You are on page 1of 54

Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để

sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.



AOF – KẾ KIỂM: HỌC GÌ LÀM GÌ?

TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KỲ

Môn:

TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH 1

1
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

LỜI MỞ ĐẦU

Với mong muốn nâng cao chất lượng và hỗ trợ các bạn sinh viên ôn thi hiệu quả,
nhóm tác giả đã tổng hợp bộ tài liệu ôn thi môn “Tiếng Anh chuyên ngành 1”, bao gồm
những kiến thức được tổng hợp theo từng Unit. Bộ tài liệu được biên soạn bởi chính
những sinh viên đã học bộ môn giai đoạn 1 năm học 2019-2020 nên đảm bảo kiến
thức cập nhật nhất và được review bởi các anh chị đi trước có kiến thức chuyên môn
tốt, kết quả học tập cao, hiểu rõ những khó khăn chung của sinh viên trong quá trình
học và ôn thi. Tài liệu trước khi đến tay các bạn đã được kiểm duyệt kỹ lưỡng về chất
lượng và hình thức.

Để đạt hiệu quả cao nhất khi sử dụng tài liệu này, chúng tôi khuyến khích sinh
viên kết hợp sử dụng tài liệu này cùng giáo trình, cũng như các kiên thức được thầy cô
giảng dạy trên lớp. Ngoài tác dụng ôn tập cho bài thi cuối kỳ, tài liệu cũng có thể dùng
để tham khảo trong quá trình học các môn về Tiếng Anh chuyên ngành.

Cuối cùng, nhóm tác giả rất mong muốn nhận được phản hồi đóng góp của các
bạn sinh viên về tài liệu để bộ tài liệu được hoàn thiện hơn, giúp đỡ được nhiều bạn sinh
viên hơn với những phiên bản chất lượng tiếp theo.

Xin trân thành cảm ơn!

Trân trọng
Nhóm tác giả

TỔNG HỢP NỘI DUNG CỦA CÁC UNIT


 Nội dung thi bao gồm từ Unit 1 – 15 (bỏ unit 9 và 13).
 Mỗi unit gồm phần:
1. New words
2. Answer the questions:

UNIT 1: ECONOMICS
2
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

KINH TẾ HỌC
I. New words:

Part of
Words Definition
speech
economics (n) kinh tế học
economy (n) nền kinh tế học
economist (n) nhà kinh tế học
economical (adj) tiết kiệm
economize on sth (v) tích kiệm trong việc gì
rise (v) tăng
fall (v) giảm
increase (v) tăng
decrease (v) giảm
spike (v) tăng đột biến
politician (n) Chính trị gia
bankrupt (adj) phá sản
phenomenon (n) hiện tượng
phenomena (số
(n) các hiện tượng
nhiều)
resource (n) nguồn lực
on hand có sẵn
combine (v) kết hợp
combination (n) sự kết hợp
choice (n) sự lựa chọn
choose (v) lựa chọn
involve (v) liên quan
devote to sth (v) công hiến cho cái gì
leisure (n) giải trí
shape (v) hình thành
the role of sb/sth vai trò của ai, của cái gì
một trạng thái đặc trưng bởi sức khỏe, hạnh
well-being (n)
phúc và thịnh vượng
satisfaction (n) sự thỏa mãn
satisfy one’s need (v) thỏa mãn nhu cầu của ai đó
community (n) cộng đồng
effective (adj) hiệu quả
efficiency (n) sự hiệu quả
consume (v) tiêu dùng
consumption (n) sự tiêu dùng
consumer (n) người tiêu dùng
accomplish (v) hoàn thành, đạt được
obtain (v) đạt được
driving force (n) động lực
3
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

interact (v) tương tác


interaction (n) sự tương tác
reveal (v) tiết lộ
microeconomics (n) Kinh tế học vi mô
macroeconomics (n) Kinh tế học vĩ mô
focus on (v) tập trung vào cái gì
conflict (v) xung đột, mâu thuẫn
conflict (n) sự mâu thuẫn
class conflict (n) mâu thuẫn giai cấp
behavior (n) hành vi
success in doing sth (n) thành công trong việc gì
successful (adj) thành công
unsuccessful (adj) không thành công
maximize (v) tối đa hóa
maximum (n) sự tối đa hóa
maximum (adj) tối đa
minimize (v) tối thiểu hóa
minimum (n) sự tối thiểu
minimum (adj) tối thiểu
productivity (n) năng suất
wealth (n) của cải, sự giàu có
Maintain economics
duy trì ổn định nền kinh tế
stability
complex (adj) phức tạp
benefit (n) lợi ích
benefit (v) đạt được lợi ích, đem lại lợi ích
restrict (v) hạn chế
encompass (v) bao gồm
Interfere (v) can thiệp
regulate (v) điều chỉnh
capitalism (n) chủ nghĩa tư bản
capitalistic (adj) theo hoặc dựa trên chủ nghĩa tư bản
theory (n) học thuyết
theoretical (adj) liên quan hoặc dựa trên học thuyết
người hoặc vật có cùng tên với người hoặc vật
namesake (n)
khác
unrest (n) sự lo âu, tình trạng báo động
reject (v) loại bỏ
stagnant (adj) đình trệ, ứ đọng
vital to (adj) cần cho sự sống

4
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

II. Answer the questions:


1. What do resources include? (Nguồn lực bao gồm những gì?)
Resources include the time and talent people have available, the land, buildings, equipment and
other tools on hand, and the knowledge of how to combine them to create useful products and
services.
(Nguồn lực bao gồm thời gian và nhân tài có sẵn, đất đai, tòa nhà, thiết bị và các công cụ khác và
kiến thức về cách để kết hợp những nguồn lực trên để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ hữu ích.)

2. What can be considered as important choices? (Điều gì có thể được coi là những lựa chọn
quan trọng?)
Important choices involve how much time to devote to work, to school, and to leisure, how many
dollars to spend and how many to save, how to combine resources to produce goods and services,
and how to vote and shape the level of taxes and the role of government.
(Các lựa chọn quan trọng liên quan đến việc dành bao nhiêu thời gian cho công việc, cho việc đến
trường và giải trí, chi bao nhiêu đô la và tiết kiệm được bao nhiêu, cách kết hợp các nguồn lực để
sản xuất hàng hóa và dịch vụ, và cách bỏ phiếu và định hình mức thuế cũng như vai trò của chính
phủ.)

3. What purpose do people use their resources for? (Mọi người sử dụng nguồn lực của họ
cho mục tiêu gì?)
People appear to use their resources to improve their well-being.
(Mọi người sử dụng nguồn lực của họ để cải thiện phúc lợi của họ.)

4. What does the term “well-being” mean? (Cụm từ “well-being” nghĩa là gì?)
“Well-being” includes the satisfaction people gain from the products and services they choose to
consume, from their time spent in leisure and with family and community as well as in jobs, and the
security and services provided by effective governments.
(Well-being bao gồm sự hài lòng của mọi người từ các sản phẩm và dịch vụ họ chọn để tiêu thụ, từ
thời gian rảnh rỗi và với gia đình và cộng đồng cũng như trong công việc, an ninh và dịch vụ được
cung cấp bởi các chính phủ làm việc có hiệu quả.)

5. Why does economics reveal the ways people and government behave? (Tại sao kinh tế tiết
lộ cách cư xử của người dân và chính phủ?)
Because economics is a driving force of human interaction.
(Bởi vì kinh tế là một động lực cho sự tương tác của con người)

6. What are two types of economics? (Hai loại kinh tế là gì?)


They are macroeconomics and microeconomics.
(Đó là kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô.)

7. What does microeconomics study? (Kinh tế học vi mô nghiên cứu về cái gì?)
Microeconomics focused on the actions of individuals and industries, like the dynamics between
buyers and sellers, borrowers and lenders.
5
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Kinh tế học vi mô tập trung vào hành động của các cá nhân và các ngành công nghiệp, như là
những cách cư xử giữa người mua và người bán, người vay và người cho vay.)

8. What does macroeconomics study? (Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về cái gì?)
Macroeconomics takes a much broader view by analyzing the economic activity of an entire
country or the international marketplace.
(Kinh tế vĩ mô có cái nhìn rộng hơn nhiều bằng cách phân tích hoạt động kinh tế của cả một quốc
gia hoặc thị trường quốc tế.)

9. Main question: What can you learn from the economic theory of Adam Smith? (Bạn có
thể học được điều gì từ học thuyết của Adam Smith?)
People who acted in their own self-interest produced goods and wealth that benefited all of society.
Government should not restrict or interfere in markets because they could regulate themselves and,
thereby, produce wealth at maximum efficiency.
(Những người, hành động vì lợi ích cá nhân của họ, sản xuất ra hàng hóa và của cải mang lại lợi
ích cho toàn bộ xã hội. Chính phủ không nên hạn chế hoặc can thiệp vào thị trường vì họ có thể tự
điều tiết và do đó, tạo ra sự giàu có với hiệu quả tối đa.)

10. Main question: What is the difference between the economic theory of Adam Smith and
Marxism theory? (Sự khác nhau giữa học thuyết của Adam Smith và học thuyết Marxism)
 Adam Smith believed that people who acted in their own self-interest produced goods and
wealth that benefited all of society. He believed that government should not restrict or interfere
in markets because they could regulate themselves and, thereby, produce wealth at maximum
efficiency. Theory of Adam Smith forms the basis of capitalism.
(Adam Smith tin rằng những người, hành động vì lợi ích cá nhân của họ, sản xuất ra hàng hóa và
của cải mang lại lợi ích cho toàn bộ xã hội. Ông tin rằng chính phủ không nên hạn chế hoặc can
thiệp vào thị trường vì họ có thể tự điều tiết và do đó, tạo ra sự giàu có với hiệu quả tối đa. Học
thuyết của Adam Smith hình thành nên nền tảng của chủ nghĩa tư bản.)

 Marxism states that capitalism will eventually fail because factory owners and CEOs exploit
labor to generate wealth for themselves. Marxism believed that such exploitation leads to social
unrest and class conflict. To ensure cocial and economic stability, he theorized, laborers should
own and control the means of production.
(Marxism tuyên bố rằng chủ nghĩa tư bản cuối cùng sẽ thất bại vì chủ sở hữu nhà máy và những
CEO khai thác lao động để tạo ra sự giàu có cho chính họ. Marx tin rằng sự bóc lột như vậy dẫn
đến bất ổn xã hội và xung đột giai cấp. Để đảm bảo sự ổn định xã hội và kinh tế, ông đưa ra lý
thuyết, người lao động nên sở hữu và kiểm soát các phương tiện sản xuất.)

11. Main question: What does the recent economic theory of the Keynesian School indicate?
(Lý thuyết kinh tế gần đây của Trường phái Keynes chỉ ra điều gì?)
The recent economic theory of the Keynesian School describes how governments can act within
capitalistic economies to promote economic stability. It calls for reduced taxes and increased
6
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

government spending when the economy becomes overly active.


(Lý thuyết kinh tế gần đây của trường phái Keynes mô tả cách các chính phủ có thể hành động
trong các nền kinh tế tư bản để thúc đẩy sự ổn định kinh tế. Nó kêu gọi giảm thuế và tăng chi tiêu
của chính phủ khi nền kinh tế trở nên hoạt động quá mức.)

12. In general, how can people benefit from studying economics? (Nhìn chung, mọi người có
thể nhận được lợi ích từ việc học kinh tế như thế nào?)
Through economics, people and countries become wealthy and studying economics can help one
understand human thought and behavior.
(Thông qua kinh tế, con người và đất nước trở nên giàu có và nghiên cứu kinh tế có thể giúp chúng
ta hiểu được suy nghĩ và hành vi của con người).

