu Lào MW 0 385 2650
TĐN MW 2000 2400 3600
Điện gió MW 30 30 90
Điện mặt trời MW 0 720 3300
Cân bằng (nguồn - Mùa mưa MW 1510 3234 39
tải) Mùa khô % -4466 -1585 -5991
Qua kết quả tính toán cân bằng công suất nguồn – tải hệ thống điện miền Bắc
nhận thấy rằng:
- Hệ thống điện miền Bắc dư thừa công suất vào mùa mưa và thiếu công suất vào
mùa khô, do cơ cấu thành phần nguồn thủy điện của miền Bắc tương đối lớn.
- Tuy nhiên, trong cơ cấu nguồn điện có các thành phần nguồn điện gió và điện
mặt trời (khoảng 3400MW) tiềm ẩn nguy cơ không thể đạt được lượng công suất
dự báo. Do đó, với tình hình như hiện nay, công suất nguồn điện miền Bắc sẽ có
thể thiếu hụt đi khoảng 6000MW vào mùa khô giai đoạn 2026 - 2030.
3.6.3 Tính toán cân bằng năng lượng
3.6.3.1 Chương trình tính toán cân bằng năng lượng Strategist
Tính toán cân bằng năng lượng sử dụng chương trình STRATEGIST của siemens
được EVN trang bị. Chương trình STRATEGIST có phương pháp tiếp cận là bài toán
quy hoạch động tối ưu, hàm mục tiêu là tối thiểu chi phí với các ràng buộc cho trước.
Tuy nhiên cải tiến quan trọng là STRATEGIST mô phỏng được hệ thống điện gồm
các hệ thống con kết nối với nhau, xét được hiệu quả trao đổi năng lượng khi huy
động kinh tế vận hành các nguồn điện, chia sẻ công suất dự phòng cũng như hạn chế
của các đường dây liên kết hệ thống. Chương trình STRATEGIST được sử dụng ở
Việt Nam gồm 3 mô đun quan trọng là:
THUYẾT MINH
20
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
- Mô đun Load Forecast Adjustment (LFA): mô tả dự báo nhu cầu phụ tải theo
các loại khách hàng, nhóm khách hàng, biểu đồ phụ tải điển hình của loại khách
hàng hoặc nhóm khách hàng, hệ số đồng thời,... Ngoài ra, phối hợp với một số
mô đun khác (GAF, FIR, CER) nó còn tính các phần trăm đàn hồi của nhu cầu
điện so với giá điện, phục vụ các chương trình DSM hoặc khuyến khích cầu.
LFA là đại diện phía “nhu cầu” trong tính toán chương trình tối ưu;
- Mô đun Generation And Fuel (GAF): mô phỏng chi tiết các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật, kinh tế, tài chính và đặc tính vận hành của toàn bộ các tổ máy phát nhiệt
điện và thuỷ điện trong HTĐ của các hệ thống con kết nối với nhau; mô phỏng
các loại nhiên liệu sử dụng, giá cả nhiên liệu; mô phỏng các điều kiện thuỷ văn
của các dự án thuỷ điện; mô phỏng kinh tế kỹ thuật các đường dây liên kết
HTĐ,... GAF là đại diện mô phỏng đầy đủ phần “cung cấp” trong bài toán tối ưu.
- Mô đun PROVIEW (PRV) là chương trình quy hoạch động (Dynamic
Programing), tương tự như trong chương trình WASP, PROVIEW lập và giải bài
toán tối ưu phát triển nguồn dài hạn theo nguyên lý tối ưu Belman, có xét đến
hiệu ích của trao đổi liên kết các HTĐ con với nhau. Kết quả từ PROVIEW có sử
dụng tính toán trong chương trình PROMOD IV.
