You are on page 1of 10

CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU CHƯƠNG 2

SỰ PHÁT TRIỀN CÁC TƯ TƯỞNG


QUẢN TRỊ  Hiểu và giải thích được các cách tiếp cận về quản trị

 Vận dụng được những nội dung quan trọng của các quan
điểm quản trị để nâng cao hiệu quả quản trị

 Nhận thức những xu hướng thay đổi trong nghiên cứu và


Biên soạn: thực hành quản trị ngày nay
• TS. Vương T.T.Trì
• ThS. Vũ Lệ Hằng
• ThS. Lê Thị Hạnh
• TS. Lê Huyền Trang
• TS. Nguyễn Duy Thành

Học phần: QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG (BA102)


2

1 2

NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1 Sự ra đời của các tư tưởng quản trị

2.1 Sự ra đời của tư tưởng quản trị  Trước năm 1770, nền sản xuất xã hội theo phương thức thủ
công (craft production).
2.2 Các quan điểm về quản trị  Mở đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp ở Anh (1770) mở ra
“kỷ nguyên công nghiệp hoá”.
2.3 Những khuynh hướng hiện nay trong tư duy quản trị Hai “cú hích”:
 Máy hơi nước của James Watt(1764).
2.4 Tích hợp các quan điểm quản trị  Tư tưởng cách mạng trong kinh tế (1776).
 Sản xuất chuyển từ “gia đình” đến “nhà máy”, tập trung máy
móc và công nhân  đòi hỏi có những lý thuyết, luận điểm
khoa học và mô hình quản lý thích hợp  các lý thuyết ra đời.

3 4

3 4

1
Các quan điểm quản trị theo thời gian 2.2 Các quan điểm về quản trị

2.2.1. Quan điểm truyền thống

2.2.2. Quan điểm hành vi

2.2.3. Quan điểm hệ thống

2.2.4. Quan điểm ngẫu nhiên

2.2.5. Quan điểm chat lượng

5 6

5 6

2.2.1. Quan điểm truyền thống 2.2.1.1. Quản trị quan liêu

Giai đoạn cuối năm 1890 đến trước năm 1900, các kỹ sư cố  Quản trị quan liêu (Bureaucratic Management)
gắng làm cho các tổ chức vận hành như là những cố máy.

 Quản trị quan liêu – Max Weber (Đức).  Max Weber (1864 – 1920): Nhà xã hội học
người Đức, cha đẻ của thể chế chính trị trong
 Quản trị khoa học – F.W.Taylor (Mỹ).
“lý tưởng”.
 Quản trị hành chính – Henry Fayol (Pháp).
 Dựa trên các quy tắc, hệ thống cấp bậc, sự phân công lao động
rõ ràng và các thủ tục chi tiết.

 Tập trung nghiên cứu vào các vấn đề kinh tế trên phạm vi rộng,
cung cấp cẩm nang cho hoạt động của toàn tổ chức.

7 8

7 8

2
2.2.1.1. Quản trị quan liêu (tiếp) 2.2.1.1. Quản trị quan liêu (tiếp)
Đặc điểm mong muốn của tổ chức:
1. Một hệ thống quy tắc chính thức Lợi ích Hạn chế
2. Tính khách quan
- Tính hiệu quả. - Các quy tắc cứng nhắc và quan
3. Phân công lao động - Sự nhất quán. liêu, ít sự sáng tạo và tự do cá
4. Cơ cấu cấp bậc trong tổ chức - Phát huy hiệu lực tốt nhất khi nhân.
thực thi các quyết định hay các - Sự tham quyền.
5. Cơ cấu quyền hành
nhiệm vụ theo chu trình. - Ra quyết định chậm: dựa vào các
6. Sự cam kết làm việc lâu dài - Người lao động ở cấp thấp thực quy tắc và thủ tục để thực hiện
7. Tính hợp lý thi tốt công việc theo quy tắc và mọi việc theo thứ tự.
thủ tục. - Không tương thích với sự thay
 Phương pháp quản trị cứng nhắc đổi công nghệ.
- Không tương thích với giá trị
 Tập trung vào những điểm mạnh, tính nhất quán và khả năng của nhân viên.
tiên đoán của hệ thống.
9 10

