You are on page 1of 11

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN

Tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển (đơn vị: tỉ USD)

Năm 1990 1998 2000 2004

Tổng nợ 1310 2465 2498 2724


Vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm. Rút ra
nhận xét.

Biểu đồ đường thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển.
Nhận xét:
+ Tổng nợ nước ngoài của các nước đang phát triển lớn và tăng theo các năm trong giai đoạn 1990
- 2004.
+ Giai đoạn 1990 - 1998 tăng rất nhanh từ 1310 lên 2465 tỉ USD, tăng gấp 1,9 lần.
+ Giai đoạn 1998 - 2004 tăng chậm từ 2465 lên 2724 tỉ USD, gấp 1,1 lần.

→ Như vậy, các nước đang phát triển nợ nước ngoài nhiều, nhưng tốc độ ngày càng giảm
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì (1960 – 2005)(Bảng 3.1/13)
Nhận xét
– Từ những năm 1960 đến năm 1990
ở các nước phát triển, tỉ suất gia tăng
dân số là từ 1,2 % đến 0,1 %. Đặc
biệt là từ năm 1995 đến nay, tỉ suất
gia tăng dân số tự nhiên giảm xuống
còn từ 0,2 % đến 0,1%.
– Ở các nước đang phát triển, thời kì
1960 – 1990 tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên từ 2,3% đến 1,5% . Trong thời
kì 1995 đến nay, tỉ suất này giảm
xuống còn 1,7% đến 1,5%.
Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
      + Khó khăn cho việc giải quyết việc làm, sắp xếp lao động.
      + Làm giảm GDP và các chỉ tiêu kinh tế theo đầu người.
+ Gây áp lực nặng nề tới việc đào tạo nghề, giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội khác
Dựa vào bảng 3.2/14, vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi giai đoạn 2000 –
2005, so sánh và phân tích cơ cấu dân số ở hai nhóm nước trên:
So sánh và phân tích cơ cấu dân
số ở hai nhóm nước trên:
+ Số người dưới độ tuổi lao động
(0 – 14 tuổi) ở các nước đang
phát triển lớn chiếm 32%, trong
khi đó nhóm nước phát triển chỉ
chiếm 17%. Số người trên độ tuổi
lao động (trên 65 tuổi) ở nhóm
nước đang phát triển lại thấp hơn
chỉ 5% trong khi nhóm nước phát
triển là 15%.
+ Số người trong độ tuổi lao động
(15 – 64 tuổi) cả 2 nhóm nước đều cao, tuy nhiên nhóm nước đang phát triển thấp hơn một chút. Nhưng
nguồn lao động bổ sung của nhóm nước đang phát triển cao hơn, nên xu thế trong tương lai số người
trong độ tuổi lao động của nhóm nước đang phát triển sẽ tăng lên nhanh chóng.
Dân số già dẫn đến những hậu quả gì về mặt kinh tế - xã hội?
Thiếu lao động, chi phí phúc lợi cho người già rất lớn ( quỹ nuôi dưỡng chăm sóc người cao tuổi, trả
lương hưu đảm bảo đời sống, các phúc lợi xã hội, bảo hiểm y tế,...)
Bài 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
Dựa vào bảng dưới đây, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.

