Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
ÔN TẬP CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ CỦA MỘT SỐ ĐẠI LƯỢNG ĐÃ HỌC. .................................. 3
CHỦ ĐỀ 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC ........................................................................................... 6
I/ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM .......................................................................................................................................... 6
II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN ....................................................................................................................................................... 7
1/ BÀI TẬP MẪU ............................................................................................................................................................ 7
2/ BÀI TẬP VẬN DỤNG ................................................................................................................................................. 7
III/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .......................................................................................................................................... 7
CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT ....................................................................................... 13
I/ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM ........................................................................................................................................ 13
II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN ..................................................................................................................................................... 13
1/ BÀI TẬP MẪU .......................................................................................................................................................... 14
2/ BÀI TẬP VẬN DỤNG ............................................................................................................................................... 15
III/ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ........................................................................................................................................ 15
CHỦ ĐỀ 2: CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT ....................................................................................... 26
I/ LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM ........................................................................................................................................ 26
II/ BÀI TẬP TỰ LUẬN ..................................................................................................................................................... 27
km hm dam m dm cm mm
(kilômét) (héc-tô-mét) (đề-ca-mét) (mét) (đề-xi-mét) (xăng-ti-mét) (mi-li-mét)
Ví dụ:
Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn (kém) nhau 100 lần
x100 x100 x100 x100 x100 x100
km 2 hm 2 dam 2 m2 dm 2 cm 2 mm 2
(kilômét (héc-tô-mét (đề-ca-mét (mét vuông) (đề-xi-mét (xăng-ti-mét (mi-li-mét
vuông) vuông) vuông) vuông) vuông) vuông)
Hai đơn vị đo thể tích liền kề nhau hơn (kém) nhau 1000 lần
x1000 x1000 x1000
m3 dm3 (lít) cm 3 mm 3
(mét khối) (đề-xi-mét khối) (xăng-ti-mét (mi-li-mét
khối) khối)
Lưu ý: ngoài đơn vị trên, người ta còn thường dùng đơn vị lít (l) và mi-li-lít (ml) để tính
thể tích:
1lít = 1000ml (mi-li-lít)
x60 x60
: 60 : 60
:3,6
km/h m /s
(kilômét/giờ) (mét/giây)
x3,6
tơn); V: là thể tích (m3: mét khối); D: là khối lượng riêng (kg/m3: kilôgam/mét khối),
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người
ta thường chọn những vật gắn với Trái Đật làm vật mốc.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.
Chuyển động tròn là trường hợp đặc biệt của chuyển động cong.
Ví dụ:
- Chuyển động thẳng: Dùng bút kẻ một đường thẳng, đẩy cánh cửa kéo sang một
bên, chuyển động của ngòi bút, chuyển động của cánh cửa là chuyển động thẳng…
- Chuyển động cong: chuyển động của một viên sỏi được ném ngang, của máy bay
giấy, của vận động viên nhảy cao, của quả lắc, của xích đu…
- Chuyển động tròn: Chuyển động của kim đồng hồ, của cánh quạt, của bánh xe…
Muốn biết một vật chuyển động hay đứng yên, trước hết chọn một vật cố định nào đó
làm mốc và kiểm tra xem vị trí của đó so với vật được chọn làm mốc có thay đổi hay không.
* Nếu vị trí thay đổi ta nói chúng chuyển động so với vật mốc.
Ví dụ 1: Tàu hỏa rời ga chuyển động trên đường sắt, vật làm mốc là nhà ga.
Ví dụ 2: Quả bóng rơi từ trên cao xuống đất, vật mốc là mặt đất.
* Nếu vị trí không thay đổi, ta nói chúng đứng yên so với vật mốc ấy.
Ví dụ 1: Ô tô đỗ trong bến xe là vật đứng yên, vật chọn làm mốc là bến xe.
Ví dụ 2: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật chọn làm mốc là mặt bàn.
Câu 1: Một xe ô tô đang chuyển động trên đường, một người đang đứng đợi xe ở trạm dừng
xe buýt bên đường. Hãy cho biết mỗi vật sau chuyển động hay đứng yên so với vật nào?
Vật mốc
Người lái xe Đứng yên Đứng yên Chuyển động Chuyển động
Người bên Chuyển động Chuyển động Đứng yên Đứng yên
Câyđường
Câu 2: Một đoàn tàu hỏa đang chạy trên đường ray. Người lái tàu ngồi trong buồng lái.
Người soát vé đang đi lại trên đoàn tàu. Cây cối ven đường và tàu chuyển động hay đứng
yên so với:
a/ Người soát vé.
b/ Đường tàu.
c/ Người lái tàu.
Câu 1: Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời ta đã chọn vât nào làm mốc? Khi nói Mặt
Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 2: Trong các thí dụ về chuyển động sau đây, trường hợp nào là chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn?
- Thả một vật nặng rơi từ trên cao xuống
- Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống
- Cánh quạt quay
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 3: Hai học sinh đang ngồi trên một chiếc xe đang chạy trên đường và cùng quan sát
một ngôi nhà phía trước mặt.
- Học sinh A cho rằng: Ngôi nhà đang đứng yên còn chiếc xe đang chuyển động về phía
ngôi nhà.
- Học sinh B cho rằng: Chiếc xe đang đứng yên còn ngôi nhà đang chuyển động về phía
chiếc xe.
Ý kiến của em như thế nào với hai trường hợp trên?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 4: Một học sinh phát biểu: “Khi khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì
vật đứng yên so với vật mốc”. Theo em nói như thế là đúng hay là sai? Tìm ví dụ minh
họa.
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 5: Một con ngựa kéo một gàu nước từ dưới giếng lên. Với vật mốc nào có thể coi gàu
nước đang chuyển động? Với vật mốc nào có thể coi gàu nước đang đứng yên?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 6: Long và Vân cùng ngồi trong một khoang tàu thủy đang đậu ở bến. Long nhìn qua
cửa sổ bên trái quan sát một tàu khác bên cạnh và nói tàu mình đang chạy. Vân nhìn qua
cửa sổ bên phải quan sát bến tàu và nói rằng tàu mình đang đứng yên. Ai nói đúng? Vì
sao lại có nhận xét khác nhau?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 7: Trong các phòng thí nghiệm về khí động học (nghiên cứu về chuyển động và tác
dụng của không khí lên vật chuyển động), để nghiên cứu các hiện tượng xảy ra khi máy
bay đang bay, người ta tạo ra những mô hình máy bay có kích cỡ, chất liệu hoàn toàn như
thật, rồi thổi luồng gió vào mô hình này. Hãy giải thích tại sao cách làm này vẫn thu được
kết quả đúng như máy bay đang bay?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 8: Khi đứng trên cầu nối giữa hai bờ sông rộng nhìn xuống dòng nước lũ đang chảy
xiết ta thấy như cầu bị trôi ngược lại. Hãy giải thích tại sao ta lại có cảm giác đó?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 9: (NC) Một người đi xe đạp trên một đường thẳng, hãy cho biết chi tiết nào của xe
đạp chuyển động thẳng, chi tiết nào chuyển động tròn và chi tiết nào chuyển động cong?
Các chuyển động đó tương ứng với những vật mốc nào?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Ⓐ. các học sinh ngồi trong lớp là đứng yên so với học sinh đang đi trong sân trường.
Ⓑ. quyển sách nằm yên trên mặt bàn, vật mốc chọn là mặt bàn.
Ⓒ. ô tô đỗ trong bến xe là đứng yên, vật mốc chọn là bến xe.
Ⓓ. so với hành khách ngồi trong toa tàu thì toa tàu là vật đứng yên.
Câu 4: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi ga. Phát biểu sai là
Ⓐ. so với nhà ga thì hành khách chuyển động vì vị trí của hành khách so với nhà ga
thay đổi.
Ⓑ. so với toa tàu thì hành khách đứng yên.
Ⓒ. so với người soát vé đang đi trên tàu thì hành khách chuyển động.
Ⓓ. so với ghế ngồi thì hành khách đang chuyển động.
Câu 5: Trong các câu có chứa cụm từ "chuyển động", "đứng yên" sau đây, câu đúng là
Ⓐ. một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại có thể đứng yên đối với vật
khác.
là
Ⓐ. chuyển động của vật nặng được ném theo phương nằm ngang.
Ⓑ. chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Ⓒ. chuyển động của ô tô đi qua một khúc cua (ngã rẽ) để đổi hướng chuyển động.
Ⓓ. chuyển động của một gàu nước được quay từ dưới giếng lên.
Câu 13: Một ô tô đỗ trong bến xe, ô tô được xem là chuyển động khi chọn vật mốc là
Ⓐ. bến xe.
Ⓑ. một ô tô khác đang rời bến.
Ⓒ. một ô tô khác đang đậu trong bến.
Ⓓ. tiệm tạp hóa trong bến xe.
Câu 14: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng. Bộ phận của xe chuyển động tròn so
với vật mốc được chọn là
Ⓐ. bàn đạp với vật mốc là mặt đường.
Ⓑ. van xe đạp với vật mốc là trục bánh xe.
Ⓒ. khung xe đạp với vật mốc là mặt đường.
Ⓓ. yên xe đạp với vật mốc là mặt đường.
Vận tốc là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Trong chuyển động thẳng đều vận tốc luôn có giá trị không đổi (v không đổi).
Vận tốc cũng có tính tương đối. Vì cùng một vật, vật có thể có vận tốc lớn hơn so với
vật này nhưng có thể có vận tốc nhỏ hơn đối với vật khác (cần nói rõ vật làm mốc) hoặc
bằng không.
s s
v= s = v.t; t =
t v
Trong đó :
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h (kilômét trên giờ) và m/s (mét trên giây).
* Chú ý: Nếu thời điểm xuất phát lúc t1 (giờ) và thời điểm đến đích lúc t2 (giờ) thì thời gian
chuyển động là t = t2 – t1
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là Tốc kế. Tốc kế thường được gắn trên xe ô
tô, xe máy để đo vận tốc và hiển thị vận tốc tức thời cho người điều khiển được biết.
Câu 1. Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc
3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả
hai giai đoạn.
Câu 2. Đổi vận tốc v1 = 5m/s ra km/h và vận tốc v2 = 36km/h ra m/s. Từ đó so sánh độ
nhanh, chậm của hai chuyển động có vận tốc nói trên.
Câu 3. Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a/ Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h.
b/ Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí nghiệp
hết bao nhiêu phút.
c/ Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới quê mình. Tính quãng đường từ
nhà đến quê.
Câu 1: Một ôtô khời hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết quãng đường
Hà Nội – Hải Phòng dài 100km. Tính vận tốc của ôtô ra km/h, m/s?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 2: Một máy bay chuyển động với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí
Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải
bay trong bao lâu?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3: Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Vận tốc tàu hỏa: 54km/h.
Vận tốc chim đại bàng: 24m/s.
Vận tốc bơi của một con cá: 6000cm/phút.
Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108.000km/h.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 4: Một xe taxi đi với vận tốc 57 km/h. Hỏi xe đi hết quãng đường 71,25 km trong bao
nhiêu phút?
Lời giải
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 5: Một tàu hỏa đi với vận tốc 300 km/h. Hỏi sau 6 giờ tàu hỏa đi được quãng đường
bao nhiêu km?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 6: Một xe taxi đi quãng đường dài 92,5 km hết 2 giờ 30 phút. Hỏi vận tốc của xe taxi
là bao nhiêu km/h?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 7: Một tàu hỏa đi quãng đường dài 284 km hết 2 giờ. Hỏi vận tốc của tàu hỏa là bao
nhiêu km/h; bao nhiêu m/s?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 8: Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai
đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a/ Người nào đi nhanh hơn?
b/ Nếu hai người khởi hành cùng một lúc tại cùng một địa điểm và đi cùng chiều thì
sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 9: Cùng một lúc 2 xe xuất phát từ 2 địa điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển
động thẳng đều, cùng chiều theo hướng từ A đến B. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc 30km/h
đuổi theo xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h
a/ Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát.
b/ Hai xe có gặp nhau không? Tại sao?
c/ Sau khi xuất phát 1h. Xe thứ nhất (Đi từ A) tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy
xác định thời điểm 2 xe gặp nhau và vị trí chúng gặp nhau?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 10: Lúc 7 giờ, hai xe cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 24 km, chúng
chuyển động thẳng đều, cùng chiều. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42 km/h
đuổi theo xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc là 36 km/h.
a/ Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ 15 phút kẻ từ lúc xuất phát.
b/ Hai xe có gặp nhau không? Nếu có, chúng gặp nhau lúc mấy giờ? Vị trí gặp nhau
cách A và B bao nhiêu km?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 11: Cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 20 km trên cùng một đường thẳng có hai
xe khởi hành chạy cùng chiều. Sau 2h, xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 12: Một tàu thủy đi từ A đến B hết 4 giờ. Cùng lúc đó một ca nô đi từ B đến A với vận
tốc 35km/h và đến A sau 3 giờ đi. Hãy tính vận tốc của tàu thủy?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 13: Cùng một lúc một ô tô xuất phát từ A vận tốc 45km/giờ và một xe máy xuất phát
từ B với vận tốc 25km/giờ đi về phía nhau và gặp sau 2 giờ.
a/ Tính quãng đường mỗi xe đi được trong 2 giờ đó.
b/ Tính độ dài quãng đường AB.
c/ Hỏi xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A hết bao lâu?