UNIT 2: ECONOMIC SYSTEMS


HỆ THỐNG KINH TẾ

I. New words:

Words Part of Speech Definition


Free market economy nền kinh tế thị trường
Relation (n) sự liên quan
Investor (n) nhà đầu tư
Management (n) nhà quản lý
Labour (n) người lao động
Regulate (v) quy định
Supply (n) cung
Demand (n) cầu
Attemp (v) cố gắng
Attemp (n) sự cố gắng, nỗ lực
Suppose (v) giả sử, cho rằng
be supposed to do sth được cho là
Hinder (v) cản trở, ngăn cản
Hindrance (n) người, việc gây cản trở
Compete (v) cạnh tranh
Competition (n) sự cạnh tranh
Restrictive (adj) hạn chế
restrictive practices các biện pháp hạn chế
Punishable (adj) bị trừng phạt
Punish (v) trừng phạt
Intervention (n) sự can thiệp
Theoretically (adv) về mặt lý thuyết
rule out (phrase verb) loại trừ, không chấp nhận
7
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

fiscal policy chính sách tài khóa


budgetary policy chính sách ngân sách
Planned economy Nền kinh tế chỉ huy
Structure (n) cấu trúc
Deliberately (adv) có chủ ý sẵn
Quotas (n) chỉ tiêu
Fixed (adj) cố định
Beforehand (adv) trước đó
Industrial (adj) thuộc về công nghiệp
Commercial (adj) thuộc về thương mại
In the former trước đây
Mean (n) phương tiện
Channel (n) kênh
Distribution (n) sự phân phối
Ownership (n) sự sở hữu
Gap (n) khoảng cách
Reality (n) thực tế
rely (on) (v) dựa vào
Notion (n) quan niệm
Reintroduce (v) giới thiệu lại
tend to do sth (v) có xu hướng làm gì
Enterprise (n) doanh nghiệp
private enterprise Doanh nghiệp tư nhân
laisse-fair Chính sách không can thiệp/ hoàn toàn tự
(n)
do

II. Answer the questions:


1. What is free the market economy? (Thế nào là nền kinh tế thị trường?)
A free market economy is an economic system in which the market is supposed to be regulated by
the law of supply and demand.
(Một nền kinh tế thị trường là một hệ thống kinh tế trong đó thị trường được cho là được điều
chỉnh bởi quy luật cung cầu.)

2. What is the market? (Thị trường là gì?)


The market is the relation between producers and consumers, buyers and sellers, investors and
workers, management and labour.
(Thị trường là mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng, người mua và người bán, nhà
đầu tư và người lao động, người quản lý và nhân công.)

3. How do companies compete in the market economy? (Các công ty cạnh tranh như thế nào
trong nền kinh tế thị trường?)
Companies are supposed to compete freely, and any attempt at hindering free competition is
punishable by law.

8
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Các công ty được cho là cạnh tranh tự do, và bất kỳ nỗ lực nào cản trở cạnh tranh tự do đều bị
pháp luật trừng phạt.)

4. How does the Government influence the economy in the free market economy?
(Chính phủ ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nền kinh tế thị trường tự do như thế nào?)
In the free market economy, the Government influences the economy through its fiscal and
budgetary policies.
(Trong nền kinh tế thị trường, Chính phủ ảnh hưởng đến nền kinh tế thông qua các chính sách tài
khóa và chính sách ngân sách.)

5. What is the planned economy? (Nền kinh tế chỉ huy là gì?)


Planned economy is a system whereby the structure of the market is deliberately planned by the
state, in which production and consumption quotas are fixed beforehand, and where there is no real
competition between industrial or commercial organizations.
(Nền kinh tế chỉ huy là một hệ thống, theo đó, cấu trúc của thị trường được nhà nước lên kế hoạch
có chủ ý, trong đó hạn ngạch sản xuất và tiêu dùng được ấn định trước và không có sự cạnh tranh
thực sự giữa các tổ chức công nghiệp hoặc thương mại.)

6. Main question: What are the differences between a free market economy and a planned
economy? (Những điểm khác biệt giữa nền kinh tế thị trường và nền kinh tế chỉ huy là gì?)
 A free market economy is an economic system in which the market is supposed to be regulated
by the law of supply and demand.
(Một nền kinh tế thị trường tự do là một hệ thống kinh tế trong đó thị trường được cho là được điều
chỉnh bởi quy luật cung cầu.)
 A planned economy is a system whereby the structure of the market is deliberately planned by
the state, in which production and consumption quotas are fixed beforehand, and where there is
no real competition between industrial or commercial organizations.
(Một nền kinh tế kế hoạch là một hệ thống theo đó cấu trúc của thị trường được nhà nước lên kế
hoạch có chủ ý, trong đó hạn ngạch sản xuất và tiêu dùng được ấn định trước và không có sự cạnh
tranh thực sự giữa các tổ chức công nghiệp hoặc thương mại.)
 A free market economy is an economic system in which the market is supposed to be regulated
by the law of supply and demand while a planned economy is a system whereby the structure of
the market is deliberately planned by the state.
(Nền kinh tế thị trường tự do là một hệ thống kinh tế trong đó thị trường được cho là được điều
chỉnh bởi quy luật cung cầu trong khi nền kinh tế kế hoạch là một hệ thống theo đó cấu trúc của thị
trường được nhà nước lên kế hoạch có chủ ý).
 In the free market economy, business firms are supposed to compete freely and any attempt at
hindering free competition is punishable by law, whereas, there is no real competition between
industrial or commercial organizations in the planned economy.

9
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Trong nền kinh tế thị trường tự do, các công ty kinh doanh được cho là cạnh tranh tự do và mọi nỗ
lực cản trở cạnh tranh tự do đều bị pháp luật trừng phạt, trong khi đó, không có sự cạnh tranh thực
sự giữa các tổ chức công nghiệp hoặc thương mại trong nền kinh tế kế hoạch.)
 In the market economy, direct government intervention is theoretically ruled out although the
government will influence the economic situation through its fiscal and bugetary policies.
(Trong nền kinh tế thị trường, sự can thiệp trực tiếp của chính phủ về mặt lý thuyết bị loại trừ mặc
dù chính phủ sẽ ảnh hưởng đến tình hình kinh tế thông qua các chính sách tài khóa và tiền tệ.)
 In the planned economy, private ownership does not exist.
(Trong nền kinh tế kế hoạch, sở hữu tư nhân không tồn tại.)

7. What is a mixed economy? (Nền kinh tế hỗn hợp là gì?)


A mixed economy is an economic system in which some goods and services are produced by the
government and some by private enterprise.
(Một nền kinh tế hỗn hợp là một hệ thống kinh tế trong đó một số hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất bởi chính phủ và một số bởi doanh nghiệp tư nhân.)

8. What do you think are the disadvantages of a planned economy? (Theo bạn thì những mặt
hại của nền kinh tế chỉ huy là gì?)
Lack of profit motive may lead to firms being inefficien. Lot of time and money is wasted in
communicating instructions from the government to the firms.
(Thiếu động cơ lợi nhuận có thể dẫn đến các công ty không hiệu quả. Rất nhiều thời gian và tiền
bạc bị lãng phí trong việc truyền đạt các hướng dẫn từ chính phủ đến các công ty.)

III. Matching

Terms Definitions/ Explainations


1.mixed economy a) governments controlling some aspects of the economy and
the private sector controlling others
2.planned economy b) economic decisions are made by the state or government.
3.market economy c) economic decisions and pricing of goods and services are
guilded solely by the aggregate interations of a country’s
citizens and business.
4.production factors d) inputs that are used in the production of goods or services
including land, labor, capital and entrepreneurship
5.distribution channel e) the chain of businesses or intermediaries through which a
good or service passes until it reaches the end consumer.
6.consumption f) the using up of goods and services by consumer purchasing
or in the production of other goods.
7.economic system g) the system of production and distributiion and consumption
8.intervention h) any interference in the affairs of others
9.state capitalism i) an economic system that is primarily capitalistic but there is
some degree of government ownership of the means of
10
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

production.
10.state socialism j) an economic system in which the government owns most
means of production but some degree of private capitalism is
allowed
UNIT 3: MICROECONOMICS
KINH TẾ VI MÔ
I. New words:

Words Part of speech Definition


Obsession (n) sự ám ảnh
Limits (n) giới hạn, phạm vi
Limited (adj) khan hiếm, hạn chế
Scarce (adj) khan hiếm
Technical (adj) chuyên môn
know-how (n) bí quyết
Allocate (v) phân phối, phân bổ
Allocation (n) sự phân bổ
Labor (n) Lao động, công việc, người lao động
to make the most of sth tận dụng cái gì
Precisely (adv) cụ thể
Income (n) thu nhập
Various (adj) đa dạng, khác nhau
Available (adj) có sẵn
Goods (n) hàng hóa
instead (of) (adv) thay vì, thay thế
Instead of +N/ Nphrase/ Ving
financial (adj) thuộc về tài chính
Finance (n) tài chính
Hire (v) thuê
Additional (adj) thêm vào
Addition (n) sự thêm vào
In additon to sth thêm vào cái gì
Flexible (adj) linh hoạt
Flexibility (n) sự linh hoạt
Typically (adv) điển hình
Typical (adj) điển hình, tượng trưng
Result (n) kết quả
As a result Kết quả là….
Tool (n) công cụ
Concept (n) khái niệm
Relevance (n) sự liên quan, sự thích đáng
Relevant (adj) liên quan, thích hợp
Modern (adj) hiện đại
trade-offs (n) sự đánh đổi
11
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Theme (n) chủ đề


(in) detail (n) cụ thể
Constraint (n) sự hạn chế
corresponding (adj) tương đương
Attainment (n) kiến thức
Educational (adj) thuộc về giáo dục
Education (n) giáo dục
Accumulated (adj) tích lũy được, dồn tích
Skills (n) các kỹ năng
Immediate (adj) ngay lập tức
Potential (adj) tiềm năng, khả năng
Advancement (n) sự thăng tiến
Ability (n) khả năng
have the ability to do sth có khả năng làm gì
pharmaceuticals (n) dược phẩm
base (on) (v) dựa vào
base partly on dựa vào 1 phần
Collections (n) tập hợp
Compete (v) cạnh tranh
Competition (n) sự cạnh tranh
Competitor (n) đối thủ cạnh tranh
Preference (n) Sở thích
Prefer (v) thích
prefer sth to sth thích cái thì hơn cái gì
Corporation (n) tập đoàn
Security (n) sự bảo mật
Opportunity (n) cơ hội
Determine (v) xác định

II. Answer the questions:


1. In a planned economy, who makes decisions on the allocation of scarce resources?
(Trong một nền kinh tế kế chỉ huy, ai là người đưa ra quyết định phân bổ nguồn lực khan
hiếm?)
In a planned economy, government makes decisions on the allocation of scarce resources.
(Trong một nền kinh tế kế chỉ huy, chính phủ đưa ra quyết định phân bổ các nguồn lực khan hiếm.)
Hoặc có thể trả lời là:
The allocation decisions are made mostly by the government.
(Các quyết định phân bổ được thực hiện chủ yếu bởi chính phủ.)

2. Why are many microeconomic tools and concepts of limited relevance in Cuba and North
Korea? (Tại sao nhiều công cụ và khái niệm kinh tế vi mô về sự liên quan hạn chế ở Cuba
và Bắc Triều Tiên?)

12
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Because firms are told what how much to produce, and how to produce it; workers have little
flexibility in choice of jobs, hours worked, or even where they live; and consumers typically have a
very limited set of goods to choose from.
(Bởi vì các công ty được chỉ định sản xuất bao nhiêu và sản xuất nó như thế nào; người lao động ít
linh hoạt trong việc lựa chọn công việc, giờ làm việc hoặc thậm chí nơi họ sống; và người tiêu
dùng thường có rất ít hàng hóa để lựa chọn.)

3. What does the term “trade-offs” mean? (Thuật ngữ “trade-offs” có nghĩa là gì?)
Trade-offs means when you want something you have to give up others because of limited
resources.
(Đánh đổi có nghĩa là khi bạn muốn một cái gì đó bạn phải từ bỏ những thứ khác vì nguồn lực hạn
chế.)

4.Main question: What can you learn from the “consumer theory”? or What does the
“consumer theory” describe/indicate/show? (Bạn có thể học được gì từ “lý thuyết người tiêu
dùng” hoặc “Lý thuyết người tiêu dùng” thể hiện điều gì?)
Consumer theory describes how consumers, based on their preferences, maximize their well-being
by trading off the purchase of more of some goods with the purchase of less of others. We will also
see how consumers decided how much of their incomes to save, thereby trading off current
consumption for future consumption.
(Lý thuyết người tiêu dùng mô tả cách người tiêu dùng, dựa trên sở thích của họ, tối đa hóa phúc
lợi của họ bằng cách đánh đổi để mua thêm nhiều một số hàng hóa thì phải mua ít đi một số hàng
hóa khác. Chúng ta cũng sẽ thấy người tiêu dùng quyết định tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập của
họ, từ đó đánh đổi tiêu dùng hiện tại cho tiêu dùng trong tương lai.)

