Professional Documents
Culture Documents
2020 a b c d
a 2020 b c d
Câu 1. Tính D = a b 2020 c d
a b c 2020 d
a b c d 2020
Câu 2. Cho ánh xạ f : R3 → R3 xác định bởi:
Chứng minh rằng f là một phép biến đổi tuyến tính trên R3 và tìm Im(f ).
Câu 3. Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi:
a) Tìm tất cả các giá trị riêng và tập các véctơ riêng tương ứng của f.
b) Tìm cơ sở của R3 sao cho ma trận của f đối với cơ sở này có dạng chéo.
Câu 4. Cho dạng toàn phương ω(x) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 6x1 x3 + 3x2 x3 đối
với cơ sở {e1 , e2 , e3 } của R-không gian véctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc. Tìm ma trận chuyển cơ sở {e1 , e2 , e3 }
sang cơ sở để dạng toàn phương có dạng chính tắc.
II.
Câu 1. Trong không gian véctơ các ma trận vuông cấp 2 trên trường số thực R.
cho tập
a b
U = A = |a + b − c + 2d = 0
c d
Chứng minh U là một không gian véctơ con của V và tìm một cơ sở và số chiều của U.
Chứng minh rằng f là một phép biến đổi tuyến tính trên R3 và tìm Ker(f ).
Câu 3. Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi:
1
a) Tìm tất cả các giá trị riêng và tập các véctơ riêng tương ứng của f.
b) Tìm cơ sở của R3 sao cho ma trận của f đối với cơ sở này có dạng chéo.
Câu 4. Cho dạng toàn phương ω(x) = x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 6x1 x3 + 3x2 x3 đối
với cơ sở {e1 , e2 , e3 } của R-không gian véctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc. Tìm ma trận chuyển cơ sở {e1 , e2 , e3 }
sang cơ sở để dạng toàn phương có dạng chính tắc.
III.
Câu 1. Trong không gian véctơ R3 cho cơ sở {e1 , e2 , e3 } và các véctơ v1 = e1 +e2 −2e3 ,
v2 = 2e1 + e3 , v3 = 2e1 − e2 + 2e3
Chứng minh rằng f là một phép biến đổi tuyến tính trên R3 và tìm Ker(f ).
Câu 3. Cho phép biến đổi tuyến tính f : R3 → R3 xác định bởi:
a) Tìm tất cả các giá trị riêng và tập các véctơ riêng tương ứng của f.
b) Tìm cơ sở của R3 sao cho ma trận của f đối với cơ sở này có dạng chéo.
Câu 4. Cho dạng toàn phương ω(x) = x21 + 5x22 + 16x23 + 4x1 x2 + 8x1 x3 − 2x2 x3
đối với cơ sở {e1 , e2 , e3 } của R-không gian véctơ E. Dùng phương pháp Lagrange để
đưa dạng toàn phương trên về dạng chính tắc. Tìm ma trận chuyển cơ sở {e1 , e2 , e3 }
sang cơ sở để dạng toàn phương có dạng chính tắc.
2
ĐÁP ÁN
I
2020 a b c d
a 2020 b c d
Câu 1. Tính định thức: D = a b 2020 c d
a b c 2020 d
a b c d 2020
Cộng các cột thứ 2, 3, 4, 5 vào cột thứ 1 ta được:
a + b + c + d + 2020 a b c d
a + b + c + d + 2020 2020 b c d
D = a + b + c + d + 2020 b 2020 c d
a + b + c + d + 2020 b c 2020 d
a + b + c + d + 2020 b c d 2020
Lấy cột thứ 1 nhân với "-a" cộng vào cột thứ 2; cột thứ 1 nhân với "-b" cộng
cột 3; cột thứ 1 nhân với "-c" cộng vào cột 4; cột thứ 1 nhân với "-d" cộng vào cột
5 ta được
1 0 0 0 0
1 2020 − a 0 0 0
(a + b + c + d + 2020) 1 b−a 2020 − b 0 0
1
b−a c−b 2020 − c 0
1 b−a c−b d−c 2020 − d
Định thức cuối là định thức của ma trận tam giác dưới, do đó ta có kết quả:
3
f (x + y) = (4(x1 + y1 ) + 2(x3 + y3 ), 4(x1 + y1 ) + 5(x2 + y2 ), 2(x1 + y1 ) + 4(x3 + y3 ))
(4x1 + 2x3 , 4x1 + 5x2 , 2x1 + 4x3 ) + (4y1 + 2y3 , 4y1 + 5y2 , 2y1 + 4y3 )
f (x) + f (y).