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 14: Cùng một lúc ô tô xuất phát từ A vận tốc 50km/h và một xe máy xuất phát từ B
với vận tốc 32km/h đi về phía nhau và gặp sau 3 giờ. Hỏi xe máy đi từ tỉnh B đến tỉnh A
hết bao lâu, và thời gian ô tô từ tỉnh A đến tỉnh B hết bao lâu?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 15: Hai xe khởi hành lúc 6 giờ 30 phút sáng từ hai địa điểm A và B cách nhau 240
km, xe thứ nhất đi từ A về B với vận tốc 45 km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 36 km/h
theo hướng ngược với xe thứ nhất. Sau bao lâu hai xe gặp nhau, xác định thời điểm và vị
trí hai xe gặp nhau.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 16: Một xe xuất phát từ A chuyển động đều về B với vận tốc 20m/s. Biết A cách B
240km. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động đều từ B về A, sau 1h 30 phút 2 xe gặp
nhau. Hỏi vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu km? Tìm vận tốc của xe xuất phát từ B.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 17: Hai xe cùng khởi hành lúc 8h từ 2 địa điểm A và B cách nhau 100km. Xe 1 đi từ
A về B với vận tốc 60km/h. Xe thứ 2 đi từ B về A với vận tốc 40km/h. Xác định thời điểm
và vị trí 2 xe gặp nhau.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 18: Lúc 7h sáng, tại hai điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 120 km,
hai ô tô cùng khởi hành cùng một lúc chạy ngược chiều nhau. Xe đi từ A có vận tốc 30
km/h. Xe đi từ B có vận tốc 50 km/h.
a/ Sau bao lâu hai xe gặp nhau.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40 km.
Lời giải
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 19: Lúc 10 h hai xe máy cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96 km đi
ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h, của xe đi từ B là 28 km/h
a/ Xác định thời điểm mà hai xe gặp nhau.
b/ Sau bao lâu thì hai xe cách nhau 32 km.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 20: Hai ôtô cùng khởi hành và chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau. Vận tốc của
xe thứ nhất gấp 1,2 lần vận tốc của xe thứ hai. Ban đầu hai xe cách nhau 198km và sau
2 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của hai xe.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Ⓓ. cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.
Câu 4: Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc. Phát biểu đúng là
Ⓐ. độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Ⓑ. độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.
Ⓒ. độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.
Ⓓ. độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.
Câu 5: Vận tốc của ôtô là 36km/h cho biết
Ⓐ. ô tô chuyển động được 36km. Ⓑ. ô tô chuyển động trong 1 giờ.
Ⓒ. trong 1 giờ ô tô đi được 36km. Ⓓ. ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 6: 72km/h tương ứng với
Ⓐ. 15m/s. Ⓑ. 25m/s. Ⓒ. 20m/s. Ⓓ. 30m/s.
Câu 7: Vận tốc của một vật là 15m/s. Kết quả tương ứng với vận tốc của vật đã cho là
Ⓐ. 36km/h. Ⓑ. 54km/h. Ⓒ. 48km/h. Ⓓ. 60km/h.
Câu 8: Phép đổi đơn vị vận tốc sai là
Ⓐ. 12m/s = 43,2km/h. Ⓑ. 48km/h = 23,33m/s.
Ⓒ. 150cm/s = 5,4km/h. Ⓓ. 62km/h = 17,2m/s.
Câu 9: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi đoạn đường dài 81000m. Vận
tốc của tàu tính ra km/h và m/s là
Ⓐ. 54km/h và 10m/s. Ⓑ. 10km/h và 54m/s.
Ⓒ. 15km/h và 54m/s. Ⓓ. 54km/h và 15m/s.
Câu 10: Môt người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi 15km/h. Người đó đã đi
được quãng đường trong thời gian trên là
Ⓐ. 10km. Ⓑ. 15km. Ⓒ. 40km. Ⓓ. 10m.
Câu 11: Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h từ nhà đến nơi làm việc hết 15 phút: Quãng
đường từ nhà đến nơi làm việc là
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
s s + s + s + ...
v tb = = 1 2 3
t t1 + t 2 + t 3 + ...
Trong đó:
- vtb là vận tốc trung bình của chuyển động không đều (km/h hay m/s).
- s1, s2, s3, … là độ dài các quãng đường đi được. (m hay km).
- t1, t2, t3, … là thời gian để đi hết các quãng đường đó (s hay h).
Câu 1. Một ôtô chuyển động từ A đến D (hình vẽ). Chặng đầu từ A đến B xe đi hết 40
phút. Chặng giữa từ B đến C xe đi mất 1 giờ. Chặng còn lại xe chuyển động hết 20 phút.
a/ Tính vận tốc trung bình của ô tô trên mỗi quãng đường AB, BC, CD.
b/ Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường AD.
SBC = 60km Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường BC:
tBC = 1 giờ S
v BC = BC =
60
= 60km / h
SCD = 16km t BC 1
tCD = 20 phút = Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường CD:
1/3 giờ S 16
vCD = CD = 1 = 48km / h
a/ vAB = ? vBC = ? t CD 3
Câu 2. Một đầu tàu có khối lượng 100 tấn chạy trong 10 giờ. Trong 4 giờ đầu tàu chạy với
vận tốc trung bình 60km/h; trong 6 giờ sau tàu chạy với vận tốc trung bình 50km/h. Tính
vận tốc trung bình của đoàn tàu trong suốt thời gian chuyển động.
S S1 + S2 240 + 300
v tb = = = = 54km / h
t t1 + t 2 10
Câu 3. Một ô tô lên dốc có vận tốc 40km/h, khi xuống dốc đó xe có vận tốc 60km/h. Tính
vận tốc trung bình của ô tô trong suốt quá trình chuyển động.
v1 v 2 40 60
Câu 1: Một người đi xe đạp xuống dốc dài 120m. Trong 12 giây đầu đi được 30m, đoạn dốc
còn lại đi hết 18 giây. Tính vận tốc trung bình.
a/ Trên mỗi đoạn dốc.
b/ Trên cả đoạn dốc.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2: Một ô tô chuyển động từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong nửa
đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v1 = 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc v2
= 30 km/h.
a/ Sau bao lâu xe đến B.
b/ Tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB.
v + v2
v= 1
c/ Áp dụng công thức 2 tìm kết quả và so sánh kết quả của câu#b.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3: Một xe chuyển động từ A về B. Nửa quãng đường đầu vận tốc của xe là v1= 40km/h,
nửa quãng đường sau vận tốc của xe là v2= 60km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên
cả quãng đường.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4: Một xe chuyển động từ A về B. Vận tốc của xe trong 1/3 quãng đường đầu là v1=
40km/h, trong 1/3 quãng đường tiếp theo là v2= 60km/h và vận tốc trên quãng đường còn
lại là v3 = 30km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5: Một xe chuyển động từ A về B. Trong 2/3 thời gian đầu vận tốc của xe là v1=
45km/h, thời gian còn lại xe chuyển động với vận tốc v2 bằng bao nhiêu để vận tốc trung
bình của xe trên cả quãng đường AB là v = 48 km/h.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 9: Một đoàn tàu chuyển động trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 10m/s. Biết
đoàn tàu đi hết quãng đường này mất 7,5 giờ. Quãng đường AB dài
Ⓐ. 27km. Ⓑ. 2700km. Ⓒ. 270km. Ⓓ. Đáp số khác.
Câu 10: Một viên bi thả lăn xuống dốc dài 1,2m hết 0,5 giây. Khi hết dốc bi lăn một quãng
đường nằm ngang dài 3m trong 1,5 giây. Vận tốc trung bình của bi trên cả quãng đường
là
Ⓐ. 21 m/s. Ⓑ. 2,1 m/s. Ⓒ. 1,2 m/s. Ⓓ. Đáp số khác.
Câu 11: Một vận động viên điền kinh chạy được 3600 m trong 10 phút, dừng lại trong 5
phút sau đó chạy tiếp 2400 m trong 5 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
Ⓐ. 360 m/phút. Ⓑ. 480 m/phút. Ⓒ. 300 m/phút. Ⓓ. 240 m/phút.
Câu 12: Một ôtô chạy trong 1 phút với vận tốc 720 m/phút sau đó lại chạy tiếp trong 2
phút với vận tốc 360 m/phút. Vận tốc trung bình của ô tô là
Ⓐ. 540 m/phút. Ⓑ. 360 m/phút. Ⓒ. 1440 m/phút. Ⓓ. 480 m/phút.
Câu 13: Một người trong 1 giờ đi được 5 km. Sau đó người này đi tiếp 5 km với vận tốc 3
Câu 20: Một học sinh đi học từ nhà đến trường với vận tốc trung bình là 12m/s. Biết thời
gian để đi từ nhà tới trường là 12 phút. Tính quãng đường từ nhà đến trường của học sinh
đó.
Ⓐ. 8,64km Ⓑ. 8,64m Ⓒ. 864km Ⓓ. 864m
Câu 21: Đào đi bộ từ nhà tới trường, quãng đường đầu dài 200m Đào đi mất 1phút 40s;
quãng đường còn lại dài 300m Đào đi mất 100s. Vận tốc trung bình của Đào trên mỗi đoạn
đường và cả đoạn đường lần lượt là:
Ⓐ. 2m/s; 3m/s; 2,5m/s. Ⓑ. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s. Ⓒ. 2m/s; 2,5m/s; 3m/s. Ⓓ. 3m/s;
2m/s; 2,5m/s.
Câu 22: Tàu Thống Nhất TN1 đi từ ga Huế vào ga Sài Gòn mất 20h. Biết vận tốc trung
bình của tàu là 15m/s. Chiều dài của đường ray từ Huế vào Sài Gòn là
Ⓐ. 3000km Ⓑ. 1080km Ⓒ. 1000km Ⓓ. 1333km
Câu 23: Trong trận đấu giữa Đức và Áo ở EURO 2008, Tiền vệ Mai-Cơn BaLack của đội
tuyển Đức sút phạt cách khung thành của đội Áo 30m. Các chuyên gia tính được vận tốc
trung bình của quả đá phạt đó lên tới 108km/h. Thời gian bóng bay là
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 30: Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm X và Y. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu
là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn
đường là
Ⓐ. 42 km/h Ⓑ. 22,5 km/h Ⓒ. 36 km/h Ⓓ. 54 km/h
Câu 31: Một ô tô lên dốc với vận tốc 16km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động
nhanh gấp đôi khi lên dốc. Vận tốc trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc
và xuống dốc là
Ⓐ. 24km/h Ⓑ. 32km/h Ⓒ. 21,33km/h Ⓓ. 16km/h
Câu 32: Một xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa
còn lại đi với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường là
Ⓐ. 25km/h Ⓑ. 24 km/h Ⓒ. 50km/h Ⓓ. 10km/h
Câu 33: Một ô tô đi từ Huế vào Đà Nẵng với vận tốc trung bình 48km/h. Trong đó nửa
quãng đường đầu ôtô đi với vận tốc 40 km/h. Nửa quãng đường sau ô tô đi với vận tốc là
Ⓐ. 50km/h Ⓑ. 44 km/h Ⓒ. 60km/h Ⓓ. 68km/h
Câu 40: Một chiếc canô đi dọc một con sông từ A đến B mất hết 2h và đi ngược lại từ B
đến A hết 3h. Người đó tắt máy để cho ca nô trôi theo dòng nước từ A đến B mất khoảng
thời gian là
Ⓐ. 5h Ⓑ. 6h Ⓒ. 12h Ⓓ. kết quả khác.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Khi một vật chịu tác dụng của lực thì lực có thể làm biến dạng vật, thay đổi chuyển
động của vật hoặc thay đổi hướng chuyển động của vật.