5. Main question: Give some examples explaining the trade-offs made by consumers? (Cho
một số ví dụ giải thích sự đánh đổi của người tiêu dùng?)
Consumers have limited income, they must trade-off between, speding or saving money, buying
now or in the future.
(Người tiêu dùng có thu nhập hạn chế, họ phải đánh đổi giữa, chi tiêu hoặc tiết kiệm tiền, mua
ngay bây giờ hoặc trong tương lai.)

6. Main question: What does the “workers theory” describe? (Lý thuyết về người lao động mô
tả điều gì?)
Workers face constraints and make trade-offs. First, people must decide whether and when to enter
the workforce. Second, workers face trade-offs in their choice of employment. Finally, workers
must sometimes decide how many hours per week they wish to work, thereby trading off labor for
leisure.
(Công nhân phải đối mặt với những hạn chế và những đánh đổi. Đầu tiên, mọi người phải quyết
định có hay không và khi nào nên tham gia lực lượng lao động. Thứ hai, người lao động phải đối

13
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

mặt với sự đánh đổi trong lựa chọn việc làm của họ. Cuối cùng, công nhân đôi khi phải quyết định
số giờ họ muốn làm việc, từ đó đánh đổi việc lao động để giải trí.)

7. Main question: Give some examples explaining the trade-offs made by workers? (Đưa một
số ví dụ giải thích về sự đánh đổi của người lao động?)
 Because the kinds of jobs – and corresponding pay scales – available to a worker depend in part
on educational attainment and accumulated skills, one must trade off working now (and earn an
immediate income) with continued education (and the hope of earning higher future income).
(Bởi vì các loại công việc - và thang lương tương ứng - có sẵn cho một công nhân phụ thuộc một
phần vào trình độ học vấn và kỹ năng tích lũy được, người ta phải đánh đổi việc đi làm ngay (và
kiếm được thu nhập ngay lập tức) với tiếp tục học tập (và hy vọng kiếm được thu nhập cao hơn
trong tương lai).
 Another example, while some people choose to work for large corporations that offer job
security but limited potential for advancement, others prefer to work for small companies where
there is more opportunity for advancement but less security. Or trading off labor for leisure.
(Một ví dụ khác, trong khi một số người chọn làm việc cho các tập đoàn lớn cung cấp bảo mật
công việc nhưng tiềm năng thăng tiến hạn chế, những người khác thích làm việc cho các công ty
nhỏ, nơi có nhiều cơ hội thăng tiến hơn nhưng ít bảo mật hơn. Hoặc đánh đổi việc lao động để giải
trí.)

8. Main question: What does the theory of the firm indicate? (Lý thuyết về công ty thể hiện
điều gì?)
The theory of the firm describes how the trade-offs can be best made, it must decide whether to hire
more workers, build new factories or do both.
(Lý thuyết của công ty mô tả làm thế nào để sự đánh đổi có thể được thực hiện tốt nhất, công ty
phải quyết định xem có nên thuê thêm nhân công, xây dựng nhà máy mới hay làm cả hai.)

9. Main question: Give some examples explaining the trade-offs made by firm? (Đưa ra một
số ví dụ giải thích cho sự đánh đổi của công ty?)
 A firm must decide whether to hiring additional workers or buying new machinery, and to
producing one set of products or another.
(Một công ty phải quyết định có nên thuê thêm công nhân hay mua máy móc mới, và sản xuất một
bộ sản phẩm này hay bộ khác.)
 Or a car company must decide how many of each type of vehicle to produce, if it wants to
produce a larger total number of car and trucks next year or the year after, it must decide
whether to hire more workers, build new factories or do both.
(Hoăc, một công ty xe hơi phải quyết định sản xuất bao nhiêu loại xe, nếu muốn sản xuất tổng số
lượng xe cộ và xe tải lớn hơn vào năm tới hoặc năm sau, họ phải quyết định có nên thuê thêm công
nhân, xây dựng nhà máy mới không hoặc làm cả hai.)

14
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

10. Main question: What limits or constraints does the Ford Motor Company have to face?
(Những giới hạn hoặc hạn chế nào mà Công ty Ford Motor phải đối mặt?)
The Ford Motor Company faces limits in terms of the kinds of products that they can produce, and
the resources available to produce them. Ford is very good at producing cars and trucks, but it does
not have ability to produce airplanes, computers or pharmacueticals. It is also contrained in terms of
financial resources and the current production capacity of its factories.
(Công ty Ford Motor phải đối mặt với các giới hạn về các loại sản phẩm mà họ có thể sản xuất và
các tài nguyên có sẵn để sản xuất các sản phẩm đó. Ford rất giỏi trong việc sản xuất ô tô và xe tải,
nhưng họ không có khả năng sản xuất máy bay, máy tính hoặc dược phẩm. Họ cũng bị hạn chế về
nguồn lực tài chính và năng lực sản xuất hiện tại của các nhà máy của họ.)

11. What are three important themes of microeconomics? (Ba chủ đề quan trọng của kinh tế vi
mô là gì?)
Three important themes of microeconomics are the idea of making optimal trade-offs, the role of
prices, the central role of markets.
(Ba chủ đề quan trọng của kinh tế vi mô là ý tưởng tạo ra sự đánh đổi tối ưu, vai trò của giá cả, vai
trò trung tâm của thị trường.)

12. In a centrally planned economy, who sets the price? (Trong thị trường tập chung, ai là
người quy định về giá cả?)
In a centrally planned economy, prices are set by the government.
(Trong thị trường tập chung, giá cả được quyết định bởi chính phủ)

13. In a market economy, how are prices determined? (Trong nền kinh tế thị trường, giá cả
được xác định như thế nào?
In a market economy, prices are determined by the interactions of consumers, workers and firms.
(Trong nền kinh tế thị trường, giá cả được xác định bởi sự tương tác giữa người tiêu dùng, người
lao động và doanh nghiệp)

UNIT 4: MACROECONOMICS
KINH TẾ VĨ MÔ
I. New words

Words Part of Definition


speech
provide (v) cung cấp
provide sb with sth cung cấp cho ai cái gì
provide sth to sb cung cấp cái gì cho ai
a bird’s eye view cái nhìn chung, cái nhìn toàn cảnh
Landscape (n) viễn cảnh
Goal (n) mục tiêu
15
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Trend (n) xu hướng


employment (n) việc làm
unemployment (n) sự thất nghiệp
Employer (n) người đi thuê người làm
Employee (n) người làm thuê
Employ (v) thuê người làm
Growth (n) sự tăng trưởng, sự phát triển
Grow (v) lớn lên
balance of payments (n) cán cân thanh toán
Inflation (n) lạm phát
Engine (n) động cơ
Fuel (n) nhiên liệu
Fuel (v) cung cấp, thúc đẩy
Influence (n sự ảnh hưởng
Influence (v) ảnh hưởng
Monetary policy (n) Chính sách tiền tệ
Fiscal policy (n) Chính sách tài khóa
money supply (n) lượng cung tiền
Supervise (v) giám sát
Revenue (n) doanh thu
Spending (n) sự chi tiêu
Ministry of Finance (n) Bộ Tài chính
Promote (v) thúc đẩy
Accelerator (n) chân ga
speed up (phrase verb) tăng tốc
central bank (n) Ngân hàng Trung ương
keep sth from sth giữ cái gì khỏi cái gì
overheating economy (n) nền kinh tế tăng trưởng nóng
slow down (v) chậm lại, suy thoái
Essentially (adv) cơ bản
Essential (adj) thiết yếu
Statistic (n) con số thống kê
Statistics (n) thống kế
respond (to) (v) phản hồi
Implement = carry on = conduct (v) thi hành, thực hiện
Take + thờ gian + to do sth mất bao nhiêu thời gian để làm gì
at large = in general nhìn chung
economic health (np) tiềm lực kinh tế
Study (n) sự nghiên cứu
Study (v) nghiên cứu
Array (n) 1 dãy
Underlying (adj) cơ bản
Habit (n) thói quen
Vast (adj) rộng lớn, bao la
16
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

make regarding = consider (v) xem xét


Regulation (n) sự điều chỉnh
Specific (adj) cụ thể
On the other hand Mặt khác
National (adj) thuộc về quốc gia
Rate (n) tỷ lệ
Export (n) xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu
Export (v) xuất khẩu
affect sth (v) ảnh hưởng
interdependent (adj) phụ thuộc lẫn nhau
complement (v) bổ sung
complementary (adj) bổ sung
overlapping (adj) chồng chéo
bottom – up (adj) từ dưới lên
top – down (adj) từ trên xuống
Analyze (v) phân tích
fundamental (adj) cơ bản
Sustain (v) duy trì liên tục
Result (n) kết quả
result from kết quả từ cái gì
result in kết quả dẫn đến cái gì
take account of sth xem xét cái gì
= take sth into account
= to consider sth

II. Answer the questions:


1. Main question: What are two major macroeconomic policies? (Hai chính sách kinh tế vĩ
mô chính là gì?)
Two major macroeconomic policies are monetary policy and fiscal policy. Monetary policy which
controls a nation’s money supply is supervised by each country’s Central Bank. While fiscal policy
which controls a government’s revenue and spending is in the hand of the Ministry of Finance. The
basic objectives of the two main macroeconomic policies are to promote economic growth and to
keep inflation under control.
(Hai chính sách kinh tế vĩ mô chính là chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa. Chính sách tiền tệ,
kiểm soát nguồn cung tiền của quốc gia, được giám sát bởi Ngân hàng trung ương của mỗi quốc
gia. Trong khi đó, chính sách tài khóa, kiểm soát doanh thu và chi tiêu của chính phủ, nằm trong

17
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

tay Bộ Tài chính. Mục tiêu cơ bản của hai chính sách kinh tế vĩ mô chính là thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế và kiểm soát lạm phát.)

1. What are the main tools of monetary policy? (Công cụ chính của chính sách tiền tệ là gì)
The main tool of monetary policy is money supply.
(Công cụ chính của chính sách tiền tệ là lượng cung tiền.)

2. What are the main tools of fiscal policy? (Công cụ chính của chính sách tài khóa là gì?)
The main tool of fiscal policy is government’s revenue and spending.
(Công cụ chính của chính sách tài khóa là doanh thu và chi tiêu của chính phủ.)

3. Main question: What are the differences between monetary policy and fiscal policy?
(Những điểm khác nhau giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa là gì?)
Monetary policy which controls a nation’s money supply is supervised by each country’s Central
Bank while fiscal policy which controls a government’s revenue and spending is in the hand of the
Ministry of Finance.
(Chính sách tiền tệ, kiểm soát nguồn cung tiền của quốc gia, được giám sát bởi Ngân hàng trung
ương của mỗi quốc gia. Trong khi đó, chính sách tài khóa, kiểm soát doanh thu và chi tiêu của
chính phủ, nằm trong tay Bộ Tài chính.)

4. Main question: What is the difference between microeconomics and macroeconomics? (Sự
khác nhau giữ kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô là gì?)
 Microeconomics is the study of decisions that people and business make regarding the
allocation of resources and prices of goods and services. Microeconomics focuses on supply
and demand and other forces that determine the price levels seen in the economy.
(Kinh tế học vi mô là việc nghiên cứu về các quyết định mà mọi người và doanh nghiệp xem xét
liên quan đến việc phân bổ các nguồn lực và giá cả của hàng hóa và dịch vụ.Kinh tế vi mô tập
trung vào cung và cầu và các lực lượng khác quyết định mức giá trong nền kinh tế.)
 Macroeconomics is the field of economics that studies the behavior of the economy as a whole
and not just on specific companies, but entire industries and economies. Macroeconomics looks
at economy – wide phenomena, such as Gross Domestic Product (GDP) and how it is affected
by changes in unemployment, national income, rate of growth, and price levels.
(Kinh tế vĩ mô là lĩnh vực kinh tế học nghiên cứu hành vi của toàn bộ nền kinh tế và không chỉ trên
các công ty cụ thể, mà còn toàn bộ các ngành công nghiệp và nền kinh tế. - Kinh tế học vĩ mô xem
xét các hiện tượng của toàn nền kinh tế, như Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và các hiện tượng đó
bị ảnh hưởng như thế nào khi có sự thay đổi trong thất nghiệp, thu nhập quốc dân, tốc độ tăng
trưởng và các mức giá)
 Microeconomics takes a bottom – up approach to analyze the economy while macroeconomics
takes a top – down approach.
(Kinh tế học vi mô có cách tiếp cận từ dưới lên để phân tích nền kinh tế trong khi kinh tế vĩ mô thực
hiện cách tiếp cận từ trên xuống.)