STRATEGIST có thể mô phỏng được tới 15 hệ thống điện con liên kết, trao đổi
năng lượng với nhau. Dưới đây là sơ đồ mô tả các mô đun chính nêu trên, trong đó có
3 mô đun được sử dụng:
PHÁT
ĐIỆN &
NHIÊN
LIỆU
GIẢI BÀI
TOÁN QUY
HIỆU
CHỈNH DỰ HOẠCH ĐỘNG
BÁO PHỤ
TẢI
THUYẾT MINH
21
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
NĂM
CUỐI CÙNG
QUY HOẠCH
nhập bình quân đầu người toàn quốc từ 300 – 700 USD/năm. Hiện nay mức bình
quân thu nhập của Việt Nam đã trên 1000 USD/người.năm, dự báo đến năm
2020 bình quân khoảng trên 3000 USD/người.
- Hệ số chiết khấu 10%; khấu hao áp dụng phương pháp đường thẳng.
- Các NMTĐ nhỏ do quy mô nhỏ và rất khác nhau, được mô phỏng thành các cụm
lớn; hệ số công suất trung bình khoảng 40-:-43% (3500-:-3800h/năm)
- Các nguồn điện gió được mô phỏng theo miền, phạm vi dao động công suất và
điện năng được lấy theo trung bình tốc độ gió tại một số điểm khảo sát điển hình
của vùng, miền, hệ số sử dụng công suất dao động từ 20 - 35%.
- Các nguồn điện mặt trời được mô phỏng theo miền. Tùy theo miền, hệ số sử
dụng công suất điện mặt trời nằm trong khoảng 17,7% -21,2%.
- Xác suất sự cố đối với các tổ máy:
+ NĐ khí là 3 – 4%.
+ Tuabin hơi 8%.
+ NĐ than 7 – 10% tuỳ theo thế hệ các tổ máy; (than nội 8%, than ngoại 7%)
+ Xác suất sự cố thuỷ điện cùng với độ dao động của lưu lượng nước về hồ
chứa được lấy là 2%
+ Điện nguyên tử lấy bằng 5%
- Yêu cầu lịch sửa chữa các tổ máy phát lấy trung bình 5 tuần/năm.
- Hệ thống điện được chia thành 3 hệ thống miền: Bắc, Trung và Nam liên kết với
nhau bởi các đường dây 500kV, 220kV với giới hạn truyền tải theo 2 chiều cho
trước. Xác suất sự cố của đường dây 500kV liên kết Bắc – Trung – Nam được
lấy theo quy định của Bộ Công thương là 2 lần/100km.năm, thời gian phục hồi
sau sự cố là 8h, qua đó suất sự cố đối với lưới liên kết Bắc – Trung là 3% và
Trung – Nam là 2%.
Chi phí quy dẫn các NMNĐ vào vận hành sau năm 2020 được lấy theo bảng sau:
Bảng 3-14: Chi phí quy dẫn (Levelized cost) các NMNĐ vào vận hành sau 2020
THUYẾT MINH
23
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
THUYẾT MINH
24
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
Các nhà máy nhiệt điện dự kiến đưa vào vận hành theo quy hoạch lấy các thông
số như sau:
Bảng 3-14: Thông số các nhà máy nhiệt điện
Tên CC-E CC-C CC-W C3N C6N C10N C6S C10S C6C
Nhiệt trị tại mức công
suất cao nhất 5.8 5.8 5.8 9.53 8.37 7.83 8.37 7.83 8.37
(MBTU/MWH)
Nhiệt trị tại mức công
suất thấp nhất 7.2 7.2 7.2 10.08 9.35 9.05 9.35 9.05 9.35
(MBTU/MWH)
Bảo dưỡng định kỳ
4 4 4 8 8 8 8 8 8
(tuần/năm)
Suất sự cố (%) 3 3 3 8 7 7 7 7 7
Công suất cao nhất
750 750 750 300 600 1000 600 1000 600
(MW)
Công suất thấp nhất
450 450 450 105 350 600 350 600 350
(MW)
Chi phí vận hành bảo
0.9 0.9 0.9 2.1 2.1 2.1 2.1 2.1 2.1
dưỡng ($/MWH)
Trong đó:
- CC-E: nhiệt điện khí, đặt tại miền Đông Nam Bộ, công suất 750MW
- CC-C: nhiệt điện khí, đặt tại miền Trung, công suất 750MW (sử dụng khí từ mỏ
CÁ VOI XANH)
- CC-W: nhiệt điện khí, đặt tại miền Tây Nam Bộ, công suất 750MW (sử dụng khí
LÔ B)
- C3N: nhiệt điện than nội địa, đặt tại miền Bắc, công suất 300MW
- C6N: nhiệt điện than nội địa, đặt tại miền Bắc, công suất 600MW
- C10N: nhiệt điện than nhập, đặt tại miền Bắc, công suất 1000MW
- C6S: nhiệt điện than nhập, đặt tại miền Nam, công suất 600MW
- C10S: nhiệt điện than nhập, đặt tại miền Nam, công suất 1000MW
- C6C: nhiệt điện than nhập, đặt tại miền Trung, công suất 600MW.