Xét cơ sở chính tắc e1 = (1, 0, 0), e2 = (0, 1, 0), e3 = (0, 0, 1) trên R3 ta có:
f (e1 ) = (1, 2, 3) = e1 + 2e2 + 3e3 ; f (e2 ) = (3, −1, 2) = 3e1 − e2 + 2e2 ; f (e3 ) =
(−2, 3, 1) = −2e1 + 3e2 + e3 .
1 3 −2
Ma trận của f đối với cơ sở chính tắc là: A = 2 −1 3
3 2 1
1 3 −2
Dùng phép biến đổi sơ cấp đưa ma trận A về ma trận: A = 0 −7 7
0 0 0
Suy ra r(A) = 2, do đó dim(Im f ) = 2. Ta thấy định thức con cấp tạo bởi hai
cột đầu và hai dòng đầu khác không nên Im(f ) có một cơ sở là: {f (e1 ), f (e2 )} hay
Im(f ) = L{(1, 2, 3), (3, −1, 2)}.
4 0 2
Câu 3. a) Ma trận của ánh xạ f đối với cơ sở chính tắc là: A = 4 5 0 .
2 0 4
4 − λ 0 2
Phương trình đặc trưng của f : 4 5−λ 0 = 0.
2 0 4 − λ
Giải phương trình đặc trưng ta có ba nghiệm: λ1 = 2,
λ2 = 5,
λ3 =
6.
2 0 2 x1 0
(+) Với λ1 = 2. Khi đó (A − 2I)X = θ hay 4 3 0 x2 = 0 .
2 0 2 x3 0
Dùng
phép
biến đổi sơ cấp đưa ma trận trận hệ số của phương trình cuối trở thành
1 0 1
0 3 −4 .
0 0 0 ( (
x1 + x3 = 0 x1 = −x3
Do đó ta có hệ phương trình: hay .
3x2 − 4x3 = 0 x2 = 4x33
4
x1 = −x3
Hệ phương trình đã cho có nghiệm x2 = 4x33 .
x3 ∈ R
Tập các véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ1 = 2 là: {α(−1, 4/3, 1), α ∈ R}.
−1 0 2 x1 0
(+) Với λ2 = 5. Khia đó (A − 5I)X = θ hay 4 0 0 x2 = 0 .
2 0 −1 x3 0
Dùng
phép biến
đổi sơ cấp đưa ma trận trận hệ số của phương trình cuối trở
−1 0 2
thành 0 0 1 .
0 0 0 (
−x1 + 2x3 = 0
Do đó ta có hệ phương trình:
x3 = 0
x 1 = 0
Hệ đã cho có nghiệm: x2 ∈ R .
x3 = 0
Tập các véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ2 = 5 là: {β(0, 1, 0), β ∈ R}.
−2 0 2 x1 0
(+) Với λ3 = 6. Khia đó (A − 6I)X = θ hay 4 −1 0 x2 = 0 .
2 0 −2 x3 0
Dùng
phép biếnđổi sơ cấp đưa ma trận trận hệ số của phương trình cuối trở
−1 0 1
thành 0 −1 4 .
0 0 0 ( (
−x1 + x3 = 0 x1 = x3
Do đó ta có hệ phương trình: hay
−x2 + 4x3 = 0 x2 = 4x3
Hệ
đã cho có nghiệm:
x 1 = x 3
x2 = 4x3 .
x3 ∈ R
Tập các véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ3 = 6 là: {γ(1, 4, 1), γ ∈ R}.
b) Từ câu a) với α = 2, f có một véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ = 2 là:
u1 = (−3, 4, 3).
với β = 1, f có một véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ = 5 là: u2 = (0, 1, 0).
5
với γ = 1, f có một véctơ riêng tương ứng với giá trị riêng λ = 6 là: u1 = (1, 4, 1).
Vậy với cơ sở u = {u1 = (−3, 4, 3), u2 = (0, 1, 0), u3 = (1, 4, 1)} thì ma trận của
f có dạng chéo là:
2 0 0
0 5 0
0 0 6
Câu 4. Ta có x21 + 2x22 − 7x23 − 4x1 x2 + 6x1 x3 + 3x2 x3
= [x21 + 2x1 (−2x2 + 3x3 ) + (−2x2 + 3x3 )2 ] − (−2x2 + 3x3 )2 + 2x22 − 7x23 + 3x2 x3
6
0 0
II.1 Ta có ∈ U, nên U 6= ∅.