18
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

5. Why is it said that microeconomics and macroeconomics are interdependent and


complement one another? (Tại sao nói kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô phụ thuộc và
bổ sung cho nhau?)

Because there are many overlaping issues between two fields. For example, increased inflation
(macro effect) would cause the price of raw materials to increase for companies and in turn affect
the end product’s price charged to the public.
(Bởi vì có nhiều vấn đề chồng chéo giữa hai lĩnh vực. Ví dụ, lạm phát gia tăng (hiệu ứng vĩ mô) sẽ
khiến giá nguyên liệu thô tăng đối với các công ty và sau đó nó ảnh hưởng đến giá thành phẩm mà
công ty tính cho công chúng.)

6. What is the goal of macroeconomics? (Mục tiêu của nên kinh tế vĩ mô là gì?)
The goal of macroeconomics is to look at overall economic trends such as employment levels,
economic growth, balance of payments, inflation and so on.
(Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô là xem xét các xu hướng kinh tế tổng thể như mức độ việc làm,
tăng trưởng kinh tế, cán cân thanh toán, lạm phát, v.v.)

7. How do Central Banks control the economy? (Ngân Hàng Trung Ương điều khiển nền
kinh thế như thế nào?)
Central Banks control the economy by increasing or decreasing the money supply.
(Các Ngân hàng Trung ương kiểm soát nền kinh tế bằng cách tăng hoặc giảm lượng tiền cung
ứng.)
UNIT 5: DEMAND AND SUPPLY
CẦU VÀ CUNG
I. New words

Words Part of speech Definition


Quantity (n) số lượng
Constant (adj) cố định, không thay đổi
Factor (n) nhân tố
Society (n) xã hội
Social (adj) thuộc về xã hội
Expectation (n) sự kỳ vọng
Taste (n) thị hiếu
demand curve (n) đường cầu
Terminology (n) thuật ngữ
Movement (n) sự di chuyển
Move (v) di chuyển
Along (adv) dọc theo
quantity demanded (n) lượng cầu
Illustrate (v) biểu thị, thể hiện
Model (n) mô hình
shift factors (n) các nhân tố ngoài giá
19
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Shift (v) dịch chuyển


to be able to do sth có thể làm gì
to be willing to do sth sẵn sàng làm gì
Willingness (n) sự sẵn lòng
Various (adj) khác nhau
Vary (v) thay đổi
Variety (n) nhiều loại khác nhau
Variation (n) Sự thay đổi, sự khác nhau
Force (n) sự ảnh hưởng
Inputs (n) đầu vào
Graph (n) đồ thị
quantity supplied (n) lượng cung
Improvement (n) sự cải thiện, sự tiến bộ
Equilibibrium (n) cân bằng
Tendency (n) xu hướng
tend to do sth (v) có xu hướng làm gì
Schedule (n) lịch trình
Intersect (v) cắt, giao nhau
Horizontal (adj) nằm ngang
market price (n) giá thị trường
Incentives (n) Khuyến khích
Subsidies (n) trợ cấp
market mechansim (n) cơ chế thị trường

II. Answer the questions:


1. Main question: What is the definition of “demand” and “quantity demanded”? or What is
the difference between “demand” and “quantity demanded”?
(Định nghĩa của “cầu” và “lượng cầu” là gì? Hoặc Sự khác nhau giữa “cầu” và “lượng
cầu” là gì?)
 Demand is the quantity of goods or services buyers are willing and able to buy at various prices
in a period of time.
(Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua sẵn sàng và có thể mua ở nhiều mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian.)

 Quantity demanded is the quantity of goods or services buyers are willing and able to buy at a
certain price in a period of time.
(Lượng cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ người mua sẵn sàng và có thể mua ở một mức giá
nhất định trong một khoảng thời gian.)

2. What factors cause the whole demand curve shift to the left or to the right?
(Yếu tố nào khiến toàn bộ đường cầu dịch chuyển sang trái hoặc phải?)

20
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

They are shift factors of demand: society’s income, prices of other goods, expectations and tastes.
(Đó là các yếu tố ngoài giá của cầu: thu nhập của xã hội, giá cả của hàng hóa khác, kỳ vọng và thị
hiếu.)

3. Main question: Name the shift factors of demand. Give an example of one of the shift
factors of demand and analyze it.
(Kể tên các yếu tố ngoài giá của cầu. Cho một ví dụ về một trong những yếu tố ngoài giá của
cầu và phân tích nó.)
 The shift factors of demand are society’s income, prices of other goods, expectations and tastes.
(Các yếu tố ngoài giá của cầu là thu nhập của xã hội, giá cả của hàng hóa khác, kỳ vọng và thị
hiếu.)
 For example, if higher incomes cause the buyers of a specific good to be willing and able to
buy more at various prices, this event is expressed as an increase in demand and is modeled as a
shift of the demand curve to the right. If buyers are willing and able to buy less at all of the
various prices because of lower incomes, there is a decrease in demand, and the demand curve
shifts to the left.
(Ví dụ: nếu thu nhập cao hơn khiến người mua của một hàng hóa cụ thể sẵn sàng và có thể mua
nhiều hơn với nhiều mức giá khác nhau, việc này được biểu thị bằng sự gia tăng cầu và được mô
hình hóa như một sự dịch chuyển của đường cầu sang phải. Nếu người mua sẵn sàng và có thể
mua ít hơn ở tất cả các mức giá khác nhau vì thu nhập thấp hơn, thì nhu cầu sẽ giảm và đường cầu
dịch chuyển sang trái.)

4. Main question: How do prices of a good influence its quantity demanded?


(Giá của một hàng hóa ảnh hưởng đến lượng cầu như thế nào?)
If the price of a specific good or service increases, the quantity a buyer will purchase will decrease.
If the price decreases, the quantity a buyer will purchase will increase. The relationship between the
prices and the quantity demanded is negative relationship. And we must hold all the other possible
influences constant.
(Nếu giá của một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể tăng, số lượng mà người mua sẽ mua sẽ giảm. Nếu
giá giảm, số lượng mà người mua sẽ mua sẽ tăng. Mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu là mối
quan hệ ngược chiều. Và chúng ta phải giữ tất cả các ảnh hưởng có thể khác không đổi.)

5. Main question: What is the definition of “supply” and “quantity supplied”? or What is the
difference between “supply” and “quantity supplied”?
(Định nghĩa của “cung” và “lượng cung” là gì? Hoặc Sự khác nhau giữa “cung” và “lượng
cung” là gì?)
 Supply is the quantity of goods or services sellers are willing and able to sell at different prices
in a period of time.
(Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán sẵn sàng và có thể bán ở nhiều mức giá
khác nhau trong một khoảng thời gian.)

21
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

 Quantity supplied is the quantity of goods or services sellers are willing and able to sell at a
certain price in a period of time.
(Lượng cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ người bán sẵn sàng và có thể bán ở một mức giá
nhất định trong một khoảng thời gian.)

6. Main question: How do prices of a good influence its quantity demanded?


(Giá của một hàng hóa ảnh hưởng đến lượng cung như thế nào?)
If the price of a specific good or service rises, the quantity supplied will increase. If price decreases,
the seller will produce less and the quantity supplied will decrease. The relationship between prices
of good and quantity supplied is positive relationship. Other factors are held constant.
(Nếu giá của một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể tăng lên, lượng cung sẽ tăng lên. Nếu giá giảm,
người bán sẽ sản xuất ít hơn và lượng cung sẽ giảm. Mối quan hệ giữa giá hàng hóa và lượng cung
là mối quan hệ cùng chiều. Các yếu tố khác được giữ không đổi.)

7. Main question: Name the shift factors of supply. Give an example of one of the shift
factors of supply and analyze it.
(Kể tên các yếu tố ngoài giá của cung. Cho một ví dụ về một trong những yếu tố ngoài giá
của cung và phân tích nó.)
The shift factors of supply are prices of inputs, technology, taxes, and suppliers’ expectations.
For exmaple, an increase in the costs of producing a good would result in a decrease in supply and
the supply curve shifts to the left. A decrease in the costs of producing a good would result in an
increase in supply and is modeled as a shift of the supply curve to the right.
(Các yếu tố ngoài giá của cung là giá cả đầu vào, công nghệ, thuế và kỳ vọng của nhà cung cấp.
Ví dụ, việc tăng chi phí sản xuất hàng hóa sẽ dẫn đến giảm cung và đường cung dịch chuyển sang
trái. Việc giảm chi phí sản xuất hàng hóa sẽ dẫn đến sự gia tăng cung và được mô hình hóa như
một sự dịch chuyển của đường cung sang phải.)

8. Will the supply curve of beer shift to the right or to the left if there is an increase in its
production? (Nếu chi phí sản xuất bia tăng thì đường cung của bia sẽ dịch chuyển sang trái
hay sang phải?)
If there is an increase in beer’s production, the supply curve of beer shifts to the left.
(Nếu chi phí sản xuất bia tăng thì đường cung của bia sẽ dịch chuyển sang trái.)

9. When is a market in equilibrium? (Khi nào thị trường ở trạng thái cân bằng?)
A market will be in equilibrium when there is no reason for the market price of the product to rise
or to fall. This occurs at the price where quantity demanded equals quantity supplied.
(Một thị trường sẽ ở trạng thái cân bằng khi không có lý do gì để giá thị trường của sản phẩm tăng
hoặc giảm. Điều này xảy ra ở mức giá mà lượng cầu bằng với lượng cung.)

22
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

UNIT 6: PUBLIC FINANCE


TÀI CHÍNH CÔNG CỘNG

I. New words:

New words Part of speech Meaning


federal (adj) (thuộc) liên bang
federal government (n) Chính phủ liên bang
raise (v) huy động
trillion (n) hàng nghìn tỷ
insufficient (adj) không đầy đủ
payroll tax (n) thuế quĩ lương
corporate income tax (n) thuế thu nhập doanh nghiệp
handful (n) một ít
customs duty (n) thuế hải quan
excise tax (n) thuế tiêu thụ đặc biệt
federal fund (n) quỹ liên bang
trust fund (n) quỹ tín thác
make up the diffenrence bù đắp sự chênh lệch
conduct the annual thực hiện quy trình phân bổ ngân sách
appropriations process hàng năm
majority (n) đại đa số
Congressional Budget Office văn phòng ngân sách Quốc hội
down the road = in the future trong tương lai
mature (adj) đến kỳ hạn phải thanh toán

II. Answer the questions:


1. What does the U.S Treasury do when revenue from taxes is not enough to cover all of the
government’s expenditures? (Kho bạc Hoa Kỳ làm gì khi doanh thu từ thuế không đủ để chi trả
cho tất cả các chi tiêu của chính phủ?)
When revenue from taxes is not enough to cover all of the government’s expenditures, U.S Treasury
will start borrowing money by issuing bonds.
(Khi doanh thu từ thuế không đủ để chi trả cho tất cả các khoản chi của chính phủ, Kho bạc Hoa Kỳ sẽ
bắt đầu vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu)

2. How much is the federal government going to collect in tax revenues in fiscal year 2014?
(Chính phủ liên bang sẽ thu bao nhiêu tiền thuế trong năm tài khóa 2014?)
The federal government is going to collect $3 trillion in tax revenues in fiscal year 2014.
23
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Chính phủ liên bang sẽ thu 3 nghìn tỷ đô la tiền thuế trong năm tài khóa 2014)

3. What type of taxes contributes the largest proportion of tax revenues? (Loại thuế nào đóng góp
tỷ lệ lớn nhất của doanh thu thuế?)
Income taxes contributes the largest proportion of tax revenues
(Thuế thu nhập đóng góp tỷ trọng lớn nhất trong các khoản thu thuế)

4. What are federal funds? (Quỹ liên bang là gì?)


Federal funds are general revenues, meaning Congress and the President can decide to spend them on
just about anything when they conduct the annual appropriations process.
(Các quỹ liên bang là nguồn thu chung, có nghĩa là Quốc hội và Tổng thống có thể quyết định chi tiêu
cho bất cứ thứ gì khi họ thực hiện quy trình phân bổ ngân sách hàng năm)

5. For what purpose are these funds used? (Quỹ liên bang được dùng cho mục đích gì?)
These funds used to spend them on just about anything when they conduct the annual appropriations
process.
(Những khoản tiền này được sử dụng để chi tiêu cho bất cứ thứ gì khi họ thực hiện quy trình phân bổ
ngân sách hàng năm)

6. What are trust funds? (Quỹ tín thác là gì?)


Trust fund is an amount of money invested and managed for some specific programs.
(Quỹ tín thác là một khoản tiền đầu tư và quản lý cho một số chương trình đặc biệt.)