9 10

2.2.1.2 Quản trị khoa học 2.2.1.2 Quản trị khoa học (tiếp)

 Quản trị khoa học (Scientific management) 1. Theo dõi, phân tích một cách khoa học các thao tác làm việc
của công nhân thay cho phương pháp dựa trên kinh nghịêm.
 F.W. Taylor (1856 – 1915): được coi như cha 2. Lựa chọn kỹ lưỡng, hướng dẫn, đào tạo người công nhân để
đẻ của thuyết quản lý khoa học. họ có chuyên môn  lao động chuyên nghiệp.
3. Phát triển tinh thần hợp tác, thay vì khuyến khích những nỗ
lực cá nhân riêng lẻ và trả lương theo sản phẩm.
4. Phân chia công việc và trách nhịêm giữa người quản trị và
 Nhấn mạnh vào việc áp dụng tính chặt chẽ của khoa học vào
quản trị và khoa học hóa quá trình thao tác công vịêc của từng công nhân  phân tích các thao tác quản lý.
cá nhân.
→ 4 nguyên tắc là một thể thống nhất, liên quan mật thiết với
 Đòi hỏi phải chú trọng vào việc tìm hiểu, phân tích và đưa ra nhau.
phương pháp làm vịêc có khoa học, hiệu quả cao cho từng
công việc. 11 12

11 12

3
2.2.1.2 Quản trị khoa học 2.2.1.3 Quản trị tổng quát

Lợi ích Hạn chế  Quản trị tổng quát (General Management)
- Giúp cho các tổ chức tạo ra - Các nhà quản trị theo trường
các sản phẩm nhanh và tiết phái này không quan tâm  Henry Fayol ( 1841 – 1925): người đặt nền
kiệm chi phí nhiều đến cong người trong móng cho quản trị hành chính.
- Cải thiện quy trình tuyển quá trình sản xuất.
chọn, đầu tư, huấn luyện kỹ - Công nhân chủ yếu được tạo
năng thích hợp cho nhân viên động lực bằng yếu tố vật
chất.  Tập trung nghiên cứu vào nhà quản trị và những chức năng cơ
- Chuyên môn hoá tạo nên sự bản của quản trị.
nhàm chán cho người lao
động, triệt tiêu sự sáng tạo  Nhấn mạnh đến những tiến trình và cấu trúc chính thức trong
của người lao động tổ chức.
13 14

13 14

2.2.1.3 Quản trị tổng quát 2.2.1.3 Quản trị tổng quát
“ Nếu không có nguyên tắc thì con người ta sẽ lâm vào tình
trạng tối tăm và hỗn loạn,… nguyên tắc là ngọn đèn pha giúp con Lợi ích Hạn chế
người nhận ra phương hướng”. - Tạo được kỷ cương trong tổ - Chưa quan tâm đến tâm lý
14 nguyên tắc quản trị của Henry Fayol chức người lao động và môi trường
- Đề ra được rất nhiều vấn đề làm việc.
1. Phân công lao động 8. Tập trung hóa quan trọng của quản trị như - Chưa đề cập đến quan hệ với
2. Quyền hành 9. Chuỗi quyền hành chức năng, nguyên tắc, bên ngoài tổ chức như khách
3. Kỷ luật 10. Trật tự phương pháp. hàng, đối thủ cạnh tranh,
4. Thống nhất mệnh lệnh 11. Công bằng
- Chú trọng đến hợp lý hoá lao khách hàng….
động và quan tâm đến hiệu
5. Thống nhất chỉ huy 12. Sự ổ định nhân viên và công việc
lực quản lý, điều hành.
6. Lợi ích cá nhân dưới lợi ích chung. 13. Sáng tạo
7. Thù lao 14. Tinh thần đồng đội

15 16

15 16

4
Đánh giá quan điểm truyền thống 2.2.2. Quan điểm hành vi

 Tập trung giải quyết một cách hiệu quả vấn đề con người
trong tổ chức:
 Cách thức lãnh đạo.
 Truyền thông với nhân viên dưới quyền.
 Thay đổi quan niệm của con người để tạo ra hiệu quả làm việc
tốt nhất.
 Mary Parker Follet (1868 -1933).
 Chester Barnard (1886-1961).
 Đóng góp của Elton Mayo từ công trình nghiên cứu ở
Hawthorne (1880 -1949).