1. Nhận xét
Từ 1985 đến 2005, tỉ lệ dân số giữa các châu lục có sự thay đổi.
– Tỉ lệ dân số châu Phi và châu á có xu hướng tăng, trong đó nhiều nhất thuộc về châu Phi (2,3%).
– Dân số châu Mĩ tăng từ 13,4% năm 1985 lên 14% năm 2000 nhưng đến 2005 giảm xuống còn
13,7%.
– Tỉ trọng dân số châu Âu có xu hướng giảm mạnh từ 14,6% năm 1985 xuống 11,4% năm 2005. –
Châu Đại Dương không thay đổi ở mức 0,5%.
2. Giải thích
Từ 1985 đến năm 2005, tỉ lệ dân số châu Phi so với thế giới có xu hướng tăng là do trong giai đoạn
này châu Phi có tỉ suất sinh rất cao (gần 40‰), trung bình tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên hàng năm luôn
trên 2%, cao hơn tất cả các châu lục và mức trung bình thế giới. Tỉ suất sinh cao trong nhiều năm đã dẫn
đến sự bùng nổ dân số trong giai đoạn này.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
Dựa vào bảng 5.4/27, nhận xét về tình trạng nợ nước ngoài của một số nước Mĩ La tinh? Phân tích
nguyên nhân chính của vấn đề này?
+ Phần lớn các nước có tổng số nợ khá cao.
+ Nước có số nợ cao hơn tổng GDP như: Áchentina.
+ Số nợ lớn nên những nước này có nền kinh tế phát triển chậm chạp, bị phụ thuộc nhiều vào nước
ngoài, đặc biệt là Hoa Kì.
+ Nguyên nhân do duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, các thế lực bảo thủ của các tôn giáo cản trở sự
phát triển của xã hội, chưa xây dựng được đường lối phát triển độc lập nên còn phụ thuộc nhiều vào tư
bản nước ngoài.
(- Công thức tính tỉ lệ nợ so với GDP: (Tổng số nợ / GDP) x 100 (%)
Trong 10 nước trên, 4 nước có tổng số nợ trên 60% tổng GDP của nước đó vào thời điểm năm 2003;
4 nước có tổng số nợ xấp xỉ 50% tổng GDP và 1 nước có tổng số nợ trong khoảng 20% GDP. Riêng Ác-
hen-ti-na có tổng số nợ vượt cả GDP.)
– Quốc gia có dân số lớn nhất là: U-dơ-bê-kít-xtan: 26,4 triệu người. – Quốc gia có dân số ít nhất là:
Mông Cổ: 2,6 triệu người.
1. Biểu đồ tròn
Yêu cầu vẽ biểu đồ mô tả cơ cấu, tỉ lệ các thành phần trong một tổng thể . Đồng thời vẽ biểu đồ
tròn khi bảng số liệu tỉ lệ % cộng lại bằng 100. Bảng số liệu có thể là số tuyệt đối nhưng trong câu hỏi
có một trong các chữ: tỉ lệ, tỉ trọng, cơ cấu, kết cấu 
2. Biểu đồ đường
Dạng biểu đồ này được sử dụng thể hiện tiến trình, động thái phát triển của một đối tượng, nhóm đối
tượng qua thời gian. Vì vậy, khi bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, tốc độ tăng trưởng qua
các mốc thời gian thì nên lựa chọn biểu đồ đường.
3. Biểu đồ cột
Thể hiện động thái phát triển, so sánh tương quan về độ lớn giữa các đại lượng hoặc thể hiện cơ
cấu thành phần của một tổng thể.
BÀI 1
Câu 1. Tiêu chí để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát
triển) dựa vào
A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế.
B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội.
C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội.
Câu 2. Các nước đang phát triển có
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài ít.
Câu 3. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.
Câu 4. Các nước đang phát triển không có đặc điểm nào sau đây?
A. GDP bình quân đầu người thấp hơn mức bình quân thế giới.
B. HDI thấp hơn mức bình quân thế giới.
C. Tuổi thọ cao hơn mức bình quân thế giới.
C. Tỉ trọng giá trị kinh tế khu vực nông – lâm – ngư nghiệp lớn.
Câu 5. Các nước đang phát triển có đặc điểm nào sau đây?
A. Mức sống dân cư cao.
B. Quá trình đô thị hoá cao.
C. Cơ cấu kinh tế hiện đại.
D. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp.