7. For what purpose are these funds used? (Quỹ tín thác được dùng cho mục đích gì?)
Trust funds comes from payroll taxes and can be used only to pay very specific programs. The vast
majority of trust fund revenues pay for Social Security and Medicare.
(Quỹ ủy thác chỉ có thể được sử dụng để thanh toán các chương trình rất đặc biệt. Phần lớn các khoản
thu của quỹ ủy thác trả cho An sinh xã hội và Chăm sóc sức khỏe.)

8. What way does the Treasury borrow money? (Bộ Tài chính vay tiền bằng cách nào?)
The Treasury borrow money by Selling bonds and other types of Securities.

24
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Bộ Tài chính vay tiền bằng cách bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác.)

9. Who does the Federal government owe money to? (Chính phủ liên bang nợ tiền ai?)
Debt held by the public is the total amount the government owes to all of its creditors in the general
public.
(Nợ do công chúng nắm giữ là tổng số tiền chính phủ nợ cho tất cả các chủ nợ của nó trong công
chúng.)

10. Main question: What are sources of government revenue? (Các nguồn thu nhập của chính
phủ là gì?)
The sources of government revenue are tax and borrowing:
Các nguồn thu chính phủ là thuế và vay nợ:
 These revenues come from 3 major sources: income taxes paid by individuals; payroll taxes
paid jointly by workers and employers; corporate income taxes paid by business. And there are
also a handful of other types of taxes like customs duties and excise taxes.
(Các khoản thu này đến từ 3 nguồn chính: thuế thu nhập cá nhân phải trả; thuế biên chế được trả
bởi người lao động và người sử dụng lao động; thuế thu nhập doanh nghiệp được trả bởi doanh
nghiệp. Và cũng có một số loại thuế khác như thuế hải quan và thuế tiêu thụ đặc biệt.)
 Borrowing: the Treasury borrows money by issuing bonds; borrowing constitutes a major
source of revenue for the federal government.
(Vay nợ: Kho bạc vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu; vay mượn tạo thành một nguồn thu lớn
cho chính phủ liên bang.)

11.What is the Public finance concerned with? (Tài chính công quan tâm đến vấn đề gì?)
Public finance is concerned with how government raises and spends its money.
(Tài chính công quan tâm đến cách chính phủ tăng và chi tiêu tiền của mình.)

12. What is the federal debts ? (Các khoản nợ Liên Bang là gì?)
The federal debts is the sum of the debt held by the public plus the debt held by federal accounts.
(Các khoản nợ liên bang là tổng số nợ do công chúng nắm giữ cộng với khoản nợ do các tài khoản liên
bang nắm giữ.)
13. What is the Payroll taxes? (Thuế tiền lương là gì?)
Payroll taxes are taxes that paid jointly by workers and employers.
(Thuế tiền lương là loại thuế do người lao động và người sử dụng lao động cùng trả.)
14. What is the Income taxes? (Thuế thu nhập là gì?)
Income taxes are taxes that paid by individuals.
(Thuế thu nhập là loại thuế do các cá nhân nộp.)

25
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

15. What is the Corporate income? (Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?)
Corporate income is taxes paid by business.
(Thu nhập doanh nghiệp là các khoản thuế do doanh nghiệp nộp.)
16. What is the Custom duties? (Thuế Hải Quan là gì?)
Custom duties are taxes on imports, paid by the importer.
(Thuế hải quan là thuế đánh vào hàng nhập khẩu, do nhà nhập khẩu trả.)
17. What is the Excise taxes? (Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?)
Excise taxes are taxes levied on specific goods, like gasoline.
(Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh vào hàng hóa cụ thể, như xăng.)

UNIT 7: FISCAL POLICY


CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

I. New words:

New words Part of speech Meaning


inflation (n) lạm phát
inflationary (adj) (thuộc) lạm phát
deficit (n) thâm hụt
shrink (v) co lại, thu hẹp
deficit spending bội chi
government spending = public
chi tiêu công
spending
expand (v) mở rộng
judgment (n) cách nhìn nhận, đánh giá
grant (n) khoản viện trợ
expansionary (adj) mở rộng, nới lỏng
contractionary (adj) thắt chặt, thu hẹp
inevitably (adv) một cách tất yếu, hiển nhiên
International Monetary Fund
quỹ tiền tệ quốc tế
(IMF)

II. Answer the questions:


1. What way do government spending and taxation affect the economy? Example? (Chi tiêu
chính phủ và thuế ảnh hưởng thế nào đến nền kinh tế? Cho ví dụ?)
Government spending and taxation directly affect the overall performance of the economy. For example,
if the government increases spending to build a new highway, construction of the highway will create
jobs and people spend more money on purchases, thus, the economy tends to grow.

26
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Chi tiêu và thuế của chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả chung của nền kinh tế. Ví dụ, nếu
chính phủ tăng chi tiêu để xây dựng đường cao tốc mới, việc xây dựng đường cao tốc sẽ tạo ra việc
làm và người dân chi nhiều tiền hơn cho việc mua sắm, do đó, nền kinh tế có xu hướng phát triển.)

2. Main question: What is deficit spending? Is it useful or harmful for the economy? Why? (Chi
tiêu thâm hụt là gì? Nó có lợi hay có hại cho nền kinh tế? Tại sao?)
+ Deficit spending is spending funds obtained by borrowing or printing instead of taxation.
(Chi tiêu thâm hụt là chi tiêu có được bằng cách vay hoặc in thêm tiền thay vì thuế.)
+ Deficit spending can be helpful for the economy. For example, when unemployment is high, the
government can undertake projects that use workers who would otherwise be idle. The economy will
then expand because more money is being pumped into it.
(Chi tiêu thâm hụt có thể hữu ích cho nền kinh tế. Ví dụ, khi tỷ lệ thất nghiệp cao, chính phủ có thể
thực hiện các dự án sử dụng những người lao động mà nếu không thì sẽ nhàn rỗi. Nền kinh tế sau đó
sẽ mở rộng vì nhiều tiền hơn được bơm vào nó.)
+ Deficit spending also can harm the economy. When unemployment is low, a deficit may result in
rising prices, or inflation. The additionl government spending creates more competition for scarce
workers and resources and this inflates wages and prices.
(Chi tiêu thâm hụt cũng có thể gây hại cho nền kinh tế. Khi thất nghiệp thấp, thâm hụt có thể dẫn đến
tăng giá, hoặc lạm phát. Chi tiêu chính phủ bổ sung tạo ra sự cạnh tranh nhiều hơn cho các công nhân
và nguồn lực khan hiếm và điều này làm tăng tiền lương và giá cả.)

3. What are the government’s major economic policies mentioned above? (Chính sách kinh tế
quan trọng của chính phủ đã đề cập ở trên là gì?)
The government’s major economic policies mentioned above are Fiscal policy and Monetary Policy.
(Chính sách kinh tế quan trọng của chính phủ được đề cập ở trên là chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ.)

4. What are the Fiscal policy and Monetary policy aimed at? (Chúng có mục đích gì?)
They aimed at Maintaining economic growth, high employment and low inflation.
(Chúng nhằm mục đích duy trì tăng trưởng kinh tế, tăng cơ hội việc làm và lạm phát thấp.)

Mainquestion 5+6: What are 2 types of fiscal policy? (2 loại chính sách tài khóa là gì?)

5. Under what circumstances can fiscal policy be expansionary? Why? (Trong trường hợp nào
chính sách tài khóa được mở rộng? Tại sao?)

27
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Fiscal policy is expansionary when taxation is reduce or public spending is increased. The aimed of
expansionary policy is to stimulate total spending in the economy, known as aggregate demand, to
promote the economic growth. Government uses expansionary policy when a government feels its
economy is not growing fast enough or unemployment is too high.
(Chính sách tài khóa là mở rộng khi thuế giảm hoặc chi tiêu công tăng. Mục đích của chính sách tài
khóa mở rộng là để kích thích tổng chi tiêu trong nền kinh tế, được biết đến là tổng cầu, để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng khi một chính phủ cảm thấy nền
kinh tế của mình không tăng trưởng đủ nhanh hoặc thất nghiệp quá cao.)

6. Under what circumstances can fiscal policy be contractionary? Why? (Trong trường hợp nào
chính sách tài khóa được thu hẹp? Tại sao?)
Fiscal policy is contractionary when taxation is increased or public spending is reduced. The aimed of
contractionary policy is to restrict demand and slow down the economy. Government uses
contractionary fiscal policy when inflation is high.
(Chính sách tài khóa bị thu hẹp khi thuế tăng hoặc chi tiêu công giảm. Mục đích của chính sách tài
khóa thu hẹp là hạn chế nhu cầu và làm chậm nền kinh tế. Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thu
hẹp khi lạm phát cao.)

7. Main questions: What factors should be considered in making decisions on fiscal policy?
(Những yếu tố nào cần được xem xét khi đưa ra quyết định về chính sách tài khóa?)
+ The 1st factor is the level of economic growth or unemployment likely in the future.
(Yếu tố thứ nhất là mức độ tăng trưởng kinh tế hoặc thất nghiệp có khả năng xảy ra trong tương lai.)
+ The 2nd factor is whether or not to run a budget deficit by spending more money than the
government raises.
(Yếu tố thứ 2 là có hay không có thâm hụt ngân sách bằng cách chi nhiều tiền hơn mức huy động của
chính phủ.)
+ The 3rd factor is influenced by political considerations such as beliefs about the size of the role that
governments should play in the economy or the likely public reaction to a particular course of action.
(Yếu tố thứ 3 bị ảnh hưởng bởi những cân nhắc chính trị như niềm tin về quy mô vai trò của các chính
phủ trong nền kinh tế hoặc phản ứng của công chúng đối với một hành động cụ thể.)
+ Fiscal policy decisions can be influenced by other outside factors as well such as the fiscal policies of
other countries, the requirements of the IMF.
(Các quyết định chính sách tài khóa có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài khác như chính sách
tài khóa của các quốc gia khác, các yêu cầu của IMF.)

8. Why should the government consider the fiscal policies of other countries? (Tại sao chính
phủ nên xem xét các chính sách tài khóa của các quốc gia khác?)

28
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Because by doing so, the government may tempt companies to relocate by offering them generous tax
programs or other benefits.
(Bởi vì làm như vậy, chính phủ có thể thu hút các công ty di dời bằng cách cung cấp cho họ các chương
trình thuế hào phóng hoặc các lợi ích khác)

9. When does the deficit happen? (Khi nào thâm hụt xảy ra?)
Deficit happens when the government spends more than it receives.
(Thâm hụt xảy ra khi chính phủ chi tiêu nhiều hơn số tiền họ nhận được.)
10. How does the government finance the deficit? (Chính Phủ giải quyết thâm hụt như thế
nào?)
Deficit can be financed in 2 ways borrowing or printing more money. If the government borrows
money, it will decrease the supply of money in the economy. If the government prints more money it
will increase the supply of money in the economy.
(Thâm hụt có thể được giải quyết bằng 2 cách vay hoặc in thêm tiền. Nếu chính phủ vay tiền, nó sẽ làm
giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế. Nếu chính phủ in thêm tiền thì sẽ làm tăng cung tiền trong
nền kinh tế.)

UNIT 8: TAXATION
THUẾ

I. New words:

New words Part of speech Meaning


taxation (n) thuế
tax = impose (v) đánh thuế
dissuade (v) can ngăn
deduct (v) khấu trừ
deductible (adj) có thể khấu trừ
progressive (adj) luỹ tiến
regressive (adj) lũy thoái
loophole (n) lỗ hổng
tax inspector (n) thanh tra thuế
disincentive (n) sự nản lòng, thoái chí
declare (v) tuyên bố, công khai
moonlighting (n) sự làm đêm, ngoài giờ
overtake (v) vượt, bắt kịp

29
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

tax liability (n) thuế phải nộp

II. Answer the questions:


1. Main question: What are function of taxation? (Các chức năng của thuế là gì?)
The function of taxation are:
+ To raise revenue to finance government expenditure
+ Indirect excise duties can be designed to dissuade people from smoking, drinking alcohol and so on.
+ Income taxes are one of the ways in which governments can redistribute wealth.
(Chức năng của thuế là:
+Để tăng doanh thu để tài trợ cho chi tiêu của chính phủ
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt gián tiếp được thiết kế để can ngăn người dân hút thuốc, uống rượu...
+ Các loại thuế đầu vào là một trong những cách mà chính phủ có thể phân phối lại của cải.)