Về nhiên liệu sơ cấp:
- Sản lượng than trong nước dự kiến có thể cấp cho điện trong các năm 2020,
2025, 2030 tương ứng là 35 triệu tấn, 42 triệu tấn và 43,6 triệu tấn. Sản lượng
than nhập khẩu dự kiến có thể đạt 12 triệu tấn/ năm từ năm 2018.
THUYẾT MINH
26
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
- Lượng khí đốt có thể cấp cho sản xuất điện các năm 2020, 2025, 2030 lần lượt
tương ứng 7 tỉ m3, 7,2 tỉ m3, 6,7 tỉ m3. Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) nhập
khẩu phục vụ cho phát điện được đưa vào mô phỏng với dữ liệu như sau:
+ Khu vực miền Bắc: Kho cảng Lạch Huyện, Hải Phòng, sau năm 2025.
+ Khu vực miền Trung: Kho cảng LNG Mỹ Giang, Khánh Hoà, sau năm
2030.
+ Khu vực miền Nam: ngoài 02 địa điểm Thị Vải (Bà Rịa – Vũng Tàu) và
Sơn Mỹ (Bình Thuận) cho khu vực Đông Nam Bộ đã được lựa chọn và
triển khai dự án đầu tư trong giai đoạn 2015-2025, tại khu vực Tây Nam Bộ
kiến nghị lựa chọn địa điểm Hòn Khoai ngoài khơi tỉnh Cà Mau để phát
triển dự án Kho cảng LNG sau năm 2025.
Giá nhiên liệu cho các trung tâm nhiệt điện than, khí lấy theo tổng sơ đồ VII hiệu
chỉnh và được liệt kê ở bảng sau:
Bảng 3-15: Tổng hợp dự báo giá nhiên liệu sản xuất điện Việt Nam
Năm 2020 2025 2030
Giá than trong nước (đ/tấn)
Cám 4b 1.922.453 2.092.369 2.277.304
Cám 5a 1.757.956 1.913.333 2.082.444
Cám 5b 1.491.395 1.623.213 1.766.681
Cám 6a 1.366.823 1.487.631 1.619.115
Cám 6b 1.176.792 1.280.803 1.394.007
Giá than nhập khẩu (USD/tấn) 123,4 134,3 146,2
Giá dầu (USD/tấn)
FO 1086 1305 1568
DO 1312 1561 1856
Giá khí thiên nhiên (USD/Tr.BTU)
Khu vực ĐNB trong bao tiêu 4,29 4,72 5,8
Khu vực TNB và ĐNB trên bao tiêu 10,35 12,76 15,67
Giá khí LNG (USD/triệu BTU) 8,2 10,9 12,9
Giới hạn truyền tải: giới hạn truyền tải trên các lát cắt Bắc – Trung và Trung –
Nam được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3-16: Giới hạn truyền tải Bắc – Trung - Nam
Giới hạn
Giai đoạn Ghi chú
truyền tải
2020 - 2021 3000MW Chỉ có đường dây 500kV mạch 1& 2, 2 mạch
đường dây 220kV và nguồn đấu nối tại TBA
THUYẾT MINH
27
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
Giới hạn
Giai đoạn Ghi chú
truyền tải
2022 - 2030 4400MW Xuất hiện thêm đường dây 500kV mạch 3
THUYẾT MINH
28