Câu 6. Xu hướng sử dụng năng lượng gắn liền với cuô ̣c cách mạng khoa học công nghê ̣ hiê ̣n đại trên thế
giới hiện nay là
A. phát triển điê ̣n nguyên tử. B. phát triển năng lượng tái tạo.
C. phát triển thủy điê ̣n. C. phát triển nhiê ̣t điê ̣n than.
Câu 7. Cừu Đô-li là sản phẩm của công nghệ
A. thông tin. B. năng lượng. C. sinh học. D. vật liệu.
Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện
đại đến sự thay đổi cơ cấu lao động?
A. Giảm số lao động chân tay.
B. Tăng số lao động tri thức.
C. Giảm tỷ lệ lao động trong ngành dịch vụ.
D. Giảm tỷ lệ lao động nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 10. Sự phân chia các nhóm nước phân theo trình đô ̣ phát triển kinh tế - xã hô ̣i gồm
A. phát triển và đang phát triển.
B. đang phát triển và công nghiê ̣p mới.
C. phát triển, đang phát triển và công nghiê ̣p mới.
D. phát triển, đang phát triển, công nghiê ̣p mới và kém phát triển.
Câu 11. Trong cuô ̣c cách mạng khoa học và công nghê ̣ hiê ̣n đại có bao nhiêu công nghê ̣ trụ cô ̣t tác đô ̣ng
mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế - xã hô ̣i ?
A. 3 B. 4 C. 5 D.6
Câu 12. Tuổi thọ trung bình của thế giới năm 2005 là
A. 65 tuổi. B. 67 tuổi. C. 76 tuổi. D. 77 tuổi.
Câu 13. Châu lục nào có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi.
Câu 14. Nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân là do
A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuô ̣c sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm viê ̣c và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 15. Đă ̣c trưng của cuô ̣c cách mạng khoa học và công nghê ̣ hiê ̣n đại là xuất hiê ̣n và phát triển nhanh
chóng
A. công nghiê ̣p khai thác. B. công nghiê ̣p dê ̣t may.
C. công nghê ̣ cao. D. công nghiê ̣p cơ khí.
Câu 16. Biểu hiê ̣n về trình đô ̣ phát triển kinh tế - xã hô ̣i của các nước đang phát triển không bao gồm
A. nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người thấp.
C. tỉ lê ̣ gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp.
Câu 17. Những nước nào sau đây thuô ̣c các nước công nghiê ̣p mới (NICs)?
A. Nhâ ̣t Bản, Hoa Kì, Pháp. B. Pháp, Bô-li-vi-a, Viê ̣t Nam.
C. Ni-giê-vi-a, Xu đăng, Công- gô. D. Hàn Quốc, Braxin, Ác-hen-ti-na.
Câu 18. Trong thời đại ngày nay “khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp” vì:
A. Khoa học và công nghệ tạo nên các phát minh sáng chế.
B. Khoa học và công nghệ đã trực tiếp tạo ra các sản phẩm.
C. Khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão.
D. Phát triển khoa học và công nghệ là xu hướng chung của các nước.
Câu 19. “Công nghệ cao” được hiểu là:
A. Công nghệ có giá thành cao.
B. Chi phí nghiên cứu cao.
C. Có năng suất lao động cao.
D. Có hàm lượng tri thức cao.
BÀI 2.
Câu 1. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế không có biểu hiê ̣n nào sau đây?
A. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
B. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
D. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh..
Câu 2. Tổ chức Hiê ̣p ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA) gồm những nước nào?
A. Hoa Kì, Canada, Trung Quốc. B. Hoa kì, Mêhicô, Cu Ba.
C. Hoa Kì, Canada, Mehico. D. Canada, Mêhicô, Cu Ba.
Câu 3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lâp năm nào?
A. 1966 B. 1967 C. 1968 D. 1969
Câu 4. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là:
A. nắm trong tay nguồn của cải vâ ̣t chất khá lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
B. nắm trong tay nguồn của cải vâ ̣t chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
C. nắm trong tay nguồn của cải vâ ̣t chất rất lớn quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan
trọng.
D. nắm trong tay nguồn của cải vâ ̣t chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan
trọng.
Câu 5. Trong các tổ chức liên kết sau, tổ chức nào có số dân đông nhất?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
B. Liên minh châu Âu.
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
D. Thị trường chung Nam Mỹ.
Câu 6. Viê ̣t Nam tham gia vào tổ chức WTO năm nào?
A. 2005. B. 2006 C. 2007 D. 2008
Câu 8. NAFTA là tên viết tắt của tổ chức khu vực nào?
A. Liên minh Châu Âu.
B. Thị trường chung Nam Mỹ.
C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
B. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
C. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
D. Các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù ra đời.
Câu 10. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là
A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế-xã hội thế giới.
D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia  từ kinh tế đến văn hóa, khoa học…
Câu 11. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
Câu 12. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối tới
A. 59% hoạt động thương mại của thế giới
B. 85% hoạt động thương mại của thế giới
C. 90% hoạt động thương mại của thế giới
D. 95% hoạt động thương mại của thế giới
Câu 13. Tính đến tháng 1 - 2007, các nước vùng lãnh thổ là thành viên của Liên minh Châu Âu (EU) là
A. 25                     B. 26                        C. 27                       D. 28
Câu 14. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA) được thành lập vào năm
A. 1991                  B. 1992                   C. 1993                  D. 1994
Câu 15. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực thị trường chung Nam Mỹ được thành lập vào năm
A. 1991                 B. 1992                     C. 1993                 D. 1994
Câu 16. Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập vào năm
A. 1954                 B. 1955                    C. 1956                   D. 1957
Câu 17. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là
A. 149                   B. 150                      C. 151                    D. 152
Câu 18. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chiếm khoảng
A. 85% dân số thế giới             B. 89% dân số thế giới
C. 90% dân số thế giới             D. 91% dân số thế giới
Câu 19. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực không hình thành trên cơ sở
A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lý
B. Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa - xã hội
C. Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển
D. Những quốc gia có cùng mục đích quân sự