17 18

17 18

2.2.2. Quan điểm hành vi (tiếp) 2.2.2. Quan điểm hành vi (tiếp)
 Những đóng góp của Mary Parker Follet (1868 – 1933)  Những đóng góp củaChester Bernard (1886 – 1961)

 Quan hệ giữa công nhân với công nhân.  Tổ chức cũng như là hệ thống có tính xã hội, đòi hỏi
 Quan hệ công nhân với lãnh đạo. sự cộng tác của nhân viên để hoạt động hiệu quả.
 Hiệu quả lãnh đạo, quản trị phụ thuộc vào việc giải  Đề xuất lý thuyết chấp nhận quyền hành: nhân viên có thể tuân
quyết các mối quan hệ. thủ mệnh lệnh của cấp trên trên cơ sở tự nguyện.
Lợi ích Hạn chế Lợi ích Hạn chế
- Khẳng định sự hài hoà, gắn kết, thống - Nội dung chưa tạo thành
học thuyết quản lý đầy đủ - Đề cao và khai thác vai trò cá nhân để - Chỉ nhấn mạnh vào kinh
nhất giữa những người lao động trong hình thành sức mạnh của tổ chức dựa nghiệm của người ra quyết
tổ chức sẽ tạo nên động lực phát triển trên sự thoả mãn lợi ích cá nhân. định.
cho tổ chức - Làm rõ yếu tố truyền thông của quản - Tổ chức có tính ổn định, ít
- Coi trọng yếu tố con người trong tổ trị với nhân viên và các lực lượng bên thay đổi
chức ngoài doanh nghiệp
19 20

19 20

5
2.2.2. Quan điểm hành vi (tiếp) 2.2.2. Quan điểm hành vi (tiếp)

 Nghiên cứu của Elton Mayo (1880 – 1949)  Nghiên cứu của Elton Mayo (1880 – 1949) (Tiếp)
 Công trình nghiên cứu tại nhà máy Hawthorne.
 Lập ra 2 nhóm làm việc, mỗi nhóm gồm 6 nữ  Cuộc nghiên cứu tại nhà máy Hawthorne 1924 – 1933 của E.
nhân viên: nhóm thử nghiệm và nhóm kiểm chứng. Mayor đã đưa đến những kết luận sau:
 Các đơn vị kinh doanh là tổ chức xã hội, bên cạnh tính kinh tế
 Thay đổi 1 số điều kịên ở nhóm thử nghiệm và duy trì điều và kỹ thuật.
kịên không đổi ở nhóm kiểm chứng: rút ngắn thời gian uống
cà phê của nhóm thử nghịêm, cho phép nhóm này chọn thời  Con người không chỉ động viên bằng yếu tố vật chất mà cả
gian nghỉ ngơi và để nhóm này đưa ra đề nghị về các thay đổi yếu tố tâm lý và xã hội.
 năng suất cả 2 nhóm đều tăng.
 Công nhân có nhu cầu về tâm lý và xã hội cần được thỏa mãn.
 Loại trừ yếu tố động viên về tài chính, không thay đổi lịch trả
lương cho cả hai nhóm  sự gia tăng hiệu suất làm việc  Tài năng quản trị đòi hỏi cả yếu tố kỹ thuật lẫn yếu tố xã hội.
không xảy ra do những yếu tố vật chất mà phụ thuộc vào
những yếu tố cảm xúc phức tạp.
21 22

21 22

2.2.2. Quan điểm hành vi (tiếp) Đánh giá quan điểm hành vi

 Nghiên cứu của Elton Mayo (1880 – 1949) (Tiếp)  Nhân viên được thúc đẩy bởi những nhu cầu xã hội và đạt được
tính thống nhất cao khi hợp tác với người khác.
Lợi ích Hạn chế
 Nhân viên dễ dàng hợp tác với những người cùng cấp bậc với
- Khám phá ra bản chất xã hội của - Nghiên cứu phủ nhận nhu mình hơn là những phần thưởng về tài chính và các luật lệ.
người công nhân cầu vật chất, chỉ quan tâm
 Nhân viên sẽ hưởng ứng mạnh mẽ nếu NQT giúp họ thoả mãn
- Các nhà quản lý phải quan tâm đến tới nhu cầu tinh thần của
các nhu cầu.
tâm lý người lao động. người lao động
- Làm việc nhóm ảnh hưởng đáng kể  Nhà quản lý cần quan tâm đến thuộc cấp nhằm nâng cao hiệu
đến hành vi cá nhân, các tiêu chuẩn suất làm việc.
của nhóm tạo nên năng suất  Những giả định này chưa phải được thực hành đầy đủ, yếu tố
- Con người cần được tạo động lực kinh tế của Taylor vẫn đóng góp vai trò rất quan trọng đến nhân
bằng yếu tố tinh thần viên. Mặc dù hợp tác thân thiện nhưng lương thấp thì nhân viên
vẫn bỏ việc, cấu trúc tổ chức không phù hợp sẽ tạo ra sự nhàm
chán, sự mong đợi của người lao động phức tạp.
23 24

