Professional Documents
Culture Documents
Họ CÀ PHÊ
Họ CÀ PHÊ
Đặc điểm:
Thân: rất đa dạng như :cỏ đứng hay bò (Hedyotis), gỗ
vừa(Coffea), gỗ to (Cinchona) hoặc dây leo (Uncaria,
Rubia, Ba kích), có những loại phụ sinh (Hydnophytum,
Myrmecodia).
Lá: Đơn, luôn luôn mọc đối, nguyên, có lá kèm. Lá kèm thường ở giữa 2 cuống lá
mọc đối, nhưng đôi khi cũng có thể mọc ở nách lá. Đôi khi lá kèm có dạng lá thường
và phát triển cũng như lá thường nên xem tưởng như cây có lá mọc vòng. Đôi khi 2 lá
kèm kế cạnh dính vào nhau giống như cây 4 lá mọc vòng (Galium, Asperula);
có thể phân biệt lá kèm với lá thật ở chỗ lá thật có mang cành hay phát hoa ở nách.
Gân lá hình lông chim; ở gốc của gân chính nhiều khi có những hố nhỏ ở mặt trên (Cà
phê) hay ở mặt dưới (Canh-qui-na), trong đó có các loại rệp cây sống kí sinh.
Quả: hạch (coffea), mọng (Rubia) hay quả nang (Cinchona). Tất cả quả sinh bởi một
cụm hoa có thể dính liền với nhau thành một quả kép (Nhàu). Hạt có thể có rãnh
(Coffea) hoặc có cánh (Cinchona), nội nhũ thịt hoặc sừng.
Cơ cấu học: Libe thường có sợi. Sợi trụ bì tạo thành vòng liên tục hay thành từng
cụm. Calci oxalat hình kim hoặc hình khối, hình cầu gai hoặc tế bào chứa cát calci
oxalat. Lỗ khí với 2 tế bào bạn song song với tế bào lỗ khí (kiểu song bào). Gỗ của cây
Ipeca cấu tạo bởi mạch ngăn có chấm hình đồng tiền
Cây trong họ:
Dành dành: Gardenia angusta (L.) Merr. Hay Gardenia jasminoides Ellis. Quả có tác
dụng lợi tiểu, lợi mật, chữa viêm gan vàng da, viêm kết mạc, cảm sốt, loét miệng, đau
răng. Vỏ cây bổ, dùng chữa sốt rét, lỵ. Rễ trị ung thư.