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
thuật và hiệu quả đầu tư không cao. Bên cạnh đó, giai đoạn 2026 -2030, miền Bắc bắt
đầu thiếu điện vào mùa khô, trong tình thế đó, việc đưa vào vận hành NMĐ TBKHH
Quảng Ninh trong giai đoạn này sẽ tăng cường đáng kể khả năng cung cấp điện cho
miền Bắc nói riêng và hệ thống điện Quốc gia nói chung. Để thấy rõ hơn vấn đề này,
báo cáo tiến hành tính toán cân bằng năng lượng của hệ thống điện Quốc gia theo 4
kịch bản sau:
- Kịch bản 1-1 (KB11) – kịch bản cơ sở 1: phụ tải cơ sở - tần suất nước về 65% -
không có NMĐK Quảng Ninh. Các nguồn điện được cập nhật tiến độ thực tế các
nguồn điện hiện nay.
- Kịch bản 1-2 (KB12) – kịch bản cơ sở 2: phụ tải cơ sở - tần suất nước về 65% –
có NMĐK Quảng Ninh.
- Kịch bản 2 (KB2) – kịch bản thuận lợi: phụ tải cơ sở - tần suất nước về 75%,
không có NĐ Hải Hà, NĐ Quỳnh Lập 2, nguồn điện gió miền Bắc, nguồn điện
mặt trời chỉ đạt 50% dự kiến.
- Kịch bản 3 (KB3) – kịch bản bất lợi: phụ tải cơ sở - tần suất nước về 50%.
3.6.3.3 Kết quả tính toán
Các kết quả tính toán từ chương trình tối ưu huy động nguồn (Strategist) mô
phỏng cho hệ thống điện Việt Nam được tổng hợp theo các tiêu chí sau:
- Năng lượng thiếu hụt (emergency energy)
- Số giờ ngừng cấp điện (Loss of load hour – LOLH)
Giá trị năng lượng thiếu hụt và LOLH giai đoạn 2026 -2030 các kịch bản tính
toán được tổng hợp trong các bảng sau:
Bảng 3-17: Năng lượng thiếu hụt các kịch bản tính toán giai đoạn 2025 -2030
Bảng 3-18: Giá trị LOLH trong các kịch bản tính toán giai đoạn 2025 -2030
Kịch Tổ Thông
Đơn vị 2025 2026 2027 2028 2029 2030
bản máy số
Tmax giờ 0 0 1596.1 3134.1 5928.7 5928.7
Điện
năng GWh 1344.9 2441.1 2820.8 4779.7 4779.7 4779.7
1 phát
Tmax giờ 1793.2 3254.8 3761.1 6372.9 6372.9 6372.9
KB2
Điện
năng GWh 0 0 1333.7 2402.2 4779.7 4779.7
2 phát
Tmax giờ 0 0 1778.3 3202.9 6372.9 6372.9
Điện
năng GWh 1728.4 2378.7 3708.7 4160.9 4160.9 4160.9
1 phát
Tmax giờ 2304.5 3171.6 4944.9 5547.9 5547.9 5547.9
KB3
Điện
năng GWh 0 0 1294.1 2375.5 4160.9 4160.9
2 phát
Tmax giờ 0 0 1725.5 3167.3 5547.9 5547.9
THUYẾT MINH
31
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
tính toán cân bằng công suất, miền Bắc sẽ thiếu nguồn vào mùa mưa khoảng
6000MW vào năm 2030.