23 24

6
2.2.3. Quan điểm hệ thống 2.2.3. Quan điểm hệ thống (tiếp)

 Đặc điểm của kỹ thuật định lượng


 Một hệ thống là tập hợp các yếu tố có mối quan hệ phụ thuộc
và liên quan đến nhau. 1. Trọng tâm chính là việc ra quyết định.
 Nhà quản trị giỏi định hướng hệ thống phải chỉ ra sự ảnh hưởng 2. Các phương án chọn lựa dựa trên tiêu chuẩn kinh tế.
của các nhân tố có liên quan trong quá trình ra quyết định.
3. Sử dụng các mô hình toán học.
Môi trường 4. Cần thiết phải sử dụng máy tính.

 Phân tích hệ thống và các kỹ thuật định lượng để quản trị quá
trình chuyển đổi và ra quyết định cũng như hoạch định trong quản
trị; giúp NQT cải thiện khả năng xử lý các vấn đề liên quan đến
Thông tin phản hồi
NNL, gia tăng năng suất lao động
25 26

25 26

2.2.3. Quan điểm hệ thống (tiếp) 2.2.4. Quan điểm ngẫu nhiên

 Tên gọi khác: cách tiếp cận tình huống.


Lợi ích Hạn chế
- Áp dụng hầu hết trong các tổ - Không chú trọng yếu tố con  Việc thực hành quản trị phải đảm bảo thích ứng với yêu cầu
chức hiện đại với các kỹ thuật người trong quản trị tổ chức môi trường bên ngoài, các kỹ thuật được sử dụng để tạo ra sản
phức tạp. phẩm hay cung cấp dịch vụ và khả năng của con người trong
- Các khái niệm và kỹ thuật tổ chức.
- Các kỹ thuật định lượng hỗ quản lý khó thực hiện, cần
trợ nhà quản trị trong việc phải có chuyên gia am hiểu  Sử dụng độc lập hay kết hợp 03 quan điểm quản trị: truyền
nâng cao trình độ hoạch định hướng dẫn thực hiện nên khó thống, hành vi, hệ thống để giải quyết các tình huống quản trị.
và kiểm tra hoạt động. áp dụng quan điểm này.

27 28

27 28

7
2.2.4. Quan điểm ngẫu nhiên (tiếp) 2.2.4. Quan điểm ngẫu nhiên (tiếp)

Lợi ích Hạn chế


- Đề xuất quan điểm ngẫu - Khó xác định nguyên tắc
nhiên sử dụng 3 quan điểm chung để áp dụng một cách
quản trị một cách độc lập hay khái quát.
kết hợp khi cần thiết để giải - Khó khăn trong việc lựa chọn
quyết nhiều tình huống quản quan điểm quản trị độc lập
trị. hay kết hợp.
- Nghiên cứu đề cập thêm
những yếu tố bên ngoài hệ
thống quản trị tác động đến
hoạt động quản trị

29 30

29 30

2.2.5. Quan điểm chất lượng 2.2.5. Quan điểm chất lượng (tiếp)

 Một sản phầm hay dịch vụ đựơc tạo ra hay cung cấp phải tạo  Quản trị chất lượng toàn diện (Total Quality Management)
được sự tin cậy và gần gũi với khách hàng.  Là tiến trình liên tục để đảm bảo rằng mỗi thành tố của quá
 Nhà quản trị cần hiểu được tầm quan trọng của chất lượng và trình sản xuất đều nhằm đến việc hình thành chất lượng vào
nhận thức vai trò của chất lượng với lợi thế cạnh tranh. trong sản phẩm.
 Xu thế thoả mãn khách hàng với sản phẩm và dịch vụ chất  Việc đào tạo, hoạch định chiến lược, thiết kế sản phẩm, quản lý
lượng cao. hệ thống thông tin, marketing và các hoạt động chủ yếu khác
đều phải phối hợp để cùng đạt mục tiêu chất lượng.
 Khách hàng là người đánh giá chất lượng cuối cùng.
 Quản trị chất lượng toàn diện.
 Khẳng định hình ảnh của công ty, chi phí thấp hơn và thị phần  Quá trình kiểm soát chất lượng
cao hơn, giảm nợ.  Tập trung chủ yếu vào việc đo lường đầu vào (bao gồm nhu
cầu và mong muốn của khách hàng), hoạt động chuyển đổi và
đầu ra.
31 32