2. Main question: How do people evade tax? (Người dân trốn thuế bằng cách nào?)
 Self-employed people undeclared part-time evening jobs with small and medium – sized family
firms, on which no one pays any tax or national insurance.
(Những người tự làm nghề tự do không khai báo công việc bán thời gian buổi tối với các công ty gia
đình vừa và nhỏ, mà không ai trả bất kỳ khoản thuế hay bảo hiểm quốc gia nào.)

 Criminal organizations, meanwhile, tend to pass money through a series of companies in very
complicated transactions in order to disguise its origin from tax inspectors – and the police; this
is known as laundering money.
(Các tổ chức tội phạm, trong khi đó, có xu hướng chuyển tiền thông qua một loạt các công ty trong
các giao dịch rất phức tạp để ngụy trang nguồn gốc của nó khỏi thanh tra thuế - và cảnh sát; điều
này được biết đến là rửa tiền.)

3. Main question: How do people avoid tax?/What are some legal ways of avoiding tax? (Người
dân tránh thuế bằng cách nào?/Một số cách hợp pháp để tránh thuế là gì?)
 To reduce income tax liability, some employers give highly-paid employees lots of “perks”
(short of perquisites) instead of taxable money, such as company cars, free health insurance, and
subsidized lunches.

30
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Để giảm trách nhiệm thuế thu nhập, một số người sử dụng lao động cung cấp cho nhân viên được
trả lương cao rất nhiều các khoản trợ cấp (quyền lợi thêm ngoài lương) thay vì tiền chịu thuế, như
xe hơi của công ty, bảo hiểm y tế miễn phí và bữa trưa được trợ cấp.)

 Donations to charities that can be subtracted from the income on which tax is calculated are
described as tax-deductible.
(Quyên góp cho các tổ chức từ thiện có thể được trừ vào thu nhập được tính thuế được mô tả là
khấu trừ thuế.)

 Companies have a variety of ways of avoiding tax on profits. They can bring forward capital
expenditure (on new factories, machines, and so on) so that at the end of the year all the profits
have been used up; this is known as making a tax loss. Multinational companies often set up
their head offices in countries, where taxes are low.
(Các công ty có nhiều cách để tránh thuế đối với lợi nhuận. Họ có thể mang lại chi phí vốn hóa (cho
các nhà máy mới, máy móc, v.v.) để tất cả lợi nhuận cuối năm đã được sử dụng hết; điều này được
gọi là khai bị lỗ để giảm thuế. Các công ty đa quốc gia thường thành lập trụ sở chính tại các quốc
gia, nơi thuế thấp.)

4. What is a direct tax (Thuế trực thu là gì?)


A direct tax is a tax on wages and salaries or on company profits.
(Thuế trực thu là thuế đánh vào tiền lương và tiền công hoặc đánh vào lợi nhuận của công ty.)

5. What is a progressive tax? (Thuế lũy tiến là gì?)


A progressive tax is a tax levied at a higher rate on higher incomes.
(Thuế lũy tiến là loại thuế được đánh với tỷ lệ cao hơn đối với thu nhập cao hơn.)

6. What is an indirect tax? (Thuế gián thu là gì?)


An indirect tax is a tax paid on property, sales transactions, imports, and so on.
(Thuế gián thu là loại thuế đánh vào tài sản, giao dịch mua bán, nhập khẩu, v.v.)

7. What is the VAT? (Thuế Giá trị gia tăng là gì?)


A VAT is a tax collected at each stage of production, excluding the already-taxed costs from
previous stages.
(Thuế GTGT là loại thuế thu ở từng công đoạn sản xuất, không bao gồm chi phí đã tính thuế từ
các công đoạn trước.)

8. What is a wealth tax? (Thuế tài sản là thuế gì?


A wealth tax is the annual tax imposed on people’s fortunes (in some countries).
(Thuế tài sản là loại thuế hàng năm đánh vào tài sản của con người (ở một số quốc gia)).

9. What does the tax evasion mean? (Trốn thuế nghĩa là gì?)
31
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Tax evasion means making false declarations to the tax authorities.


(Trốn thuế tức là khai báo sai với cơ quan thuế.)

10. What is the tax avoidance? (Tránh thuế nghĩa là gì?)


Tax avoidance means reducing the amount of tax you pay to a legal minimum.
(Tránh thuế có nghĩa là giảm số thuế bạn phải trả xuống mức tối thiểu hợp pháp)
UNIT 10: ISSURANCE
BẢO HIỂM

I. New words:

New words Part of speech Meaning


accomplish (v) hoàn thành
compensate (v) bồi thường
economic losses (n) những tổn thất về kinh tế
exposure (n) nguy cơ, sự rủi ro
devise (v) tạo ra
the predictability of losses in
khả năng dự đoán trước các tổn thất
advance
unexpected losses tổn thất ngoài dự kiến
the insured (n) người mua bảo hiểm
premium payment /payment of
thanh toán/ trả phí bảo hiểm
premium
insurance pool/ insurance fund (n) quỹ bảo hiểm
to be willing to do sth sẵn lòng, sẵn sàngc
contemplate (v) suy ngẫm
outlay (n) phí tổn

II. Answer the questions:


1. In what way, losses can be predicted before they occur? (Theo cách nào, tổn thất có thể được
dự đoán trước khi chúng xảy ra?)
Losses can be predicted before they occur through the operation of insurance system.
(Tổn thất có thể được dự đoán trước khi chúng xảy ra thông qua hoạt động của hệ thống bảo hiểm.)

2. Why the predictability of losses in advance is basic to an insurance system’s operation? (Tại
sao khả năng dự đoán tổn thất trước là cơ bản đối với hoạt động của hệ thống bảo hiểm?)

32
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

The predictability of losses in advance is basis to an insurance system’s operations because it allows
the cost of losses to be financed and redistributed in advance.
(Khả năng dự đoán trước các tổn thất là cơ sở cho hoạt động của một hệ thống bảo hiểm vì nó cho
phép chi phí tổn thất được tài trợ và phân phối lại trước)

3. What is insurance in financial definition? (Bảo hiểm trong định nghĩa tài chính là gì?)
Insurance in financial definition is a financial agreement that redistributes the cost of unexpected
losses.
(Bảo hiểm theo định nghĩa tài chính là một thỏa thuận tài chính mà phân phối lại chi phí tổn thất bất
ngờ.)

4. What does the insurance agreement involve? (hỏa thuận bảo hiểm liên quan đến gì?)
The insurance agreement involves the transfer of many different exposure to loss to one insurance
pool.
(Thỏa thuận bảo hiểm liên quan đến việc chuyển nhiều rủi ro khác nhau sang tổn thất cho một quỹ bảo
hiểm.)

5. How can an insurance system accomplish the redistribution of the cost of losses? (Làm thế
nào một hệ thống bảo hiểm có thể hoàn thành việc phân phối lại chi phí tổn thất?)
An insurance system accomplish the redistribution of the cost of losses by collecting a premium
payment from every participant in the system.
(Một hệ thống bảo hiểm hoàn thành việc phân phối lại chi phí tổn thất bằng cách thu một khoản thanh
toán phí bảo hiểm từ những người tham gia trong hệ thống.)

6. What does the insured receive when a loss occur? (Người được bảo hiểm nhận được gì khi
mất mát xảy ra?)
The insured receives a promise from the insurance system to be compensated in the event of a loss.
(Người được bảo hiểm nhận được lời hứa từ hệ thống bảo hiểm sẽ được bồi thường trong trường hợp
mất mát.)

7. Why are people willing to pay an insurance premium? (Tại sao mọi người sẵn sàng trả phí
bảo hiểm?)

33
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

People are willing to pay an insurance premium to be relieved of the uncertainly about a loss, as well
as to be compensated if the loss actually occurs.
(Mọi người sẵn sàng trả phí bảo hiểm để được giảm bớt sự không chắc chắn về một mất mát, cũng như
được bồi thường nếu tổn thất thực sự xảy ra.)

8. Is insurance like gambling? Why? (Bảo hiểm có giống như đánh bạc không? Tại sao?)
Insurance isn’t like gambling because the law has found a means of distinguishing between gambling
contracts, which it will not enforce, and insurance contracts, which it will.
(Bảo hiểm không giống như đánh bạc vì luật pháp đã tìm ra một phương tiện để phân biệt giữa các
hợp đồng đánh bạc, mà nó sẽ không thực thi và các hợp đồng bảo hiểm sẽ được thực hiện.)

9. What do you know about contracts of insurance? (Bạn biết gì về hợp đồng bảo hiểm?)
Contracts of insurance form a special class of contract in that law requires parties to them, the insured
and the insurer, to exercise the utmost good faith towards each other.
(Hợp đồng bảo hiểm tạo thành một loại hợp đồng đặc biệt trong luật đó đòi hỏi các bên tham gia với
họ, người được bảo hiểm và công ty bảo hiểm phải thực hiện đức tin tốt nhất đối với nhau.)

10. Main question: What are the operating principles of insurance?/ What are the
functions/roles of insurance? (Nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm là gì? / Chức năng / vai
trò của bảo hiểm là gì?)
 Though the operation of insurance system, losses can be predicted in advance. Insurance system
allows the cost of losses to be financed and redistributed in advance.
(Mặc dù hoạt động của hệ thống bảo hiểm, tổn thất có thể được dự đoán trước. Hệ thống bảo hiểm
cho phép chi phí tổn thất được tài trợ và phân phối lại trước.)
 The insured can be compensated if the loss actually occurs.
(Người được bảo hiểm có thể được bồi thường nếu tổn thất thực sự xảy ra.)
 Even if no loss occurs during a year, as will be the case, for most insured, value has still been
received in the form of an eliminated unpleasant mental state, the anxiety about a loss.
(Ngay cả khi không có mất mát xảy ra trong một năm, như đối với hầu hết các bảo hiểm, giá trị vẫn
được nhận dưới dạng trạng thái tinh thần khó chịu, lo lắng về sự mất mát.)

34
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

UNIT 11: MONEY AND ITS FUCTIONS


TIỀN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN

I. New words
New words Part of speech Meaning
Consent (n)/(v) Sự đồng thuận, chấp nhận chung
Medium of economic exchange (n) Phương tiện trao đổi kinh tế
Settlement of debts (n) Xử lý nợ
Measure of value (n) Thước đo giá trị
Unit of account (n) Đơn vị tính
A store of value (n) Phương tiện cất trữ
A standard of deferred (n) Phương tiện trả chậm
payments
Installment buying (n) Mua trả góp
Primitive (n) Nguyên thủy
Commodity money (n) Tiền hàng hóa
Token money (n) Tiền dấu hiệu
Purchasing power (n) Sức mua
Value in use (n) Giá trị sử dụng
Monetary value (n) Giá trị bằng tiền, giá trị tiền tệ

II. Answer the questions


1, What is the concept of money? (Khái niệm “tiền” là gì?)
Money is a commodity accepted by general consent as a medium of economic exchange.
(Tiền là một hàng hóa được chấp nhận bởi sự đồng ý chung như một phương tiện trao đổi kinh tế.)

2, What are the functions of money? (Các chức năng của tiền là gì?)
The functions of money are: a medium of exchange, a measure of value, a store of value and a
standard of deferred payments.
(Các chức năng của tiền là: phương tiện trao đổi, thước đo giá trị, phương tiện cất trữ và phương
tiện trả chậm.)

35
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

3, What is the medium of exchange? (Phương tiện trao đổi là gì?)


A medium of exchange is anything that is widely accepted in payment for goods and services and in
settlement of debts.
(Phương tiện trao đổi là bất cứ điều gì được chấp nhận rộng rãi trong thanh toán hàng hóa và dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ.)
4, How is money used as a medium of exchange? (Tiền được sử dụng như một phương tiện trao
đổi như thế nào?)
Money is a medium of exchange through which people exchange goods and services, like workers
exchange labour services for money, people buy or sell goods in exchange for money.
(Tiền là phương tiện trao đổi mà qua đó mọi người trao đổi hàng hóa và dịch vụ, như người lao
động trao đổi sức lao động lấy tiền, mọi người mua hoặc bán hàng hóa để đổi lấy tiền.)

