You are on page 1of 3

Môn học: NGÔN NGỮ HỌC ĐỐI CHIẾU

ĐỀ BÀI: So sánh động từ "đi" trong tiếng Việt và trong tiếng Anh
Bài tập nhóm:
Nguyễn Cẩm Bình 1657050008 Ngữ Văn Đức
Lê Linh Lâm 1657050045 Ngữ Văn Đức

Ngôn ngữ đối chiếu là 1 bộ môn trong ngôn ngữ học, nghiên cứu các nguyên tắc và
phương pháp đối chiếu các ngôn ngữ. Phạm vi đối chiếu là hai hay nhiều ngôn ngữ
hay phương ngữ. Nhiệm vụ đối chiếu là xác định sự giống và khác nhau giữa đối
tượng. Khi sử dụng đối chiếu ta có 2 phương pháp là so sánh đối lập đồng đại và chọn
1 đối tượng làm chuẩn. Mục đích của đối chiếu là phục vụ cho việc làm chữ viết hoặc
sách chuẩn, sách dạy tiếng anh, phiên âm, phiên âm soạn sách,...Các nguyên tắc của
ngôn ngữ đối chiếu là phải miêu tả kỹ ngữ liệu của 2 ngôn ngữ trước khi đối chiếu
Vd: Đối chiếu động từ “đi” và “go”
Động từ “Đi” và “go” (trong tiếng Việt và tiếng Anh) đều thể hiện là hành động dời
chuyển, thay đổi vị trí, trạng thái của người hoặc động vật.
“Đi” trong Tiếng việt có khoảng 18 nghĩa khác nhau.
- Nghĩa 1: (Người, động vật) tự di chuyển bằng những động tác liên tiếp của chân
Ví dụ: Chân đi chữ bát
- Nghĩa 2: (Người) di chuyển đến nơi khác, không kể bằng cách gì hay phương tiện gì.
Ví dụ: Đi siêu thị; đi tham quan; đi đến nơi về đến chốn; đi mô tô,…  
- Nghĩa 3: Chết ( Lối nói kiêng tránh)
Ví dụ: Ông cụ đã đi rồi
- Nghĩa 4: Di chuyển đến chổ khác, nơi khác để làm một công việc nào đó.
Ví dụ: Đi biển; đi ngủ; đi bộ đội; làm đơn đi kiện,…
- Nghĩa 5: (Phương tiện vận tải) di chuyển trên một bề mặt.
Ví dụ: Ôtô đi nhanh hơn tàu hỏa
- Nghĩa 6: Từ biểu thị hướng của hoạt động dẫn đến sự thay đổi vị trí.
Ví dụ: Nhìn đi chỗ khác; kẻ chạy đi.
- Nghĩa 7: Từ biểu thị hoạt động, quá trình dẫn đến kết quả làm cho không còn nữa,
không tồn tại nữa.
Ví dụ: Nỗi buồn rồi cũng dịu đi; xóa đi dấu vết cũ, cắt đi chỗ thừa, xóa đi một cuộc
tình,…
- Nghĩa 8: Từ biểu thị kết quả của một quá trình giảm sút, suy giảm.
Ví dụ: Người gầy rộc đi; Nỗi đau tình của Lan đã giảm đi nhiều
- Nghĩa 9: Biến mất một cách dần dần không còn giữ nguyên hương vị như ban đầu.
Ví dụ: Nồi cơm đã đi hơi; Café để lâu đã đi hương,…  
- Nghĩa 10: Chuyển vị trí quân cờ để tạo ra thế cờ mới (trong chơi cờ).
Ví dụ: Đi con pháo; đi nước cờ cao,…  
- Nghĩa 11: Biểu diễn, thực hiện các động tác võ thuật.
Ví dụ: Đi một bài quyền; đi vài đường gươm,…  
- Nghĩa 12: Làm, hoạt động theo một hướng nào đó.
Ví dụ: Công việc đi vào nề nếp; Hội nghị đi đến nhất trí,…  
- Nghĩa 13: Tiến đến một kết quả nào đó.
Ví dụ: Đi đến kết luận; đi đến hồi kết thúc; chẳng đi đến đâu,…  
- Nghĩa 14: Chuyển sang bước vào một giai đoạn khác.
Ví dụ: Nền kinh tế nước ta đã đi vào phát triển; đi vào con đường trộm cấp; đi vào con
đường nghiện ngập,…  
- Nghĩa 15: Đem đến tặng nhân dịp lễ tết, hiếu hỉ.
Ví dụ: Đi phong bì năm trăm nghìn đồng; đi một chậu hoa nhân dịp tết,…  
- Nghĩa 16: Mang vào chân hoặc tay để che giữ, bảo vệ.
Ví dụ: Chân đi tất; đi găng tay,…  
- Nghĩa 17: Gắn với nhau, phù hợp với nhau
Ví dụ: Màu quần không đi với màu áo; ghế không đi với bàn,…  
- Nghĩa 18: Đi ngoài (nói tắt)Ví dụ: Đi kiết; đau bụng đi lỏng; đi ra máu,…  
* Động từ “đi” trong tiếng AnhTừ “đi” trong tiếng Anh có các nét nghĩa tương ứng là:
Go, walk, run, leave, come,… Ngoài ra “go” còn những nghĩa khác:
- Để di chuyển hoặc tiếp tục, hoặc từ một cái gì đó.
Ví dụ: They're going by bus.
- Tiếp tục ở trong trạng thái nhất định hoặc điều kiện, thói quento go barefoot- Hành
động để đi vào một trạng thái nhất định hoặc điều kiện .VD: to go into debt; to go to
sleep.
- Để đưa đến hoặc có xu hướng  
This only goes to prove the point. 
- Để di chuyển hoặc tiến hành với tốc độ đáng kể. VD: Look at that airplane go!
- Chết. VD:The old man went peacefully at 3 a.m.- Để di chuyển hoặc tiến hành hoặc
theoGoing my way? 
- Rủi ro, trả tiền, đủ khả năng, đặt cược, hoặc giá thầu. VD: I'll go fifty dollars for a
ticket, but no more
- Chia sẻ hoặc tham gia vào mức độ .VD: to go halves.
- Để thưởng thức, đánh giá cao, mong muốn, hoặc muốn. VD:I could go a big steak
dinner right now.

You might also like