0 0
Bây giờ ta kiểm traU thỏa 2 điều
0 0
kiện của không gian véctơ con.
a b a b
Với mọi A = , A0 = 0 0 ∈ U và λ ∈ R.
c d c d
Do A, A ∈ U nên a + b − c + 2d= 0, a0 + b0 − c0 + 2d0 = 0.
a + a0 b + b 0
Ta có A + A0 = , hơn nữa (a + a0 ) + (b + b0 ) − (c + c0 ) + 2(d + d0 )=
c + c0 d + d0
0 0 0 0 0
(a + b −
c + 2d)+ (a + b − c + 2d ) = 0 + 0 = 0 nên A + A ∈ U.
λa λb
λA = , ta có λa + λb − λc + 2λd = λ(a + b − c + 2d) = λ.0 = 0 do đó
λc λd
λA ∈ U.
Vậy U là một không gian con.
a b
Từ ràng buộc a+b−c+2d = 0 suy ra a = −b+c−2d, do đó với A = ∈U
c d
−b + c − 2d b −b b c 0 −2d 0
ta có A = = + +
c d 0 0 c 0 0 d
−1 1 1 0 −2 0
=b +c +d
0 0 1 0 0 1
−1 1 1 0 −2 0
Do đó , , là một hệ sinh của U.
0 0 1 0 0 1
0 0 −1 1 1 0 −2 0 −2 − x1 + x2 − 2x3 x1
Hơn nữa, = x1 +x +x3 =
0 0 0 0 2 1 0 0 1 x2 x3
−1 1 1 0 −2 0
Suy ra x1 = x2 = x3 = 0. Vậy , , độc lập tuyến tính.
0 0 1 0 0 1
−1 1 1 0 −2 0
Vậy , , là cơ sở của U, dim(U ) = 3.
0 0 1 0 0 1
II.2 Kiểm tra f là ánh xạ tuyến tính, tượng tự I.2. Ta tìm Ker(f ).
= {x = (x1 , x2 , x3 ) ∈ R3 |f (x) = 0} đó đó x1 , x2 , x3 là nghiệm của hệ
Ta có Ker(f )
x1 + x2 + x3 = 0
phương trình 2x1 + x2 − x3 = 0
−x1 − 2x2 − 4x3 = 0
1 1 1
Xét ma trận hệ số của hệ phương trình trên: 2 1 −1 , dùng phép biến
−1 −2 −4
đổi sơ cấp theo dòng đưa ma trận trên về ma trận
1 1 1
0 −1 −3
0 0 0
7
( (
x1 + x2 + x + 3 = 0 x1 = 2x3
Do đó ta có hệ phương trình hay .
x2 + 3x3 = 0 x2 = −3x3
Do đó Ker(f ) = {(x1 , x2 , x3 )|x1 , x2 , x3 ∈ R} = {(2x3 , −3x3 , x3 )|x3 ∈ R} =
{x2 (2, −3, 1)|x3 ∈ R}
Vậy Ker(f ) = L{(2, −3, 1)} và dim(Ker(f )) = 1.
8
III.1 Để chứng tỏ {v1 , v2 , v3 } là cở sở của R3 ta chứng minh {v1 , v2 , v3 } độc lập
tuyếntính. Ta có ma trận của hệ véctơ {v1 , v2 , v3 } đối với cơ sở {e1 , e2 , e3 } là:
1 2 2
A = 1 0 −1 , det(A) = 3 6= 0,
−2 1 2
do đó {v1 , v2 , v3 } độc lập tuyến tính. Vậy {v1 , v2 , v3 } là một cơ sở của R3 .
9
CÁC
BÀI THI GIỮA KỲ
1 x x 2 x3 x 4
1 1 x x 2 x 3
1. Tính định thức: A = 2 2 1 x x2
3 3 3 1 x
4 4 4 4 1
Lấy cột thứ 4 nhân "-x" cộng vào cột 5; cột thứ 3 nhân "-x" công vào cột 4; cột
thứ 2 nhân "-x" công vào cột 3; cột thứ 1 nhân "-x" công vào cột 2 ta được
1 0 0 0 0
1 1 − x 0 0 0
2 2 − 2x 1 − 2x 0 0
3 3 − 3x 3 − 3x 1 − 3x 0
4 4 − 4x 4 − 4x 4 − 4x 1 − 4x
2. Trong không gian R4 chứng tỏ rằng tập con F sau đây là không gian con của
R4 . Tìm cơ sở và số chiều của F với
F = {x = (x1 , x2 , x3 , x4 ) | x1 + x2 + x3 = 0, x1 = x3 }
10
Cộng tất cả các dòng thứ 2 đến thứ n vào dòng 1 ta được
2n + 1 2n + 1 2n + 1 · · · 2n + 1
2
3 2 ··· 2
A= 2
2 3 ··· 2
.. .. .. ..