BÀI 3.
Câu 1. Dân số thế giới năm 2005 là
A. 5475 triệu người. B. 5477 triệu người.
C. 6475 triệu người. D. 6477 triệu người.
Câu 2. Số người cao tuổi đang tăng nhanh hiện nay không phải ở khu vực
A. Nam Á B. Tây Á. C. Trung Á D. Caribe.
Câu 5. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra ở
A. Các nước Châu Âu
B. các nước phát triển.
C. các nước đang phát triển.
D. các nước công nghiệp mới.
Câu 6. Hiện tượng già hóa dân số thế giới không có biểu hiện nào sau đây?
A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
B. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
C. Tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng.
D. Tỉ lệ tăng dân số ngày càng cao.
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm của thế giới và các nhóm nước
(Đơn vị: %)

Giai đoạn 1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005

Phát triển 1,2 0,8 0,6 0,2 0,1

Đang phát triển 2,3 1,9 1,9 1,7 1,5

Nhận xét nào đúng về tỉ lệ gia tăng dân số của nhóm nước phát triển và đang phát triển?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm của nhóm nước phát triển thấp và giảm nhanh.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm của nhóm nước phát triển cao hơn nhóm nước đang phát triển.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm của nhóm nước đang phát triển cao và giảm nhanh.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm của nhóm nước phát triển cao và giảm chậm.
Câu 9. Đâu là hậu quả của hiện tượng Trái Đất nóng lên?
A. Gây ra hiện tượng mưa axit.
B. Làm băng ở 2 cực tan nhanh.
C. Làm mỏng và thủng tầng ô dôn.
D. Gây ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương.
Câu 11. Đâu không phải là biểu hiện của sự già hóa dân số?
A. Tuổi thọ của dân số ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ người từ 15 đến 64 tuổi ngày càng giảm.
C. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp.
D. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.
Câu 12. Nguyên nhân gây nên hiện tượng hiệu ứng nhà kính là do
A. các sự cố đắm tàu, tràn dầu, rửa tàu.
B. lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyển.
C. lượng khí CFCs tăng đáng kể trong khí quyển.
D. các chất thải chưa được xử lý đổ vào sông ngòi và biển.
Câu 13. Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước đang phát triển hiện nay là
A. bùng nổ dân số. B. già hoá dân số.
C. phân hoá giàu nghèo rõ nét. D. tỷ lệ dân thành thị cao.
Câu 14. Hiện tượng cá chết hàng loạt tại biển miền Trung nước ta vào tháng 4 năm 2016 là do
A. độc tố sản sinh từ hiện tượng thủy triều đỏ.
B. các sự cố đắm tàu, tràn dầu, rửa tàu trên biển.
C. rác thải sinh hoạt chưa qua xử lí đổ trực tiếp ra biển.
D. hàm lượng kim loại nặng thải ra môi trường biển vượt quá giới hạn cho phép.
Câu 15. Nguyên nhân gây ra hiện tượng hạn hán và xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long nước ta
là do
A. biến đổi khí hậu toàn cầu. B. ô nhiễm môi trường biển.
C. diện tích rừng ngập mặn thu hẹp. D. địa hình thấp, trũng.
Câu 16. Ở Việt Nam, biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số đến chất lượng cuộc sống là
A. ô nhiễm môi trường.
B. cạn kiệt tài nguyên.
C. GDP bình quân đầu người tăng chậm.
D. giảm tốc độ phát triển kinh tế
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây đúng đối với cơ cấu dân số theo tuổi ở các nước phát triển?
A. Số người dưới 15 tuổi ngày càng giảm.
B. Số người trên 65 tuổi ngày càng tăng.
C. Số người dưới 15 tuổi ngày càng giảm, trên 65 tuổi ngày càng tăng.
D. Số người dưới 15 tuổi ngày càng tăng, trên 65 tuổi ngày càng giảm.
Câu 19. Sự suy giảm tầng ô dôn trên Trái Đất là do
A. khí nhà kính (CO2) . B. cháy rừng.
C. khí CFCs. D. theo quy luâ ̣t phát triển của tự nhiên.
Câu 20. Ý nào sau đây không đúng về hậu quả của biến đổi khí hâ ̣u toàn cầu?
A. Băng ở 2 cực và các vùng núi cao tan chảy.
B. Thiên tai ngày càng nhiều và khó lường.
C. Suy giảm của các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Nước biển dâng gây chìm ngâ ̣p các vùng thấp, trũng ven biển.
BÀI 5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰc
Câu 1. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan
A. hoang mạc, bán hoang mạc, xa van.
A. hoang mạc, bán hoang mạc, nhiệt đới khô.
B. rừng xích đạo cận nhiệt đới khô, xa van.
C. rừng xích đạo cận nhiệt đới khô, nhiệt đới ẩm.
Câu 2. Quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất?