Lực là một đại lượng véc tơ, được biểu diễn bằng một mũi tên có:
Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỷ xích cho trước.
Câu 1: Nêu hai ví dụ chứng tỏ lực làm thay đổi vận tốc, trong đó một ví dụ lực làm tăng
vận tốc, một ví dụ lực làm giảm vận tốc.
500N
b/
Fk
500N
c/ P=10.m=10.5=50N
10N
d/
F
5000N
a) b)
Lực Fc có: điểm đặt tại vật, phương nằm ngang, chiều từ trái phải sang trái, độ lớn
Fc=150N
b/ Trọng lực P có: điểm đặt tại vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn
P=200N.
Lực Fk có: điểm đặt tại vật, phương hợp với phương năm ngang 1 góc 300, chiều từ trái
sang phải hướng chếch lên trên, độ lớn Fk=300N
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2.
a/Hãy diễn tả bằng lời các lực được cho trong hình 4.1 với tỉ xích 1cm ứng với 10N.
b/ Hãy diễn tả bằng lời các lực được cho trong hình 4.2. với tỉ xích 1cm ứng với 5N.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4. Hãy biểu diễn các lực sau đây theo tỉ xích 1cm ứng với 100N.
a/ Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải
và có cường độ 500N.
b/ Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của một vật có khối lượng 30kg.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5. Hãy biểu diễn các lực sau đây tác dụng lên cùng một vật với tỉ xích 1cm ứng với
10N.
a/ Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái
và có cường độ 45N.
b/ Lực cản tác dụng vào điểm tiếp xúc giữa vật và mặt sàn, có phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải và có cường độ 20N.
c/ Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của vật. Cho biết vật có khối lượng 3kg.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 6. Hãy biểu diễn các lực sau đây tác dụng lên cùng một vật theo tỉ xích tự chọn.
a/ Trọng lực tác dụng vào trọng tâm của vật có khối lượng 10kg.
b/ Lực kéo tác dụng vào điểm A của vật, có phương hợp với phương nằm ngang một góc
30 , có chiều từ trái sang phải và có cường độ 150N.
0
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 7. Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 300. Hãy biểu diễn 3 lực sau
đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:
- Trọng lực 𝑃⃗.
- Lực kéo 𝐹 k song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 250N.
- Lực 𝑄⃗ đỡ vật có phương vuông gốc với mặt nghiêng, hướng lên trên. Có cường độ 200N.
Chọn tỉ xích 1cm ứng với 100N.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 8. Nêu hai ví dụ thực tế trong đời sống chứng tỏ lực làm thay đổi vận tốc. Trong đó
một ví dụ vật tăng vận tốc và một ví dụ vật giảm vận tốc.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 10. (NC) Mặt Trăng chuyển động tròn xung quanh Trái Đất với độ lớn vận tốc không
đổi. Một học sinh cho rằng vì vận tốc của Mặt Trăng không đổi nên Mặt Trăng không chịu
tác dụng lực từ phía Trái Đất. Ý kiến như vậy có đúng không, hãy giải thích?
Lời giải
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Ⓓ. lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N
Câu 7: Các lực tác dụng lên các vật được biểu diễn như hình vẽ. Mô tả sai các yếu tố của
các lực là
Ⓐ. lực F1 : phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 12N
Ⓑ. lực F2 : phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 18N
Ⓒ. lực F3 : phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 30o , chiều từ trái sang phải chếch
lên trên, độ lớn 12N
Ⓓ. lực F1 : phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 6N
Câu 8: Phát biểu đúng khi nói về lực và vận tốc là
Ⓐ. khi một vật chuyển động không đều thì không có lực nào tác dụng lên vật
NĂM HỌC 2021 – 2022
Hình 2
Ⓐ. vận tốc vật 1 tăng, vận tốc vật 2 giảm Ⓑ. vận tốc vật 1 tăng, vận tốc vật 2 tăng
Ⓒ. vận tốc vật 1 giảm, vận tốc vật 2 giảm Ⓓ. vận tốc vật 1 giảm, vận tốc vật 2 tăng
Câu 17: Mặt Trăng chuyển động tròn xung quanh Trái Đất với độ lớn vận tốc không đổi.
Nhận xét đúng là
Ⓐ. vì Mặt Trăng không chịu tác dụng của lực nào
Ⓑ. vì Mặt Trăng chịu tác dụng của các lực cân bằng
Ⓒ. vì Mặt Trăng ở cách xa Trái Đất
Ⓓ. vì Mặt Trăng luôn chịu tác dụng của lực hút của Trái Đất
Câu 18: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng về
phía bên phải, chứng tỏ xe
Ⓐ. đột ngột giảm vận tốc Ⓑ. đột ngột tăng vận tốc
Ⓒ. đột ngột rẽ sang trái Ⓓ. đột ngột rẽ sang phải
Câu 19: Một vật 4,5kg buộc vào sợi dây. Để vật cân bằng thì cần phải giữ dây với một lực
có độ lớn là
Ⓐ. F > 45N Ⓑ. F = 45N Ⓒ. F < 45N Ⓓ. F = 4,5N
Câu 20: Hai xe tải, xe thứ nhất không chở gì, xe thứ hai chở đầy hàng. Khi bắt đầu khởi
hành xe thứ nhất thay đổi vận tốc nhanh hơn xe thứ hai. Giải thích hợp lí nhất là
Ⓐ. vì xe thứ nhất khối lượng nhỏ hơn
Ⓑ. vì xe thứ nhất có khối lượng lớn hơn
Ⓒ. vì xe thứ hai có khối lượng lớn hơn
Ⓓ. vì xe thứ nhất có khối lượng bé dẫn đến quán tính bé nên thay đổi vận tốc nhanh
hơn
Câu 21: Dùng các mệnh đề sau: “Khi thả vật rơi, do sức … vận tốc của vật …. Khi quả bóng
lăn vào bãi cát, do … của cát nên vận tốc của quả bóng bị …”. Từ/cụm từ thích hợp điền vào
NĂM HỌC 2021 – 2022
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm
Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang
Lưu ý: Hệ lực cân bằng khi tác dụng vào một vật thì không làm thay đổi vận tốc của vật.
Quán tính:
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
Ví dụ:
- Khi bị trượt chân thì theo quán tính người sẽ bị ngã về phía sau.
- Khi bị vấp té thì theo quán tính người sẽ bị ngã về phía trước.
Lưu ý: mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng của vật càng lớn,
Câu 1. Một sợi dây mảnh dùng để treo một quả cầu có khối lượng 2kg như hình 5.1.
a/ Hãy nêu tên và đặc điểm của hai lực cân bằng đang tác dụng vào quả cầu.
b/ Hãy biểu diễn hai lực trên theo tỉ xích 1cm ứng với 5N.
Hướng dẫn giải:
a/ Hai lực cân bằng đang tác dụng vào quả cầu là:
NĂM HỌC 2021 – 2022
- Trọng lực P : có điểm đặt tại trọng tâm của quả cầu, phương thẳng đứng, chiều
hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn P = 10.m = 10.2 = 20N ;
- Lực căng dây T : có điểm đặt tại vị trí dây móc vào vật, phương thẳng đứng, chiều
hướng từ dưới lên trên, có độ lớn bằng độ lớn của trọng lượng của vật T = P =
20N.
b/ Biểu diễn hai lực trên theo tỉ xích 1cm ứng với 5N:
Câu 2. Một vật có khối lượng 4kg đang được đặt nằm yên trên mặt bàn như hình 5.2.
a/ Hãy nêu tên hai lực cân bằng đang tác dụng vào vật.
b/ Hãy biểu diễn hai lực trên theo tỉ xích 1cm ứng với 10N.
Hướng dẫn giải:
a/ Hai lực cân bằng tác dụng vào vật là:
- Trọng lực P : có điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều hướng
từ trên xuống dưới, có độ lớn P = 10.m = 10.4 = 40N ;
- Lực đỡ của bàn Q : có điểm đặt tại vị trí vật tiếp xúc với mặt bàn, phương thẳng
đứng, chiều hướng từ dưới lên trên, có độ lớn bằng độ lớn của trọng lượng của vật
Q = P = 40N.
b/ Biểu diễn hai lực trên theo tỉ xích 1cm ứng với 10N:
Câu 3. Một vật đang nằm yên người ta tác dụng vào vật một lực F1 có độ lớn 10N theo
phương ngang, chiều từ trái sang phải. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật.
a/ Vật có chuyển động không? Dạng chuyển động của vật là đều hay không đều?
Câu 4. Dựa vào quán tính của vật. Hãy giải thích:
a/ Khi xe buýt rẽ trái thì hành khách ngồi trong xe bị nghiêng về phía bên phải.
b/ Khi bụi bám vào áo ta giũ mạnh áo thì bụi có thể rơi khỏi áo.
c/ Mẹ bạn Minh chở bạn đi học. Đến đèn đỏ mẹ đạp phanh thì bạn Minh bị ngã
người về phía trước.
Hướng dẫn giải:
a/ Khi xe buýt rẽ trái do quán tính cơ thể hành khách chưa kịp thay đổi theo hướng vận
tốc của xe khi rẽ trái nên hành khách ngồi trong xe bị nghiêng về phía bên phải.
b/ Khi ta giũ áo, áo và bụi cùng chuyển động. Khi áo dừng lại đột ngột, các hạt bụi dính
trên áo do quán tính vẫn tiếp tuc chuyển động và văng khỏi áo.
c/ Khi xe đột ngột phanh gấp, người trên xe bị ngả về phía trước, khi xe đang chạy thì
người và xe chuyển động cùng tốc độ, khi xe phanh gấp thì chân người và xe giảm tốc độ
và dừng lại còn phần phía trên theo quán tính vẫn chuyển động về phí trước nên bị ngả
về phía trước.
Câu 1: Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định. Kể tên các lực tác dụng lên quả
cầu và biểu diễn các vectơ lực đó. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2: Vật nặng 0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang.
a/ Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật.
b/ Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 8N.
Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3: Một ôtô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực
cản lên ôtô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.
a/ Kể các lực tác dụng lên ôtô, nêu rõ đặc điểm của từng lực.
b/ Biểu diễn các lực theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4: Đặt một chén nước trên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà
không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 5: Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều.
Hành khách ngồi cạnh bàn bổng thấy cục nước đá trượt đi. Hỏi:
a/ Tàu còn chuyển động thẳng đều nữa không?
b/ Nếu cục đá trượt ngược với chiều chuyển động của tàu thì vận tốc của tàu tăng hay
giảm?
c/ Cục đá sẽ chuyển động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột?
d/ Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------
Câu 6: Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau:
a/ Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu
xuống ?
b/ Vì sao khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang chạy
phóng nhanh phải thắt dây an toàn ?
c/ Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa bị lỏng cáng, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán
còn lại xuống sàn?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
Câu 7: Đố vui: Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch. Dùng
búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên,
vô sự. Tại sao? Phải đập thế nào mới không gây nguy hiểm cho người lực sĩ ?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
a/ Khi đi xe máy, có những đoạn đường, mặc dù máy vẫn nổ, nhưng xe vẫn không thay
đổi vận tốc. Lẽ ra lực kéo của máy phải làm cho vận tốc của xe thay đổi chứ! Giải thích
“nghịch lí” này như thế nào?
b/ Một con báo đang đuổi ráo riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh
dương nhảy tạt sang một bên thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện
pháp thoát hiểm này.