5, How is money used as a unit of account/a store of value and as a standard of deferred
payment? (Tiền được sử dụng như một đơn vị tiền tệ/ phương tiện cất trữ và phương tiện trả
chậm như thế nào?)
 Money is used as a unit of account in which prices are quoted and accounts are kept.
(Tiền được sử dụng như một đơn vị tiền tệ khi giá được định và tài khoản được lưu)
 Money is a store of value because it can be used to make purchases in the future. This mean that
if we choose not to buy with our money today, we can save it to buy in the future.
(Tiền được sử dụng như phương tiện cất trữ vì nó có thể được sử dụng để mua hàng trong tương lai.
Điều này có nghĩa là nếu chúng ta chọn không mua bằng tiền của mình ngày hôm nay, chúng ta có
thể tiết kiệm để mua trong tương lai)
 Money is a standard of deferred payments when you buy something but do not pay for it
immediately, your payment is expressed in terms of money to be paid in the future.
(Tiền là được sử dụng như là phương tiện trả chậm khi bạn mua một thứ gì đó nhưng không thanh
toán ngay lập tức, khoản thanh toán của bạn được thể hiện dưới dạng tiền khi được thanh toán
trong tương lai.)

6, What do you think is the most important function of money and why? (Bạn nghĩ chức năng
quan trọng nhất của tiền là gì? Tại sao?)
I think the most important function of money is a medium of exchange because this function of
money helps in buying and selling goods and services freely. And medium of exchange is the basis
of other functions of money.
(Tôi nghĩ rằng chức năng quan trọng nhất của tiền là phương tiện trao đổi vì chức năng này của
tiền giúp mua và bán hàng hóa và dịch vụ một cách tự do. Hơn nữa, phương tiện trao đổi là cơ sở
của các chức năng khác của tiền.)

7,What are two main types of money? (Hai loại tiền chính là gì?)
Two main types of money are commodity money and token money.
(Hai loại tiền chính là tiền hàng hóa và tiền dấu hiệu.)

36
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

8, Give some types of token money? (Cho ví dụ về một số tiền dấu hiệu?)
Some types of token money are: bank note, coins, paper note, cheque,…
(Một số loại tiền dấu hiệu là: phiếu ngân hàng, đồng xu,tiền giấy, séc,…)

9, Main question: What are some main differenes between commodity money and token
money? (Sự khác biệt chính chính giữa tiền hàng hóa và tiền dấu hiệu là gì?)
 The value of commodity money is about equal to the value of material contained in it but token
money’s value or purchasing power as money greatly exceeds its cost of production or value in
uses other than as money.
(Giá trị của tiền hàng hóa tương đương với giá trị của nguyên liệu cấu thành nó nhưng giá trị của
tiền dấu hiệu hay sức mua bằng tiền vượt quá chi phí sản xuất của đồng tiền hoặc giả trị sử dụng
của nó khi không phải bằng tiền)
 Token money is lighter and easier to exchange goods and services than commodity money.
(Tiền dấu hiệu nhẹ hơn và dễ dàng trao đổi hàng hóa và dịch vụ hơn tiền hàng hóa.)

10, How does money measure value? (Tiền đo lường giá trị như thế nào?)
Money measures value in its units of accounts.
(Tiền đo lường giá trị theo các đơn vị tiền tệ của nó.)

11, What is the commodity money? (Thế nào là tiền dạng hàng hóa?)
Commodity money is a useful good that serves as a medium of exchange.
(Tiền hàng hóa là một hàng hóa hữu ích được sử dụng như một phương tiện trao đổi.)

12, What are the functions of money? (Các chức năng của tiền là?)
The functions of money are a medium of exchange, a measure of value, a store of value and a
standard of deferred payments.
(Các chức năng của tiền là phương tiện trao đổi, thước đo giá trị, kho lưu trữ giá trị và tiêu chuẩn
thanh toán trả chậm.)

UNIT 12: MONETARY POLICY


CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

I. New words
New words Part of speech Meaning
Quantitative tool (n) Công cụ định lượng
Reserve requirement (n) Dự trữ bắt buộc
Deposit (n)/(v) Thanh toán, chi trả
Money supply (n) Lượng cung tiền
Discount rate (n) Lãi suất chiết khấu
37
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Contract (v) Thu hẹp


Expand (v) Mở rộng
Open market operations (n) Hoạt động thị trường mở
Secutiry – Securities (n) Chứng khoán
Bond (n) Trái phiếu
Government/Treasury bond (n) Trái phiếu chính phủ
Key mechanism of moneytary (n) Kỹ thuật chính của chính sách tiền tệ
policy
Aggregate demand (n) Tổng cầu
Disposable income (n) Thu nhập ròng
Expansionary monetary policy (n) Chính sách tiền tệ nới lỏng
Restrictive monetary policy (n) Chính sách tiền tệ thắt chặt
Curtail (v) Rút ngắn

II. Answer the questions


1, What is the monetary policy? (Chính sách tiền tệ là gì?)
Monetary policy is a government policy which controls a nation’s money supply is supervised by
each country’s.
(Chính sách tiền tệ là chính sách của chính phủ nhằm kiểm soát nguồn cung tiền của quốc gia được
giám sát bởi mỗi quốc gia..)

2, How does the fed control the percentage of deposits banks keep in reserve? (Fed kiểm soát tỷ
lệ tiền gửi của các ngân hàng như thế nào?)
The Fed control the percentage of deposits banks keep in reserve by controlling the reserve
requirement of all US banks.
(Fed kiểm soát tỷ lệ tiền gửi mà các ngân hàng dự trữ bằng cách kiểm soát dự trữ bắt buộc của tất
cả các ngân hàng Mỹ.)

3, What is called reserve requirement ? (Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì?)


The reserve requirement set by FED is the minimum amount of reserves as banks must have.
(Dự trữ bắt buộc đặt ra bởi Fed là số tiền dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải có.)

4, What determined amount banks hold as reserve? (Điều gì quyết định lượng tiền mà các ngân
hàng giữ làm dự trữ?)
The amount banks keep in reserve depends on the Fed requirements and partly on how much banks
feel theey need for safety. The amount most banks need to safety is much smaller than what the
Fed’s requires. For them, it’s the Fed’s reservve requirements that determines the amount they hold
as reserves.
38
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Số tiền mà các ngân hàng dự trữ phụ thuộc vào yêu cầu của Fed và một phần vào mức độ mà các
ngân hàng cảm thấy cần cho sự an toàn. Số tiền mà hầu hết các ngân hàng cần để đảm bảo an toàn
là nhỏ hơn nhiều so với những gì mà Fed yêu cầu. Đối với họ, dự trữ bắt buộc của Fed xác định số
lượng tiền mà các ngân hàng giữ làm dự trữ.)

5, What is the central role of the reserve requirements? (Vai trò trung tâm của dự trữ bắt buộc
là gì?)
The reserve requirements play a central role in how much banks may lend out.
(Dự trữ bắt buộc đóng một vai trò trung tâm trong việc xác định số tiền mà các ngân hàng có thể
cho vay là bao nhiêu.)

6, What is the second tool of monetary policy? (Công cụ thứ hai của chính sách tiền tệ là gì?)
The second tool of monetary policy is changing the discount rate.
(Công cụ thứ hai của chính sách tiền tệ là thay đổi tỷ lệ chiết khấu.)

7, What is the discount rate? (Tỷ lệ chiết khấu là gì?)


The discount rate is the rate of interest the FED charges for banks’ loans.
(Tỷ lệ chiết khấu là lãi suất mà Fed tính cho các khoản vay của ngân hàng.)

8, How can the Center bank shift aggregate demand? (Làm thế nào ngân hàng trung ương có
thể dịch chuyển tổng cầu?)
The Center bank can shift aggregate demand by making more or less money available.
(Ngân hàng trung ương có thể dịch chuyển tổng cầu bằng cách làm cho nhiều hoặc ít hơn lượng
tiền có sẵn.)

9, How can the bank encourage people to borrow and spend more money? (Làm thế nào ngân
hàng có thể khuyến khích mọi người vay và chi tiêu nhiều tiền hơn?)
The bank can encourage people to borrow and spend more money by offering lower interest rate or
easier approvals.
(Ngân hàng có thể khuyến khích mọi người vay và chi tiêu nhiều tiền hơn bằng cách đưa ra mức lãi
suất thấp hơn hoặc sự chấp thuận dễ dàng hơn.)

10, Main question: What is the difference between expansionary monetary policy and
restrictive monetary policy? (Sự khác nhau giữa chính sách tiền tệ mở rộng và chính sách tiền
tệ thắt chặt là gì?)
 Expansionary monetary policy is a monetary policy in which money supply is increased.

39
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Chính sách tiền tệ mở rộng là một chính sách tiền tệ trong đó cung tiền được tăng lên.)
11. Restrictive monetary policy is a monetary policy in which money supply is decreased.
(Chính sách tiền tệ hạn chế là một chính sách tiền tệ trong đó cung tiền bị giảm.)
 The goal of expansionary monetary policy is to increase aggregate demand. To do this, the
central bank can lowers the reserve requirements, drops the disscount rate or buys more bonds, it
will increases bank lending capacity.
(Mục tiêu của chính sách tiền tệ mở rộng là làm tăng tổng cầu. Để làm điều này, ngân hàng trung
ương có thể hạ thấp dự trữ bắt buộc, giảm lãi tỷ lệ chiết khấu hoặc mua thêm trái phiếu, điều này sẽ
làm tăng khả năng cho vay của ngân hàng.)
 The goal of restrictive monetary policy is to decrease aggregate demand. To do this, the central
bank can raises the reserve requirements, increases the disscount rate or sells bonds in the open
market, it will reduces bank lending capacity.
(Mục tiêu của chính sách tiền tệ thắt chặt là làm giảm tổng cầu. Để làm điều này, ngân hàng trung
ương có thể tăng dự trữ bắt buộc, tăng tỷ lệ chiết khấu hoặc bán trái phiếu trên thị trường mở, điều
này sẽ làm giảm khả năng cho vay của ngân hàng.)

11, When will prices begin rising? (Khi nào giá sẽ bắt đầu tăng?)
As market participants bid against each other for increasingly scarce goods, prices will start rising.
(Khi những người tham gia thị trường cạnh tranh với nhau để tăng hàng hóa khan hiếm, giá sẽ bắt
đầu tăng.)

12, What can the central bank do to reduce aggregate demand? (Ngân hàng trung ương có thể
làm gì để giảm tổng cầu?)
To reduce aggregate demand, the central bank can reduce money supply by raising reserve
requirements, increasing discount rate or selling bonds in the open market.
(Để giảm tổng cầu, ngân hàng trung ương có thể giảm cung tiền bằng cách tăng dự trữ bắt buộc,
tăng tỷ lệ chiết khấu hoặc bán trái phiếu trên thị trường mở.)

13, When might the central bank want to reduce the money supply? (Khi nào ngân hàng trung
ương muốn giảm cung tiền?)
The central bank wants to reduce the money supply in case of an overheating economy, excessive
aggregate demand puts too much pressure on production capacity.
(Ngân hàng trung ương muốn giảm lượng cung tiền trong trường hợp nền kinh tế quá nóng, nhu
cầu quá mức gây áp lực lớn lên năng lực sản xuất)
UNIT 14: THE FOREIGN EXCHANGE MARKET
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

I. New words
New words Part of speech Meaning
Over – the – counter market (n) Thị trường phi tập trung
40
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(OTC market)
Exchange (n)/(v) Sự trao đổi/Trao đổi
Exchange rate (n) Tỷ giá hối đoái
Float (v) Thả nổi
Intervene (v) Can thiệp
Convert (v) Chuyển đổi
Convertibility (n) Khả năng chuyển đổi/ sự chuyển đổi
Enable (v) Cho phép
Spot transaction (n) Giao dịch giao ngay
Forward transaction (n) Giao dịch có kỳ hạn
Aticipate (v) Dự đoán
Volatility (n) Sự biến đông/Không ổn định
Market maker (n) Nhà kiến tạo thị trường
Broker (n) Môi giưới trung gian
Commission (n) Tiền hoa hồng

II. Answer the questions


1, What is the foreign exchange market? (Thị trường ngoại hối là gì?)
The foreign exchange market is the market in which national currencies are exchanged.
(Thị trường ngoại hối là thị trường mà ở đó đồng tiền các quốc gia được trao đổi.)

2, Why is it considered to be an OTC market? (Tại sao nó – thị trường ngoại hối được coi là
thị trường phi tập trung?)
Because it has no fixed working hours, no central trading place or meeting places and the primary
communication instruments are telephones and computers.
(Bởi vì nó không có giờ làm việc cố định, không có địa điểm giao dịch thực tế và các công cụ liên
lạc chính là điện thoại và máy tính.)