- Theo kết quả tính toán cân bằng năng lượng, miền Bắc bắt đầu thiếu điện và tăng
dần trong giai đoạn 2025 - 2030. Ngay trong kịch bản cơ sở, miền Bắc đã thiếu
khoảng 201GWh và chỉ số LOLH khoảng 66h vào năm 2030.
- Trong điều kiện đó, NMĐK Quảng Ninh vận hành giai đoạn 2026 - 2030 sẽ là
nguồn điện bổ sung quan trọng, kịp thời, tăng cường khả năng cấp điện cho hệ
thống điện miền Bắc nói riêng và HTĐ Quốc gia nói chung, giảm số giờ ngừng
cấp điện, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện.
Như vậy, qua kết quả tính toán, phân tích và đánh giá ở trên, nhận thấy rằng thật
sự cần thiết đầu tư của NMĐK Quảng Ninh nhằm các mục tiêu sau:
- Bổ sung nguồn điện cho hệ thống điện miền Bắc, đảm bảo vận hành an toàn, tin
cậy cho hệ thống điện miền Bắc và hệ thống điện Quốc gia, đặc biệt vào mùa
khô.
- Giảm truyền tải trên hệ thống điện 500kV Bắc – Trung - Nam, qua đó giảm tổn
thất điện năng, nâng cao hiệu quả, giảm chi phí vận hành hệ thống.
- Đáp ứng nhu cầu điện năng cho phát triển kinh tế - kinh tế xã hội cho các tỉnh
miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung.
- Bổ sung thêm một nguồn điện có thể coi là tương đối sạch, góp phần bảo vệ môi
trường;
- Giảm áp lực đầu tư nguồn điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Đa dạng hóa hình thức sở hữu và phương thức kinh doanh và ưu tiên phát triển
điện khí theo tinh thần của Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm
2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia
của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Với kết quả tính toán ở trên cho thấy, NMĐK Quảng Ninh đưa vào vận hành giai
đoạn 2026 – 2030 (tổ máy 1 vận hành Quý IV/2026 và tổ máy 2 vận hành Quý
II/2027) với quy mô 2x750MVW là phù hợp với sự phát triển của hệ thống.
Tuy nhiên, trong kịch bản bất lợi, số giờ phát công suất cực đại của các tổ máy
ĐK Quảng Ninh năm 2030 chỉ là khoảng 5600h. Do đó để tăng hiệu quả của dự án
nên có cơ chế bao tiêu sản lượng phát điện nhất định của nhà máy khi đi vào vận hành.
Gam công suất 750MW/1 tổ máy cũng là gam công suất của nhà máy điện tuabin
khí phổ biến hiện nay trên thế giới, cũng như tại nhiều dự án đã và đang triển khai tại
Việt Nam.
3.6.6 Vai trò của NMĐ TBKHH Quảng Ninh trong hệ thống điện
Để đánh giá vai trò và ảnh hưởng của NMĐ TBKHH Quảng Ninh đối với hệ
thống điện, đề án so sánh kinh tế và phát thải CO2 của 2 kịch bản phát triển nguồn điện
sau:
THUYẾT MINH
32
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
- Kịch bản 1: Giữ nguyên phát triển các nhà máy nhiệt điện than như trong kịch
bản phát triển nguồn điện theo QHĐ7ĐC có cập nhật tình hình hiện tại như phần
trên trình bày.
- Kịch bản 2: Bổ sung NMNĐ sử dụng khí LNG tại Quảng Ninh với quy mô
2x750MW vào vận hành năm 2026-2027, để thay thế cho khoảng 1500MW nhiệt
điện than chậm tiến độ hoặc không xây dựng tại khu vực miền Bắc trong giai
đoạn đến năm 2030.