Lời giải
----------------------------------------------- ----------------------------------------------
----------------------------------------------- ----------------------------------------------
----------------------------------------------- ----------------------------------------------
----------------------------------------------- ----------------------------------------------
Câu 9: Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực 𝐹 1 và 𝐹 2. Biết rằng
F2= 36N.
a/ Hỏi các lực 𝐹 1 và 𝐹 2 có đặc điểm gì? Độ lớn của lực 𝐹 1 là bao nhiêu?
b/ Tại một thời điểm nào đó, lực 𝐹 1 bất ngờ giảm đi chỉ còn một nữa, vật sẽ chuyển động
như thế nào? Tại sao?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 10: Hai ôtô có khối lượng khác nhau: Xe thứ nhất có khối lượng 5 tấn, xe thứ hai có
khối lượng 2 tấn cùng chuyển động thẳng đều.
a/ Các lực tác dụng lên mỗi ôtô có đặc điểm gì giống nhau?
b/ Giải sử hai xe cùng chạy với vận tốc như nhau, xe nào có thể dừng lại nhanh chóng
hơn nếu gặp chướng ngại vật phía trước? Vì sao? Coi lực phanh của hai xe là như nhau.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 12: Mô tả đúng về tương quan giữ trọng lực P và lực căng T là
Câu 16: Một vật chuyển động khi chịu lực tác dụng của hai lực là lực kéo và cản, có đồ thị
vận tốc như hình 5. Giai đoạn xảy ra sự cân bằng lực của chuyển động là
Ⓐ. giai đoạn OA, 5 giây đầu. Ⓑ. giai đoạn AB, 5 giây sau.
Ⓒ. giai đoạn BC, 10 giây cuối. Ⓓ. trên cả đoạn đường chuyển động.
Câu 17: Đặt cây bút chì đứng ở đầu một tờ giấy dài, mỏng. Cách có thể rút tờ giấy mà
không làm đổ bút chì là
LỰC MA SÁT
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt vủa vật khác.
Lưu ý: Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn của lực ma sát trượt rất nhiều lần.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
Lưu ý:
- Độ lớn của lực ma sát nghỉ thay đổi theo độ lớn của lực tác dụng lên vật (lực này
- Lực ma sát nghỉ luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực khác
Viết bảng Hệ thống phanh Găng tay bắt bóng Máy Đánh bóng đồ
trang sức
Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc Thay đổi chất liệu bề mặt tiếp
xúc
Làm cản trở chuyển động Làm nóng động cơ Làm mòn đồ vật
Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn Tra dầu nhớt cho động cơ
Câu 1. Trong các trường hợp sau đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
a/ Kéo một thanh gỗ chuyển động trên mặt đất.
b/ Đặt một khối gỗ trên mặt phẳng nằm nghiêng nhưng khối gỗ không bị trượt.
c/ Quả banh lăn trên sân cỏ được một đoạn thì dừng lại.
d/ Đang đạp xe thì ngừng đạp, thấy xe đạp đi được một đoạn thì ngừng lại.
e/ Chiếc quạt trần được treo trên trần nhà.
Hướng dẫn giải:
a/ Kéo một thanh gỗ chuyển động trên mặt đất: lực ma sát trượt.
b/ Đặt một khối gỗ trên mặt phẳng nằm nghiêng nhưng khối gỗ không bị trượt: lực ma
sát nghỉ.
c/ Quả banh lăn trên sân cỏ được một đoạn thì dừng lại: lực ma sát lăn.
d/ Đang đạp xe thì ngừng đạp, thấy xe đạp đi được một đoạn thì ngừng lại: lực ma sát lăn.
- Lực ma sát trượt giữa giấy và bút chì khiến bút nhanh bị cùn.
- Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng khi ta muốn đẩy thùng.
TH: Lực ma sát có thể có lợi
- Lực ma sát giữa mặt răng của ốc và vít có tác dụng ép chặt các vật.
- Khi ta quẹt diêm, độ nhám của mặt giấy ở sườn bao diêm làm tăng lực ma sát giúp que
diêm phát ra lửa.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 2. Tại sao người ta phải làm mặt bảng (loại dùng để viết phấn) có độ nhám nhất định
mà không làm trơn nhẵn?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3. Khi xe ôtô bị lầy trong cát, người lái xe rồ máy rất mạnh nhưng bánh xe chỉ quay
tròn tại chỗ mà xe không thể tiến lên được. Trong trường hợp này ma sát bị thiếu hay
thừa? Theo em cần khắc phục như thế nào để xe có thể vượt qua chỗ lầy đó.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4. Quan sát một chiếc xe đạp đang chuyển động, hãy cho biết:
a/ Khi bánh xe đang quay, lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường là loại ma sát gì?
b/ Khi bóp phanh, ma sát giữa các má phanh và vành xe là ma sát gì? Khi bóp phanh
mạnh, bánh xe trượt trên mặt đường khi đó ma sát giữa bánh xe và mặt đường là ma sát
gì?
Trong các ma sát nói trên, ma sát nào có lợi, có hại?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 5. Tại sao những người lái xe ôtô thường rất thận trọng khi lái xe trong lúc trời mưa,
họ thường cho xe chạy chậm và phanh xe từ từ khi nhìn thấy chướng ngại vật ở phía trước.
Hãy dùng kiến thức về ma sát để giải thích.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 6. Một đầu tàu khi khởi động cần một lực kéo 10000N, nhưng khi đã chuyển động
thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực 5000N
a/ Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối
lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lượng của đầu
tàu?
b/ Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì? Tính độ lớn của lực làm cho
đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
Câu 7. Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 800kg chạy thẳng đều trên mặt đường
nằm ngang.
a/ Tính lực kéo của ngựa biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của xe.
b/ Để xe bắt đầu chuyển bánh, ngựa phải kéo xe bởi lực bằng 4 000N. So sánh với kết
quả câu a/ và giải thích vì sao có sự chênh lệch này?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Ⓐ. trọng lượng miếng gỗ cân bằng với lực kéo. Ⓑ. lực kéo quá nhỏ.
Ⓒ. lực ma sát trượt cân bằng với lực kéo. Ⓓ. miếng gỗ có quán tính.
Câu 23: Câu nói về lực ma sát là đúng là
Ⓐ. lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.
Ⓑ. khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Ⓒ. khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
Ⓓ. lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên bề mặt vật kia.
Câu 24: Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
Ⓐ. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
Ⓑ. ôtô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh.
Ⓒ. quả bóng bàn lăn trên mặt nàm ngang nhẵn bóng.
Ⓓ. xe đạp đang xuống dốc.
Câu 25: Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực có
NĂM HỌC 2021 – 2022
phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N thì vật vẫn nằm yên. Lực ma sát
nghỉ tác dụng lên vật có
Ⓐ. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ 2N.
Ⓑ. phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N.
Ⓒ. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 2N.
Ⓓ. phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ lớn hơn 2N.
Câu 26: Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật rồi kéo sao cho lực kế
luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó
Ⓐ. bằng cường độ lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật.
Ⓑ. bằng cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Ⓒ. lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Ⓓ. nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Câu 27: Nhận xét sai về lực tác dụng ôtô chuyển động trên đường là
Ⓐ. lúc khởi hành, lực kéo mạnh hơn lực ma sát nghỉ.
Ⓑ. khi chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang lực kéo cân bằng với lực ma sát
lăn.
Ⓒ. để xe chuyển động chậm lại chỉ cần hãm phanh để chuyển lực ma sát lăn thành lực
ma sát trượt.
Ⓓ. để xe chuyển động chậm lại chỉ cần hãm phanh để chuyển lực ma sát trượt thành
lực ma sát lăn.
Câu 28: Cách làm giảm được ma sát nhiều nhất là
Ⓐ. vừa tăng độ nhám vừa tăng diện tích của bề mặt tiếp xúc
Ⓑ. tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc
Ⓒ. tăng độ nhám giữa các bề mặt tiếp xúc
ÁP SUẤT
Áp suất
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
F
p=
S
Trong đó:
- S là diện tích bị ép ( m 2 ).
- p là áp suất (N/ m 2 ).
Tác dụng của áp lực hay còn gọi là áp suất phụ thuộc vào 2 yếu tố: độ lớn của áp lực và
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.
Lưu ý:
Không phải bất kì lực nào cũng được gọi là áp lực. Muốn xác định một lực nào đó có phải
là áp lực hay không thì ta phải xác định mặt bị ép là mặt nào để biết được phương của lực
+ Khi vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang thì áp lực F chính bằng trọng lực P của Trái
+ Khi vật đặt trên mặt phẳng nghiêng thì trọng lực không được gọi là áp lực vì khi đó
trọng lực có phương không vuông góc với diện tích mặt bị ép.
Lực F là áp lực
+ Hình chữ nhật thì S = a.b (a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật).
+ Hình tròn thì S = 3,14.R2 (với R là bán kính của hình tròn).
Câu 1. Một vật có khối lượng 40kg đặt trên một mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc
giữa vật với mặt bàn là 0,04m2. Vật đã tác dụng lên mặt bàn một áp suất là bao nhiêu?
Tóm tắt: Lời giải:
m = 40kg Vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang nên độ lớn của áp lực chính
S = 0,04m2 bằng trọng lượng của vật: F = P = 10m = 10.40 = 400N
p = ? Pa Vật đã tác dụng lên mặt bàn một áp suất là:
F 400
p= = = 10000Pa
S 0, 04
Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu?
Tóm tắt: Lời giải:
F = 600N Diện tích bị ép có độ lớn là:
NĂM HỌC 2021 – 2022
p = 3000N/m2 S= =
F 600
= 0, 2m 2
S=? p 3000
Câu 3. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn
chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Tóm tắt: Lời giải:
S=0,03m2 Trọng lượng của người là: P = F = p.S = 17000.0,03 = 510N
p = 1,7.104 N/m2 Khối lượng của người đó là: P = 10m m = =
P 510
= 51kg
F=?N 10 10
Câu 1. Một vật khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc
với mặt bàn bàn là S = 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn là bao nhiêu?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 2,5.104 N/m2. Diện tích của bàn chân
tiếp xúc với mặt bàn là 0,05m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3. Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011Pa. Để có áp suất này trên mặt
đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích
1m2?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột
là 0,4mm2, áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm
tôn là bao nhiêu?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5. Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường
nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp
suất đó với áp suất của một ô tô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt
đất nằm ngang là 250 cm2.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 6. Đặt 1 bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Áp suất các chân
ghế tác dụng lên mặt đất là 312500Pa. Tính diện tích mỗi chân ghế tiếp xúc với mặt đất.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 7. Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 3.1 là nhỏ nhất, lớn nhất?
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 8. Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x
7cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất
vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 9. Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván
đặt trên đường để người hoặc xe đi?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 10. Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 8: Khi xe ô tô bị sa lầy, người ta thường đổ cấu tạo sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm
ván. Cách làm ấy nhằm mục đích làm
Ⓐ. giảm ma sát Ⓑ. tăng ma sát Ⓒ. giảm áp suất Ⓓ. tăng áp suất
Câu 9: Phát biểu đúng với tác dụng của áp lực là
Ⓐ. cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn áp lực càng lớn thì tác dụng của nó càng
lớn.
Ⓑ. cùng độ lớn áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực
càng nhỏ.
Ⓒ. tác dụng của áp lực càng gia tăng nếu độ lớn của nó càng giảm.
Ⓓ. cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn áp lực càng lớn thì tác dụng của nó càng
nhỏ.
Câu 10: Ví dụ liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp suất là
Ⓐ. tăng độ nhám giữa hai bề mặt tiếp xúc.
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương: lên đáy bình, thành bình và các vật
p = d.h
Trong đó:
h là độ sâu tính từ điểm đo áp suất tới mặt thoáng chất lỏng (m).
Lưu ý: Công thức này cũng được áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất
lỏng, chiều cao h của cột lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Từ đây có thể suy ra đối với chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên một
Bình thông nhau là những bình có nhiều nhánh, có đáy thông với nhau.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của
chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
Chất lỏng đựng trong một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn độ tăng áp
Cấu tạo: Gồm 2 ống hình trụ có tiết diện khác nhau, thông với nhau ở đáy, mỗi
Hoạt động:
Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất,
F S
=
f s
Trong đó:
Câu 1. Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a/ Tính áp suất của nước lên đáy thùng
b/ Tính áp suất của nước lên một điểm ở độ sâu 0,6m so với mặt thoáng.
c/ Tính áp suất của nước lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m.