3, Why is London the world’s largest foreign exchange center? (Tại sao London là trung tâm
ngoại hối lớn nhất thế giới?)
Because of the large volume of international financial business generated here and its favourable
geographical location.
(Bởi vì khối lượng lớn giao dịch kinh doanh tài chính quốc tế được tạo ra ở đây và vị trí địa lý
thuận lợi của nó.)

4, What are 2 types of transactions in the foreign exchange market? (Hai loại giao dịch trên
thị trường ngoại hối là gì?)
41
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Two types of transactions in the foreign exchange market are Spot and Forward transactions.
(Hai loại giao dịch trên thị trường ngoại hối là giao dịch giao ngay và giao dịch có kỳ hạn.)

5, How many types of participants are there? Who are they? (Có bao nhiêu thành phần tham
gia? Họ là ai?)
There are 3 types of participants: Customer, Market makers, The brokers.
(Có 3 đối tượng tham gia: Khách hàng, Nhà kiến tạo thị trường, Môi giới trung gian.

6, For what purpose do multinational corporations need foreign currencies? (Các tập đoàn đa
quốc gia cần ngoại tệ vì mục đích gì?)
Multinational corporations need foreign currencies because they need foreign currency in course
of their cross border trade or investment business.
(Các tập đoàn đa quốc gia cần ngoại tệ vì họ cần ngoại tệ trong quá trình kinh doanh thương mại
hoặc đầu tư xuyên biên giới.)

7, What do the term “bid rate” and “ offer rate” mean? (Thuật ngữ “Tỷ lệ giá thầu” và “Tỷ lệ
chào hàng” là gì?)
“Bid rade” means buying rate, “offer rate” means selling rate.
(Tỷ lệ giá thầu là tỷ lệ mua. Tỷ lệ chào hàng là tỷ lệ bán.)

8, How do brokers participant in the foreign exchange market? (Làm thế nào để các nhà môi
giới tham gia vào thị trường ngoại hối?)
Brokers act as intermediaries between the banks. They are specialist companies with the telephone
lines to the banks throughout the world so that at any time they should know which bank has the
highest bid (buying) rate for a currency and which the lowest offer (selling) rate. By calling a broker,
it should be possible for banks to find the best dealing rate currently available. This service charged
a commission.
(Các nhà môi giới hoạt động như một trung gian giữa các ngân hàng. Họ là những công ty chuyên
nghiệp có đường dây điện thoại đến các ngân hàng trên toàn thế giới để bất cứ lúc nào họ cũng biết
ngân hàng nào có tỷ lệ mua cao nhất cho một loại tiền tệ và tỷ lệ chào bán thấp nhất. Bằng cách
gọi cho một nhà môi giới, các ngân hàng sẽ có thể tìm thấy tỷ lệ giá giao dịch tốt nhất hiện có. Dịch
vụ này được tính phí hoa hồng.)

11. Main questions: What is the foreign exchange market? What are functions of the foreign
exchange market? (Thế nào là thị trường ngoại hối? Các chức năng của thị trường ngoại
hối là gì?)
 The foreign exchange market is the market in which national currencies are exchanged.
(Thị trường ngoại hối là thị trường mà ở đó đồng tiền các quốc gia được trao đổi.)
 Functions:
The foreign exchange enables banks and international corporations to trade foreign currencies

42
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

in large amount. Capital flows arising from trade in goods and services, international investment
and loans together create this demand for foreign currency.
(Chức năng: Ngoại hối cho phép các ngân hàng và các tập đoàn quốc tế giao dịch ngoại tệ với số
lượng lớn. Dòng vốn phát sinh từ trao đổi hàng hóa và dịch vụ, đầu tư quốc tế và các khoản vay
cùng nhau tạo ra nhu cầu ngoại tệ này.).

43
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

UNIT 15: THE FINANCIAL MARKETS


THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

I. New words
New words Part of speech Meaning

Channeling funds (v) Chuyển vốn

Contractual (adj) Theo hợp đồng

Principal (n) Vốn gốc

Intervals (n) Khoảng thời gian

Primary market (n) Thị trường sơ cấp

Underwrite (n) Bảo lãnh

Liquid (adj) Thanh khoản

Liquidity (n) Tính thanh khoản

Desirable (n) Sự thỏa mãn

Exchange and OTC market (n) Thị trường tập trung và phi tập trung

Common stocks (n) Cổ phiếu thường

II. Answer the questions


1, What is the main functions of financial market? (Các chức năng chính của thị trường tài chính
là gì?)
Channeling funds from households, firms and governments that have saved surplus funds to those
that have a shortage of funds.
(Chuyển vốn từ các hộ gia đình, các công ty và chính phủ đã tiết kiệm được khoản vốn thặng dư cho
những người thiếu vốn.)

2, How many categorizations of financial market are mentioned in the text? (Có bao nhiêu phân
loại của thị trường tài chính được đề cập trong văn bản?)
Debt and equity markets; primary and secondary markets; exchanges and Over-the-counter markets;
Money and capital markets.
(Thị trường nợ và thị trường chứng khoán; Thị trường sơ cấp và thứ cấp; Thị trường tập trung và
phi tập trung; Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.)

44
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

3, What is the debt market? (Thị trường nợ là gì?)


Debt market is the market where debt instruments are traded.
(Thị trường nợ là thị trường mà các công cụ nợ được giao dịch.)

4, What is the equity market? (Thị trường chứng khoán là gì)


Equity market is the market where equity instrument are traded.
(Thị trường chứng khoán là thị trường mà các công cụ chứng khoán được giao dịch.)

5, What is the a debt instrument? (Công cụ nợ là gì?)


Debt instrument is a contractual agreement by the borrower to pay the holder of the instrument fixed
dollar amounts at regular intervals until a specific date.
(Công cụ nợ là một thỏa thuận theo hợp đồng của người đi vay để trả cho người nắm giữ tài sản
một khoản tiền cố định trọng một khoảng thời gian đều đặn (theo định kỳ) cho đến ngày đáo hạn.)

6, Do shareholders of a corporation reserve fixed dollar amount at regular intervals? (Các cổ


đông của một công ty có nhận được khoản tiền cố định theo định kỳ không?)
No,they dont because they share in the net income and assets of corporation and the thing they have
are not debt instrument.
(Không, vì họ chia sẻ thu nhập ròng và tài sản của tập đoàn và thứ họ có đươc không phải là công
cụ nợ.)

7, In which types of financial market are fresh shares issued and sold? (Loại thị trường nào là nơi
mà các cổ phiếu mới được phát hành và bán?)
Fresh shares issued and sold in primary markets
(Cổ phiếu mới phát hành và bán tại thị trường sơ cấp.)

8, Why are the primary market for securities not well no to the public? (Tại sao thị trường chứng
khoán không được công chúng biết đến (không phổ biến)?
Because the selling of securities to buyers often takes place behind closed doors.
(Bởi vì việc bán chứng khoán cho người mua ban đầu thường diễn ra một cách bí mật.)

9, What are two ways of organizing secondary market? (Hai cách tổ chức thị trường thứ cấp là
gì?)
Two ways of organizing secondary market are exchanges and OTC markets.
(Hai cách tổ chức thj trường thứ cấp là tập trung và phi tập trung.)

10, On the basic of the maturities of securities traded in each market, what are financial markets
classified into? (Trên cơ sở kỳ hạn của chứng khoán được giao dịch ở mỗi thị trường, thị trường
tài chính được phân loại thành gì?)
On the basic of the maturities of securities traded in each market, financial markets classified into
Money and capital markets.
45
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

(Trên cơ sở kỳ hạn của chứng khoán được giao dịch ở mỗi thị trường, thị trường tài chính được phân
loại thành thị trường Tiền tệ và thị trường Vốn.)

11, Main question: The definitions and functions of primary market and secondary market?
(Định nghĩa và chức năng của thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp?)
 Primary market is a financial market in which new securities are sold to initial buyers by the
corporation or goverment agency borrowing funds.
(Thị trường sơ cấp là một thị trường tài chính trong đó chứng khoán mới được bán cho người mua
ban đầu bởi công ty hoặc cơ quan chính phủ vay vốn.)
 A secondary is a financial market in which securities that have been previously issued can be
resold.
(Thị trường thứ cấp là một thị trường tài chính, trong đó chứng khoán đã được phát hành trước đây
có thể được bán lại)
 Functions of primary market are issuing, underwriting, selling security to the public.
(Chức năng của thị trường sơ cấp là phát hành, bảo lãnh phát hành, bán chứng khoán cho công
chúng.)
 Functions of secondary market are:
+ Make it easier and quicker to sell financial instruments to raise cash, that is, they make financial
instrument more liquid.
+ Determine the prices of securities that the issuing firm sells in the primary market. The investor
who buy securities in the primary market will pay the isuing coporation no more than the price they
think the secondary market will set for this seurity.
(Chức năng của thị trường thứ cấp là:
+ Đơn giản hóa và đẩy nhanh tiến độ giao dịch để huy động vốn, tức là làm tăng tính lỏng của các
công cụ tài chính.
+ Xác định giá chứng khoán mà công ty phát hành bán trên thị trường sơ cấp. Các nhà đầu tư
mua chứng khoán trên thị trường sơ cấp sẽ thanh toán cho công ty phát hành không quá mức giá mà
họ nghĩ rằng thị trường thứ cấp sẽ ấn định cho chứng khoán này.)

12, What is the advantage of holding equities? (Lợi ích của việc nắm giữ cổ phiểu là gì?)
The advantage of holding equities is that equity holders benefit directly from any increase in the
corporation profitability or asset value because equities confer ownership rights on the equity holders.
(Lợi thế của việc nắm giữ cổ phiếu là các chủ sở hữu vốn cổ phần được hưởng lợi trực tiếp từ bất kỳ sự
gia tăng nào trong lợi nhuận của công ty hoặc giá trị tài sản vì cổ phiếu trao quyền sở hữu cho chủ sở
hữu vốn cổ phần.)
13, What is the disadvantage of holding equities? (Bất lợi của việc nắm giữ cổ phiếu là gì?)
The disadvantage of holding equities is that corporation must pay all its debts holders before its equity
holders
(Điểm bất lợi của việc nắm giữ cổ phiếu là công ty phải thanh toán tất cả các khoản nợ trước rồi mới
đến thanh toán cho chủ sở hữu vốn cổ phần)

46
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

14, Give some examples of debt instrument are bonds, mortgages,.. (Lấy ví dụ về một số công cụ
nợ)
Examples of debt instrument are bonds, mortgages,..
(Ví dụ về công cụ nợ là trái phiếu, thế chấp, ..)
15, What is a short -term debt instrument? (Thế nào là công cụ nợ ngắn hạn?)
A debt instrument is short –term if its maturity is less than a year.
(Một công cụ nợ ngắn hạn - thời hạn nếu thời gian đáo hạn của nó dưới một năm.)
16. What is a long -term debt instrument? (Thế nào là công cụ nợ dài hạn?)
A debt instrument is long –term if its maturity is ten years or longer.
(Một công cụ nợ là dài hạn nếu thời gian đáo hạn của nó là mười năm hoặc lâu hơn.)
17, What is an intermediate-term debt instrument? (Thế nào là công cụ nợ trung hạn làgi?)
Debt instruments with a maturity between one and ten years are said to be intermediate term.
(Các công cụ nợ có thời gian đáo hạn từ một năm đến mười năm được cho là có kỳ hạn trung hạn.)

-THE END-

47
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

GIỚI THIỆU VỀ KLE MENTORING PROGRAM

48
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

49
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

50
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

51
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

52
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Nguyễn Tiến Thành - Quán quân The Audit Race 2019


Học viên lớp: Financial Accounting, Chuẩn bị tuyển dụng kiểm toán

Đỗ Hồng Nhung - Á quân A&A Arena 2019


53
Tài liệu chỉ sử dụng cho mục đích ôn tập, không sử dụng để
sao chép, quay cóp hay các hành vi gian lận trong thi cử khác.

Học viên lớp: Financial Accounting, Chuẩn bị tuyển dụng kiểm toán, English
Foundation, English Elementary, English Intermediate

Bùi Hồng Hạnh – Giải nhì Future Chief Accountant


Học viên lớp: Financial Accounting, Chuẩn bị tuyển dụng kiểm toán, Viết CV và kỹ
năng trả lời phỏng vấn, Học làm trợ lý kiểm toán, English Foundation, English
Elementary, English Intermediate.

54

You might also like