Arập- Xê út. Cô –oét. I- Ran. I- Rắc.


Câu 3. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Tây Nam Á?

Mông Cổ. I- ran.


Ca- dắc- tan. Tát- gi- ki-xtan.
Câu 4. Tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực Tây Nam Á là

Đạo Hồi. Đạo Phật.


Đạo Thiên Chúa. Đạo Ấn.

Câu 5. Nền kinh tế châu Phi đóng góp bao nhiêu phần trăm trong GDP toàn cầu năm 2004?
C. 1,8 %.
1,6 %. B. 1,7 %. D. 1,9 %.
Câu 6. Tài nguyên khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La Tinh là
A. kim loại màu, sắt, kim loại hiếm.
B. kim loại đen, kim loại quý, nhiên liệu.
C. kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ.
D. kim loại đen,kim loại màu, kim loại hiếm.
Câu 7. Nguyên nhân chính nào làm cho kinh tế châu Phi kém phát triển?
A. Nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Khủng bố về chính trị.
C. Thiếu khả năng quản lí.
D. Thiếu lao động.
Câu 8. Diện tích của Tây Nam Á là: 7 triệu km2
Câu 9. Kênh đào Pa-na-ma được xây dựng vào năm nào

1903. 1904. 1905. 1906.


Câu 10. Vườn treo Ba-bi-lon thuộc quốc gia nào?

Arap- Xê ut. I- ran.


I- rắc. Li- Băng.
Câu 11. Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển
A. cây lương thực, cây công nghiệp, nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
B. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.
C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia súc.
Câu 13. Nguồn FDI vào Mĩ La Tinh chiếm trên 50% là từ các nước

A. Hoa Kỳ và Canada. B. Hoa Kỳ và Tây Âu.


C. Hoa Kỳ và Tây Ban Nha. D. Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 15. Đới cảnh quan chủ yếu ở khu vực phía tây châu Mĩ La Tinh là
A. vùng núi cao.
B. thảo nguyên và thảo nguyên rừng.
C. xa van và Xa van rừng.
D. hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 16. Con đường tơ lụa từng đi qua khu vực: Trung Á
Câu 17. Nhận xét nào đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi?
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phot phat nhưng chưa được khai thác.
Câu 18. Đầu thế kỉ XXI dân số sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông dao động từ

26- 37%. 37- 45%.


37-62%. 45- 62%.
Câu 19. Trong các tổ chức kinh tế sau tổ chức kinh tế nào không thuộc châu Phi?

EEAC. OAU.
APEC. SADC.

Câu 20. Năm 2004 nguồn FDI vào Mĩ La Tinh đạt

A. 35 tỉ USD. B. 40 tỉ USD.
C. 70 - 80 tỉ USD. D. Trên 80 tỉ tỉ USD.

Câu 21. Mĩ La tinh tiếp giáp với các đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 22. Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên
toàn thế giới.
Câu 23. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ la tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985-2004 là do
A. tình hình chính trị không ổn định.
B. duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài.
C. thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái.
D. chính sách thu hút đầu tư không phù hợp.
Câu 24. Với vị trí tiếp giáp 3 châu lục, khu vực Tây Nam Á có
A. khí hậu khô nóng. B. nguồn lao động dồi dào.
C. vị trí chiến lược quan trọng. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

You might also like