Câu 3. Người ta dùng một máy thủy lực để nâng từ từ một ô tô có khối lượng 2 tấn lên
cao. Ô tô được đặt lên pít tông lớn có diện tích S2. Áp lực cần tác dụng lên pít tông nhỏ có
diện tích s1 là f1. Biết Diện tích của pít tông lớn gấp 100 lần diện tích của pít tông nhỏ.
Hỏi Áp lực cần tác dụng lên pít tông nhỏ để nâng ô tô lên có độ lớn là bao nhiêu?
Tóm tắt: Lời giải:
m = 2 tấn = 2000kg Trong máy thủy lực, chất lỏng luôn có khả năng truyền nguyên
S2 =100 s1 vẹn áp suất nên ta có:
F2 = 200N f1 F2
=
f
1=
P
1=
f P
s1 s1 S2 s1 100s1 1 100
f1 =?N f1 =
P 10.m 10.2000
= = = 200N
100 100 100
Câu 1. Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, C, D, E trong bình đựng chất lỏng ở hình sau
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2. Một tàu ngầm đang đi chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106
N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.
a/ Tàu đã nổi lên hay lặng xuống? Vì sao khẳng định được?
b/ Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước
biển bằng 10300 N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3. Một thùng cao 1,8m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên
một điểm ở cách đáy thùng 50cm. Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4. Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 3,8m. Người ta đặt một miếng vá áp
vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu
lỗ thủng rộng 120cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m2.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5. Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,5m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ
thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ
thủng rộng 100cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 6. Một bình chứa rượu có độ sâu là 40 cm. Cho drượu = 8000N/m3.
a/ Tính áp suất của rượu lên đáy bình.
b/ Tính áp suất của rượu lên điểm A cách đáy bình 15 cm.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 7. Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng
trung bình của nước là 10300N/m3.
a/ Tính áp suất ở độ sâu ấy.
b/ Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016 m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên
phần diện tích này.
c/ Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800 N/m2, hỏi thợ
lặn chỉ nên lặn tới độ sâu tối đa là bao nhiêu để giữ an toàn?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 8. Theo nguyên tắc hoạt động của một máy nâng dùng chất lỏng. Muốn có một lực
nâng là 20000N tác dụng lên pittông lớn, thì phải tác dụng lên pittông nhỏ một lực bằng
bao nhiêu? Biết pittông lớn có diện tích lớn 100 lần pittông nhỏ và chất lỏng có thể truyền
nguyên vẹn áp suất từ pittông nhỏ sang pittông lớn.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 9. Đường kính pit-tông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,5cm. Tính diện tích
tối thiểu của pit-tông lớn để tác dụng một lực 150N lên pit-tông nhỏ có thể nâng được một
ôtô có trọng lượng 40 000 N.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 10. Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 15mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết
trọng lượng riêng của nước biển và của xăng lần lượt là 10300N/m3 và 7000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2: Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ
cao (hình 7). Khi mở khóa K thì
Ⓐ. pM < pN < pQ. Ⓑ. pM = pN = pQ. Ⓒ. pN > pM > pQ. Ⓓ. pM < pQ < pN.
Câu 5: Hình 9 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp
hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế để
Câu 6: Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng
ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thì áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình
Ⓐ. tăng. Ⓑ. giảm. Ⓒ. không đổi. Ⓓ. bằng không.
Câu 7: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng
d1, chiều cao h1; bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao
h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, lên đáy bình hai là
p2 thì
Ⓐ. p2 = 3p1. Ⓑ. p2 = 0.9p1. Ⓒ. p2 = 9p1. Ⓓ. p2 = 0,4p1.
Câu 10: Phát biểu đúng khi nói về máy ép dùng chất lỏng là
Ⓐ. máy ép dùng chất lỏng cho ta lợi về đường đi.
Ⓑ. máy ép dùng chất lỏng cho ta lợi về công.
Ⓒ. máy ép dùng chất lỏng cho ta lợi về lực.
Ⓓ. máy ép dùng chất lỏng cho ta lợi công suất.
Câu 12: Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm
cách cách mặt thoáng có độ sâu h là
Ⓐ. p = d.h. Ⓑ. công thức khác. Ⓒ. p = d/h. Ⓓ. p = h/d.
Câu 13: Khi lặn người thợ lặn phải mặt bộ áo lặn vì
Ⓐ. lặn sâu, nhiệt độ rất thấp. Ⓑ. lặn sâu, áp suất rất lớn.
Ⓒ. lặn sâu, áo lặn giúp di chuyển dễ dàng. Ⓓ. lặn sâu, lực cản rất lớn.
Câu 14: Dựa vào 4 hình vẽ dưới, hãy chọn cách sắp xếp đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
về áp suất của nước trong bình tác dụng lên đáy bình
Ⓐ. C - A - D - B Ⓒ. C -A - B -D Ⓑ. C -D - A -B Ⓓ. D - C - A -B
Câu 15: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Áp suất của nước lên đáy thùng và lên một
điểm cách đáy thùng 0,4m nhận giá trị
Ⓐ. p1 = 1200 N/m2; p2 = 800N/m2. Ⓑ. p1 = 8000 N/m2; p2 = 12000 N/m2.
Ⓒ. p1 = 12000N/m2; p2 = 8000N/m2. Ⓓ. cặp giá trị khác.
Câu 16: Một tàu ngầm đang ở dưới biển, áp suất kế ở vỏ tàu chỉ 2020000N/m2. Biết trọng
lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. Độ sâu của tàu ngầm là
Ⓐ. 196,12m. Ⓑ. 19,612m. Ⓒ. 83,5m. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 17: (NC) Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Hai mặt thoáng chênh lệch nhau 20 cm. Biết trọng lượng riêng của nước biển là
10300N/m3, trọng lượng riêng của xăng là 7000N/m3. Độ cao của cột xăng có thể nhận giá
trị
Ⓐ. 6,242 cm. Ⓑ. 62,42 cm. Ⓒ. 624,2 cm. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 19: Đường kính Pit - tông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,5cm. Để tác dụng
một lực 100N lên Pit - tông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng 35000N thì diện
tích tối thiểu của Pit - tông lớn là
Ⓐ. 171,5m2. Ⓑ. 17150m2. Ⓒ. 1715m2. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 20: (NC) Trong một máy ép dùng chất lỏng, mỗi lần Pit - tông nhỏ đi xuống một đoạn
0,4m thì Pit - tông lớn nâng lên một đoạn 0,02m. Nếu tác dụng vào Pit - tông nhỏ một lực
f = 800N thì lực tác dụng đặt lên Pit - tông lớn là
Ⓐ. 12000N. Ⓑ. 16000N. Ⓒ. 14000N. Ⓓ. 18000N.
Câu 21: Một thợ lặn lặn ở độ sâu 36m so với mặt nước biển. Trọng lượng riêng trung bình
của nước biển là 10300N/m3. Áp suất mà người thợ lặn đang chịu ở độ sâu trên là
Ⓐ. 37080 N/m2. Ⓑ. 3708000 N/m2. Ⓒ. 370800 N/m2. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 22: Một thợ lặn lặn ở độ sâu 36m so với mặt nước biển. Trọng lượng riêng trung bình
của nước biển là 10300N/m3. Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Áp lực của
nước tác dụng lên phần diện tích này là
Ⓐ. F = 5932,8N. Ⓑ. F = 593,28N. Ⓒ. F = 5392,8N. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 23: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển có độ sâu 180m. Biết trọng lượng riêng trung
bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là
Ⓐ. 185400N/m2. Ⓑ. 1854000N/m2. Ⓒ. 18540N/m2. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 24: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển có độ sâu 180m. Biết trọng lượng riêng trung
bình của nước biển là 10300N/m3. Nếu lặn sâu thêm 30m nữa thì độ tăng áp suất lên thân
tàu là
Ⓐ. 3090N/m2. Ⓑ. 30900N/m2. Ⓒ. 309000N/m2. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 25: Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12cm. Biết trọng
lượng riêng nước là 10000N/m3. Áp suất nước lên một điểm A cách đáy cốc 4cm là
Ⓐ. 600N/m2. Ⓑ. 1000N/m2. Ⓒ. 800N/m2. Ⓓ. 1200N/m2.
NĂM HỌC 2021 – 2022
phương.
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm, càng gần mặt đất áp suất khí quyển càng
tăng.
Lưu ý: Trọng lượng riêng của thủy ngân là d = 136 000 N/m3.
Thường áp suất khí quyển được đo bằng 760mmHg = 103360N/m2 hay 1mmHg = 136
N/m2.
không đổi và có độ lớn là 12,5N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3 thì
đỉnh núi cao bao nhiêu mét?
Tóm tắt: Lời giải:
pchân = 75cmHg. Áp suất ở độ cao h1 là p1= 102 000N/m2
Pđỉnh = 71,5cmHg. Áp suất ở độ cao h2 là p2 = 97 240N/m2
dthủy ngân = 136000 N/m3 Độ chênh lệch áp suất ở hai độ cao:
dkk= 12,5 N/m3 p=102 000 – 97 240 = 4 760N/m2
h=? Chiều cao của đỉnh núi là:
Δp 4760
Δp = d kk .Δh Δh = = = 380,8m
d kk 12,5
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2: Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo giáp.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3: Lúc đầu để một ống Tô-ri-xen-li thẳng đứng và sau đó để nghiêng hình 3.4. Ta
thấy chiều dài của cột thủy ngân trong ống thay đổi còn độ cao không thay đổi. Hãy giải
thích.
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4: Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m.
a/ Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng. Biết khối lượng riêng của không
khí là 1,29kg/m3.
b/ Tính trọng lượng của không khí trong phòng.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 5: Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân hình 3.5.
a/ Áp suất không khí trong bình cầu lớn hơn hay nhỏ hơn áp suất khí quyển?
b/ Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4cm thì độ chênh lệch
giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 6: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sửa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp
theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 7: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
a/ Bơm hơi vào xăm xe đạp làm cho áp suất trong xăm xe tăng lên.
b/ Dùng một tờ bìa đậy kín lên miệng một cốc nước đầy, khi úp ngược cốc, nước không
bị đổ ra ngoài.
c/ Các quả bóng bay khi được bơm hơi “nhẹ” (khí hyđrô, khí đất đèn …) có thể bay lên
trên cao.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 8: Tại sao không thể dùng công thức p=d.h để tính trực tiếp áp suất khí quyển?
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 10: Người ta dùng một áp kế để xác định độ cao. Kết quả cho thấy: ở chân núi áp kế
chỉ 75cmHg; ở đỉnh núi áp kế chỉ 70cmHg. Nếu coi trọng lượng riêng của không khí không
đổi và có độ lớn là 12,5N/m3, trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3 thì đỉnh núi
cao bao nhiêu mét?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 12: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, độ cao cột thủy ngân trong ống là 760mm, biết
trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3. Độ lớn của áp suất khí quyển có thể nhận
giá trị
Ⓐ. 130360N/m2. Ⓑ. 133060N/m2. Ⓒ. 106330N/m2. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 13: Cho 760mmHg = 103360 N/m2, phép biến đổi sai là
Ⓐ. 720 mmHg = 97920 N/m2. Ⓑ. 750 mmHg = 103360 N/m2.
Ⓒ. 100640 N/m2 = 74 cmHg. Ⓓ.700mmHg = 95200 N/m2.
Câu 14: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li đo được áp suất cột thủy ngân là 760mmHg ứng với
103360N/m2 áp suất khí quyển bên ngoài. Nếu thay thủy ngân bởi nước và không giới hạn
chiều cao ống Tô-ri-xe-li thì chiều cao cột nước trong ống là
Ⓐ. 1,0336m. Ⓑ. 103,36m. Ⓒ. 10,336m. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 15: Tại một nơi ngang mực nước biển, áp suất khí quyển được đo là 758mmHg. Biết
cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg. Nếu đo áp suất ở đỉnh núi có độ cao
98m so với mực nước biển thì áp kế chỉ
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lực đẩy Ác-si-mét: Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới
lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi
FA = d.V
Trong đó:
Lưu ý: Thể tích phần chất lỏng bị chiếm chổ chính bằng phần thể tích vật bị chìm trong
chất lỏng.