Kết quả tính toán chi phí toàn hệ thống trong giai đoạn 2026-2030 cho thấy: kịch
bản 1 có chi phí nhiên liệu hàng năm thấp hơn kịch bản 2 nhưng lại có chi phí cố định
và chi phí phát thải CO2 cao hơn kịch bản 1. Bảng dưới đây so sánh tổng chi phí hệ
thống giai đoạn 2026-2030 của 2 kịch bản:
Bảng 3-20: So sánh chi phí hệ thống của 2 kịch bản (KB) nguồn điện – Đơn vị: Triệu
USD
Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030
Kịch bản 1 28589 31797 35631 37937 40706 42985
Kịch bản 2 28589 31893 35633 37996 40769 43063
Tăng chi phí hàng năm của KB2
0 96 2 59 63 78
so với KB1
Tỷ lệ tăng chi phí hàng năm 0.30 0.01 0.15 0.15
- 0.18%
của KB2 so với KB1 % % % %
Ghi chú: Chi phí hệ thống quy về giá trị năm 2019, không tính trượt giá hàng
năm
Như vậy, khi NĐ khí Quảng Ninh vào vận hành, chi phí toàn hệ thống hàng năm
sẽ cao hơn khoảng 0,15-0,18% so với kịch bản xây dựng nhiệt điện than.
Bảng 3-21: So sánh phát thải CO2 của 2 kịch bản nguồn điện
Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030
Kịch bản 1 (triệu tấn
54235 59362 63213 67861 73936 81071
CO2)
Kịch bản 2 (triệu tấn
54235 58980 62177 66672 72683 79809
CO2)
Khối lượng giảm phát
382 1036 1189 1253 1263
thải CO2
Tỷ lệ giảm phát thải
CO2 của KB2 so với 0.6% 1.6% 1.8% 1.7% 1.6%
KB1
Kịch bản 2 có chi phí hệ thống tăng với tỷ lệ khá nhỏ chỉ dưới 0,2%/năm, nhưng
lại có tỷ lệ giảm khối lượng phát thải CO2 là 1,6-1,8%. Như vậy việc tăng thêm chi phí
khi đầu tư và vận hành NMĐ TBKHH Quảng Ninh là khá nhỏ so với khối lượng giảm
phát thải hàng năm của nhà máy.
THUYẾT MINH
33
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN
Liên danh PV Power, Colavi, Tokyo Gas, Marubeni
Dự án Điện khí Quảng Ninh Đề
xuất dự án
lại có tỷ lệ giảm khối lượng phát thải CO2 là 1,6-1,8%. Như vậy việc tăng thêm chi phí
khi đầu tư và vận hành NMĐ TBKHH Quảng Ninh là khá nhỏ so với khối lượng giảm
phát thải hàng năm của nhà máy.
Với kết quả tính toán cho thấy, NMĐ TBKHH Quảng Ninh đưa vào vận hành
giai đoạn 2026 – 2030 (tổ máy 1 vận hành Quý IV/2026 và tổ máy 2 vận hành Quý
II/2027) với quy mô 2x750MVW là phù hợp với sự phát triển của hệ thống. Gam công
suất 750MW/1 tổ máy cũng là gam công suất của nhà máy điện tuabin khí phổ biến
hiện nay trên thế giới, cũng như tại nhiều dự án đã và đang triển khai tại Việt Nam.
Tuy nhiên, trong kịch bản bất lợi, số giờ phát công suất cực đại của các tổ máy
NMĐ TBKHH Quảng Ninh năm 2030 chỉ khoảng 5600. Do đó để tăng tính hiệu quả
của dự án nên có cơ chế bao tiêu sản lượng phát điện nhất định của nhà máy khi đi vào
vận hành.
THUYẾT MINH
35
CHƯƠNG 3: SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, QUY MÔ VÀ THỜI ĐIỂM XUẤT HIỆN