.
. . ··· .
2 2 2 ··· 3
Nhân dòng 1 cho "-2" rồi cộng vào các dòng dưới ta được:
1 1 1 · · · 1
0 1 0 · · · 0
A = (2n + 1) 0 0 1 · · · 0
.. .. .. ..
. . . · · · .
0 0 0 · · · 1
Suy ra A = 2n + 1.
4. Trong R-không gian véctơ P3 [t] gồm các đa thức hệ số thực bậc bé hơn hoặc
bằng 3. Chứng minh rằng tập con F sau đây là một không gian véctơ con của P3 [t]
. Tìm cơ sở và số chiều của F.
Với mọi g(t), f (t) ∈ F, khi đó g(1) = f (1) = 0, ta có h(t) = g(t) + f (t) h(1) =
g(1) + f (1) = 0 + 0 = 0 nên g(t) + f (t) ∈ F.
Với mọi g(t) ∈ F, λ ∈ R khi đó λg(1) = λ.0 = 0 nên λg(t) ∈ F.
Vậy F là một không gian con.
11
g(t) = −a1 − a2 − a3 + a1 t + a2 t2 + a3 t3 = a1 (t − 1) + a2 (t2 − 1) + a3 (t3 − 1). Do đó
{t − 1, t2 − 1, t3 − 1} là hệ sinh của F.
Hơn nữa, 0 = a(t − 1) + b(t2 − 1) + c(t3 − 1) = −a − b − c + at + bt2 + ct3 suy ra
a = b = c = 0 nên {t − 1, t2 − 1, t3 − 1} độc lập tuyến tính.
Vậy {t − 1, t2 − 1, t3 − 1} là cơ sở của F và dim F = 3.
0 2 2 0 2
a 2 c 1 2
5. Tính định thức: A = 0 a b 0 c
1 2 −1 1 0
0 a2 b 2 0 c 2
0 2 2 0 2 1 2 −1 1 0
a 2 c 1 2 a 2 c 1 2
Đổi chổ dòng 1 và dòng 4 ta được: 0 a b 0 c = − 0 a b 0 c
1 2 −1 1 0 0 2 2 0 2
0 a2 b 2 0 c 2 0 a2 b 2 0 c 2
áp dụng
công thức Laplace cho ba dòng cuối ta được:
1 2 −1 1 0
a 2 c 1 2 a b c
1 1
= − 0 a b 0 c = −(−1)3+4+5+2+3+5 2 2 2
0 2 2 0 2 2 2
a b c 2 a 1
2 2
2
0 a b 0 c
1 1 1
1 1
= 2 a b c = 2(1 − a)(c − a)(c − b)(b − a)
a2 b 2 c 2 a 1
1 1 1
Chú ý: 1. a b c định thức của ma trận Wandermon.
a2 b2 c2
2. Ta có thể khải triển định thức theo các hàng (cột) có chứa nhiều giá trị không.
1 a2 4 5 a
−1 b2 −1 5 b
6. Tính định thức: A = 2 c2 2 5 c .
x 0 y 0 0
1 0 1 0 0
Khai triển định thức theo hai dòng cuối ta có:
a2 5 a a2 1 a 1 a a 2
x y
b2 5 b = 5(x − y) b2 1
A = (−1)4+5+1+3 b = 5(x − y) 1 b b2
1 1 2 2
1 c c2
c 5 c c 1 c
= 5(x − y)(c − b)(c − a)(b − a).
Chú ý: 1. Định thức cuối cùng có dạng Wandermon.
12
2. Có thể sử khai triển theo dòng hoặc cột chứa nhiều giá trị không nhất.
7. Cho P2 [t] là không gian véctơ gồm các đa thức bậc bé hơn bằng 2 hệ số thực.
Xét ánh xạ f : P2 [t] → R3 xác định bởi
a. Chứng minh rằng f là một ánh xạ tuyến tính. Tìm ma trận của f đối với cơ sở
I = {1, t, t2 } và cơ sở chính tắc của R3 .
a. Với mọi p(t), q(t) ∈ P2 (t) khi đó f (p(t)+q(t)) = (p(1)+q(1), p(2)+q(2), p(3)+
q(3)= (p(1), p(2), p(3)) + (q(1), q(2), q(3)) = f (p) + f (q).
Với mọi p(t) ∈ P2 (t), λ ∈ R, f (λp) = (λp(1), λp(2), λp(3)) λ(p(1), p(2), p(3)) =
λf (p).
Vậy f là một ánh xạ tuyến tính.
13