Câu 1. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình nước có vạch chia thể tích thì làm cho
nước trong bình dâng lên thêm 150cm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Tóm tắt: Lời giải:
V = 150 cm3 = 150.10-6m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
dnước = 10000N/m3. FA = d H2O .V = 10000.150.10−6 = 1,5N
Fkế = 10,8N.
FA =?
Câu 2. Treo một vật nhỏ vào một lực kế bên ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 18N. Vẫn
treo vật vào lực kế nhưng lúc này ta nhúng chìm hoàn toàn vật vào trong nước thì số chỉ
lực kế là 10N. Hỏi:
a/ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?
b/ Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính thể tích của vật.
Tóm tắt: Lời giải:
F1 = 18N a/ Khi treo vật ngoài không khí thì số chỉ của lực kế chính bằng
F2 = 10N trọng lượng của vật: F1 = P = 18N.
dnước = 10000N/m3.
a/ FA = ?N
b/ V = ?m3.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Khi treo vật vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước
thì:
P = F2 + FA
Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật lúc này là:
P = F2 + FA FA = P − F2 = 18 − 10 = 8N
b/ Thể tích của vật là:
F 8
FA = d H2O .V V = A = = 8.10−4 m3
d H2O 10000
Lưu ý: Thể tích của vật bằng thể tích chất lỏng bị chiếm.
Câu 3. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình nước có vạch chia thể tích thì làm cho
nước trong bình dâng lên thêm 155cm3. Nếu treo vật vào một lực kế trong điều kiện vẫn
nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 10,55N. Biết trọng lượng riêng của
nước là 10000N/m3.
a/ Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
b/ Xác định khối lượng riêng của chất làm vật.
Tóm tắt: Lời giải:
V = 155 cm = 155.10 a/ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
3 -
6
m3. FA = d H2O .V = 10000.155.10−6 = 1,55N
dnước = 10000N/m3. b/ Khi treo vật vào lực kế và nhúng chìm hoàn toàn vật trong
Fkế = 10,55N. nước thì:
a/ FA =?
b/ Dvật =?
Câu 1. Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình nước có vạch chia thể tích thì làm cho
nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2. Một khối hình lập phương có cạnh 2cm được nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Hãy tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên
khối lập phương đó.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 3. Một khối cầu có bán kính 5cm được nhúng chìm hoàn toàn vào trong chất lỏng.
Hãy tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên khối cầu trong các trường hợp:
a/ Khối cầu được nhúng trong nước biển có trọng lượng riêng 10300N/m3.
b/ Khối cầu được nhúng trong dầu có trọng lượng riêng 8000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
Câu 4. Thể tích của một miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng
sắt khi nó được nhúng chìm hoàn toàn trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng
ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không? Tại sao? (Trọng lượng riêng
của nước là 10000 N/m3, của rượu là 7900 N/m3)
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5. Treo một vật nhỏ vào một lực kế bên ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 12N. Vẫn
treo vật vào lực kế nhưng lúc này ta nhúng chìm hoàn toàn vật vào trong nước thì số chỉ
lực kế là 10N. Hỏi:
a/ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?
b/ Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính thể tích của vật.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 6. Treo một vật nhỏ vào một lực kế bên ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 5N. Vẫn
treo vật vào lực kế nhưng lúc này ta nhúng chìm hoàn toàn vật vào trong nước thì số chỉ
lực kế là 3,5N. Hỏi:
a/ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ lớn bằng bao nhiêu?
b/ Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính thể tích của vật.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 101
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 7. Thả một vật làm bằng kim loại vào bình đo thể tích có vạch chia thì nước trong
bình từ vạch chỉ 180cm3 dâng lên đến vạch chỉ 265cm3. Nếu treo vật vào lực kế trong điều
kiện nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ 7,8N. Biết trọng lượng riêng của
nước là 10000N/m3.
a/ Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật.
b/ Xác định trọng lượng riêng của chất làm vật.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
Câu 8. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,4N. Nhúng chìm vật đó vào
nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,4N. Hỏi chất làm vật đó có trong lượng riêng lớn gấp bao
nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 9. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có khối lượng bằng nhau.
Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng vào vật nào là lớn
nhất, bé nhất? (Biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3; của sắt là 7850 kg/m3; của
nhôm trong khoảng 2650 kg/m3).
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
Câu 10. Ba vật làm bằng ba chất khác nhau sắt, nhôm, sứ, có hình dạng khác nhau nhưng
thể tích bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy của nước tác dụng
vào ba vật có khác nhau không? Tại sao?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 11. Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 3,5N. Nhúng chìm vật đó
vào nước thì chỉ số của lực kế giảm 0,25N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn
gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10
000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 103
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 12. Một viên bi bằng sắt bị khoét rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi ở
ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của nó khi ở ngoài không khí? Biết trọng lượng
NĂM HỌC 2021 – 2022
riêng của nước và sắt lần lượt là 10000N/m3 và 78000N/m3, phần rỗng của viên bi là 5cm3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------
Câu 13. Một thỏi nhôm và một thỏi đồng có trọng lượng như nhau. Treo các thỏi nhôm và
đồng vào hai phía của một cân treo. Để cân bằng rồi nhúng ngập cả hai thỏi đồng thời vào
hai bình đựng nước. Cân bây giờ còn thăng bằng không? Tại sao?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 14. Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng là 2,458N. Hỏi phải
khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả quả cầu vào
nước nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là
10000N/m3 và 27000 N/m3.
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 105
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Ⓑ. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích của vật
Ⓒ. d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Ⓓ. câu trả lời khác
Câu 9: Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị F1, nhúng vật
vào nước lực kế chỉ giá trị F2. Hãy chọn câu đúng
Ⓐ. F1 = F2 Ⓑ. F1 F2 Ⓒ. F1 F2 Ⓓ. F1 F2
Câu 10: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm
trong nước. Kết luận phù hợp nhất là
Ⓐ. thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đó lớn hơn
Ⓑ. thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên nó chịu tác dụng lực đẩy Ác-si-mét lớn
hơn
Ⓒ. chúng chịu tác dụng lực đẩy Ác-si-mét như nhau vì cùng được nhúng trong nước
như nhau
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 107
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Nếu ta thả một vật vào trong một chất lỏng thì có thể xảy ra một trong các trường hợp
sau:
(FA: lực đẩy Ác-si-mét, P: trọng lượng của vật, dcl: trọng lượng riêng của chất lỏng, dV:
Độ lớn của lực đẩy Ác si mét khi vật nổi lên trên bề mặt chất lỏng:
FA = d.V
Trong đó:
- V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng (không phải thể tích của vật)
hoặc thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Lưu ý: Khi vật nằm yên, các lực tác dụng vào vật phải cân bằng nhau.
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 109
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 1. Một chiếc sà lan chở cát trên sông. Coi sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m
và sà lan đang ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a/ Xác định lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên sà lan.
b/ Sà lan có trọng lượng là bao nhiêu?
Tóm tắt: Lời giải:
a = 4m Thể tích sà lan ngập trong nước: V= 4.2.0,5 = 4m3
b = 2m a/ Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên sà lan là
h = 0,5m FA = d.V = 10 000.4 = 40 000N.
d = 10000 N/m3 b/ Trọng lượng của sà lan: P = FA = 40 000N.
FA = ?
P =?
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 2. Một phao bơi có thể tích 25dm3 và khối lượng 5kg. Hỏi lực tác dụng vào phao khi
nhấn chìm phao trong nước là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Tóm tắt: Lời giải:
V = 25dm3 Trọng lượng của phao: P = 10.m = 10.5 = 50N.
m = 5kg Lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V = 250N
dn = 10000N/m3 Lực tác dụng vào phao là: F = FA – P = 200N
F =?
Câu 1. Một phao bơi có thể tích 30dm3 và khối lượng 6kg, hỏi lực tác dụng vào phao khi
dìm phao trong nước là bao nhiêu? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2. Một chai thủy tinh có thể tích 1,5 lít và khối lượng 250g. Phải đổ vào chai ít nhất
bao nhiêu lít nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3. Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 5m, rộng 3m. Xác định trọng lượng của sà
lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3.
(Sà lan là một thuyền có đáy bằng, phương tiện dùng để chở các hàng hóa nặng di chuyển
chủ yếu ở các con kênh hoặc các con sông).
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4. Một sà lan có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 10m x 4m x 2m. Khối lượng của
sà lan và các thiết bị đặt trên sà lan bằng 50 tấn. Hỏi có thể đặt vào sà lan hai kiện hàng,
mỗi kiện nặng 20 tấn không? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5. Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành
thuyền thả xuống nước lại nổi?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 111
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 6. Cùng một vật, nổi trên hai chất lỏng khác nhau (hình 3.6). Hãy so sánh lực đẩy
Ác-si-mét trong hai trường hợp đó. Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn, tại sao?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 7. Hình 3.7 vẽ hai vật giống nhau về hình dạng và kích thước nổi trên nước. Một làm
bằng lie (khối lượng riêng 200 kg/m3) và một làm bằng gỗ khô (khối lượng riêng 600
kg/m3). Vật nào là lie? Vật nào là gỗ khô ? Giải thích.
Lưu ý : Lie là một loại nguyên liệu cao cấp sử dụng vật liệu chính là vỏ cây sồi. Tấm lie
có đặc điểm là thân thiện môi trường, đẹp, ấm áp theo phong thủy. Lie là nguyên liệu
không thể thiếu phục vụ trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, như làm vật liệu cách âm,
cách nhiệt, tấm trang trí.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
------------------------------------------------------------------ -----------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------ -----------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------ -----------------------------------------------------------------
Câu 8. Gắn một quả cầu bằng chì vào giữa mặt đang nổi trên mặt nước của một miếng gỗ
(hình 3.8). Nếu quay ngược miếng gỗ cho quả cầu nằm ngang trong nước thì mực nước có
thay đổi không? Tại sao?
Lời giải
---------------------------------------------- ----------------------------------------------
---------------------------------------------- ----------------------------------------------
---------------------------------------------- ----------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 113
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Ⓐ. trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
Ⓑ. lực đẩy Ác-si-mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu
Ⓒ. lực đẩy Ác-si-mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng
trọng lượng của quả cầu.
Ⓓ. lực đẩy Ác-si-mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đi giảm dần tới nhỏ
hơn trọng lượng của quả cầu
Câu 5: Một vật nằm trong chất lỏng. Phát biểu đúng nhất khi nói về các lực tác dụng lên
vật là
Ⓐ. vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là trọng lực
Ⓑ. vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực duy nhất là lực đẩy Ac-si-mét
Ⓒ. vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương
thẳng đứng và ngược chiều nhau
Ⓓ. vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ac-si-mét có phương
NĂM HỌC 2021 – 2022
Ⓐ. d1 > d2
Ⓑ. d1 < d2
Ⓒ. lực đẩy Ác-si-mét trong hai trường hợp là như nhau.
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 115
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 18: Thả một vật hình cầu có thể tích V vào dầu hỏa, thấy 1/2 thể tích vật bị chìm vào
dầu. Biết khối lượng riêng của dầu là 800kg/m3. Khối lượng riêng của chất làm quả cầu
nhận giá trị
Ⓐ. 380kg/m3 Ⓑ. 450kg/m3 Ⓒ. 420kg/m3 Ⓓ. giá trị khác
Câu 19: Một vật khối lượng riêng 400kg/m3 thả trong cốc nước có khối lượng riêng
1000kg/m3. Phần trăm thể tích vật chìm trong nước là
Ⓐ. 30% Ⓑ. 40% Ⓒ. 35% Ⓓ. 50%
Câu 20: Một cục nước đá có thể tích V = 500cm3 nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng
của nước đá là 0,92g/cm3, trọng lượng riêng nước là 10000N/m3. Thể tích của phần nước
đá ló ra khỏi mặt nước là
Ⓐ. 30cm3 Ⓑ. 50cm3 Ⓒ. 40cm3 Ⓓ. 60cm3
NĂM HỌC 2021 – 2022
CÔNG CƠ HỌC
※ Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương
của lực.
Chú ý: Khi phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật thì lực không
sinh công.
※ Khi vật chuyển dời theo hướng của lực thì công của lực được tính theo công thức:
A = F.s
Trong đó:
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 117
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 1. Một đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 50000N làm toa xe đi được 10km. Tính
công của lực kéo của đầu tàu.