31 32

8
Quá trình kiểm soát chất lượng 2.2.5. Quan điểm chất lượng (tiếp)

 Đầu vào: Lợi ích Hạn chế


 Nguyên vật liệu thô và thiết bị dùng trong quá trình chế biến. - Quan tâm đến sản xuất theo - Không quan tâm đến con
 Thông tin cơ bản được cung cấp từ khách hàng. quy trình, nhấn mạnh vào người trong quá trình sản
 Các hoạt động biến đổi: chất lượng trong đầu vào, quá xuất.
trình sản xuất và đầu ra. - Áp dụng chủ yếu tại các
 Sự kiểm soát chất lượng được thực hiện liên tục các giai đoạn
- Cải tiến liên tục trong doanh doanh nghiệp sản xuất.
của quá trình biến đổi.
nghiệp, nâng cao năng suất
 Kiểm soát quá trình bằng thống kê: sử dụng những phương lao động.
pháp định lượng, các thủ tục để quyết định liệu quá trình - Tiết kiệm chi phí sản xuất
chuyển đổi đã được thực hiện đúng hay sai, phát hiện sai lệch,
tìm kiếm và đánh giá nguyên nhân.
 Đầu ra: Sản phẩm hữu hình, dịch vụ…
33 34

33 34

2.3 Những khuynh hướng hiện nay trong tư duy quản trị 2.3 Những khuynh hướng hiện nay trong tư duy quản trị

 Tổ chức học tập  Nơi làm việc định hướng công nghệ
Cấu trúc nền tảng nhóm

Nhân viên được trao quyền Thông tin công việc

35 36

35 36

9
2.4. Tích hợp quan điểm quản trị TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Quan điểm quản trị


 Sau khi học xong chương 2, người học có thể nằm được:
Năng lực quản trị
Truyền
Hành vi Hệ thống Ngẫu nhiên Chất lượng
thông

Truyền thông X X X X
• Những quan điểm, tư tưởng quản trị nào đề vận dụng vào
doanh nghiệp hiệu quả
Hoạch định và điều hành X
• Giải thích sự đóng góp của các tư tưởng quản trị trong quá trị
Hành động chiến lược X X
vận dụng vào thực tiễn hoạt động của Nhà quản trị.
• Sự thay đổi của môi trường đã thú đẩy các tư duy mới trong
Tự quản X
quản trị hiện đại
Nhận thức toàn cầu X X

Làm việc nhóm X X X

X = Tầm quan trọng cao tương ứng

37 38

37 38

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 (tiếp)

1. Các tư tưởng quản trị ra đời trong hoàn cảnh nào? Tại sao việc 6. Quan điểm hành vi của Elton Mayo có những tiến bộ gì so với
nghiên cứu về sự phát triển tư tưởng quản trị lại đóng vai trò quan quan điểm truyền thống?
trọng với các nhà quản trị hiện nay. 7. Trình bày những ưu việt của hệ thống quản trị chất lượng toàn
2. Trình bày những nguyên tắc trong quan điểm quan lieu. Hãy diện
chỉ ra những ưu, nhược điểm của phương pháp này? 8. Tại sao quan điểm hệ thống là quan trọng đối với nhà quản trị
3. Trình bày trường phái truyền thống về quản trị và rút ra những trong thế kỷ mới? Quan điểm này sẽ hỗ trợ các tổ chức đạt mục
ưu điểm, hạn chế? tiêu như thế nào?
3. Quan điểm khoa học của Taylor nhấn mạnh vào nguyên tắc 9. Tại sao tổ chức học tập và nơi làm việc định hướng công nghệ
nào? Những nguyên tắc vẫn còn giá trị cho các doanh nghiệp ở được coi là khuynh hướng mới?
Việt Nam hiện nay.
5. So sánh 3 quan điểm chủ yếu trong quan điểm truyền thống?

39 40

39 40

10

You might also like