Tóm tắt Lời giải
F=50000N Công của lực kéo đầu tàu:
S=10km=10000m A=F.s=50000.10000=500000000J
A=? J
Câu 2. Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 100kg lên độ cao
10m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Tóm tắt Lời giải
m=100kg Lực tác dụng lên thùng hàng:
NĂM HỌC 2021 – 2022
h=s=10m F=P=10.m=10.100=1000N
A=? J Công thực hiện trong trường hợp này:
A=F.s=1000.10=10000J
Câu 3. Tính công cơ học của một người nặng 45 kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn
đường nằm ngang 2 km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang
thì bằng 0,06 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
Tóm tắt Lời giải
m=45kg Trọng lượng của người:
s=h=2km=2000m P=10.m=10.45=450N
Angang=0,6Anâng Công của trọng lực tác dụng chính là công nâng người đó lên theo
Angang=? J phương thẳng đứng: Anâng=P.s=450.2000=900000J
Theo đề: Angang=0,6Anâng=0,6.900000=540000J
Câu 1: Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát
và sức cản của không khí thì có công nào được thực hiện không?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 2: Một đàu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 45000N làm toa xe đi được 12000m. Tính
công của lực kéo của đầu tàu.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3: Một đàu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 77000N làm toa xe đi được 1,5km. Tính
công của lực kéo của đầu tàu.
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 4: Một quả dừa có khối lượng 1,8 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 8m. Tính công của
trọng lực.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 5: Một quả ổi có khối lượng 0,2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 3m. Tính công của
trọng lực.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 119
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 6: Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp quả bóng lăn trên sàn
nằm ngang?
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 7: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao
12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 8: Biết công thực hiện để nâng một thùng hàng lên độ cao 12m là 600000J. Hãy tính
khối lượng của thùng hàng.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 9: Biết công thực hiện để nâng một bao gạo lên độ cao 10m là 0,125kJ. Hãy tính khối
lượng của bao gạo.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 10: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công
thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 12: Một tàu hỏa chuyển động đều với lực kéo của đầu tàu là F. Trong 10 phút công
thực hiện được là 5000kJ. Cho vận tốc của đầu tàu là 3,6m/s. Hãy tính quãng đường mà
tàu đã đi và lực kéo F là bao nhiêu?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 13: Một tàu hỏa chuyển động đều với lực kéo của đầu tàu là F. Trong 20 phút công
thực hiện được là 25000kJ. Cho vận tốc của đầu tàu là 72km/h. Hãy tính quãng đường
mà tàu đã đi và lực kéo F là bao nhiêu?
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 121
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 14: Tính công của lực nâng một búa máy có khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 15: Tính công của lực nâng một búa máy có khối lượng là 35 tấn lên cao 5m.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 16: Tính công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn
đường nằm ngang 1km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang
thì bằng 0,05 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 17: Tính công cơ học của một người nặng 55 kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn
đường nằm ngang 2 km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang
thì bằng 0,08 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 18: Tính công cơ học của một người nặng 65 kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn
đường nằm ngang 3 km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 19: Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với
vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B
đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 30 phút. Tính
công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40 000N.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 123
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 20: Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 20 phút với
vận tốc 35km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B
đến C với vận tốc nhỏ hơn trước 5km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga C là 35 phút. Tính
công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 35 000N.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Ⓓ. công của lực 1 N làm dịch chuyển vật một đoạn 1m theo phương của lực.
Câu 4: Trường hợp có công cơ học là
Ⓐ. khi có lực tác dụng vào vật.
Ⓑ. khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương
của lực.
Ⓒ. khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với
phương của lực.
Ⓓ. khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 5: Trường hợp không có công cơ học là
Ⓐ. một người đang kéo một vật chuyển động.
Ⓑ. hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.
Ⓒ. một lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
Ⓓ. máy xúc đất đang làm việc.
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 125
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 12: Dùng cần cẩu nâng thùng hàng khối lượng 2,5kg lên cao 12m. Công cần cẩu thực
hiện trong trường hợp này là
Ⓐ. A = 300J. Ⓒ. A = 400J. Ⓑ. A = 350J. Ⓓ. A = 450J.
Câu 13: Một người đi xe máy trên đoạn đường S = 5km, lực cản trung bình là 70N. Công
của lực cản động cơ trên đoạn đường đó là
Ⓐ. A =350J. Ⓑ. A =35000J. Ⓒ. A =3500J. Ⓓ. A =350000J.
Câu 14: Một thang máy khối lượng m = 500kg, được kéo từ hầm mỏ sâu 120m lên mặt
đất bằng lực căng của dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng thực hiện việc đó có thể nhận
giá trị
Ⓐ. 600J. Ⓑ. 1200kJ. Ⓒ. 600kJ. Ⓓ. 1200J.
Câu 15: Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1150N. Trong một phút công
sinh ra là 690000J. Vận tốc của xe có thể nhận giá trị là
Ⓐ. 14m/s. Ⓑ. 10m/s. Ⓒ. 12m/s. Ⓓ. giá trị khác.
Câu 16: Động cơ ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 3600N. Trong 30 giây ô tô đi được
NĂM HỌC 2021 – 2022
Các máy cơ đơn giản giúp chúng ta thực hiện công việc hàng ngày một cách dễ dàng và
thuận tiện.
Một số máy cơ sẽ cho ta lợi về lực như mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc động, nêm,
bánh xe và trục.
2/ Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao
nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
A1 P.h
3/ Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = .100% = .100%
A F.l
Trong đó:
h là độ cao (m).
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 127
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 1. Một người đi xe đạp muốn chạy từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 3m, dài 50m, biết
người và xe có khối lượng là 60kg.
a/ Tính công do người đó sinh ra để đi hết dốc (bỏ qua ma sát với mặt đường).
b/ Lực mà xe và người tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là bao nhiêu?
Tóm tắt Lời giải
h=3m Trọng lượng của người và xe: P=10.m=10.60=600N
s=50m a/ Công do người đó sinh ra để đi hết dốc:
m=60kg A=F.s=P.h=600.3=1800J.
a/ A=? b/ Lực mà xe và người tác dụng vào mặt phẳng nghiêng:
b/ F=? F= =
A 1800
= 36N
s 50
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 2. Một người muốn đi bộ từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 3m, dài 15m, người đó nặng
45 kg.
a/ Tính công do người đó sinh ra để đi hết dốc (bỏ qua ma sát với mặt đường).
b/ Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 15N, tính công do người
đó sinh ra để đi hết dốc.
Tóm tắt Lời giải
h=3m Trọng lượng của người và xe: P=10.m=10.45=450N
s=15m a/ Công do người đó sinh ra để đi hết dốc: A= F.s = P.h =
m=45kg 450.3=1350J.
a/ A=? b/ Công của lực ma sát sinh ra: Ama sát=Fma sát.s=15.15=225J
b/ Fma sát=15N. A’=? Công do người đó sinh ra để đi hết dốc (trường hợp có ma sát):
A’=A+Ama sát=1350+225=1575J
Câu 3. Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 5m với lực kéo
ở đầu dây tự do là 150N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Tóm tắt Lời giải
h=5m Dùng 1 ròng rọc động lời 2 lần về lực sẽ thiệt hại 2 lần về đường
F=150N đi:
A=? s =2.h=2.5=10m
Công mà người công nhân đã thực hiện: A=F.s=150.10=1500J
Câu 1: Một người đi xe đạp muốn chạy từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 4m, dài 30m, biết
người và xe có khối lượng là 75kg.
a/ Tính công do người đó sinh ra để đi hết dốc (bỏ qua ma sát với mặt đường).
b/ Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 30N, tính công do người
đó sinh ra để đi hết dốc.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 2: Một người muốn đi bộ từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 3m, dài 15m, người đó nặng 60
kg.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 3: Một người muốn đi bộ từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dài 25m, người đó nặng 50
kg.
a/ Tính công do người đó sinh ra để đi hết dốc (bỏ qua ma sát với mặt đường).
b/ Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 8N, tính công do người
đó sinh ra để đi hết dốc.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 129
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 4: Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dài 40m. Tính công
do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 20N,
người và xe có khối lượng là 60kg.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
NĂM HỌC 2021 – 2022
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 5: Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 6m, dài 45m. Tính công
do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 25N,
người và xe có khối lượng là 65kg.
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 6: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở
đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 7: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10m với lực kéo
ở đầu dây tự do là 120N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 8: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 15m với lực kéo
ở đầu dây tự do là 250N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 131
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 9: Vật A ở hình dưới có khối lượng 2kg. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu? Muốn vật A đi lên
được 2cm, ta phải kéo lực kế đi xuống bao nhiêu cm?
Nối các ròng rọc động và ròng rọc cố định với nhau như thế nào để được hệ thống nâng
vật nặng cho ta lợi về lực 4 lần, 6 lần?
NĂM HỌC 2021 – 2022
Lời giải
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Câu 10: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao
2m.
a/ Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b/ Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
Câu 12: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 70kg lên cao
2,2m.
a/ Nếu không có ma sát thì lực kéo là 250N. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b/ Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 290N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Lời giải
--------------------------------------------- --------------------------------------------
--------------------------------------------- --------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 133
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
--------------------------------------------- ---------------------------------------------
Ⓓ. đổi hướng tác dụng lực để tư thế kéo thuận tiện hơn.
Câu 2: Sử dụng ròng rọc cố định
Ⓐ. không thể thay đổi được hướng của lực.
Ⓑ. sẽ được lợi về lực.
Ⓒ. chỉ có thể thay đổi được hướng của lực nhưng không được lợi về lực.
Ⓓ. vừa có thể thay đổi hướng của lực vừa được lợi về lực.
Câu 3: Đặc điểm đúng với ròng rọc động là
Ⓐ. trục và bánh xe quay tại một vị trí nhất định.
Ⓑ. trục gắn cố định, bánh xe quay quanh trục.
Ⓒ. trục và bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
Ⓓ. trục quay quanh bánh xe cố định.
Câu 4: Câu đúng đối với một ròng rọc cố định là
Ⓐ. một đầu dây vắt qua ròng rọc là cố định.
Ⓑ. lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật cần nâng cao.
Ⓒ. nó giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.
Ⓓ. vật cần kéo lên cao được buộc vào ròng rọc.
Câu 5: Máy cơ đơn giản không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực là
Ⓐ. ròng rọc cố định. Ⓑ. ròng rọc động.
Ⓒ. mặt phẳng nghiêng. Ⓓ. đòn bẩy.
Câu 6: Câu sai khi ta nói về ròng rọc động là
Ⓐ. nó giúp ta thay đổi hướng của lực kéo.
Ⓑ. lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật cần nâng cao.
Ⓒ. vật cần kéo lên cao được buộc vào một đầu dây vắt qua ròng rọc.
Ⓐ. đổi hướng tăng cường độ lực kéo. Ⓑ. đổi hướng giảm cường độ lực kéo.
Ⓒ. chỉ làm thay đổi hướng của lực kéo. Ⓓ. chỉ đổi hướng, không được lợi về lực.
Câu 11: Khi sử dụng hai hệ thống ròng rọc bên để đưa vật nặng lên thì
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 135
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
là
Ⓐ. không có cách nào cho ta lợi về công. Ⓑ. dùng ròng rọc động.
Ⓒ. dùng ròng rọc cố định. Ⓓ. dùng pa lăng.
Câu 13: Người ta đưa một vật nặng có trọng lượng P lên độ cao h bằng hai cách. Cách thứ
nhất: kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai: kéo vật theo mặt phẳng
nghiêng có chiều dài l = 2h. Bỏ qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng. So sánh đúng về công
thực hiện trong hai cách
Ⓐ. cách hai công lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần.
Ⓑ. cách hai công nhỏ hơn vì lực kéo vật theo mặt phẳng nghiêng nhỏ hơn.
Ⓒ. không so sánh được vì cách một không dùng máy cơ đơn giản.
Ⓓ. công thực hiện ở hai cách đều như nhau.
Câu 14: Phát biểu đúng với định luật về công là
Ⓐ. các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.
Ⓑ. không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, mà chỉ lợi về lực và lợi về đường đi.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Ⓒ. không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Ⓓ. các máy cơ đơn giản đều lợi về công, trong đó lợi cả về lực lẫn cả đường đi.
Câu 15: Phát biểu đúng về đòn bẩy là
Ⓐ. dùng đòn bẩy được lợi về công.
Ⓑ. cánh tay đòn của đòn bẩy càng dài thì lợi về công càng nhiều.
Ⓒ. dùng đòn bẩy không được lợi gì về công.
Ⓓ. cầu thang gác là đòn bẩy.
Câu 16: Khi nâng một vật có trọng lượng 450 N lên cao bằng ròng rọc động ta chỉ cần
dùng một lực 225 N. Vậy ròng rọc động có tác dụng
Ⓐ. cho ta lợi hai lần về lực. Ⓑ. sinh thêm công.
Ⓒ. giúp ta tiết kiệm được nửa công. Ⓓ. cho ta lợi bốn lần về lực.
Câu 17: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Ⓐ. ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
Ⓑ. ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho lợi về
công.
Ⓒ. mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
Ⓓ. đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 18: Dùng một pa lăng để đưa vật nặng 80 kg lên cao người thợ phải dùng một lực kéo
là 200 N, số ròng rọc ít nhất của pă lăng là
Ⓐ. một ròng rọc cố định, một ròng rọc động.
Ⓑ. hai ròng rọc cố định, một ròng rọc động.
Ⓒ. một ròng rọc cố định, hai ròng rọc động.
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 137
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Câu 27: Một người kéo một vật nặng có trọng lượng 20 N lên cao bằng một ròng rọc động.
Biết khối lượng dây kéo, ròng rọc là nhẹ và ma sát cản trở chuyển động là rất nhỏ. Khi
một đầu của dây được kéo đi lên một đoạn 0,3 m, phát biểu đúng là
Ⓐ. lực kéo có độ lớn F = 20 N .
Ⓑ. lực kéo có độ lớn F = 40 N .
Ⓒ. vật nặng treo tại ròng rọc đi lên một đoạn 0,6 m.
Ⓓ. công thực hiện được là A = 3 J .
Câu 28: Một người kéo một vật nặng có trọng lượng 120 N lên cao bằng một ròng rọc động.
Biết khối lượng dây kéo, ròng rọc là nhẹ và ma sát cản trở chuyển động là rất nhỏ. Khi
một đầu của dây được kéo đi lên một đoạn 6 m, phát biểu không đúng là
Ⓐ. lực kéo có độ lớn F = 60 N .
Ⓑ. công thực hiện được là A = 720 J .
Ⓒ. công thực hiện được là A = 360 J .
Ⓓ. vật nặng treo tại ròng rọc đi lên một đoạn 3 m.
NĂM HỌC 2021 – 2022
Câu 29: Có hệ ròng rọc như hình vẽ. Vật A có trọng lượng 4 N, mỗi ròng rọc có trọng
lượng 1 N. Bỏ qua ma sát và khối lượng của các dây treo. Với hệ thống trên, để có thể
nâng vật B đi lên đều thì trọng lượng vật B là
Ⓐ. 2 N. Ⓑ. 16 N. Ⓒ. 14 N. Ⓓ. 18 N.
Câu 30: Hệ ròng rọc như hình vẽ cho ta lợi về lực
Dựa vào bảng số liệu, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
dương
b/ Ông bà ta có câu “nhanh như cắt”. Em hãy tính xem trong 15s một con chim cắt bay
được quãng đường là bao nhiêu để hiểu hơn về câu tục ngữ trên.
d/ Mặc dù tốc độ của sư tử lớn hơn của linh dương rất nhiều nhưng linh dương vẫn có thể
thoát được sư tử. Em hãy cho biết khi bị sư tử rượt đuổi trên cánh đồng trống, linh dương
trốn thoát như thế nào? Giải thích. Biết rằng mỗi con sư tử đực nặng gần 200kg, linh
Em hãy biểu diễn vectơ lực có điểm đặt tại trọng tâm O của một vật hình chữ nhật; có độ
lớn F = 2000 N, tỉ xích tự chọn; phương nằm ngang chiều từ trái qua phải.
a) Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng. Nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lượng
b) Công trình thủy điện Hòa Bình là công trình thủy điện lớn nhất của nước ta. Đập ngăn
nước ở nhà máy thủy điện Hòa Bình có chiều cao 128m. Nhưng mực nước dâng tối đa được
cho phép chỉ là 120m. Em hãy tính xem khi đó một điểm ở chân đập sẽ phải chịu áp suất
Em hãy đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi ở cuối đoạn văn:
“Lực ma sát có thể được ứng dụng để làm biến dạng các bề mặt như trong kỹ thuật đánh
bóng, mài gương, sơn mài, ... Nó được dùng để hãm tốc độ các phương tiện giao thông trên
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 139
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Trái Đất, chuyển động năng của phương tiện thành nhiệt năng (que diêm) và một phần
Lực ma sát có hại là làm mài mòn các vật như: các bộ phận của động cơ, vỏ xe, quần, áo,
giày dép...các vật dụng khi sử dụng có sự cọ xát (ma sát) với nhau hoặc với các bộ phận
khác làm cho chúng bị mài mòn, chóng hỏng. Vì vậy đối với máy móc thường người ta
dùng dầu mỡ bôi trơn để làm giảm lực ma sát hoặc sử dụng các vật được làm bằng chất
liệu ít bị mài mòn hoặc có cấu tạo đặc biệt như các ổ trục, ổ bi.”
a/ Em hãy cho biết lực ma sát xuất hiện trong kỹ thuật mài gương là lực ma sát gì?
b/ Dựa vào đoạn văn trên, em hãy kể tên những cách làm giảm tác dụng có hại của lực
ma sát.
NĂM HỌC 2021 – 2022
c/ Em hãy giải thích tại sao người ta dùng ổ bi để làm giảm sự có hại của lực ma sát?
Áp lực của gió tác dụng trung bình lên một cánh buồm là 12 800 N, khi đó cánh buồm
b) Tính áp suất tác dụng lên cánh buồm nếu lực của gió tác dụng lên cánh buồm tăng gấp
3 lần.
***HẾT***
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: (1.0 điểm)
Lực ma sát xuất hiện khi nào? Hãy kể tên ba loại lực ma sát mà em đã học.
Một chiếc bàn có khối lượng 30kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc giữa
các chân bàn với mặt sàn là 25cm2. Tìm áp suất do bàn tác dụng lên mặt sàn.
Cho biết áp suất ở chân một ngọn núi là 750 mmHg, ở đỉnh núi là 705 mmHg. Biết rằng
Một máy nén thủy lực có diện tích pít-tông nhỏ là S1 = 200 cm2 và diện tích pít-tông lớn
là S2 = 2 m2. Tác dụng lên pít-tông nhỏ một lực F1 = 250 N thì có thể nâng được vật có
Khi ta đang chạy bộ mà vấp phải cục đá, ta sẽ ngã về phía nào? Vì sao?
Một người đi xe máy từ nhà đến nơi làm việc dài 10 km hết 20 min. Tính tốc độ trung
Một khối gỗ có trọng lượng 150 N nằm yên trên bàn. Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào
Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất chất lỏng tại 1 điểm trong chất lỏng.
Nhà An cách trường 5km, thường ngày mẹ An đón An rất đúng giờ, nhưng một hôm, mẹ
có công việc nên 16 giờ 15 phút mẹ mới bắt đầu ra khỏi nhà với tốc độ trung bình 54km/h.
An ở trường đợi mãi đến16 giờ 15 phút thì bắt đầu đi bộ về với tốc độ trung bình 6km/h.
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 141
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
Hai mẹ con gặp nhau và An lên xe mẹ chở về với tốc độ trung bình 45km/h. Hỏi An về nhà
***HẾT***
NĂM HỌC 2021 – 2022
ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: (2,0 điểm)
a/ Áp lực có tác dụng càng mạnh khi nào? Đại lượng nào thể hiện tác dụng mạnh yếu của
áp lực?
b/ Dựa vào kiến thức Vật lý đã học, hãy giải thích các việc làm dưới đây nhằm mục đích
gì?
a/ Thế nào là áp suất khí quyển? Áp suất này tác dụng lên các vật trong khí quyển theo
a/ Hãy cho biết tên và nội dung nguyên lý hoạt động của máy thủy lực.
b/ Tác dụng áp lực F1 = 200 N lên pittông S1 của một máy thủy lực có tỉ số S2/S1 = 50 thì
Đồng thời hai xe xuất phát từ hai vị trí A và B cách nhau 120 km, chuyển động ngược
chiều nhau. Xe I xuất phát từ A, xe II xuất phát từ B. Sau 1 giờ 30 phút, hai xe gặp nhau
tại C cách A một đoạn 48 km. Tốc độ trung bình của hai xe trong suốt quá trình chuyển
Hệ thống cung cấp nước trong nhà có một bồn chứa nước hình trụ được đặt thẳng đứng
trên cao. Tiết diện đáy của bồn chứa là 0,8 m2. Bồn chứa đầy nước, thể tích nước trong
bồn là 1200 lít. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Khi nước trong hệ thống
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 143
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
b/ áp suất do nước tác dụng lên một điểm cách đáy bồn 50 cm.
c/ áp suất do nước tác dụng tại vị trí gắn vòi nước thấp hơn đáy bồn 10 m.
***HẾT***
NĂM HỌC 2021 – 2022
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: (2 điểm)
a/ Áp suất là gì? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
b/ Vận dụng: Một vật có trọng lượng 200 N được đặt trên mặt sàn, diện tích tiếp xúc của
vật và mặt sàn là 0,02 m2. Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn?
a/ Lực ma sát trượt và lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
Câu 3: (2 điểm)
a/ Một quyển sách nặng 500g đặt nằm yên trên bàn. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng
b/ Hãy nêu một ví dụ chuyển động trong cuộc sống là chuyển động đều, chuyển động
không đều.
Câu 4: (2 điểm)
b/ Hãy giải thích hiện tượng: Một chiếc xe khách đang chuyển động trên đường thì phanh
Một tàu hỏa bắt đầu khởi hành lúc 8 giờ chuyển động đều với tốc độ 36 km/h.
b/ Sau 10 phút đầu tàu hỏa đi được quãng đường bao nhiêu mét?
c/ Tàu hỏa đến nơi lúc mấy giờ, biết tàu hỏa đi hết quãng đường là 36 km.
***HẾT***
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 145
VẬT LÝ 8 TRƯỜNG TH, THCS&THPT HOÀNG VIỆT
ĐỀ SỐ 5:
Câu 1: (1,5 điểm)
Nêu tên lực ma sát xuất hiện trong các trường hợp sau và cho biết trong mỗi trường hợp
c/ Lực ma sát giữa các chi tiết máy khi máy hoạt động.
Tại sao nói chuyển động và đứng yên của vật chỉ có tính tương đối?
Câu 3: (2,0điểm)
Một chiếc xe tải chở các trụ bê-tông nặng đến vài chục tấn được ràng buộc sơ sài đang
NĂM HỌC 2021 – 2022
chạy rất nhanh trên đường. Khi phát hiện 1 xe khác đang dừng chờ đèn đỏ ở phía trước,
xe này đã phanh gấp. Các trụ bê-tông trên xe đổ nhào ra phía trước đè lên đầu cabin xe
a/ Dựa vào khái niệm quán tính em hãy giải thích vì sao tai nạn lại xảy ra?
b/ Qua sự việc trên chúng ta cần làm gì khi tham gia giao thông?
b/ Trong tiết kiểm tra học kỳ I môn thể dục, thầy giáo cho học sinh kiểm tra chạy cự ly
100 m đối với bạn nam và 60 m đối với bạn nữ. Bạn nam chạy hết thời gian là 14 s, còn
bạn nữ là 12 s.
Một người có khối lượng 60 kg đi giày cao gót. Khi đi diện tích tiếp xúc giữa đế giày và
b/ Hãy cho biết tại sao đi giày cao gót quá cao trong thời gian dài lại ảnh hưởng sức khỏe?
Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí thì lực kế chỉ giá trị P1 = 9 N. Khi nhúng
a/ Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật.
***HẾT***
ĐẠO ĐỨC TRÍ TUỆ NGHỊ LỰC THỂ CHẤT KỸ NĂNG 147